Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án sinh học 8 mới từ tiết 64 đến 66

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.75 KB, 10 trang )

Tiết 64

Ngày soạn

CƠ QUAN SINH DỤC NỮ

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức :
- HS kể tên và xác định được trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục
nữ
- Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận sinh dục nữ, các biện pháp
vệ sinh cơ quan sinh dục.
- Nêu rõ được đặc điểm đặc biệt của trứng.
2- Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Rèn kỹ năng hoạt dộng nhóm
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Tranh phóng to hình 61.1, 61.2
- Tranh quá trình sinh sản ra trứng.
+ Phương pháp dạy học: Phương pháp quan sát, so sánh, đàm thoại, thảo
luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh :


- Thẻ trắc nghiệm, vở bài tập, đọc trước nội dung bài mới.
III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
A. Hoạt động khởi động:
Chọn đáp án đúng:
1. Tinh hoàn ở nam giới có chức năng:
A. Sản sinh ra tinh trùng do đó nam giới có khả năng sinh con.
B. Điều hòa quá trình Trao đổi chất .
C. cả A và B.
D. Điều hoà quá trình trao đổi năng lượng.
Đáp án : A


- Học sinh dùng thẻ trắc nghiệm chọn đáp án và giải thích sự lựa chọn.
- Học sinh khác nhận xét và chấm điểm cho bạn.
- Giáo viên kết luận.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- Mở bài: Cơ quan sinh dục nữ có chức năng đặc biệt, đó là mang thai và sinh
sản. Vậy cơ quan sinh dục nữ có cấu tạo như thế nào?
Hoạt động 1 : CÁC BỘ PHẬN CỦA CƠ QUAN SINH DỤC NỮ

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cần đạt
Phát triển năng lực hợp tác,
- Học sinh tự nghiên cứu SGK Kết luận:
năng lực giải quyết vấn đề.
ghi nhớ kiến thức.
- Cơ quan sinh

+ Giáo viên yêu cầu học sinh
- Trao đổi nhóm hoàn thành câu dục nữ:
nghiên cứu thông tin SGK, nêu
trả lời.
+ Buồng trứng:
câu hỏi:
nơi sinh sản ra
H : Cơ quan sinh dục nữ gồm
trứng.
những bộ phận nào?
+ Ống dẫn, phễu:
H : Chức năng của từng bộ phận
thu trứng và dẫn
trong cơ quan sinh dục nữ là gì?
- Đại diện nhóm trình bày trên
trứng.
H : Hoàn tành bài tập tr. 190 SGK. tranh các bộ phận của cơ quan
+ Tử cung: đón
+ Giáo viên cho học sinh thảo luận sinh dục nữ ở hình 61.1 và 61.2 nhận và nuôi
toàn lớp
-> nhóm khác nhận xét bổ sung. dưỡng trứng đã
+ Giáo viên đánh giá phần kết quả - Đại diện nhóm khác trình bày được thụ tinh.
của các nhóm và giúp học sinh
nội dung chức năng và bài tập
+ Âm đạo: thông
hoàn thiện kiến thức ở mục này
-> nhóm khác nhận xét bổ sung. với tử cung.
+ Giáo viên cần giảng giải thêm về - Học sinh trình bày lại đoạn
+ Tuyến tiền đình
vị trí của tử cung và buồng trứng

bài tập đã hoàn chỉnh
tiết dịch.
liên quan đến một số bệnh của các
em nữ.
+ Giáo viên giáo dục ý thức giữ
gìn vệ sinh ở em nữ do cơ quan
sinh dục có cấu tạo phức tạp ->
tránh viêm nhiễm ảnh hưởng đến
chức năng.
Hoạt động 2 : BUỒNG TRỨNG VÀ TRỨNG


Mục tiêu: Học sinh nắm được chức năng của buồng trứng. Phát triển năng lực
tư duy, năng lực giải quyết vấn đề.
Hoạt động của giáo viên
Phát triển năng lực hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh
nghiên cứu thông tin SGK, nêu
câu hỏi:
H : Trứng được sinh ra bắt đầu từ
khi nào?
H : Trứng được sinh ra từ đâu và
như thế nào?
H : Trứng có đặc điểm gì về cấu
tạo và hoạt động sống?
+ Giáo viên đánh giá kết quả của
nhóm và giúp học sinh hoàn thiện
kiến thức
+ Giáo viên giảng giải thêm về:

H : Quá trình giảm phân hình
thành trứng?
H : Trứng được thụ tinh và trứng
không được thụ tinh?
H : Hiện tượng kinh nguyệt đánh
dấu giai đoạn dậy thì ở nữ?
+ Giáo viên lưu ý: Nếu học sinh
hỏi:
H : Tại sao nói trứng di chuyển
trong ống dẫn?
H : Tại sao trứng chỉ có một loại
mang X, còn tinh trùng có 2 loại
mang X và Y?
H : Trứng dụng làm thế nào vào
được ống dẫn trứng?
C. Hoạt động luyện tập

Hoạt động của học sinh
- Học sinh tự nghiên cứu SGK
và tranh ảnh, bảng.
- Thảo luận nhóm thống nhất
câu trả lời
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả, nhóm khác nhận xét bổ
sung.

Nội dung cần đạt
Kết luận:
- Trứng được sinh
ra ở buồng trứng

bắt đầu từ tuổi dậy
thì.
- Trứng lớn hơn
tinh trùng, chứa
nhiều chất dinh
dưỡng, không di
chuyển.
- Trứng có một
loại mang X
- Trứng sống được
2 - 3 ngày và nếu
được thụ tinh sẽ
phát triẻn thành
thai


Chọn đáp án đúng:
1. Buồng trứng có chức năng:
A. Sản sinh ra tinh trùng .
B. Sản sinh ra trứng.
C. Sinh sản cả trứng và tinh trùng.
D. Tạo hồng cầu.
Đáp án : B
- Học sinh dùng thẻ trắc nghiệm chọn đáp án và giải thích sự lựa chọn.
- Học sinh khác nhận xét bổ xung.
- Giáo viên kết luận.
D. Hoạt động vận dụng và phát triển mở rộng
- Học theo nội dung kiến thức của bài và đọc mục Em có biết
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP Ở NHÀ
Tiết 65 THỤ TINH THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI


Ngày soạn

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức :
............- HS chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu
rõ các khái niệm về thụ tinh thụ thai
-Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện
để cho thai phát triển
- Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt
2- Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng thu thập thông tin tìm kiến thức
- Kỹ năng vận dụng thực tế
- Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Định hướmg phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Tranh phóng to H.62.1 SGK


- Tranh quá trình phá triển bào thai
+ Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, so sánh, đàm thoại, thảo luận nhóm.

2. Chuẩn bị của học sinh :
- Thẻ trắc nghiệm, vở bài tập, đọc trước nội dung bài mới.
III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
A. Hoạt động khởi động
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- Mở bài: Chúng ta đã biết hình thành một cá thể mới qua các lớp động vật,
còn ở người thì sao+ Thai nhi được phát triển trong cơ thể mẹ như thế nào+
Hoạt động 1 : THỤ TINH VÀ THỤ THAI

Hoạt động của giáo viên
Phát triển năng lực hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề.
- GV nêu câu hỏi:
H : Thế nào là thụ tinh và thụ
thai?
H :Điều kiện cho thụ tinh và thụ
thai là gì?
- GV đánh giá kết quả hoạt động
của nhóm giúp HS hoàn thiện
kiến thức
- GV cần giảng giải thêm
+Nếu trứng di chuyển xuống gần
tới tử cung mới gặp tinh trùng thì
sự thụ tinh sẽ không xảy ra
+ Trứng đã thụ tinh bám vào được
thành tử cung mà không phát triển
tiếp thì sự thụ thai không có kết
quả
+ Trứng được thụ tinh mà phát
triển ở ống dẫn trứng thì gọi là

chửa ngoài dạ con -> nguy hiểm
đến tính mạng của mẹ.

Hoạt động của học sinh
- HS nghiên cứu SGKhình
62.1 SGK.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý
kiến trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày đáp
án -> nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- HS rút ra kết luận

Nội dung cần đạt
Kết luận:
- Thụ tinh sự kết
hợp giữa trứng và
tinh trùng tạo
thành hợp tử.
+ Điều kiện: trứng
và tinh trùng gặp
nhau ở 1/3 ống dẫn
trứng.
- Thụ thai: Trứng
được thụ tinh bám
vào thành tử cung
tiếp tục phát triển
thành thai.
+ Điều kiện: Trứng
được thụ tinh phải

bám vào hành tử
cung


Hoạt động 2 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THAI

Hoạt động của giáo viên
Phát triển năng lực hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề.
- GV nêu câu hỏi :
H : Qúa trình phát triển của bào
thai diễn ra như thế nào?
H : Sức khỏe của mẹ ảnh hưởng
nhưthế nào tới sự phát triển của
bào thai?
- Trong quá trình mang thai người
mẹ cần làm gì và tránh điều gì để
thai phát triển tốt và con sinh ra
khỏe mạnh
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- GV đánh giá kết quả hoạt động
nhóm
- GV giảng giải thêm về toàn bộ
quá trình phát triển của bào thai
để HS nắm được một cách tổng
quát.
- GV lưu ý: Khái thác thêm sự
hiểu biết của HS thông qua
phương tiện thông tin đậi chúng
về chế độ dinh dưỡng cho mẹ:

như uống sữa, ăn thức ăn có đủ
vitamin khoáng chất. Đặc biệt là
các chất có độc hại người mẹ phải
tránh.
- GV phân tích sâu vai trò của
nhau thai trong việc nuôi dưỡng
thai
- GV đề phòng HS hỏi:
H : Tại sao em bé trong bụng mẹ

Hoạt động của học sinh
- HS tự nghiên cứu SGK và
quan sát tranh “ quá trình phát
triển của bào thai” ghi nhớ
kiến thức
- Trao đổi nhóm thống nất câu
trả lời
- Yêu cầu
+ Trong sự phát triển của bào
thai nêu được một số đặc điểm
chín+ hình thành các bộ phận:
chân, tay, …
+ Mẹ khỏe mạnh -> thai phát
triển tốt.
+ Người mẹ mang thai không
được hút huốc, uống rượu vận
động mạnh
- Đại diện nhóm trình bày đáp
án bằng cách :
+ Chỉ trên tranh qúa trình phát

triển của bào thai -> các nhóm
nhận xét bổ sung.
- HS tự sửa chữa để hoàn thiện
kiến thức

- HS đọc kết luận cuối bài.

Nội dung cần đạt
Kết luận:
- Thai được nuôi
dưỡng nhờ chất
dinh dưỡng lấy từ
mẹ qua nhau thai.
- Khi mang hai
người mẹ cần được
cung cấp đầy đủ
chất dinh dưỡng và
tránh các chất kích
thích có hại cho
thai như: rượu,
thuốc lá.


không đi đại tiện hoặc đi tiểu
tiện?
H : Tại sao trong bụng mẹ mẹ em
bé không khóc?
H : Có phải trong bụng mẹ em bé
hay ngậm ngón tay không?
Hoạt động 3 : HIỆN TƯỢNG KINH NGUYỆT


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phát triển năng lực hợp tác,
- Cá nhân tự nghiên cứu thông
năng lực giải quyết vấn đề.
tin, hình 62.3 SGK, vận dụng
- GV nêu câu hỏi:
kiến thức chương nội tiết.
H : Hiện tượng kinh nguyệt là gì? - Trao đổi nhóm thống nhất ý
H : Kinh nguyện xảy ra khi nào? kiến trả lời câu hỏi.
H : Do đâu có kinh nguyệt?
- Đại diện nhóm trình bày kết
- GV đánh giá kết quả của các
quả, nhóm khác nhận xét bổ
nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến sung.
thức.
- GV giảng giải thêm:
+ Tính chất của chu kì kinh
nguyệt do tác dụng của hoóc môn
tuyến yên.
+ Tuổi kinh nguyệt có thể sớm
hay muộn tuỳ thuộc vào nhiều
yếu tố.
+ Kinh nguyệt không bình thường
-> biểu hiện bệnh lí phải khám.
+ Vệ sinh kinh nguyệt
D. Họat động luyên tập thực hành
Chọn đáp án trước câu trả lời đúng :
1. Thụ tinh là hiện tượng :

A. trứng gặp tinh trùng tạo thành hợp tử.
B. trứng bơi đến gặp tinh trùng.
C. hình thành nhau thai.

Nội dung cần đạt
Kết luận:
- Kinh nguyệt là
hiện tượng trứng
không được thụ
tinh, lớp niêm mạc
tử cung bong ra
thoát ra ngoài cùng
máu và dịch nhầy.
- Kinh nguyện xảy
ra theo chu kì.
- Kinh nguyệt đánh
dấu chính thức tuổi
dậy thì ở em nữ.


D. trứng tự phát triển thành thai.
- HS dùng thẻ trắc nghiệm chọn đáp án và giải thích sự lựa chọn.
- HS khác nhận xét, dánh giá cho điểm bạn
- GV kết luận
E. Hoạt động vận dụng và phát triển mở rộng
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu về sự tác hại của việc mang thai ở tuổi vị thành niên.
F. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP Ở NHÀ
Tiết 66
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI


Ngày soạn

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
- Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế
hoạch hóa gia đình.
- Phân tích được nguy cơ khi có thai ở độ tuổi vị thành niên.
- Giải thích được cơ sở của các biện pháp tránh thai, từ đó xá định dược
các nguyên tắc tuân thủ để tránh thai.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức vào thực tế
-Thu thập kiến thức tùe thông tin, hoạt động nhóm
3. Định hướmg phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Bảng phụ.
+ Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, so sánh, đàm thoại, thảo luận nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Thẻ trắc nghiệm, vở bài tập, đọc trước nội dung bài mới.



III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
A. Hoạt động khởi động
H: Thai được tạo thành do sự kết hợp của những yếu tố nào ?
HS : Sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng.
GV : Để không có thai thì cần ngăn không cho trứng gặp tinh trùng. Vạy có
những biện pháp nào để thực hiên điều này, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học
ngày hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA VIỆC TRÁNH THAI
Nội dung cần đạt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phát triển năng lực hợp tác, - Cá nhân tự nghiên cứu
Kết luận:
năng lực giải quyết vấn đề.
thông tin, hình vận dụng kiến *Ý nghĩa của việc thực
H: Nêu nội dung của việc vận thức sự hiểu biết trao đổi
hiên kế hoạch hóa gia
động sinh đẻ có kế hoạch?
nhóm thống nhất ý kiến trả
đình
H: Ý nghĩa của việc vận động lời câu hỏi.
- Đảm bảo sức khỏe
sinh đẻ có kế hoạch?
- Đại diện nhóm trình bày kết cho người mẹ và chất
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo quả, nhóm khác nhận xét bổ lượng cuộc sống
luận toàn lớp
sung.
- Đối với học sinh lứa
H :Điều gì xảy ra khi khi có thai

tuổi vị thành niên
ở độ tuổi còn đang đi học ( vị
không được có con
thành niên )
sớm, ảnh hưởng tới
H :Em nghĩ như thế nào khi học
sức khỏe, học tập và
sinh THCS được học về vấn đề
tinh thần,
này?
Hoạt động 2: NHỮNG NGUY CƠ CÓ THAI Ở ĐỘ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN

Hoạt động của giáo viên
Phát triển năng lực hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề.
H :Cần phải làm gì để tránh
mang thai ngoài ý muốn hoặc
nạo phá thai?
( Giáo viên cho học sinh thảo
luận toàn lớp )

Hoạt động của học sinh
-Cá nhân tự nghiên cứu thông
tin trong sgk, trao đổi nhóm
thống nhất trả lời cấu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả, nhóm khác nhận xét bổ
sung.

Nội dung cần đạt

Kết luận:
- Có thai ở độ tuổi vị
thành niên là nguyên
nhân gây tử vong và
gây nhiều hậu quả
xấu.


Hoạt động 3 : TÌM HIỂU CƠ SỞ KHOA HỌC
CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRANH THAI

Hoạt động của giáo viên
Phát triển năng lực hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề.
H :Nêu các nguyên tắc để tránh
thai?
H :Cần thực hiên những biện
pháp nào để thực hiện nguyênh
tắc tránh thai?
-Giáo viên cho học sinh thảo
luận toàn lớp

Nội dung cần đạt
Hoạt động của học sinh
-Học sinh thảo luận nhóm
Kết luận : SGK
thống nhất ý kiến
-Đại diện HS trình bày kết
quả, nhóm khác nhận xét bổ
sung.

*Nguyên tắc tránh thai:
-Ngăn trứng chín và rụng
-Tránh không để tinh trùng
gặp trứng
-Chống sự làm tổ của trứng
đã thụ tinh
*Phương tiện tránh thai:
-Bao cao su, thuốc tránh thai,
vòng tránh thai

C. Họat động luyên tập
Chọn đáp án đúng:
1. ý nghĩa của việc thực hiên kế hoạch hóa gia đình
A. Đảm bảo sức khỏe cho người mẹ.
B. Đảm bảo chất lượng cuộc sống.
C. Cho dân trí kém phát triển.
D. Cho xã hội công bằng.
Đáp án: A, B, D
- HS dùng thẻ trắc nghiệm chọn đáp án và giải thích sự lựa chọn.
- HS khác nhận xét, dánh giá cho điểm bạn
- GV kết luận
D. Hoạt động vận dụng và phát triển mở rộng
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục em có biết.
- Đọc trước nội dung bài : Các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP Ở NHÀ




×