Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đánh giá năng lực thích ứng nghề của sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành giáo dục mầm non trường cao đẳng sư phạm sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ NHƢ NGỌC

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THÍCH ỨNG NGHỀ
CỦA SINH VIÊN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH GIÁO DỤC HỌC

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ NHƢ NGỌC

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THÍCH ỨNG NGHỀ
CỦA SINH VIÊN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH GIÁO DỤC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: ĐO LƢỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
Mã số: 8140115

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thái Hƣng

Hà Nội – 2018



LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên: Nguyễn Thị Nhƣ Ngọc
Là học viên cao học chuyên ngành - Đo lƣờng và đánh giá trong Giáo
dục, khóa QH - 2015 - S của trƣờng Đại học giáo dục – Đại học Quốc gia Hà
Nội. Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu, kết
luận trình bày trong luận văn này là trung thực và chƣa đƣợc công bố ở các
nghiên cứu khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên

Nguyễn Thị Nhƣ Ngọc

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến TS. Lê Thái
Hƣng, ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành luận văn này. Em
cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo bộ môn Đo
lƣờng đánh giá và cán bộ nhân viên phòng Đào tạo trƣờng Đại học Giáo dục,
Đại học Quốc gia Hà Nội.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn của mình đến Cô Triệu Duy Trần Đông
Thảo - Trƣởng phòng Giáo dục mầm non - Sở GD&ĐT tỉnh Sóc Trăng, 420
cô giáo tại 57 cơ sở Giáo dục mầm non Tỉnh Sóc Trăng đã tạo điều kiện giúp
đỡ em trong quá trình thực hiện nghiên cứu này.
Em cũng xin gửi lời trân trọng cảm ơn đến các giảng viên tham gia
giảng dạy khoá học vì đã cung cấp cho em những kiến thức về chuyên ngành
Đo lƣờng - Đánh giá trong giáo dục cũng nhƣ cách thức tiến hành một nghiên
cứu khoa học.

Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và các bạn học viên
cùng khóa đã giúp đỡ, động viên em trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã cố gắng và nỗ lực trong thời gian vừa qua, nhƣng chắc chắn
sẽ không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, rất mong sự cảm thông và tận
tình chỉ bảo của các thầy cô.
Học viên

Nguyễn Thị Nhƣ Ngọc

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................ ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................. 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................. 6
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ....................................................................... 6
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam......................................................................... 8
1.2. Năng lực và đánh giá năng lực............................................................... 11
1.2.1. Năng lực ............................................................................................. 11
1.2.2. Cấu trúc năng lực ............................................................................... 12
1.2.3. Đánh giá năng lực .............................................................................. 15
1.2.3.1. Khái niệm đánh giá.......................................................................... 15
1.2.3.2. Đánh giá năng lực .......................................................................... 15
1.2.3.3. Yêu cầu khi đánh giá năng lực ........................................................ 16

1.2.3.4. Nguyên tắc đánh giá năng lực ........................................................ 16
1.2.3.5. Quy trình đánh giá năng lực ............................................................ 17
1.2.3.6. Công cụ đánh giá năng lực .............................................................. 20
1.3. Đánh giá năng lực thích ứng nghề GVMN ............................................ 21
1.3.1. Năng lực thích ứng nghề GVMN ......................................................... 21
1.3.2. Biểu hiện của năng lực thích ứng nghề của GVMN ............................ 26
1.3.3. Công cụ và thang đánh giá NLTƯN.................................................... 28
Tiểu kết chương 1 ......................................................................................... 31
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THÍCH ỨNG
NGHỀ .......................................................................................................... 32

iii


2.1. Công cụ đánh giá NLTƢN của SV tốt nghiệp chuyên ngành mầm non
trƣờng CĐSP Sóc Trăng ............................................................................... 32
2.1.1. Nhân tố 1: Năng lực tìm hiểu về nghề của SV tốt nghiệp chuyên ngành
giáo dục mầm non ........................................................................................ 33
2.1.2. Nhân tố 2: Năng lực tự tin trong nghề của SV tốt nghiệp chuyên ngành
giáo dục mầm non ........................................................................................ 34
2.1.3. Nhân tố 3: Năng lực quan tâm trong nghề của SV tốt nghiệp chuyên
ngành giáo dục mầm non ............................................................................. 35
2.1.4. Nhân tố 4: Năng lực kiểm soát trong nghề của SV tốt nghiệp chuyên
ngành giáo dục mầm non ............................................................................. 36
2.2. Thử nghiệm và phân tích kết quả ........................................................... 38
2.2.1. Chọn mẫu thử nghiệm......................................................................... 38
2.2.2. Phân tích kết quả thử nghiệm ............................................................. 38
2.2.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng Cronbach'Alpha ....................... 39
2.2.2.2. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá ...................... 41
2.3. Công cụ sau khi điều chỉnh .................................................................... 47

Tiểu kết chương 2 ......................................................................................... 50
CHƢƠNG 3: NĂNG LỰC THÍCH ỨNG NGHỀ CỦA SINH VIÊN TỐT
NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON TRƢỜNG CAO
ĐẲNG SƢ PHẠM SÓC TRĂNG ................................................................ 51
3.1. Mô tả mẫu khảo sát ............................................................................... 51
3.2. Độ tin cậy của công cụ khảo sát............................................................. 51
3.3. Đánh giá mức độ thích ứng từng nội dung của từng nhân tố .................. 52
3.3.1. Đánh giá mức độ thích ứng từng nội dung của năng lực kiểm soát ..... 52
3.3.2. Đánh giá mức độ thích ứng từng nội dung của năng lực tự tin ......... 524
3.3.3. Đánh giá mức độ thích ứng từng nội dung của năng lực Quan tâm .... 56
3.3.4. Đánh giá mức độ thích ứng từng nội dung của năng lực Tìm hiểu ...... 58
3.4. Đánh giá NLTƢnghề của SV tốt nghiệp chuyên ngành GDMN ............ 60
3.4.1. Tính điểm cho từng thành tố của NLTƯN ........................................... 60
iv


3.4.2. Đánh giá NLTƯN từng thành tố của SV tốt nghiệp chuyên ngành
GDMN ......................................................................................................... 61
3.5. Tƣơng quan giữa các thành tố với năng lực thích ứng ........................... 65
3.6. So sánh NLTƢN ngành GDMN tỉnh Sóc Trăng với NLTƢN quốc tế ... 66
3.7. Những nguyên nhân ảnh hƣởng đến NLTƢN của SV tốt nghề chuyên
ngành GDMN............................................................................................... 67
KẾT LUẬN.................................................................................................. 77
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 79
4.1. Đối với cơ sở đào tạo............................................................................. 79
4.2. Đối với các cơ sở GDMN ...................................................................... 79
4.3. Đối với bản thân GVMN ....................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 80
PHỤ LỤC .................................................................................................... 84


v


CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GV

Giáo viên

SV

Sinh viên

NLTƢ

Năng lực thích ứng

CĐSP

Cao đẳng Sƣ phạm

SVSP

Sinh viên sƣ phạm

GVMN

Giáo viên mầm non

GDMN


Giáo dục mầm non

TTSP

Thực tập sƣ phạm

CBQL

Cán bộ quản lý

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng so sánh giá trị trung bình và độ tin cậy của một số nƣớc trên
thế giới với chuẩn quốc tế……………………………………………………........29
Bảng 1.2. Các khía cạnh và các mục đo của NLTƢN chuẩn quốc tế.............30
Bảng 2.1.Bảng xếp hạng kết quả tốt nghiệp SV trƣờng CĐSP Sóc Trăng….35
Bảng 2.2. Các mục đo thể hiện năng lực tìm hiểu về nghề của SV tốt nghiệp
chuyên ngành GDMN ..................................................................36
Bảng 2.3. Các mục đo thể hiện năng lực tự tin trong nghề của SV tốt nghiệp
chuyên ngành GDMN...................................................................37
Bảng 2.4. Các mục đo thể hiện năng lực quan tâm trong nghề của SV tốt
nghiệp chuyên ngành GDMN.......................................................38
Bảng 2.5. Các mục đo thể hiện năng lực kiểm soát trong nghề của SV tốt
nghiệp chuyên ngành GDMN.......................................................38
Bảng 2.6. Kết quả kiểm định các Item đánh giá b ng Cronbach Alpha ........ 40
Bảng 2.7. Hệ số KMO và Bartlett’s ...............................................................42
Bảng 2.8. Bảng eigenvalues và phƣơng sai trích ...........................................43
Bảng 2.9. Bảng Ma trận xoay .........................................................................44

Bảng 2.10. Kết quả phân tích nhân tố khám phá năng lực kiểm soát trong
nghề nghiệp của SV tốt nghiệp chuyên ngành GDMN ................. 45
Bảng 2.11. Kết quả phân tích nhân tố khám phá năng lực tự tin trong nghề
của SV tốt nghiệp chuyên ngành GDMN ......................................46
Bảng 2.12. Kết quả phân tích nhân tố khám phá năng lực quan tâm trong nghề
của SV tốt nghiệp chuyên ngành GDMN ......................................47
Bảng 2.13. Kết quả phân tích nhân tố khám phá năng lực khám phá bản thân
phát triển nghề của SV tốt nghiệp chuyên ngành GDMN ..............47
Bảng 2.14. Kết quả phân tích nhân tố khám phá năng lực tìm hiểu kiến thức
chuyên môn của SV tốt nghiệp chuyên ngành GDMN ..................48

vii


Bảng 2.15. Kết quả phân tích nhân tố khám phá năng lực tìm hiểu kiến thức
cơ bản của SV tốt nghiệp chuyên ngành GDMN ...........................48
Bảng 2.16. Các mục đo thể hiện NLTƢN của SV tốt nghiệp chuyên ngành
GDMN.............................................................................................49
Bảng 3.1. Hệ số tƣơng quan cronbach Alpha của bộ công cụ với từng nhân tố
NLTƢN ..........................................................................................53
Bảng 3.2. Thống kê mức độ thích ứng từng nội dung của NL kiểm soát …..55
Bảng 3.3. Thống kê mức độ thích ứng từng nội dung của năng lực tự tin ….56
Bảng 3.4. Thống kê mức độ thích ứng từng nội dung của năng lực quan tâm59
Bảng 3.5. Thống kê mức độ thích ứng từng nội dung của năng lực tìm hiểu 60
Bảng 3.6. Cách tính điểm cho từng thành tố của NLTƢN …………….........61
Bảng 3.7. Thống kê mô tả kết quả đánh giá NLTƢ và các thành tố ………..62
Bảng 3.8. Tƣơng quan giữa các thành tố với năng lực thích ứng…………...65
Bảng 3.9. Bảng so sánh NLTƢ mẫu Việt Nam với Quốc tế ……………….66
Bảng 3.10. Bảng thống kê NLTƢN theo từng năm………………………....67
Bảng 3.11. Bảng mô tả năng lực thích ứng nghề …………………………...68

Bảng 3.12. Kiểm định phƣơng sai …………………………………………..68
Bảng 3.13. Kiểm định ANOVA sự khác biệt về NLTƢN giữa các năm …..69
Bảng 3.14. Kiểm định ANOVA về cơ sở vật chất…………………………..71
Bảng 3.15. Kiểm định ANOVA về số lƣợng học sinh trong một lớp………71
Bảng 3.16. Thống kê thu nhập của GVMN …………………………………72
Bảng 3.17. Kiểm định ANOVA về việc làm chủ cảm xúc bản thân ..............73
Bảng 3.18. Kiểm định ANOVA khi xử lý các tình huống do sự thay đổi
thƣờng xuyên về yếu tố tâm, sinh lí của trẻ ....................................................74
Bảng 3.19. Kiểm định ANOVA việc tự học tập, bồi dƣỡng chuyên môn
nghiệp vụ để nâng cao chất lƣợng nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em ..74

viii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mô hình tảng băng về cấu trúc năng lực của Spencer ....................12
Hình 1.2. Mô hình cấu trúc năng lực theo OECD...........................................13
Hình 1.3. Các thành phần cấu trúc của năng lực.............................................13
Hình 1.4. Mô hình cấu trúc năng lực theo UNESCO......................................14
Hình 1.5. Quy trình tiến hành đánh giá năng lực của UNDP..........................18
Hình 1.6. Ba bƣớc cơ bản để thực hiện quá trình đo lƣờng............................19
Hình 1.7. Quy trình đánh giá năng lực của P.E.Griffin...................................20
Hình 1.8. Cấu trúc chuẩn nghề nghiệp GVMN...............................................23
Hình 1.9. Mô hình đánh giá NLTƢN chuẩn quốc tế .....................................30
Hình 2.1. Mô hình NLTƢN của SV tốt nghiệp chuyên ngành GDMN……..34
Hình 2.2. Mô hình NLTƢN sau điều chỉnh ....................................................48

ix



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Mức độ thích ứng từng nội dung của năng lực kiểm soát……...56
Biểu đồ 3.2. Mức độ thích ứng từng nội dung của năng lực tự tin…………..58
Biểu đồ 3.3. Mức độ thích ứng từng nội dung của năng lực Quan tâm……..59
Biểu đồ 3.4. Mức độ thích ứng từng nội dung của năng lực Tìm hiểu……...61
Biểu đồ 3.5. Phân bố điểm yếu tố kiểm soát trong nghề ……………………62
Biểu đồ 3.6. Phân bố điểm yếu tố năng lực tự tin trong nghề ………………63
Biểu đồ 3.7. Phân bố điểm yếu tố năng lực quan tâm trong nghề ………….64
Biểu đồ 3.8. Phân bố điểm yếu tố năng lực tìm hiểu trong nghề …………..64
Biểu đồ 3.9. Phân bố điểm yếu tố NLTƢN của SV tốt nghiệp chuyên ngành
GDMN……………………………………………………………..………..65
Biểu đồ 3.10. Biểu đồ rada về phân bố năng lực thích ứng nghề …………..67

x


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Năng lực thích ứng (NLTƢ) là một trong những yếu tố quan trọng
trong việc phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho xã hội. Trong cuộc
sống, con ngƣời có năng lực sẽ thích ứng sẽ dễ dàng hòa nhập nhanh với môi
trƣờng và đáp ứng nhanh những tác động tích cực và tiêu cực từ môi trƣờng.
Trong đào tạo nghề tại các trƣờng Đại học - Cao đẳng sƣ phạm (CĐSP),
NLTƢ nghề (NLTƢN) lại càng quan trọng hơn, nhất là đối với Sinh viên Sƣ
phạm (SVSP) mầm non. SVSP chính là ngƣời sẽ quyết định chất lƣợng giáo
dục và đào tạo (GD&ĐT) trong tƣơng lai và Giáo viên mầm non (GVMN) sẽ
quyết định chất lƣợng giáo dục của bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục
quốc dân. Vì thế SV tốt nghiệp ngành sƣ phạm nói chung và SV tốt nghiệp
chuyên ngành GDMN nói riêng cần đƣợc quan tâm phát triển NLTƢN.
NLTƢN giúp SVSP sau khi ra trƣờng nhanh chóng tiếp thu các tri thức, hình

thành kỹ năng, kỹ xảo nghề; tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc lĩnh hội
rèn luyện tay nghề. Khi ra trƣờng, tiếp xúc với công việc SVSP bớt bỡ ngỡ,
nhanh chóng hòa nhập để thực hiện hoạt động nghề nghiệp có chất lƣợng và
hiệu quả cao. NLTƢN đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu trong nƣớc và ngoài
nƣớc tham gia thực hiện. Khả năng thích nghi về nghề lần đầu tiên đƣợc đề
xuất bởi Super và Knasel (1981) nhƣ cấu trúc cơ bản trong phát triển sự
nghiệp của ngƣời trƣởng thành đã đƣợc cung cấp thái độ, năng lực và hành vi
mà cá nhân cần phải phù hợp với công việc của họ và thay đổi nơi làm việc
(Savickas, 2005) [41]. Kenny và Bledsoe (2005) đã đề xuất, kỳ vọng kết quả
nghề, lập kế hoạch nghề, nhận dạng trƣờng học và nhận thức về các rào cản
giáo dục nhƣ các thành phần của sự thích nghi nghề (Yousefi, Abedi,
Baghban, Eatemadi, & Abedi, 2011) [46]. Cùng năm 2005, trong tác phẩm
―Mối quan hệ giữa tâm linh, tôn giáo và sự thích ứng nghề nghiệp‖ của R.D.
Duffy và D.L. Blustein đã cho r ng: Khả năng thích ứng nghề đƣợc hiểu nhƣ
sự tự quyết định về nghề, sự tự lựa chọn nghề, tự mong muốn đạt đƣợc những
1


kết quả nhất định về nghề, tìm kiếm những trƣờng học nghề phù hợp với khả
năng của mình (Duffy & Blustein, 2005) [33]. Jessie Koen (2012) đã nghiên
cứu về việc đào tạo sự thích ứng nghề nghiệp để tạo điều kiện thuận lợi cho
SV tìm đƣợc việc làm khi ra trƣờng [36]. Tác giả Barto, H., Lambert, S., &
Brott, P (2015) đã nghiên cứu về Sự thích ứng nghề nghiệp, khả năng phục
hồi và những trở ngại có thể đối với sự phát triển nghề nghiệp của các bà mẹ
vị thành niên [30]. Ngày nay, thay đổi xã hội không thể thúc đẩy sự phát triển
có trật tự, do đó buộc các cá nhân phản ứng với một loạt các ảnh hƣởng bên
ngoài có thể thúc đẩy sự phát triển theo các hƣớng khác nhau (Collin, 1997)
... Một số tác giả trong nƣớc nhƣ Tác giả Nguyễn Quốc Nghi, Lê Thị Diệu
Hiền, Hoàng Thị Hồng Lộc và Quách Hồng Ngân (2011) đã đánh giá NLTƢ
với công việc của SV tốt nghiệp ngành du lịch ở Đồng b ng sông cửu long

[19]; tác giả Nguyễn Hồng Giang và Lại Xuân Thủy (2014) đã nghiên cứu
NLTƢN của SV tốt nghiệp đại học làm việc trong các công ty Nhật Bản tại
Thừa Thiên - Huế [6]; Dƣơng Thị Nga (2012) đã nghiên cứu về vấn đề phát
triển NLTƢN cho SV CĐSP [18]; Tác giả Nguyễn Thị Nhƣ Hồng (2016) đã
nghiên cứu Biểu hiện của NLTƢN của SVSP tại đại học Quy Nhơn trong đợt
thực tập sƣ phạm. Tuy nhiên những nghiên cứu này chỉ dừng ở việc đánh giá
những SV ngoài Sƣ phạm hay những SVSP đang học năm cuối còn năng lực
SV sau khi ra trƣờng công tác chƣa đƣợc nghiên cứu [9].... Trong lĩnh vực
Mầm non, một số tác giả nhƣ Nguyễn Thị Xuân Sơn (2011) đã nghiên cứu
"Một số biện pháp tổ chức thực hiện quy trình đánh giá GVMN theo chuẩn
nghề nghiệp ở huyện Thiệu Hoá tỉnh Thanh Hoá" [26]; Tác giả Bùi Thị Ngân
(2014) nghiên cứu về vấn đề "Quản lý hoạt động bồi dƣỡng cho GVMN [16];
Tác giả Đỗ Thị Thanh Tâm (2015) đã nghiên cứu "Cách phát triển đội ngũ
GVMN trên địa bàn quận Từ Liêm - Hà Nội [21];... cho đến thời điểm hiện tại
chƣa có nghiên cứu nào về việc đánh giá NLTƢN của SV tốt nghiệp chuyên
ngành GDMN.

2


Trong những năm qua, trƣờng CĐSP Sóc Trăng đã không ngừng cải
tiến chƣơng trình đào tạo, phƣơng pháp giảng dạy và chất lƣợng giảng dạy
của GV, .... Tuy nhiên có một vấn đề luôn tồn tại đó là đánh giá NLTƢN của
SVMN sau khi ra trƣờng vẫn chƣa thực hiện đƣợc. Từ thực tiễn đó, việc
"Đánh giá năng lực thích ứng nghề của SV tốt nghiệp chuyên ngành Giáo dục
Mầm non – Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Sóc Trăng" là rất cần thiết. Thông qua
kết quả nghiên cứu, chúng tôi sẽ đề xuất những khuyến nghị nh m nâng cao
chất lƣợng đào tạo ngành GDMN, đáp ứng nhu cầu thực tiễn, thực hiện tốt
chủ trƣơng đào tạo theo nhu cầu xã hội.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

Nghiên cứu này nh m mục đích đánh giá năng lực thích ứng nghề của
SV tốt nghiệp chuyên GDMN - Trƣờng CĐSP Sóc Trăng. Tạo cơ sở thực tiễn
cho việc đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nâng cao NLTƢN cho SV ngành
GDMN, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo cho ngành Mầm Non.
3. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
3.1. Câu hỏi nghiên cứu
NLTƢN của SV tốt nghiệp ngành GDMN đang công tác tại các trƣờng
mầm non trong tỉnh Sóc Trăng đạt mức độ nào?
Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến NLTƢN của SV tốt nghiệp ngành
GDMN?
3.2. Giả thuyết nghiên cứu
NLTƢN của SV tốt nghiệp ngành GDMN đang công tác tại các trƣờng
trong Tỉnh Sóc Trăng đa số đạt mức độ khá tốt.
Có nhiều yếu tố khác nhau ảnh hƣởng đến NLTƢN của SV tốt nghiệp
ngành GDMN nhƣ thâm niên công tác, độ tuổi, môi trƣờng làm việc, mức thu
nhập, kết quả tốt nghiệp ...
4. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
4.1.Khách thể nghiên cứu

3


Là SV tốt nghiệp ngành GDMN – trƣờng CĐSP Sóc Trăng đang công
tác tại các trƣờng mầm non trong tỉnh Sóc Trăng
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Là NLTƢN của SV tốt nghiệp ngành GDMN đang công tác tại các
trƣờng mầm non trong Tỉnh Sóc Trăng
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến thích ứng, năng lực, NLTƢ,

NLTƢN, biểu hiện của NLTƢN của SVSP,…
Nghiên cứu chuẩn đầu ra ngành GDMN, chuẩn nghề nghiệp của
GVMN, NLTƢN theo chuẩn quốc tế; phẩm chất và năng lực ngƣời GV;
chuẩn các thông tƣ, quyết định có liên quan đến ngành Mầm Non làm cơ sở
xây dựng tiêu chí đánh giá.
Thu thập thông tin từ các nguồn tài liệu khác nhau qua Internet, qua
báo chí cả trong và ngoài nƣớc, để có cái nhìn tổng quát hơn về vấn đề nghiên
cứu, đồng thời xác định đúng hƣớng đi.
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Tìm hiểu thực trạng NLTƢN của
SV tốt nghiệp ngành GDMN trƣờng CĐSP Sóc Trăng thông qua thiết kế,
chuẩn hóa phiếu hỏi.
Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng phần mềm chuyên dụng
SPSS để phân tích độ tin cậy, thống kê mô tả, .....
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn 30 CBQL và 10 GVMN đang
công tác trong lĩnh vực Mầm Non để tìm hiểu kỹ hơn các nguyên nhân ảnh
hƣởng đến NLTƢN của SV tốt nghiệp ngành GDMN và những mong muốn
của GVMN đối với cơ sở đào tạo; cơ sở giáo dục.
6. Phạm vi nghiên cứu và thời gian triển khai nghiên cứu
6.1. Phạm vi nghiên cứu

4


Đề tài đƣợc triển khai nghiên cứu tại 57 trƣờng Mầm Non trong tỉnh
Sóc Trăng. Số lƣợng mẫu khoảng 420 SV tốt nghiệp ngành GDMN, có thời
gian công tác từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2016 - 2017.
6.2. Thời gian triển khai nghiên cứu
Nghiên cứu trong 10 tháng từ tháng 12/2016 đến 11/2017
7. Cấu trúc của đề tài

Mở đầu
Nội dung
Chƣơng1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 2: Thiết kế công cụ đánh giá năng lực thích ứng nghề
Chƣơng 3: Năng lực thích ứng nghề của sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành
giáo dục mầm non trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Sóc Trăng
Kết luận
Kiến nghị

5


CHƢƠNG 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
Xã hội càng phát triển càng đòi hỏi con ngƣời phải có NLTƢ ở trình
độ cao. Những nghiên cứu khoa học về sự thích ứng sẽ giúp con ngƣời mở ra
nhiều năng lực mới trong việc chinh phục và cải tạo thế giới, hoàn thiện nhân
cách. Từ năm 2008 đến năm 2010, một nhóm các nhà tâm lý học đến từ 13
quốc gia (Hà Lan, Mỹ, Trung Quốc, Hồng Công, Nhật Bản, Brazin, Phần Lan,
Ý, Pháp, Thổ Nhĩ Kỳ, Bỉ, Anh) đã nghiên cứu về khả năng thích ứng nghề và
cùng nhau xây dựng một bộ công cụ đo lƣờng khả năng thích ứng nghề bao
gồm 4 yếu tố: quan tâm, kiểm soát, tò mò và tự tin với tổng số 24 mục đo.
Các nƣớc thành viên đã sử dụng bộ công cụ đo lƣờng này để đánh giá khả
năng thích ứng nghề tại quốc gia mình (Savickas & Porfeli, 2012) [42]. Kết
quả cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.1. Bảng so sánh giá trị trung bình và độ tin cậy của một số nước trên
thế giới với chuẩn quốc tế
Nƣớc

Nhân tố

Giá trị trung
bình

Hà lan

Trung
Quốc

Mỹ

Brazin

Quốc tế

Năng lực Tìm hiểu

3.83

3.80

3.73

3.79

3.69

Năng lực Quan tâm


3.57

4.08

3.82

4.10

3.79

Năng lực Tự tin

3.75

3.95

3.87

4.19

3.93

Năng lực Kiểm soát

3.88

4.03

3.92


4.09

3.93

NLTƢN

3.76

3.97

3.84

4.04

3.84

0.92

0.77

0.91

0.84

0.90

Độ tin cậy

Ở bảng 1.1. Chúng tôi đã thống kê hệ số tin cậy và giá trị trung bình
của một số nƣớc. Hệ số tin cậy ở Mỹ và Hà Lan gần giống với mẫu quốc tế,

Tuy nhiên ở mẫu Trung quốc và mẫu ở Brazin thấp hơn so với mẫu Quốc tế.
Giá trị trung bình của các nƣớc so với mẫu quốc tế có sự khác biệt. Cụ thể
nhƣ sau:
6


Ở Hà Lan, Annelies E.M. van Vianen (2012) đã nghiên cứu khả năng
thích ứng với nghề ở khía cạnh tìm hiểu về Mối quan hệ giữa các thuộc tính
tâm lý với khả năng thích ứng nghề. Trong nghiên cứu này, ta thấy nhân tố
Tìm hiểu của mẫu Hà Lan có ĐTB = 3.83, trong khi đó ĐTB của mẫu quốc tế
là 3.69; nhân tố Quan tâm của mẫu Hà Lan có ĐTB = 3.57, trong khi đó ĐTB
của mẫu quốc tế là 3.79; nhân tố Tự tin của mẫu Hà Lan có ĐTB = 3.75,
trong khi đó ĐTB của mẫu quốc tế là 3.93 và ở nhân tố kiểm soát của mẫu Hà
Lan có ĐTB = 3.88, trong khi đó ĐTB của mẫu quốc tế là 3.93. Năng lực
thích ứng chung của mẫu Hà Lan có ĐTB = 3.76 và ĐTB của mẫu quốc tế là
3.84. Độ tin cậy của mẫu Hà Lan (0.92) cao hơn độ tin cậy của mẫu Quốc tế
(0.90). Tác giả đƣa ra kết luận: (1) không có sự khác biệt đáng kể giữa mẫu
Hà Lan và mẫu Quốc tế; (2) Không có mối quan hệ đáng kể nào giữa các
thuộc tính tâm lý và khả năng thích ứng nghề [27].
Ở Trung Quốc, tác giả Hou, Leung, Li, Li và Xu (2012) đã nghiên cứu
NLTƢ trong nghề (CAAS): Xây dựng và xác định giá trị. Thống kê ở bảng
1.1. ta nhận ra r ng, với mẫu trung quốc ở nhân tố Tìm hiểu có ĐTB = 3.80 và
ĐTB của mẫu quốc tế là 3.69; nhân tố Quan tâm của mẫu Trung Quốc có
ĐTB = 4.08, trong khi đó ĐTB của mẫu quốc tế là 3.79; nhân tố Tự tin của
mẫu Trung Quốc có ĐTB = 3.95, trong khi đó ĐTB của mẫu quốc tế là 3.93
và ở nhân tố kiểm soát của mẫu Trung Quốc có ĐTB = 4.03, trong khi đó
ĐTB của mẫu quốc tế là 3.93. Năng lực thích ứng chung của mẫu Trung Quốc
có ĐTB = 3.97 và ĐTB của mẫu quốc tế là 3.84. Độ tin cậy của mẫu Trung
Quốc (0.77) thấp hơn độ tin cậy của mẫu Quốc tế (0.90). Tác giả đã nghiên
cứu, so sánh dựa trên các tiêu chí giới tính, khóa đào tạo ở SV năm I và SV

năm II. Tác giả đƣa ra kết luận: (1) Có sự khác biệt đáng kể ở nhân tố quan
tâm, nhân tố kiểm soát và nhân tố tìm hiểu tức là Sinh viên Trung Quốc có
mức độ quan tâm, kiểm soát và tò mò cao hơn những ngƣời tham gia khảo sát
ở Hoa Kỳ; (2) SV nam có NLTƢ cao hơn nhiều so với SV nữ trên tất cả các

7


khía cạnh của CAAS ngoại trừ nhân tố Quan tâm. SV năm thứ I có NLTƢ cao
hơn so với SV năm thứ II [34].
Ở Mỹ, tác giả Savickas and Porfeli (2012) cũng sử dụng thang đo
CAAS. Độ tin cậy của mẫu ở Mỹ (0.91) gần b ng độ tin cậy của mẫu Quốc tế
(0.90); Điểm trung bình cả 4 nhân tố gần b ng nhƣ nhau và đi đến kết luận:
(1) mẫu ở Mỹ giống với mẫu Quốc tế; (2) khả năng thích ứng nghề tốt nhất
xuất hiện ở các cá nhân có sự tự tin, sẵn sàng về nghề nghiệp [42].
Còn ở Brazil, tác giả Teixeira, Bardagi, Lassance, de Oliveira
Magalhães và Duarte (2012) đã nghiên cứu NLTƢ với nghề (CAAS): Mối
quan hệ giữa các yếu tố nhân cách và khả năng thích ứng nghề. ĐTB của bốn
nhóm trong mẫu nghiên cứu của Brazil cao hơn ĐTB của mẫu Quốc tế. Cụ
thể nhƣ sau: Mẫu Brazil có nhân tố Tìm hiểu có ĐTB = 3.79 và ĐTB của mẫu
quốc tế là 3.69; nhân tố Quan tâm của mẫu Brazil có ĐTB = 4.10, trong khi
đó ĐTB của mẫu quốc tế là 3.79; nhân tố Tự tin của mẫu Brazil có ĐTB =
4.19, trong khi đó ĐTB của mẫu quốc tế là 3.93 và ở nhân tố kiểm soát của
mẫu Brazil có ĐTB = 4.09, trong khi đó ĐTB của mẫu quốc tế là 3.93. Năng
lực thích ứng chung của mẫu Brazil có ĐTB = 4.06 và ĐTB của mẫu quốc tế
là 3.84. Độ tin cậy của mẫu Brazil (0.84) thấp hơn độ tin cậy của mẫu Quốc tế
(0.90) tuy nhiên độ tin cậy của 2 mẫu đều đạt mức độ tốt. Tác giả đƣa ra kết
luận: (1) Độ tin cậy cho thấy sự khác biệt lớn nhất giữa mẫu Brazil (0.84) và
quốc tế (0.90); (2) có sự khác biệt cả 4 nhân tố giữa mẫu Brazil và mẫu Quốc
tế; (3) Các yếu tố nhân cách của cá nhân có mối quan hệ chặt chẽ với khả

năng thích ứng nghề [44].
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Có nhiều nghiên cứu về khả năng thích ứng nghề, các tác giả nghiên
cứu theo nhiều hƣớng khác nhau. Sau đây, chúng tôi sẽ trình bày sơ lƣợc các
hƣớng nghiên cứu trong thời gian qua.
Nguyễn Quốc Nghi và các cộng sự (2011) đã nghiên cứu về việc "Đánh
giá NLTƢ với công việc của SV tốt nghiệp ngành du lịch ở Đồng b ng sông
8


Cửu Long". Trong nghiên cứu này, tác giả đã xây dựng và sử dụng bộ công
cụ đánh giá NLTƢ với công việc của SV tốt nghiệp ngành du lịch ở Đồng
b ng Sông Cửu Long. Bộ công cụ này bao gồm 14 tiêu chí ảnh hƣởng đến
khả năng thích ứng với công việc của sinh viên ngành du lịch là Kinh nghiệm
thực tế; Kiến thức chuyên môn; Kỹ năng nghiệp vụ; Kỹ năng lập kế hoạch, tổ
chức công việc; Kỹ năng làm việc theo nhóm; Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng
làm việc độc lập; Trình độ ngoại ngữ; Trình độ tin học; Quản lý thời gian;
Làm việc dƣới áp lực; Kỹ năng sử dụng công nghệ mới; Sự năng động và linh
hoạt; Khả năng thích nghi với môi trƣờng làm việc. Trong khi đó, bộ công cụ
đánh giá NLTƢN theo chuẩn quốc tế gồm 6 nhân tố và 24 tiêu chí. Kết quả
nghiên cứu cho thấy, NLTƢN của SV đối với công việc khá tốt; phần lớn SV
ngành du lịch có kiến thức chuyên môn và các kỹ năng đáp ứng yêu cầu công
việc ở mức trung bình khá. Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đã tìm ra
các nhân tố ảnh hƣởng đến NLTƢ với công việc của SV nhƣ trình độ ngoại
ngữ, năng lực thích nghi với môi trƣờng và kiến thức chuyên môn. Trong đó,
nhân tố có ảnh hƣởng lớn nhất đến NLTƢ với công việc của SV ngành du
lịch tại các đơn vị kinh doanh du lịch ở khu vực Đồng b ng sông Cửu Long là
kiến thức chuyên môn [19].
Dƣơng Thị Nga (2012) trong luận án tiến sĩ "Phát triển NLTƢN cho
SV Cao đẳng Sƣ phạm", tác giả đã khảo sát thực trạng vấn đề phát triển

NLTƢN cho SV Cao đẳng sƣ phạm các tỉnh miền núi phía Bắc thông qua 7
yếu tố và 35 tiêu chí, qua kết quả khảo sát tác giả đã xây dựng một số biện
pháp cụ thể nh m phát triển NLTƢN cho SV Cao đẳng sƣ phạm. Kết quả
thực nghiệm đã khẳng định các biện pháp phát triển NLTƢN cho SV trƣờng
CĐSP là khả thi, mang lại hiệu quả nhất định và thông qua thực nghiệm mà
SV các lớp thực nghiệm đã củng cố thêm đƣợc một số cách thức nh m phát
triển NLTƢN[18].
Nguyễn Hồng Giang và Lại Xuân Thủy (2014) trong nghiên cứu
"Nghiên cứu NLTƢN của SV tốt nghiệp đại học làm việc trong các công ty
9


Nhật Bản tại Thừa Thiên - Huế", tác giả đã dựa theo mẫu khảo sát về sự thích
ứng nghề nghiệp chuẩn quốc tế (CAAS- International) với 4 khía cạnh chính
liên quan đến khả năng thích ứng nghề và mỗi khía cạnh gồm 6 mục đo. Kết
quả nghiên cứu cho thấy NLTƢN của các đối tƣợng khảo sát đƣợc đánh giá ở
mức trên trung bình và sự phù hợp khá cao của thang đo CAAS quốc tế trong
trong bối cảnh khảo sát tại Thừa Thiên - Huế, một địa phƣơng với đặc thù
miền Trung của Việt Nam (Nguyễn Hồng Giang & Lại Xuân Thủy, 2014) [6].
Nguyễn Thị Nhƣ Hồng (2016) trong nghiên cứu "Biểu hiện của
NLTƢN ở SV Sƣ phạm trƣờng đại học Quy Nhơn trong TTSP". Theo tác giả,
các biểu hiện của NLTƢN ở SV Sƣ phạm gồm: tâm thế nghề nghiệp; thích
ứng với nội dung TTSP; thích ứng với rèn luyện kĩ năng nghề nghiệp; thích
ứng với các điều kiện, phƣơng tiện TTSP; thích ứng với các mối quan hệ
trong đợt TTSP. Kết quả nghiên cứu cho thấy SVSP thích ứng tốt nhất với các
mối quan hệ trong đợt TTSP và kém thích ứng hơn cả với việc rèn luyện kĩ
năng nghề nghiệp [9].
Đánh giá NLTƢN nói chung và đánh giá NLTƢN của GV nói riêng là
một hoạt động có tầm quan trọng hàng đầu đối với vấn đề chất lƣợng. GV là
tâm điểm của quá trình giáo dục, là yếu tố cốt lỗi cải tạo ra nguồn nhân lực

cho xã hội. Chất lƣợng của đội ngũ GV tốt chắc chắn sẽ mang lại chất lƣợng
cho giáo dục, góp phần đảm bảo chất lƣợng giáo dục.
Qua tổng quan các vấn đề nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy r ng, các
nghiên cứu trên thế giới đã xây dựng và tiến hành đánh giá NLTƢN cho SV
các trƣờng đại học thông qua bộ công cụ bao gồm 4 yếu tố (Tự tin, kiểm soát,
tìm hiểu và quan tâm) và 24 tiêu chí. Ở Việt Nam, đã có những nghiên cứu
khả năng thích ứng nghề tuy nhiên chỉ triển khai trên đối tƣợng là SV. Nhƣ
vậy, cả trên thế giới và Việt Nam đều chƣa có tác giả nào nghiên cứu về
NLTƢN của GVMN. Dựa trên cơ sở đó chúng tôi thực hiện đề tài này nh m
mục đích đánh giá NLTƢN của GVMN.

10


1.2. Năng lực và đánh giá năng lực
1.2.1. Năng lực
Thuật ngữ năng lực do R.W.White đƣa ra năm 1959, từ đó đến nay có
nhiều quan điểm khác nhau về năng lực. Nhiều nhà nghiên cứu về giáo dục
cho r ng năng lực cá nhân thƣờng đƣợc hiểu là khả năng thực hiện một nhiệm
vụ cụ thể, liên quan đến một lĩnh vực nhất định, diễn ra trong bối cảnh thực,
dựa trên những kiến thức, kỹ năng, thái độ và trải nghiệm đã có. Năng lực đôi
khi đƣợc xem nhƣ là khả năng thực hiện/hành động để giải quyết một nhiệm
vụ trong các tình huống cụ thể, trong các bối cảnh khác nhau, tại những thời
điểm khác nhau.
Theo tác giả A.V.Petropxki, năng lực là những đặc điểm tâm lý của cá
nhân mà nhờ đó sự tích lũy kỹ năng, kỹ xảo đƣợc dễ dàng, nhanh chóng [40].
Field &Drysdale (1991) cho r ng năng lực là khả năng thực hiện một
công việc một cách hiệu quả, đáp ứng yêu cầu có tính thách thức [40].
OECD (2002) cho r ng, Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu
cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể

[35].
Nhóm tác giả Nguyễn Thúy Hồng, Đinh Thị Kim Thoa và Ngô Thị Thu
Dung (2015) cho r ng Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân,
phù hợp với yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó
có hiệu quả; hay nói cách khác, năng lực là khả năng vận dụng các kiến thức,
kỹ năng, thái độ, niềm tin, giá trị, .... vào việc thực hiện các nhiệm vụ trong
những hoàn cảnh cụ thể của thực tiễn [10].
Theo tác giả Đặng Xuân Hải (2017) thì năng lực là những khả năng cá
nhân đƣợc hình thành trên nền tảng hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ của
cá nhân và khả năng tích hợp khai thác và vận dụng nền tảng này để giải
quyết hoặc triển khai thực hiện thành công và hiệu quả những nhiệm vụ có
tính thách thức hoặc những vấn đề đặt ra cho mỗi cá nhân [7].

11


Tóm lại: Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kỹ năng, thái
độ, kinh nghiệm và hứng thú để giải quyết các tình huống trong cuộc sống
một cách có hiệu quả.
1.2.2. Cấu trúc năng lực
Có rất nhiều mô hình về cấu trúc năng lực. Mỗi tác giả khác nhau có
thể đƣa ra mô hình khác nhau:
Mô hình tảng băng của Spencer
Trong nghiên cứu Phát triển năng lực người học trong giáo dục, tác giả
Trần Kiếm đã đƣa ra mô hình tảng băng của Spencer. Mô hình tảng băng của
Spencer về cấu trúc năng lực thể hiện đƣợc bản chất của năng lực, của mối
quan hệ giữa các yếu tố n m trong cấu trúc, của yếu tố tình cảm và ý
chí,..(Trần Kiếm, 2015) [2]

Hình 1.1. Mô hình tảng băng về cấu trúc năng lực của Spencer

Mô hình cấu trúc năng lực theo OECD (Organization for Economic
Cooperation and Development - Tổ chức hợp tác và phát triển quốc tế)
Ở các nƣớc thuộc khối OECD, ngƣời ta sử dụng mô hình năng lực đơn
giản hơn trong các chƣơng trình dạy học, năng lực đƣợc phân chia thành 2
nhóm chính, đó là năng lực chung và năng lực chuyên môn:
+ Năng lực chung là năng lực cần thiết cho nhiều lĩnh vực hoạt động
khác nhau, chẳng hạn những thuộc tính về thể lực, trí tuệ (quan sát, trí nhớ, tƣ
duy, tƣởng tƣợng, ngôn ngữ,...) là điều kiện cần thiết để giúp cho nhiều lĩnh
vực hoạt động có hiệu quả.

12


+ Năng lực chuyên môn (năng lực chuyên biệt) là sự thể hiện độc đáo
các phẩm chất riêng biệt, có tính chuyên môn, nh m đáp ứng yêu cầu của một
lĩnh vực hoạt động chuyên biệt với kết quả cao nhƣ năng lực toán học, văn
học, hội họa, âm nhạc, thể thao, ... Hai loại năng lực này bổ sung hỗ trợ cho
nhau (Trần Kiếm, 2015) [2]

Hình 1.2. Mô hình cấu trúc năng lực theo OECD
Mô hình năng lực theo các nhà khoa học Đức
Trong nghiên cứu Tiếp cận dạy học định hướng phát triển năng lực, tác
giả Hoàng Tuấn Anh và Nguyễn Đăng Bắc (2015) đã đƣa ra quan điểm của
các nhà khoa học Đức về cấu trúc của năng lực hành động. Cấu trúc của năng
lực hành động đƣợc cấu thành bởi 4 thành phần: Năng lực chuyên môn; Năng
lực phƣơng pháp; Năng lực xã hội; Năng lực cá thể. [2]

Hình 1.3. Các thành phần cấu trúc của năng lực
+ Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực
hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng nhƣ khả năng đánh giá kết quả chuyên

môn một cách độc lập, có phƣơng pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó
13


×