Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

THUYẾT TRINH SLIDE báo cáo kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.39 KB, 17 trang )

LOGO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

THẢO LUẬN NHÓM
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Nhóm SV Thực Hiện:

1. Phạm Văn Tuân
2. Hoàng Thị Vân
3. Vũ Hồng Quân
4. Lê Thị Hiền
5. Đào Thị Oanh
6. Mai Thị Kim Hoàng
7. Hoàng Thị Thanh Hoa


BO CO KIM TON
1. Khái niệm BCKT: Báo cáo kiểm toán là
văn bản do KTV lập và công bố để
ara ý kiến của mình về thông tin
đã c kiểm toán. Hay nói cách
khác, báo cáo kiểm toán là báo cáo về
kết quả của một cuộc kiểm toán.
2. Các loại BCKT: Báo cáo kiểm toán có
thể c biểu hiện khác nhau tuỳ
theo mục đích, yêu cầu và chủ thể
của cuộc kiểm toán.


BÁO CÁO KIỂM TOÁN


 VÍ DỤ: Theo VSA số 700, quy định: Căn cứ kết quả kiểm toán, kiểm toán viên đưa
ra một trong các loại ý kiến về báo cáo tài chính, như sau:
-Ý kiến chấp nhận toàn phần;
-Ý kiến chấp nhận từng phần;
-Ý kiến từ chối (hoặc ý kiến không thể đưa ra ý kiến);
-Ý kiến không chấp nhận (hoặc ý kiến trái ngược).
 HẠN CHẾ: THEO CÁCH PHÂN CHIA NHƯ VẬY DỄ GÂY NÊN SỰ HIỂU
NHẦM THÔNG TIN, ẢNH HƯỞNG RẤT NHIỀU ĐẾN TÂM LÝ CỦA CÁC
NHÀ ĐẦU TƯ
 Còn theo VSA 705, chỉ có 2 loại ý kiến kiểm toán:
 Chấp nhận toàn bộ
 Không Chấp nhận toàn bộ: Từng phần, Bất đồng, Từ chối
THEO CÁCH PHÂN CHIA NÀY Ý KIẾN được ĐƯA RA RẤT RÕ RÀNG, TRÁNH
SỰ HIỂU NHẦM


BO CO KIM TON
3.

4.





Trách nhiệm của KTV khi trình bầy ý kiến của mình về
BCTC trong BCKT: Báo cáo kiểm toán thực chất là bản
thông báo về kết quả của cuộc kiểm toán .KTV phải chịu
trách nhiệm về ý kiến nhận xét mà họ đã a ra trong báo cáo
kiểm toán

í nghĩa của báo cáo kiểm toán kiểm toán đối với các đối
tng sử dụng thông tin : Bản thân DN, CQQLNN, Bên thứ
ba có lợi ích liên quan.
Bn thõn DN: BCKT kim tra li tỡnh hỡnh ti chớnh ca DN, trờn c s ú cỏc
nh qun lý s phõn tớch ỏnh giỏ v ra c cỏc gii phỏp, quyt nh qun
lý kp thi, phự hp cho s phỏt trin ca doanh nghip trong tng lai.
C quan liờn quan nh nc: BCKT l ti liu quan trng trong vic kim tra
giỏm sỏt, hng dn, t vn cho doanh nghip thc hin cỏc chớnh sỏch, ch
kinh t
ti chớnh ca doanh nghip.


BÁO CÁO KIỂM TOÁN
 Bên thứ ba có lợi ích liên quan:
- Với các nhà đầu tư, các nhà cho vay báo cáo kiểm toán giúp họ nhận biết khả
năng về tài chính, tình hình sử dụng các loại tài sản, nguồn vốn, khả năng sinh lời,
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mức độ rủi ro... để họ cân nhắc, lựa chọn
và đưa ra quyết định phù hợp.
- Với nhà cung cấp, báo cáo kiểm toán giúp họ nhận biết khả năng thanh toán,
phương thức thanh toán, để từ đó họ quyết định bán hàng cho doanh nghiệp nữa
hay thôi, hoặc cần áp dụng phương thức thanh toán như thế nào cho hợp lý.
- Với khách hàng, báo cáo kiểm toán giúp cho họ có những thông tin về khả
năng, năng lực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, mức độ uy tín của doanh nghiệp,
chính sách đãi ngộ khách hàng... để họ có quyết định đúng đắn trong việc mua hàng
của doanh nghiệp.
- Với cổ đông, công nhân viên, họ quan tâm đến thông tin về khả năng cũng
như chính sách chi trả cổ tức, tiền lương, bảo hiểm xã hội, và các vấn đề khác liên
quan đến lợi ích của họ



BÁO CÁO KIỂM TOÁN
5. Nội dung thực hiện kiểm toán
 Công việc kiểm toán Báo cáo tài chính năm kết thúc kỳ/năm của Quý
đơn vị tuân theo Chuẩn mực kiểm toán Việt nam, các chuẩn mực
Quốc tế được thừa nhận ở Việt Nam.
Cuộc kiểm toán phải thực hiện được các nội dung sau:
-     Việc quản lý, sử dụng tài sản, nguồn vốn của đơn vị.
-     Việc chấp hành các chế độ quản lý kinh tế tài chính - kế toán thống
kê của Nhà nước.
Cuộc kiểm toán phải làm rõ được các vấn đề sau:
-     Các thông tin tài chính có được lập trên cơ sở các chế độ tài chính,
kế toán hiện hành của Nhà nước Việt Nam hay không? Các chế độ
này có được áp dụng một cách nhất quán và kịp thời không?


BÁO CÁO KIỂM TOÁN
- Các thông tin trên Báo cáo tài chính có phản ánh một cách trung thực
và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu về tình hình tài chính của đơn vị 
tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán; về tình hình hoạt động của đơn
vị trong niên độ kế toán.
-   Cuộc kiểm toán cũng đòi hỏi phải đưa ra các ý kiến nhận xét về hệ
thống kiểm soát nội bộ, hệ thống kế toán của đơn vị, bao gồm các nhận
xét về:
 +  Công tác ghi chép chứng từ kế toán, luân chuyển chứng từ kế toán,
ghi sổ kế toán và công tác quản lý, lưu trữ các chứng từ kế toán.
+   Phương pháp lập Báo cáo tài chính và các Báo cáo quản trị, các tài
liệu kế toán có liên quan.
+   Công tác hạch toán kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ.



BO CO KIM TON
6. Ni dung trỡnh by trờn BCKT ca kim toỏn viờn:
BCKT về BCTC của KTV độc lập
a,Tiêu đề báo cáo kiểm toán
b,Ngời nhận báo cáo kiểm toán
c,Đoạn mở đầu hay đoạn giới thiệu
d,Đoạn mô tả chuẩn mực áp dụng
e,ý kiến của KTV về báo cáo tài chính
g,Ngày ký báo cáo kiểm toán
h,Địa chỉ của KTV
i,Chữ ký của KTV
k,Phụ lục của báo cáo kiểm toán


BÁO CÁO KIỂM TOÁN
 BCKT vÒ BCTC cña KTV nhà nước: hix hix
cái này bố ai mà biết được
 BCKT vÒ BCTC cña KTV néi bé ????


BO CO KIM TON
7. Các khía cạnh mà KTV cần phải làm rõ khi ara
ý kiến nhận xét về BCTC:
a- Các BCTC lập ra có phù hợp với các thông lệ, nguyên
tắc và chuẩn mực kế toán hiện hành hoặc c chấp
nhận hay không.
b- Các thông tin tài chính có phản ánh trung thực và
hợp lý tình hình tài chính trên các mặt trọng yếu
hay không.
c- Các thông tin tài chính có phù hợp với các quy định

pháp lý hiện hành không.
d- Toàn cảnh các thông tin tài chính của doanh nghiệp
có nhất quán với các hiểu biết của KTV về hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp hay không.


BO CO KIM TON
8. Các loại ý kiến nhận xét về BCTC:
Tuỳ theo kết quả của từng cuộc kiểm toán BCTC,
KTV có thể ara ý kiến thuộc một trong các loại ý
kiến sau đây:
(1)ý kiến chấp nhận toàn phần
(2)ý kiến không chấp nhận toàn phần, bao gồm:
- ý kiến chấp nhận từng phần
- ý kiến từ chối (không thể ara ý kiến)
- ý kiến không chấp nhận (ý kiến trái ngợc)
Tơng ứng với mỗi loại ý kiến nhận xét là một loại
báo cáo kiểm toán.


BO CO KIM TON
(1) í kiến chấp nhận toàn phần: L ý kin m KTV cho rằng BCTC
đã phản ánh trung thực, hợp lý trên tất cả các khía cạnh trọng yếu
về tình hình tài chính của đơn vị và phù hợp với các chuẩn mực
kế toán xác định. Mọi thay đổi về nguyên tắc kế toán và ảnh
hng của chúng đã c đánh giá đúng và c nêu ra trong
thuyết minh BCTC. ( KTV chấp nhận với toàn bộ thông tin )
*Điều kiện lập:
- Phạm vi kiểm toán không bị hạn chế ( KTV thu thập đầy đủ
bằng chứng thích hợp ).

- Toàn bộ BCTC không còn sai phạm trọng yếu -Trung thực hợp lý
trên các khía cạnh trọng yếu (Có thể còn sai phạm không trọng
yếu ).
*ảnh hởng đến đơn vị đợc kiểm toán : í kin chp nhn ton th
hin tớnh trung thc ca thụng tin c kim toỏn cng nh n v c kim
toỏn. Qua ú em li nim tin cho CQNN, bờn th ba s dng thụng tin.


BO CO KIM TON
(2) í kin chp nhn tng phn: L ý kin m KTV chấp nhận bộ phận
lớn thông tin trên BCTC , còn bộ phận nhỏ thông tin c
nhắc đến không c chấp nhận vì KTV cho rằng BCTC
còn có những yếu tố chưaưxácưnhận c hoặc khôngưđồngư
ý với đơn vị.
Những yếu tố này là quanưtrọng nhng khôngưliênưquanưtớiư
mộtưsốưlngưlớn các khoản mục thông tin trên BCTC.
* Điều kiện lập:
+Phạm vi kiểm toán bị hạn chế ở mức độ nhỏ (ảnh hng
ko lan tỏa)
- Phụ thuộc các sự kiện hiện tại - Dạng ngoại trừ
- Phụ thuộc các sự kiện trong tơng lai-Dạng Tùy thuộc
+ KTV không đồng ý (có bất đồng) với đơn vị ở mức độ
nhỏ (ảnh hng ko lan tỏa) - Dạng ngoại trừ
* ảnh hng: í kin chp nhn tng phn ch bit nhn xột th no


BO CO KIM TON
(3) í kin nhn xột v bỏo cỏo dng t chi:
L ý kin m KTV không a ra ý kiến nhận xét về BCTC
đã c kiểm toán do hậu quả của việc giới hạn phạm vi

kiểm toán là quan trọng hoặc liên quan đến một số
lng lớn các khoản mục tới mức mà KTV không thể thu
thập đầy đủ và thích hợp các bằng chứng kiểm toán
để có thể cho ý kiến về BCTC
Điều kiện lập :phạm vi kiểm toán bị giới hạn ở mức độ
lớn (ảnh hng lan tỏa) mà KTV không thể vt qua c.
í kin nhn xột v bỏo cỏo dng t chi: Th hin tỡnh hỡnh ti
chớnh hoc hot ng ca doanh nghip cú vn . iu ny to tõm lý
lo ngi cho cỏc nh u t, to s nghi ng cho cỏc c quan nh
nc


(4) í kin nhn xột v bỏo cỏo kim toỏn dng trỏi ngc: L
ý kin m KTV không chấp nhận BCTC của đơn vị
vì KTV cho rằng những điểm không đồng ý với
đơn vị là quan trọng hoặc liên quan đến một số
lng lớn các khoản mục trên BCTC.
Điều kiện lập: KTV có bất đồng với đơn vị ở mức
độ lớn (ảnh hởng lan tỏa) .
í kin nhn xột v bỏo cỏo kim toỏn dng trỏi ngc: th
hin s bt ng ca KTV i vi n v c kim toỏn, iu
ny to tõm lý nghi ngi & nh hng rt ln n quyt nh ca
nh u t, cng nh cú quan nh nc v bờn th 3 s dng
thụng tin.


BO CO KIM TON
1. KTV và công ty kiểm toán không phải
chịu trách nhiệm về độ chính xác
của BCTC đã c kiểm toán.

a.Đúng
b. Sai
Giải thích?
2. Khi phạm vi kiểm toán bị hạn chế,
KTV và công ty kiểm toán sẽ lập báo
cáo
kiểm
toán
dạng.......................


BO CO KIM TON
ỏp ỏn:
Cõu 1: A- sai
Cõu 2: Khi phạm vi kiểm toán bị hạn chế,
KTV và công ty kiểm toán sẽ lập báo cáo
kiểm toán dạng t chi do khụng thụng tin
a ra nhn xột



×