Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

dự án đầu tư xây dựng công viên nghĩa trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 60 trang )

CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: NHỮNG CĂN CỨ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ...............3
1.1 Những căn cứ để lập dự án................................................................................3
1.1.1 Các căn cứ pháp lý..........................................................................................3
1.2. Nguồn gốc tài liệu sử dụng................................................................................4
1.3. Mục tiêu của dự án...........................................................................................5
1.3.1.Mục tiêu chung:..............................................................................................5
1.3.2. Mục tiêu cụ thể..............................................................................................6
1.4. Sự cần thiết phải đầu tư :..................................................................................6
1.5. Quan điểm lập dự án.........................................................................................8
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN.....................11
2.1. Địa điểm xây dựng dự án.................................................................................11
2.1.1. Vị trí gianh giới:...........................................................................................11
2.1.2. Giới hạn khu đất:.........................................................................................11
2.2. Điều kiện tự nhiên:..........................................................................................12
2.2.1. Khí hậu:......................................................................................................12
2.2.2. Địa chất cơng trình:......................................................................................12
2.2.3. Thủy văn:.....................................................................................................12
2.3. Hiện trạng Khu đất xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng
lần 2.......................................................................................................................... 12
2.3.1. Hiện trạng sử dụng đất:................................................................................12
2.3.2. Hiện trạng các cơng trình kiến trúc:.............................................................13
2.3.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:.........................................................................13
2.4. Phương án chung về đền bù, giải phóng mặt bằng........................................15
CHƯƠNG III: HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ.......................16
3.1 Phương thức đầu tư:........................................................................................16
3.1.1. Phương thức đầu tư của dự án......................................................................16


3.1.2. Nguồn vốn...................................................................................................16
3.2 Tổ chức đầu tư:................................................................................................16
3.3 Quy mơ đầu tư:.................................................................................................16
CHƯƠNG IV: QUY MƠ, GIẢI PHÁP THIẾT KẾ............................................17
4.1 Quy mô quy hoạch............................................................................................17
4.2 Giải pháp thiết kế..............................................................................................18
4.2.1 Đường giao thơng.........................................................................................18
4.2.2 San nền.........................................................................................................20
4.2.3 Cấp nước.......................................................................................................21
4.2.4 Thốt nước thải và nước mưa.......................................................................21
4.2.5 Cấp điện........................................................................................................22
4.3 Giải pháp Kiến trúc quy hoạch nghĩa trang...................................................22
4.4 Giải pháp kết cấu cơng trình...........................................................................30
4.4.1. Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng trong tính tốn........................................30
4.4.2. Vật liệu xây dựng:.......................................................................................30
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG (ĐTM)...........31
Báo cáo đầu tư: Xây dựng Cơng viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

1


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

5.1 Cơ sở lập báo cáo đánh giá sơ bộ tác động môi trường:...............................31
5.2 Đặt vấn đề..........................................................................................................31
5.2.1 Điều kiện kinh tế xã hội................................................................................31
5.2.2 Hiện trạng môi trường khu dự án..................................................................32
5.2.3 Đánh giá chung môi trường khu dự án..........................................................37

5.3 Tác động do hoạt động của dự án đến các yếu tố tài nguyên và môi trường:
.................................................................................................................................. 37
5.3.1 San lấp mặt bằng thi công.............................................................................37
5.3.2 Tác động của môi trường khi dự án đi vào hoạt động...................................41
5.4 Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường...............................................42
5.4.1 Các biện pháp khống chế ô nhiễm trong quá trình hoạt động xây dựng........42
5.4.2 Các biện pháp khống chế ô nhiễm khi dự án đưa vào hoạt động..................44
CHƯƠNG VI: XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ.....................................................................46
6.1 Cơ sở xác định tổng mức đầu tư.....................................................................46
6.2.Thành phần vốn đầu tư....................................................................................47
6.2.1.Vốn đầu tư cố định........................................................................................47
6.2.2 Vốn dự phòng...............................................................................................49
6.3 Nhu cầu tổng mức đầu tư.................................................................................49
6.4 Nguồn vốn đầu tư ............................................................................................49
6.5 Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án..............................................................51
6.5.1 Xác định doanh thu.......................................................................................51
6.5.2. Phân tích lỗ lãi trong kinh doanh.................................................................51
6.5.3. Phân tích hiệu quả tài chính.........................................................................52
6.5.4 Phân tích khả năng trả nợ..............................................................................53
CHƯƠNG VII: TỔ CHỨC THỰC HIỆN, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........55
7.1 Tổ chức thực hiện :...........................................................................................55
7.2. Các mốc tiến độ thực hiện dự án:...................................................................55
7.3. Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan tới dự án:.............58
7.3.1 Cơ quan quyết định đầu tư...........................................................................59
7.3.2. Cơ quan chủ đầu tư.....................................................................................59
7.3.3. Cơ quan tư vấn.............................................................................................59
7.3.4.Các cơ quan chức năng của tỉnh....................................................................59
7.3.5.Cơ quan thi công...........................................................................................59
7.4. Kết luận............................................................................................................59

7.5. Kiến nghị..........................................................................................................60

Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

2


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

CHƯƠNG I
NHỮNG CĂN CỨ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1.1 Những căn cứ để lập dự án
1.1.1 Các căn cứ pháp lý
a. Các căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về xây
dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
- Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây dựng ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
- Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
- Quyết định số 496/QĐ-TTg ngày 08/4/2014 của Thủ tướng Chính Phủ về
việc phê duyệt quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050;

- Quyết định số 7077/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND Thành phố
Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Ba Vì, đến năm
2030, tỷ lệ 1/10.000;
- Quyết định 28/2014/QĐ-UBND ngày 22/7/2014 của UBND thành phố Hà
Nội Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân trên địa bàn thành
phố Hà Nội.
- Công văn số 1462/UBND-KH&ĐT ngày 02/03/2015 của UBND thành
phố Hà Nội về việc chấp thuận chủ trương đầu tư mở rộng cơng viên nghĩa trang
Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì.
- Giấy phép Quy hoạch số 12/GPQH ngày 07/07/2015 của UBND huyện
Ba Vì về việc cấp cho Cơng ty cổ phần Ao Vua đầu tư mở rộng Công viên nghĩa
trang Vĩnh Hằng (mở rộng lần 2).
Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

3


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

- Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 21/07/2015 của UBND huyện Ba Vì
về việc Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng Công viên
nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2).
- Bản đồ đo đạc hiện trạng tỷ lệ 1/500 được cơ quan chức năng đo vẽ (do
chủ đầu tư cung cấp).
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN
07:2010/BXD;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN: 7956 :2008 nghĩa trang đô thị - tiêu chuẩn
thiết kế

- Các văn bản pháp lý và tài liệu khác có liên quan.
b. Các căn cứ pháp lý liên quan trực tiếp tới dự án:
+ Căn cứ Hợp đồng Kinh tế ký kết giữa Công ty cổ phần Ao Vua và Công
ty cổ phần Parabol về việc Lập Báo cáo đầu tư “Dự án Xây dựng Công viên
nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng(Giai đoạn 2)”, năm ………;
Và các văn bản khác liên quan.
1.2. Nguồn gốc tài liệu sử dụng
+ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD ban hành theo
quyết định số 04/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
+ Tiêu chuẩn và quy phạm thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị: TCN-8281;
+ Tuyển tập tiêu chuẩn thiết kế xây dựng Việt Nam năm 1996;
+ Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 4513 - 1988;
+ Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 4474 - 1987;
+ Cấp nước - Mạng lưới bên ngoài và cơng trình - TCTK: TCXD 33 1985;
+ Thốt nước - Mạng lưới bên ngồi và cơng trình - TCTK: TCXD 51 1984;
+ Phịng chữa cháy cho nhà và cơng trình - Yêu cầu thiết kế: TCVN 2622
- 1995;
+ Quy phạm trang bị điện: 11-TCN 18-84 đến 11-TCN 21-84;
+ TCTK chiếu sáng nhân tạo bên ngồi cơng trình XDDD: TCXD
95:1983;
Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

4


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

+ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Tập I, II, III, IV năm 1997;

+ Tiêu chuẩn Quốc tế (UB quốc tế về kĩ thuật điện): IEC;
+ Bản đồ đo đạc hiện trạng tỷ lệ 1/500 được cơ quan chức năng đo vẽ (do
chủ đầu tư cung cấp).
1.3. Mục tiêu của dự án
1.3.1.Mục tiêu chung:
- Khu vực công viên nghĩa trang vĩnh hằng lần 2 tại xã Vật Lại, huyện Ba
Vì, Hà Nội nhắm đáp ứng các mục tiêu sau:
- Xây dựng công viên nghĩa trang mới gồm các chức năng chính: Khu cát
táng; khu hung tang, khu mai táng vĩnh viễn, Khu hỏa táng, hệ thống các cơng
trình dịch vụ, hệ thống các cơng trình tâm linh. Cùng các hệ thống cây xanh
công viên, vườn hoa, lam viên, hồ nước, kiến trúc cảnh quan và diện tích cây
xanh cách ly; Hệ thống giao thơng liên hồn của cơng viên nghĩa trang và các
cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật … Theo quy hoạch, đây là loại hình nghĩa
trang mới, mang tính chất cơng viên nghĩa trang sinh thái nên sẽ áp dụng cho
các hình thức an táng không ảnh hưởng tới môi trường. Tất cả chất thải, nước
thải xẩy ra trong quá trình vận hành nghĩa tranh đều được gom về khu xử lý tập
trung trong phạm vi nghĩa trang, hồn tồn khơng ảnh hưởng tới mơi trương
xung quanh.
- Xây dựng một khu nghĩa trang mới nhằm đáp ứng nhu cầu chôn cất của
người dân trong khu vực và các vùng lân cận, với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
hoàn chỉnh, khớp nối, đồng bộ, gắn kết khu vực các dự án có liên quan và các hệ
thống hạ tầng chung tại khu vực thực hiện dự án. Đề xuất phân khu chức năng,
không gian kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật phù hợp từng giai đoạn đầu tư
xây dựng, các dự án liên quan và cảnh quan chung khu vực.
- Quy mô nghĩa trang theo các hình thức an táng và cơng nghệ mai táng;
xác định công nghệ mai táng đảm bảo nhu cầu sử dụng trước mắt và lâu dài, phù
hợp với công nghệ an táng khoa học, hiện đại và nhu cầu phát triển của xã hội.
Đảm bảo các điều kiện vệ sinh, tiện nghi sinh hoạt của người dân và phù hợp
với điều kiện sống văn minh hiện đại.
- Quy hoạch sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất và phân khu chức năng,

không gian kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật phù hợp với từng giai đoạn đầu
tư xây dựng, các dự án liên quan và cảnh quan chung của khu vực đảm bảo được
yêu cầu đầu tư của huyện và phù hợp với định hướng phát triển chung của
huyện.
Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

5


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

- Tạo cơ sở pháp lý cho việc đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng, lập dự án
khả thi trong công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng.
- Bảo vệ môi trường sống, sử dụng hợp lý tài ngun đất.
- Tạo lập mơ hình cơng viên nghĩa trang mới, văn hóa, văn minh, hiện đại,
đảm bảo vệ sinh môi trường, tiết kiệm đất đai, đáp ứng yêu cầu mai táng của
nhân dân Huyện Ba vì và vùng phụ cận nói riêng và thành phố Hà Nội nói
chung. Xác định quy mơ nghĩa trang theo hình thức hỏa táng lưu tro, xác định
công nghệ táng đảm bảo nhu cầu sử dụng trước mắt và lâu dài, hiện đại, văn
minh, đảm bảo vệ sinh môi trường, phù hợp bản sắc văn hóa và nhu cầu phát
triển của xã hội
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Khu công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng lần 2 tại xã Vật Lại,
huyện Ba Vì, nhằm đáp ứng các mục tiêu sau:
- Xây dựng 1 khu nghĩa trang mới nhằm đáp ứng nhu cầu chôn cất của
người dân trong khu vực và các vùng lân cận, với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
hoàn chỉnh, đồng bộ, gắn kết với các hệ thống hạ tầng chung tại khu vực thực
hiện dự án.

- Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng đảm bảo được yêu cầu
đầu tư của Huyện và phù hơp với định hướng phát triển chung của Huyện.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng, bảo vệ
môi trường, đảm bảo kiến trúc tại khu vực.
1.4. Sự cần thiết phải đầu tư :
Huyện Ba Vì là một huyện bán sơn địa, là nơi tận cùng của phía Tây Bắc
của Hà Nội, diện tích tự nhiên là 428,0 km 2 , lớn nhất thủ đô Hà Nội. Địa hình
được chia làm 3 vùng rõ rệt: vùng núi, vùng gị đồi, vùng đồng bằng ven sơng.
Huyện có hai hồ rất lớn là hồ Suối Hai, và Hồ Đồng Mô. Các hồ này đều là hồ
nhân tạo và nằm ở đầu nguồn Sơng Tích Giang, chảy sang thị xã Sơn Tây, và
một số huyện phía Tây Hà Nội, rồi đổ nước vào sông Đáy . Trên địa bàn huyện
có vườn Quốc Gia Ba Vì. Ở ranh giới của huyện với tỉnh Phú Thọ có hai ngã ba
sông là: ngã ba Trung Hà giữa sông Đà với sông Hồng (tại xã Phong Vân) và
ngã ba Bạch Hạ giữa Sông Hồng và sông Lô (tại các xã Tản Hồng và Phú
Cường, đối diện với thành phố Việt Trì).
Huyện Ba Vì là một huyện mới được thành lập được thành lập ngày
26/7/1968 trên cơ sở hợp nhất các huyện cũ Bất Bạt, Tùng Thiện và Quảng Oai
của tỉnh Hà Tây. Thời kỳ 1975 -78 thuộc tỉnh Hà Sơn Bình. Từ năm 1978 đến
Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

6


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

năm 1991 thuộc thành phố Hà Nội. Từ năm 1991 đến năm 2008 thuộc Hà Tây.
Từ 1 tháng 8 năm 2008, Ba Vì là một huyện của Hà Nội. Trước khi sát nhập vào
Hà Nội, tồn huyện Ba Vì có 1 thị trấn và 31 xã.

Ba Vì nối liền với các tỉnh và thủ đô Hà Nội, bằng các trục đường chính
như: quốc lộ 32, tỉnh lộ 89 A … và các tuyến đường thủy qua sông Hồng, sông
Đà có tổng chiều dài 70 km.Với những lợi thế về giao thơng đường thủy, đường
bộ, Ba Vì có điều kiện khá thuận lợi trong giao lưu kinh tế, văn hóa với bên
ngoài, tiếp thu những tiến bộ khoa học – kỹ thuật để phát triển kinh tế với cơ cấu
kinh tế đa dạng nông nghiệp, dịch vụ, du lịch, công nghiệp. Hiện nay đời sống
của người dân trong huyện ngày càng được nâng cao và nhu cầu được ăn ở, sinh
hoạt trong một môi trường ngày càng tốt hơn là hết sức cần thiết. Cùng với quá
trình triển khai quy hoạch phát triển kinh tế xã hội toàn huyện, việc lập quy
hoạch chi tiết Khu Nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Vật Lại, Huyện Ba Vì, là phù
hợp với định hướng quy hoạch chung, đáp ứng nhu cầu an nghỉ Vĩnh Hằng cho
những người quá cố khắp mọi miền trong cả nước, đặc biệt tại thủ đô Hà Nội và
các tỉnh Lân Cận. Đây cũng là điểm đến văn minh và tiện ích, lý tưởng để thăm
quan tưởng niệm người thân cho du khách thập phương mỗi khi tới thăm mảnh
đất trăm nghề Ba Vì – Hà Nội.
Tổng diện tích tự nhiên tồn huyện Ba Vì là 428,0 km 2 , tốc dộ tăng
trưởng dân số trong những năm gần đây, theo thống kê dân số toàn huyện năm
2009 là 261.654 người. Do xu hướng đô thị hóa tăng nhanh là quy luật tất yếu
của sự tăng trưởng kinh tế xã hội, yếu tố này đã làm bộc lộ bất hợp lý mà lĩnh
vực quy hoạch đô thị phải sớm giải quyết, khắc phục. Trên địa bàn mỗi xã của
huyện đều có các khu nghĩa địa nhỏ tuy nhiên việc chơn cất mộ cịn khá lộn xộn
chưa có sự quản lý chặt chẽ làm mất vẻ mỹ quan đô thị và gây ô nhiễm, nói
chung khi nghĩa trang Văn Điển đã đóng cửa khu vực địa táng vào 07/2010, bên
cạnh đó nghĩa trang Thanh Tước phục vụ an táng cho đối tượng là cán bộ trung,
cao cấp cũng sắp đạt ngưỡng tới hạn. Như vậy việc tồn tại các nghĩa trang cũ
trong lịng đơ thị sẽ khơng thể phù hợp. Hơn nữa, Đô thị Hà Nội dự kiến sau khi
mở rộng có quy hoạch diện tích tăng gấp 3 lần, dân số đô thị dự kiến tăng gấp 2
lần (đến năm 2030) do vậy việc xây dựng nghĩa trang mới, đặc biệt là vấn đề
môi trường đô thị, trong đó vị trí quy mơ, cơng nghệ an táng, đầu tư hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội phụ trợ, khoảng cáh ly, thời gian sử dụng cho nghĩa trang

của các đô thị, vùng đô thị, vùng đô thị là nhu cầu cấp bách và bức xúc của
Thành Phố cần được các cấp, các nghành, địa phương và nhân dân ủng hộ, cùng
tháo gỡ khó khăn với thành phố.

Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

7


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

Xu hướng đô thị hóa tăng nhanh là quy luật tất yếu của sự tăng trưởng
kinh tế xã hội. Yếu tố này đã làm bộc lộ những bất hợp lý mà lĩnh vực quy
hoạch đô thị phải sớm giải quyết, khắc phục. Đặc biệt là vấn đề môi trường đơ
thị, trong đó vị trí, quy mơ, cơng nghệ an táng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội phụ trợ, khoảng cách ly, thời gian sử dụng cho nghĩa trang của các đô thị,
vùng đô thị là một vấn đề bức xúc. Thực tế của các đô thị lớn như Hà Nội, TP
Hồ Chí Minh, Hải Phịng đã chứng minh điều đó.
Có một thực tế được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm là trong q trình
phát triển đơ thị, việc lựa chọn vị trí để đặt các nghĩa trang là vấn đề hết sức
nhạy cảm và có tác động lớn đến đời sống tinh thần của người dân.. Thực tế phát
triển đơ thị cũng cho thấy, việc nhìn trước ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa
đến các khu vực nhạy cảm này là hết sức quan trọng . Điển hình là nghĩa trang
Văn Điển, ban đầu đây là nghĩa trang có khoảng cách khá xa so với trung tâm
Hà Nội. Tuy nhiên, hiện nay khu vực ở đây được coi là ô nhiễm nhất của thủ đô.
Đô thị phát triển đang tiến rất gần và nguy cơ ô nhiễm là điều khó tránh khỏi.
Nghiã trang này dần dần có nguy cơ lọt thỏm trong đô thị và ảnh hưởng của nó
tới môi trường sống đang hiện hữu.

Việc xây dựng công viên nghĩa trang đối với nhiều nước trên thế giới là
không mới. Tuy nhiên ở Việt Nam, với những đặc điểm riêng về phong tục tập
quán thì việc xây dựng mơ hình này cần được cân nhắc thấu đáo. Các nhà
chuyên môn cũng có những nghiên cứu khá sâu sắc và chi tiết địa điểm để xây
dựng cơng viên nghĩa trang. Mơ hình cơng viên nghĩa trang Vĩnh Hằng đang là
một hình thức cần được quan tâm nghiên cứu . Bởi lẽ, chính từ đây sẽ tạo một
cảnh quan thiên nhiên, giảm tải những áp lực về hạ tầng đô thị , đồng thời không
làm ô nhiễm môi trường đô thị, công viên nghĩa trang sẽ trở thành một thành
phố vĩnh hằng, một công viên tồn tại vĩnh cửu, trở thành một địa chỉ tâm linh,
văn hóa, giáo dục truyền thống phù hợp với ý nguyện của người dân và văn hóa
dân tộc.
Do vậy việc đầu tư xây dựng dự án công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở
rộng lần 2 tại xã Vật Lại, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội và xây dựng Đài hóa
thân Vĩnh Hằng là hết sức cần thiết nhằm từng bước ổn định nhu cầu an táng
một cách trật tự và đảm bảo vệ sinh môi trường phục vụ cho mọi tầng lớp nhân
dân trong các vùng lân cận nói riêng và trong nhân dân thủ đô nói chung.
1.5. Quan điểm lập dự án.
* Quan điểm xây dựng công viên nghĩa trang
Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

8


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

- Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, dân cư,
xã hội, kiến trúc cảnh quan, di tích lịch sử - văn hóa, khả năng sử dụng quỹ đất
hiện có và quỹ đất dự kiến phát triển.

- Phân khu chức năng đủ cơ cấu mai táng: hung táng, cát táng, chôn một
lần yêu cầu công nghệ hiện đại đảm bảo vệ sinh môi trường, tuân thủ tiêu chuẩn
và quy chuẩn hiện hành. Xác định chức năng và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
cho toàn nghĩa trang và các nghĩa trang thành phần, đảm bảo xây dựng thành
một nghĩa trang đồng bộ, hoàn chỉnh về sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ
thuật.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định các chỉ tiêu cho từng lơ
đất về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao cơng trình; vị trí
quy mơ các cơng trình ngầm, đồng thời xác định các cơng trình chức năng phục
vụ hoạt động của nghĩa trang, phân lô mộ, nhóm mộ, hàng mộ. khoảng cách
giữa các mộ tuân thủ theo quy định đồng thời phải thuận tiện cho việc thực hiện
các nghi lễ táng.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa giữa các khu chức năng
và khu vực xung quanh tạo thành một không gian đẹp, nhiều cây xanh, đảm bảo
vệ sinh môi trường và phù hợp với khơng gian tâm linh người Việt.
- Giảm thiểu được tình trạng ô nhiểm môi trường.
- Không làm tiêu hao quỹ đất xã hội.
- Phát huy nếp sống văn hóa trong an táng.
- Quy hoạch hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao
gồm các nội dung sau:
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;
+ Xác định mạng lưới đường giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ, và
chỉ giới xây dựng; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe và hệ thống công trình ngầm, tuy
nel kỹ thuật;
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mơ các cơng trình trạm
bơm nước; bể chứa, mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi
tiết;
+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện năng; vị tí, quy mơ
các trạm diện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng;

+ Xác định nhu cầu mạng lưới thông tin liên lạc;
+ Xác định mạng lưới thốt nước; vị trí , quy mơ các cơng trình xử lý
nước bẩn, chất thải.
Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

9


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật; nhà lưu giữ tro cốt; các cơng trình phục vụ,
các cơng trình khác có liên quan phải được quy hoạch xây dựng đồng bộ, đảm
bảo vệ sinh môi trường.
- Đánh giá môi trường chiến lược:
+ Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã
hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
+ Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến
mơi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ mơi trường để đưa ra các giải
pháp quy hoạch không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy
hoạch;
+ Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi
trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
+ Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi
trường.

Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

10



CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

CHƯƠNG II
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
2.1. Địa điểm xây dựng dự án
2.1.1. Vị trí gianh giới:
Khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch thuộc ranh giới hành chính xã
Vật Lại, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
- Phía Bắc giáp Nghĩa trang Cơng viên Vĩnh Hằng hiện có.
- Phía Đơng là đất nơng nghiệp xã Vật Lại.
- Phía Tây là đất nơng nghiệp xã Phú Sơn.
- Phía Nam là đất lâm nghiệp xã Vật Lại.
2.1.2. Giới hạn khu đất:

Hình 1. Khu vực nghiên cứu dự án
Khu đất nghiên cứu Đài hóa thân Vĩnh Hằng nằm trong khn viên nghĩa
trang Vĩnh Hằng mở rộng.
Cịn khu đất nghiên cứu dự án Công viên nghĩa trang mở rộng lần 2 có
diện tích 36 ha nằm trên vùng đất nơng, lâm nghiệp của người dân xã Vật Lại

Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

11


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL

Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

2.2. Điều kiện tự nhiên:
2.2.1. Khí hậu:
- Khu vực thiết kế chịu ảnh hưởng của khí hậu đồng bằng và trung du Bắc
Bộ, mùa đông lạnh rõ rệt, mùa hè nóng ẩm mưa nhiều.
+ Nhiệt độ trung bình là:

25,80C.

+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm:

35-380C (vào tháng 7)

+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 9-110C (vào tháng 1)
+ Độ ẩm khơng khí trung bình năm:

80-85%.

- Lượng mưa trung bình hàng năm là 1.600-1850mm, phân bố khơng đều
trong năm, mưa tập trung từ tháng 4 đến tháng 10, trong đó tháng 7 và tháng 8
lượng mưa cao nhất, chiếm 80% tổng lượng mưa hàng năm. Mùa khô từ đầu
tháng 11 đến tháng 3 năm sau, tháng mưa ít nhất trong năm là tháng 12.
- Số giờ nắng trung bình năm:

1.640 giờ.

- Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa nóng: từ tháng 4 đến tháng 10, gió chủ yếu là gió Đông Nam.

+ Mùa lạnh: từ tháng 11 đến hết tháng 3, gió chủ yếu là gió Đơng Bắc.
2.2.2. Địa chất cơng trình:
Tại khu vực nghiên cứu chưa có khảo sát địa chất cơng trình cũng như địa
chất thủy văn. Khi xây dựng cơng trình cần khoan thăm dò để xử lý nền móng.
2.2.3. Thủy văn:
- Khu vực chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn sông Hồng và sông Đà.
- Vào mùa khô mực nước trong các sông thường dao động từ +5,0  +6,0m.
- Vào mùa mưa từ +8,0  9,0m
2.3. Hiện trạng Khu đất xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở
rộng(Giai đoạn 2).
2.3.1. Hiện trạng sử dụng đất:
- Đất Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng có tổng diện tích khoảng
384.100m2 bao gồm:
+ Đất đường trong khu vực nghĩa trang có mặt cắt ngang rộng 3,5 - 5m,
mặt đường đất (có ký hiệu Đ) với tổng diện tích 15.286 m2 chiếm 3,98% diện
tích công viên nghĩa trang mở rộng.
+ Đất hoa màu (có ký hiệu từ HM1-HM20) có tổng diện tích khoảng
176.726 m2 chiếm 46,01% diện tích cơng viên nghĩa trang mở rộng.
+ Đất lúa (có ký hiệu từ DL1-DL11) có tổng diện tích khoảng 160.369 m2
chiếm 41,75 % diện tích cơng viên nghĩa trang mở rộng.
Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

12


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

+ Đất trồng cây công nghiệp (có ký hiệu từ CCN1-CCN3) có tổng diện tích

khoảng 21.983 m2 chiếm 5,72% diện tích cơng viên nghĩa trang mở rộng.
+ Đất mặt nước, ao hồ (có ký hiệu từ MN1-MN7) có tổng diện tích khoảng
9.616 m2 chiếm 2,5% diện tích cơng viên nghĩa trang mở rộng.
+ Đất ở làng xóm (có ký hiệu từ DC1-DC2) có tổng diện tích khoảng 120
m2 chiếm 0,03% diện tích cơng viên nghĩa trang mở rộng.
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất

STT

Chức năng sử dụng đất


hiệu

Tổng diện tích nghiên cứu

Diện
Tỷ lệ
tích(M2) (%)
384.350

1

Đất Nơng nghiệp

HM

165.136

43,0


2

Đất Lâm nghiệp – Đồi núi

DL

202.189

52,6

3

Mặt nước

MN

9.616

2,5

4

Giao thông

GT

7.409

1,9


(Bảng thống kê số liệu hiện trạng sử dụng đất xem phụ lục 01)
2.3.2. Hiện trạng các cơng trình kiến trúc:
Trong khu vực chủ yếu là đồng, ruộng và đất trồng cây lâu năm chưa có
công trình kiến trúc nào được xây dựng.
2.3.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
a). Giao thơng:
- Đường đối ngoại:
Phía Bắc khu vực quy hoạch tiếp giáp khu công viên nghĩa trang Vĩnh
Hằng đã xây dựng, từ đó được kết nối với Tỉnh lộ 411C, tuy nhiên đoạn đi qua
công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mặt đường có chất lượng còn tương đối xấu.
- Đường nội bộ trong khu quy hoạch:
Khu quy hoạch khơng có dân cư sinh sống, tồn bộ là đất canh tác nơng –
lâm nghiệp, vì vậy các tuyến đường hiện trạng là các tuyến đường nội đồng:
+ Đường bê tơng: Bao gồm 01 tuyến đường ở phía Đơng Bắc khu quy
hoạch, tiếp giáp với nghĩa trang Vĩnh Hằng giai đoạn 1. Đoạn trong ranh giới có
chiều dài khoảng 205m, mặt đường có bề rộng trung bình 5-7m.
+ Đường đất: Là các tuyến đường nội đồng, có bề rộng từ 2-4m, nhằm
phục vụ cho các hoạt động sản xuất nông – lâm nghiệp của dân cư quanh dự án.
- Đánh giá:
Nhìn chung mạng lưới giao thơng trong khu quy hoạch còn đơn giản, nên
thuận lợi cho việc lựa chọn phương án thiết kế quy hoạch.
b) Nền xây dựng:
Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

13


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535

Email: ; website:

Khu vực thiết kế có nền
địa hình gị đồi cao xen kẽ
ruộng trũng, cụ thể:
- Khu vực phía Nam có
cao độ nền từ 14,8m ÷ 27,8m.
- Khu trung tâm có cao độ
nền từ 11m ÷ 18,4m.
- Các khu vực ruộng có
cao độ từ 7,2m ÷ 11m.
Theo quy hoạch chung
huyện Ba Vì, nền khống chế
thấp nhất đối với khu vực
nghiên cứu là +11,0m. Với
việc xây dựng công viên nghĩa
trang hạn chế đắp nền, ưu tiên
san gạt cân bằng cục bộ.
c) Thoát nước:
Khu vực chưa xây dựng hệ thống thoát nước mặt. Với đặc thù địa hình gị
đồi, xen kẽ vùng trũng, các khu vực ruộng canh tác và mặt nước ao hồ đóng vai
trị là những mặt đệm thu thốt nước mặt khá tốt.
Nước mưa chảy theo địa hình tự nhiên, chủ yếu về khu vực ao trũng phía
Bắc khu vực, thốt ra phía Đơng, theo hệ thống thủy lợi tiêu ra sơng Tích;
khơng có hiện tượng lũ lụt và úng ngập.
d) Cấp nước
Hiện trạng khu vực quy hoạch chưa có đường ống cấp nước.
Nguồn nước cấp cho Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng giai đoạn 1 được
cấp từ trạm cấp nước thị trấn Tây Đằng, nhà máy nước Sơn Tây bằng việc xây
dựng đường ống 63 chạy dọc tuyến đường Tỉnh lộ 411B cấp nước vào bể

chứa.
Đối với khu vực nghĩa trang mở rộng lần 2, vẫn sử dụng nguồn từ nhà
máy nước Sơn Tây, tuy nhiên cần phải xây dựng đường ống mới chạy song song
với đường 63 hiện có cấp cho giai đoạn 1.
e) Cấp điện
Trong khu vực không có đường điện trung thế cắt qua. Hiện tại, khu nghĩa
trang Vĩnh Hằng giai đoạn 1 đã được cấp điện trung thế từ trạm biến áp trung
gian Đồng Bảng.

Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

14


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

Theo quy hoạch chung xây dựng huyện Ba Vì, tuyến 22kV phía Bắc khu
vực cách ranh giới 1km. Dự kiến nguồn trung thế sẽ lấy từ trạm 110kV Ba Vì
cơng suất 2x40MVA qua tuyến 22KV nói trên.
g) Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc
- Chuyển mạch
Hệ thống chuyển mạch trong khu vực thiết kế nằm trong hệ thống chuyển
mạch chung của huyện Ba Vì. Trực tiếp từ điểm chuyển mạch Ba Vì.
- Mạng ngoại vi
Hiện tại, VNPT có một đường tín hiệu quang (16FO) cấp tín hiệu cho khu
vực thiết kế
- Mạng thơng tin di động
Tồn khu vực hiện có 3 nhà cung cấp mạng điện thoại di động chính là

Vinaphone, Mobiphone và Viettel. Các nhà cung cấp dịch vụ trên đang khai thác
công nghệ GSM và CDMA. Hiện khu vực thiết kế đang sử dụng tín hiệu sóng di
động từ trạm thu-phát sóng viễn thông Nam Mẫu.
- Mạng Internet
Mạng Internet của khu vực nói chung có mật độ thuê bao thấp, chất lượng
mạng internet chưa ổn định.
2.4. Phương án chung về đền bù, giải phóng mặt bằng
- Dự án được quy hoạch vào khu đất ruộng nương nên khơng phải giải tỏa
các cơng trình kiến trúc, giao thông, mà chỉ phải đền bù giải phóng mặt bằng đất
nông nghiệp.
- Địa chất khu vực quy hoạch tương đối tốt, địa hình tương đối cao, phù
hợp với thiết kế quy hoạch và độ dốc nhỏ, ổn định, do đó rất thuận lợi trong việc
thoát nước.

Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

15


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

CHƯƠNG III
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ QUY MƠ ĐẦU TƯ
3.1 Phương thức đầu tư:
3.1.1. Phương thức đầu tư của dự án.
- Hình thức đầu tư :
- Chủ đầu tư


:

Đầu tư xây dựng mới.
Công ty Cổ phần Ao Vua

3.1.2. Nguồn vốn.
Nguồn vốn để đầu tư xây dựng Dự án công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng
được xác định bằng các nguồn như sau:
+ Vốn tự có của chủ đầu tư: (60%)
+ Vốn vay và vốn huy động từ nhiều nguồn hợp pháp khác: (40%).
3.2 Tổ chức đầu tư:
Dự án đầu tư xây dựng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng lần 2
là dự án do UBND thành phố Hà Nội phê duyệt và chủ đầu tư là Công ty Cổ
phần Ao Vua.
Người đại diện hợp pháp: Ông Nguyễn Mạnh Thản
Chức vụ:

Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc.

Địa chỉ:

Xã Tản Lĩnh - Huyện Ba Vì - Thành phố Hà Nội.

Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện điều hành Dự án theo các Quy định
hiện hành và Pháp luật của Nước CHXHCN Việt Nam.
3.3 Quy mô đầu tư:
Khu đất để Công ty cổ phần Ao Vua Xây dựng công viên nghĩa trang Vĩnh
Hằng mở rộng (Giai đoạn 2) có tổng diện tích khoảng 384.100 m2, được giới
hạn bởi các mốc từ 1 đến 574 và 1.
Trong đó bao gồm các chức năng sử dụng đất chính: đất giao thơng; đất

cây xanh, hồ nước và các cơng trình phụ trợ; đất dành cho mục đích an táng mộ
phần.:
+ Đất cơng trình phụ trợ: 19.078 m² chiếm 5%
+ Đất giao thông nghĩa trang: 41.589 m² chiếm 10,8%
+ Đất cây xanh, hồ nước và các cơng trình phụ trợ: 96.057 m² chiếm 25%
+ Đất an táng mộ phần: 227.376 m² chiếm 59,2%
Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

16


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

CHƯƠNG IV
QUY MƠ, GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
4.1 Quy mơ quy hoạch
- Khu đất để Công ty cổ phần Ao Vua nghiên cứu quy hoạch chi tiết xây
dựng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2) có tổng diện tích
khoảng 384.100 m2, được giới hạn bởi các mốc từ 1 đến 574 và 1.
Trong đó bao gồm các chức năng sử dụng đất chính: đất giao thơng; đất
cây xanh, hồ nước và các cơng trình phụ trợ; đất dành cho mục đích an táng mộ
phần.
Đất giao thơng trong nghĩa trang:
Hệ thống giao thông trong khu vực được thiết kế liên hồn, thơng suốt, có
quy định và phân biệt rõ lối ra vào đảm bảo an toàn và lưu thơng. Tổng diện tích
đất giao thơng là 41.589 m2 chiếm 10,8% tổng diện tích quy hoạch.
Đất cây xanh, hồ nước và các cơng trình phụ trợ:
Cây xanh, hồ nước trong Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng được tổ chức

thành hệ thống trục cảnh quan, và các vành đai xanh, có ký hiệu A-CX, A-HO,
có tổng diện tích 96.057 m2 chiếm khoảng 25,0% tổng diện tích đất nghĩa trang;
Đất dành cho các cơng trình phụ trợ gồm có nhà dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, bãi
đỗ xe lần lượt có kí hiệu: A-CTPT, A-HTKT, A-CC, P, có tổng diện tích 19.078
m2 chiếm khoảng 5,0% tổng diện tích đất nghĩa trang.
Đất an táng mộ phần:
- Đất an táng mộ phần theo hình thức hung táng: là đất dành cho loại hình
an táng có cải táng, bao gồm các lô đất có ký hiệu B-HT1….B-HT7 do Thành
phố khai thác sử dụng có tổng diện tích là 15.142m2.
- Đất an táng mộ phần theo hình thức chơn một lần: là đất dành cho loại
hình an táng khơng cải táng, bao gồm các ơ đất do Thành phố khai thác có ký
hiệu B-ML1….B-ML11 có tổng diện tích khoảng 32.185 m2.
- Đất an táng mộ phần theo hình thức cát táng và chơn một lần: là các loại
hình chơn cất được sử dụng chủ yếu tại nghĩa trang Vĩnh Hằng có tổng diện tích
khoảng 199.481 m2, bao gồm các ô đất do Thành phố khai thác có ký hiệu BCT1….B-CT9 và B-ML1... B-ML11 có tổng diện tích khoảng 71.832 m 2. Các ơ
đất do chủ đầu tư khai thác có ký hiệu C-ML12….C-ML 46 có tổng diện tích
khoảng 127.649 m2.
- Đất an táng mộ phần theo hình thức lưu táng: là loại hình táng dưới hình
thức lưu tro cốt được bố trí trong các dãy lưu tro, nhà lưu tro thuộc các ơ đất kí

Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

17


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

hiệu: B-LT1 và B-LT2 có tổng diện tích khoảng 12.753 m 2 , Trong đó ơ đất kí

hiệu B-LT1 do thành phố khai thác và ô đất B-LT2 do chủ đầu tư khai thác.
4.2 Giải pháp thiết kế
4.2.1 Đường giao thông
* Giao thông đối ngoại:
Tỉnh lộ 411C (TL 92 cũ): nâng cấp, cải tạo theo định hướng quy hoạch chung,
tiếp tục giữ vai trị là tuyến giao thơng đối ngoại quan trọng kết nối trực tiếp với tuyến
QL 32, tiếp cận thuận lợi đối với công viên Vĩnh Hằng nói chung cũng như khu vực
mở rộng giai đoạn 2 nói riêng.
Tỉnh lộ 412: theo QHCXD thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 và
QHC huyện Ba Vì đến năm 2030 đã được phê duyệt, tỉnh lộ 412 sẽ đi về phía Tây
khu cơng viên nghĩa trang mở rộng giai đoạn 2 (tiếp cận cửa ngõ phía Nam của cơng
viên), kéo dài về phía Bắc, kết nối với thành phố Việt Trì qua cầu Việt Trì-Ba Vì, quy
mô đường cấp III, 4 làn xe.
* Giao thông nội bộ:
- Hướng tiếp cận: Tiếp cận khu vực quy hoạch công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng
mở rộng giai đoạn 2 qua 2 hướng; một cổng chính phía Bắc với hướng tiếp cận từ
Tỉnh Lộ 411C kết nối qua trục giao thơng chính của nghĩa trang Vĩnh Hằng giai đoạn
1, một cổng phía Nam, dự kiến đấu nối với Tỉnh lộ 412 trong tương lai.
- Cơ cấu mạng lưới:
+ Tuyến trục chính chạy xun suốt từ Bắc đến Nam cơng viên nghĩa trang:
đoạn đầu tuyến đóng vai là trục cảnh quan chính vào khu nghĩa trang, tiếp cận các
cơng trình kỹ thuật, phụ trợ,…, bao gồm 2 quy mô mặt cắt: 20m (mặt cắt 1-1), 9,5m
(mặt cắt 2’-2’). Đoạn tiếp theo giữ vai trị chính là kết nối các khu chức năng trong
nghĩa trang, tương lai sẽ kết nối với Tỉnh lộ 412 ở phía Nam, quy mơ mặt cắt ngang
7,5m (mặt cắt 2-2).
+ Tuyến giao thông khu vực: từ trục chính Bắc-Nam, thiết kế hệ thống giao
thơng khu vực, tiếp cận các phân khu chức năng của công viên nghĩa trang, trong đó
có 2 khu nhà lưu tro ở phía Đơng và phía Tây, với quy mơ mặt cắt 7.5m (mc 2-2), tạo
nên một mạng lưới khép kín.
+ Các tuyến đường nội bộ: khu vực phía Bắc được tổ chức theo mạng ơ cờ, khu

vực phía Nam tổ chức bám sát theo địa hình đồi, đấu nối từ tuyến trục chính và tuyến
giao thơng liên khu đến từng khu mai táng.
- Quy mô mạng lưới:
Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

18


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

Tuyến trục chính cảnh quan chạy xuyên suốt từ Bắc-Nam, bao gồm 3 quy mô
mặt cắt:
+ Mặt cắt 1-1: kết nối từ công viên Vĩnh Hằng đã xây dựng vào khu vực quy
hoạch theo hướng Bắc Nam, quy mô mặt cắt ngang 20m bao gồm: Lòng đường: 5,5m
x 2; Dải phân cách giữa: 3m; Vỉa hè: 3m x 2=6m.
+ Mặt cắt 2’-2’: gồm 2 tuyến song song 2 bên trục cây xanh, dịch vụ công cộng
trung tâm công viên nghĩa trang: quy mơ mặt cắt ngang 9,5m, gồm lịng đường: 5,5m;
Vỉa hè: 2m x 2=4m
+ Mặt cắt 2-2: kết nối từ trục cây xanh, dịch vụ công cộng trung tâm cơng viên
nghĩa trang xuống phía Nam, đấu nối ra tỉnh lộ 412: quy mơ mặt cắt ngang 7,5m, gồm
lịng đường: 5,5m; Vỉa hè: 1m x 2 = 2m.
Tuyến đường khu vực (Mặt cắt 2-2) quy mô mặt cắt ngang 7.5m bao gồm: Lòng
đường: 5,5m; Vỉa hè: 1m x 2 = 2m (Vỉa hè được kết hợp làm nơi đỗ xe).
Tuyến đường nội bộ (Mặt cắt 3-3) quy mô mặt cắt ngang 3,5m, kết nối trực tiếp
đến từng khu mai táng, gồm: lòng đường: 3.5m. Thiết kế thảm cây xanh khoảng 1m
chạy dọc hai bên tuyến kết hợp giữa yêu cầu về cảnh quan, đồng thời sử dụng làm bãi
đỗ xe khi cần thiết.
- Các cơng trình phục vụ giao thông:

Tổ chức 9 bãi đỗ xe phân bố tại các khu vực trong nghĩa trang để đáp ứng nhu
cầu thăm viếng, đảm bảo bán kính phục vụ 100-200m/bãi đỗ xe.
Vào ngày thường, có thể đỗ xe ở dọc lề đường các tuyến giao thơng chính, giao
thơng khu vực và nội bộ. Trong các ngày lễ lớn thì các xe phải đỗ ở các bãi đỗ xe tập
trung, nhằm đảm bảo giao thơng thơng thống.
- Kết cấu:
+ Mặt đường tuyến giao thơng chính cơng viên nghĩa trang (lịng đường 7,5m,
5,5m) dự kiến sử dụng kết cấu bê tông nhựa; tuyến đường nội bộ sử dụng kết cấu bê
tông xi măng.
+ Vỉa hè: kết cấu mặt lát vỉa hè thân thiện môi trường, dự kiến sử dụng gạch
block đục lỗ trồng cỏ, tăng diện tích xanh khu cơng viên đồng thời tham gia vào chức
năng đỗ xe, đảm bảo sự thuận tiện của khách trong quá trình thăm viếng.
* Các chỉ tiêu đạt được:

- Đất đường giao thông trong khu : 37.078m2 (9,65%)
nghĩa trang
+ Đất bãi đỗ xe tập trung

: 4.511 m2 (1,17%)

Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

19


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

Bảng tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí giao thơng


Chiều rộng (m)
Chiều
dài
Lịng

Phân Lộ
(m) đường đường cách giới

Diện Thành
TT
Hạng mục
tích
tiên
(m2)
(tr.đ)
I Đường Chính
9.640 12.334
1 Mặt cắt 1-1
361
5,5x2
3x2
3
20
722
5.271
2 Mặt cắt 2'-2'
489
5,5
2x2

9,5
4.643
3.472
3 Mặt cắt 2-2
570
5,5
1x2
7,5
4.275
3.591
13.09
II Đường khu vực
11.000
5
13.09
1 Mặt cắt 2-2
1.746
5,5
1x2
7,5
11.000
5
14.34
III Đường nội bộ
10.040
3
14.34
1 Mặt cắt 3-3
4.098
3,5

0
3,5
10.040
3
IV Bãi đỗ xe
4.511
2.707
41.58
Tổng
36.080
9
Tổng kinh phí xây dựng hệ thống giao thơng cơng viên nghĩa trang làm tròn
khoảng 36,1 tỷ đồng.
4.2.2 San nền
Cao độ xây dựng khống chế cho công viên nghĩa trang Hxd=11,0m.
Tuyến giao thơng chính thiết kế cao độ từ 11m đến 25m. Đoạn thấp nhất ở
điểm vảo của nghĩa trang. Độ dốc dọc đường tối đa 11%. Tuyến đường phụ thiết
kế ở cao độ 11m đến 22m.
Đường giao thông những đoạn đi qua đồng ruộng tiến hành đắp nền đường
cao hơn mặt ruộng hiện trạng đến cao độ khống chế. Những đoạn đi trên sườn
núi bám sát địa hình hạn chế cơng tác đào đắp.
Các khu vực mộ chủ yếu nằm trên các sườn đồi, độ dốc địa hình ~ 10%,
san gạt cục bộ tạo độ dốc và bề mặt thuận lợi theo thềm giật bậc để tạo các lát
mặt phẳng sắp đặt mộ, chênh cao giữa các bậc thềm khoảng 0,5m.
Các khu vực có độ chênh nhau cao độ 2-3m thiết kế taluy bê tông, mặt lát
phủ cỏ hoặc trồng cây cảnh quan, tăng mỹ quan cũng như độ ổn định mái dốc
giữa các bậc thềm.

Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)


20


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

Mặt bằng các thềm địa hình minh họa

Taluy bê tơng giữa các bậc thềm

Các cơng trình lớn như nhà tang lễ, quảng trường hành lễ, nhà chờ... thiết
kế xây dựng trên các khu vực bằng phẳng, cho phép san gạt cục bộ và sử dụng đất
đào trên các sườn mộ để san lấp tạo mặt bằng xây dựng
4.2.3 Cấp nước.
- Nhu cầu dùng nước trong Khu nghĩa trang rất thấp không đáng kể, chủ
yếu là nước phục vụ cho việc tưới cây xanh và một phần phục vụ sinh hoạt cho
người quản trang, nhà vệ sinh công cộng phục vụ cho người thân viếng mộ.
Cơng trình sử dụng nguồn nước sạch lấy từ mạng lưới phân phối nước của
công viên Vĩnh Hằng hiện có, để chủ động trong việc cung cấp nước sạch liên
tục cho cơng trình, phải xây dựng bể chứa nước đặt trong khu vực cơng trình.
- Nguồn nước: nguồn cấp nước cho dự án được lấy từ nguồn cấp nước
cho công viên Vĩnh Hằng hiện có, sử dụng ống cấp nước D60 cấp vào bể chứa.
- Ống và phụ kiện sử dụng ống nhựa PP-R, ống nhựa PP-R có các ưu
điểm:
+ Dẫn nước sạch, không gây độc hại, đảm bảo an tồn thực phẩm.
+ Khơng bị đóng cặn, oxy hóa hoặc rị rì
+ Chịu được lực tác động mạnh, áp suất lớn có tuổi thọ cao.
+ Công nghệ hàn nhiệt và các đầu nối ren được làm bằng kim loại đồng
mạ kẽm niken hoặc Crôm đảm bảo mối nối tuyệt đối kín, độ bền vĩnh cửu.

4.2.4 Thoát nước thải và nước mưa
- Nước thoát trong khu vực nghĩa trang chủ yếu là nước mưa, nước rửa
đường và nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh.
- Nước thải của các khu nhà vệ sinh trước khi đổ vào hệ thống công phải
được xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn đúng quy cách.
- Dọc theo trục đường trong nghĩa trang bố trí hệ thống cống ngầm thốt
nước, trên các tuyến cơng bố trí các hố ga có miệng thu nước từ ngoài đường
vào. Nước được dẫn rãnh thốt nước chảy ra ngồi vào địa phận của thôn Yên
Bồ- xã Vật Lại.
Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

21


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

- Rác thải: ký hợp đồng với đơn vị Dịch vụ môi trường đô thị, thu gom
hằng ngày và đưa đi xử lý bằng xe chuyên dụng tại bãi xử lý chung theo quy
hoạch.
* Trước khi tiến hành triển khai đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
4.2.5 Cấp điện
Nguồn cung cấp điện cho khu công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Vật
Lại là tuyến trung thế 10Kv lộ 971 Trung gian Đồng Bảng đi qua, có thể cung
cấp nguồn cao thế cho dự án mở rộng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng.
Từ trạm hạ thế có các tuyến 0,4KV đi ngầm, đưa điện đến các hạng mục
cơng trình, các tuyến này dùng cáp ngầm CU/XLPE/PVC/DSTA (4x50)mm 2, đi
trong mương cáp phải đạt 0.73m, đáy mương rộng phải đạt 0.3m.

Tuyến đèn đường dây chiếu sáng: Dây dẫn được chọn là cáp bọc
CU/XLPE/PVC-4x6mm2, rải dọc tuyến và nối từ trụ chiếu sáng.
Dây cvv 2x2.5m2, từ hộp nối dây lên đèn. Cột đèn chiếu sáng được chọn
là loại cao 5m, cột đèn vườn cao 60cm thân tráng kẽm. Đèn chiếu sáng dùng
loại đèn sodium 80w/220v loại đèn này có ưu điểm công suất tiêu thụ điện năng
thấp.
4.3 Giải pháp Kiến trúc quy hoạch nghĩa trang
Đặt vấn đề :
Nghĩa trang có vai trị nhất định trong phát triển đơ thị:
- Các nghĩa trang lâu đời tồn tại trong đô thị cho ta hiểu phần nào giai
đoạn đầu tiên của quá trình hình thành đơ thị.
- Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, tổ chức sân vườn, nghi lễ … trong các
nghĩa trang đóng góp, làm giàu kho tàng văn hoá nghệ thuật dân tộc.
- Là sợi dây liên kết giữa cuộc sống thực tại & thế giới bên kia. Chăm lo
xây dựng nghĩa trang là việc làm mang tính nhân văn cao cả, góp phần duy trì
phong tục, tập quán, truyền thống tốt đẹp.

Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

22


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

Thực trạng quỹ đất tại các nghĩa trang thành phố hiện nay đã hết. Mật độ
xây dựng các mộ phần dày đặc, các lối đi vào từng mộ phần rất chật chội…, môi
trường, cảnh quan xung quanh bị ảnh hưởng nặng nề.
Trong q trình đơ thị hố, vấn đề quy hoạch nghĩa trang khi nào cũng là

một đòi hỏi buộc các nhà quản lý phải quan tâm. Song có thể thấy, chưa bao giờ
việc quy hoạch các nghĩa trang ở các thành phố lại trở nên bức thiết như hiện
nay. Thực trạng hiện nay, khơng chỉ là tình trạng lộn xộn, manh mún, lãng phí
đất đai tại các nghĩa trang dòng họ, làng, xã…ở mỗi địa phương, mà ngay tại các
nghĩa trang do Thành phố quản lý cũng đang trong tình trạng quá tải nghiêm
trọng. Kèm theo đó là tình trạng ơ nhiẽm mơi trường, lãng phí đất đai, phát sinh
những cản trở trong việc triển khai các dự án đầu tư khác.

Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

23


CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

Tình trạng lộn xộn, manh mún, lãng phí đất đai tại các nghĩa trang ở mỗi
địa phương, ngay cả tại các nghĩa trang do thành phố quản lý cũng đang trong
tình trạng quá tải nghiêm trọng.
Giải pháp:
Thế giới xuất hiện nhiều ý tưởng thiết kế mới nghĩa trang thành phố dựa
trên các quan điểm giải quyết các vấn đề phát triển đô thị : tiết kiệm đất đai, sinh
thái môi trường, xã hội học … minh chứng cho xu thế xây dựng nghĩa trang hiện
nay & trong tương lai.

Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

24



CƠNG TY CỔ PHẦN PARABOL
Hồng Xá-Liên Mạc - H.Từ Liêm - TP.Hà Nội; ĐT: (043) 7.524.535.; Fax: (043) 7.524.535
Email: ; website:

Nghĩa trang phát triển theo “trục đứng”

Giải pháp nhà để tro hài cốt hỏa táng đặt giữa trung tâm đơ thị xen lẫn với
các cơng trình khác mà khơng ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan,… của đô
thị.

Báo cáo đầu tư: Xây dựng Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng (Giai đoạn 2)

25


×