Tải bản đầy đủ (.doc) (189 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 189 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN TIẾN MẠNH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN TIẾN MẠNH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. CHU ĐỨC DŨNG

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học,
độc lập củ


.
Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Mạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám
Hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận tnh

giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Chu Đức Dũng - Viện trưởng Viện kinh
tế và chính trị thế giới, với cương vị người hướng dẫn khoa học đã trực tiếp
chỉ bảo, hướng dẫn tận tnh và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn ban Lãnh đạo Cục thuế tỉnh
Phú Thọ, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện và động viên, giúp
đỡ để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn !
Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Mạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

3

MỤC LỤC
................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................ vii DANH
MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii DANH
MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... ix MỞ ĐẦU

.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu trong luận văn ........................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÚ THỌ .................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận cơ bản về thuế ...................................................................... 5
1.1.1. Các khái niệm về thuế ............................................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của quản lý thuế; Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của doanh nghiệp nhỏ và vừa; các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thuế
đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa. ........................................................................... 8
1.1.3. Phân loại thuế ........................................................................................ 12
1.1.4. Các yếu tố cấu thành của một sắc thuế .................................................
14
1.1.5. Các sắc thuế cơ bản áp dụng đối với doanh nghiệp ở Việt Nam .......... 17
Số hóa bởi Trung tâm Học
/>liệu


4

1.1.6. Vai trò của thuế trong nền kinh tế......................................................... 19
1.2. Khái niệm đặc điểm và nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp ..... 21
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế ......................................................................... 21

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


/>

5

1.2.2. Các nội dung cơ bản của quản lý thuế đối với doanh nghiệp ............... 21
1.2.3. Yêu cầu về quản lý thuế đối với doanh nghiệp..................................... 30
1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 33
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế doanh nghiệp ở một số quốc gia trên thế giới
.. 33
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý thuế doanh nghiệp ở một số tỉnh/thành tại
Việt Nam......................................................................................................... 38
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn về quản lý thuế doanh
nghiệp cho tỉnh Phú Thọ ................................................................................. 40
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 42
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.............................................. 42
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 42
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.....................................................
42
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................
42
2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ...........................................................
43
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin; Phương pháp thống kê mô tả;
Phương pháp so sánh....................................................................................... 43
2.2.5. Phương pháp phân tích dãy số theo thời gian .......................................
43
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 43
2.3.1. Tổng thu nội địa do ngành thuế quản lý trên tổng thu Ngân sách
Nhà nước ........................................................................................................ 43
2.3.2. Tổng thu nội địa do ngành thuế quản lý dự toán pháp lệnh được giao

....... 44
2.3.3. Chỉ số tuân thủ của người nộp thuế ...................................................... 44
2.3.4. Chỉ số tuyên truyền hỗ trợ..................................................................... 44
Số hóa bởi Trung tâm Học
/>liệu


6

2.3.5. Chỉ số thanh tra, kiểm tra ...................................................................... 45
2.3.6. Chỉ số quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ............................................... 45
2.3.7. Chỉ số khai thuế, hoàn thuế ................................................................... 46
2.3.8. Chỉ số phát triển nguồn nhân lực .......................................................... 46

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

7

Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHỦ THỌ.......47
3.1. Giới thiệu khái quát về Cục thuế tỉnh Phú Thọ........................................ 47
3.1.1. Đặc điểm phát triển kinh tế và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ........................................................................................................... 47
3.1.2. Tổ chức bộ máy tại cấp Cục Thuế ........................................................ 50
3.1.3. Tổ chức bộ máy tại cấp Chi cục thuế .................................................... 55
3.2. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 58

3.2.1. Thực trạng triển khai thực hiện pháp luật, chính sách về thuế đối
với các doanh nghiệp trên địa bàn................................................................... 58
3.2.2. Thực trạng và kết quả thực hiện quy trình quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................
59
3.2.3. Thực trạng hiện đại hoá quản lý thuế đối với doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ ............................................................................................. 69
3.3. Một số kết quả, hạn chế trong quản lý thuế đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .................................................................... 71
3.3.1. Một số kết quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp ...............................
71
3.3.2. Những hạn chế, trở ngại cho quản lý thế đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .................................................................... 74
3.4. Những nguyên nhân chủ yếu.................................................................... 76
3.4.1. Một số nguyên nhân chủ quan .............................................................. 76
3.4.2. Một số nguyên nhân khách quan........................................................... 77

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

8

Chương 4: HỆ THỐNG CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ
THỌ ................................................... 79
4.1. Định hướng cải cách công tác quản lý thuế đến năm 2020 ..................... 79

Số hóa bởi Trung tâm Học

liệu

/>

9

4.1.1. Định hướng của Nhà nước (Thủ Tướng Chính Phủ đã phê duyệt
chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020) ...............................
79
4.1.2. Định hướng của tỉnh Phú Thọ ............................................................... 82
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .................................................................... 83
4.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý thuế đối với doanh nghiệp ...........
83
4.2.2. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân trong việc triển
khai thực hiện pháp luật, chính sách về thuế ..................................................
85
4.2.3. Hoàn thiện qui trình quản lý thuế và thực hiện tốt các khâu trong
quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn ...........
86
4.2.4. Nâng cao chất lượng cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra và đổi
mới hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế đối với DN ........................................
87
4.2.5. Hiện đại hoá quản lý thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh .......
88
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 89
4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ........................................ 89
4.3.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương và các ngành hữu quan khác .. 90
KẾT LUẬN .................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93


Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DN

:

Doanh nghiệp

DNNN

:

Doanh nghiệp nhà nước DNNQD

:

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân
ĐTNN


:

Đầu tư nước ngoài

ĐTNT

:

Đối tượng nộp thuế

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

GTGT

:

Giá trị gia tăng

HTX

:

Hợp tác xã

KBNN


:

Kho bạc nhà nước NNT

:

Người nộp thuế NQD

:

Ngoài quốc doanh NSNN

:

Ngân sách nhà nước QLNN

:

Quản lý nhà nước SXKD
xuất kinh doanh TNCN

:
:

Sản
Thu

nhập cá nhân
TNDN


:

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

:

Tiêu thụ đặc biệt

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

WTO

:

Tổ chức Thương mại thế giới

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

8

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Số lượng và tốc độ tăng trưởng bình quân của DN nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2008-2013 ............................. 48
Bảng 3.2. Thông kê công tác tuyền truyên, phổ biến chính sách pháp luật ... 58
Bảng 3.3. Kết quả đăng ký cấp mã số thuế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến
ngày 31/12/2013..............................................................................
60
Bảng 3.4. Tình hình nợ đọng thuế từ năm 2008 đến 31/12/2013 theo
sắc thuế............................................................................................ 63
Bảng 3.5. Tình hình nợ đọng thuế từ năm 2008 đến 31/12/2013 theo đối
tượng doanh nghiệp ........................................................................
64
Bảng 3.6. Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2008-2013 .............................................................................. 65
Bảng 3.7. Kết quả thu thuế trên địa bàn tỉnh phú thọ giai đoạn 2008 đến 2013
... 66
Bảng 3.8. Kết quả thu thuế từ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ giai đoạn 2008-2013......................................................... 68

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

9

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ phân loại thuế........................................................................ 14
Hình 1.2. Tổ chức bộ máy ngành thuế theo Quyết định 115/2009/QĐ-TTg.. 24
Hình 3.1. Số lượng và tốc độ tăng trưởng bình quân của DN nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2008-2013 ............................. 49

Hình 3.2. Tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Phú Thọ hiện nay ......................... 56
Hình 3.3. Tỉ trọng số thu từ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2008 - 2013 ............................................................................ 67
Hình 3.4. Tỉ trọng số thu từ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tổng số thu
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2008 - 2013 ........................... 69

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước (NSNN), là công cụ
điều tiết và định hướng phát triển doanh nghiệp. Với vai trò của thuế,
cần thiết phải tổ chức tốt công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp.
Việt Nam đã tiến hành hai lần cải cách thuế, đó là cải cách thuế bước
một (1991-1995) và cải cách thuế bước hai (1996-2001). Kết quả đạt được
của hai cuộc cải cách này khá tốt, nhưng vẫn còn nhiều nhược điểm,
chưa phát huy được hiệu quả thực sự như:
Hệ thống chính sách thuế còn nhiều bất cập, chưa đồng bộ, phù hợp và
sát với thực tế gây không ít khó khăn trong quá trình thực hiện.
Ví dụ như Luật Quản lý thuế có hiệu lực từ 01/7/2007, nhưng các văn
bản hướng dẫn lại được xây dựng rải rác từ cuối năm 2007 đến năm 2008 và
trong 6 tháng đầu năm 2009 mới tạm coi là đủ; Luật Doanh nghiệp mặc dù có
hiệu lực từ năm 2005, nhưng mãi tới năm 2008 mới có nghị định hướng dẫn
thực hiện. Chính sự không đồng bộ này đã dẫn đến hiện tượng chồng chéo
trong chỉ đạo và tổ chức thu thuế, do vừa phải theo cái mới, vừa theo cái cũ,

làm giảm hiệu quả của hoạt động quản lý thuế.
Hệ thống chính sách thuế chưa bao quát và điều tiết hết các nguồn thu
trong nền kinh tế và chưa thật sự đảm bảo bình đẳng, công bằng về nghĩa vụ
nộp thuế và phù hợp với thông lệ quốc. Điều đó đã dẫn đến những bất cập
khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO, gây khó khăn cho
người nộp thuế và người thu thuế, cụ thể là: Trong khi các nước trên thế
giới khi tính thuế giá trị gia tăng chỉ sử dụng một phương pháp tính thuế
(phương pháp khấu trừ), thì ở nước ta hiện nay vẫn sử dụng hai phương
pháp (khấu trừ và trực tiếp). Việc áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp
Số hóa bởi Trung tâm Học
/>liệu


2

đã gây ra nhiều bất hợp lý, không thể hiện tính ưu việt và thống nhất của
thuế giá trị gia tăng,

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

3

đồng thời gây khó khăn, giảm hiệu quả cho công tác quản lý thuế.
Về sự hiểu biết và ý thức chấp hành chính sách thuế của người nộp
thuế chưa đồng đều và sâu sắc. Người nộp thuế không thấy được những
đóng góp của họ đối với sự phát triển chung của xã hội, của cộng đồng, của
địa phương. Do đó, nhiều trường hợp chây ỳ, dây dưa nợ đọng thuế kéo dài

hoặc cố tình vi phạm các quy định hiện hành;
Về đội ngũ cán bộ thuế cũng còn có những hạn chế, đại bộ phận cán bộ
thuế hiện nay chưa có kỹ năng chuyên sâu. Một số bộ phận cán bộ thuế chưa
nắm vững và thực hiện tốt các chính sách thuế và qui trình biện pháp nghiệp
vụ.
Về công tác thanh tra, kiểm tra người nộp thuế còn hạn chế do xây
dựng tiêu chí và mô hình đánh giá mức độ tín nhiệm để phân loại, lựa chọn
đối tượng thanh tra, kiểm tra chưa được chính xác. Quy trình kiểm tra chưa
phù hợp với từng đặc điểm của người nộp thuế là các công ty lớn, doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh cá thể.
Phú Thọ là một tỉnh vùng trung du với điều kiện kinh tế chưa phát triển
mạnh. Thời gian qua, cùng với cả nước, việc quản lý thuế cũng được đổi mới
căn bản từ việc triển khai thực hiện pháp luật, chính sách, đến đổi mới quy
trình, thủ tục, tổ chức bộ máy quản lý và quản lý hành thu thuế trên địa bàn.
Nhờ đó, số thu ngân sách Nhà nước tăng từ 1.164 tỷ đồng năm 2008 lên
2.973 tỷ đồng năm 2013 . Tuy vậy, bên cạnh những kết quả đạt được, quản lý
thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ vẫn còn nhiều hạn chế
trên nhiều mặt: từ việc triển khai thực hiện pháp luật, chính sách đến quy
trình nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển nguồn nhân lực.
Xuất phát từ thực tiễn đổi mới đặt ra yêu cầu phải không ngừng hoàn
thiện công tác quản lý thuế. Do vậy việc nghiên cứu để tm giải pháp nhằm
tăng cường công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Số hóa bởi Trung tâm Học
/>liệu


4

là vấn đề quan trọng và cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Từ những nhận
thức lý luận và đòi hỏi của thực tiễn hiện nay, tác giả lựa chọn đề tài "Hoàn

thiện công

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

5

tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ" làm luận văn thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục têu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu tổng quát:
Đề xuất các biện pháp đổi mới nhằm tăng cường quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ phù hợp với điều kiện
mới.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá và làm rõ cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
- Phân tích thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp trên
địa bàn, làm rõ những kết quả, hạn chế và những nguyên nhân chủ yếu.
- Đề xuất các biện pháp đổi mới nhằm tăng cường quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ phù hợp với điều kiện
mới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu trong luận văn
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản lý thuế đối với một số sắc
thuế cơ bản: Thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp và thuế tiêu
thụ đặc biệt (bao gồm các nội dung cơ bản như triển khai thực hiện pháp
luật, chính sách về thuế, tổ chức bộ máy quản lý thuế, thực hiện quy trình
và thủ tục quản lý thuế , công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp

luật thuế của người nộp thuế).
Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh vực quản lý thuế
đối với các doanh nghiệp (DN) nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Về thời
gian, phân tích thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ chủ yếu từ năm 2008 đến năm 2013.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

6

4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Luận văn có một số đóng góp về mặt khoa học như sau:
- Hệ thống hoá và có bổ sung, phát triển những vấn đề lý luận cơ bản về
thuế và quản lý thuế đối với DN nhỏ và vừa.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

7

- Phân tích, đánh giá đúng thực trạng quản lý thuế đối với DN nhỏ và
vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất giải pháp sát thực và khả thi nhằm hoàn thiện quản lý thuế
đối với DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2011 đến
2020.
5. Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn được chia thành 4 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quản lý
thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế đối với các DN nhỏ và vừa
tại
Cục thuế tỉnh Phú Thọ.
Chương 4: Hệ thống các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối
với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

8

Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ
THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ THỌ
1.1. Cơ sở lý luận cơ bản về thuế
1.1.1. Các khái niệm về thuế
Để hiểu khái niệm về thuế một cách bao quát, chúng ta có thể xem xét
một số khái niệm trên các khía cạnh sau:
- Trên giác độ thu tài chính Nhà nước: Thuế là hình thức thu chủ yếu
của ngân sách Nhà nước. Thuế là hình thức đóng góp nghĩa vụ theo luật định
của các tổ chức kinh tế và dân cư cho Nhà nước bằng một phần thu nhập của
mình.
- Trên giác độ pháp luật: Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các pháp

nhân và thể nhân có nghĩa vụ phải nộp cho Nhà nước, phát sinh trên cơ sở
văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và
hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp.
- Một cách tổng hợp: Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập bắt
buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn
được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.
Trong xã hội có Nhà nước không một thiết chế chính trị nào ngoài Nhà
nước có quyền quy định về thuế và thu
thuế.
Quan điểm hiện đại về thuế trong nền kinh tế thị trường:
- Quan điểm truyền thống (cổ điển) về thuế: Một cách truyền thống,
người ta thường quan niệm rằng, thuế là một biện pháp bắt buộc của
Nhà
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

9

nước do Nhà nước có quyền lực trong tay và do yêu cầu tồn tại của Nhà
nước để thực hiện các chức năng của mình nên có thể và phải đặt ra, buộc
các tổ chức, cá nhân trích một phần thu nhập để nộp nhằm nuôi dưỡng và
duy trì các hoạt động của Nhà nước. Do quan điểm này nên khi nói đến thuế
là luôn chỉ

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>


10

nhấn mạnh hai đặc trưng cơ bản đó là: Tính bắt buộc cao và không có đối
khoản trực tiếp của Nhà nước cho người nộp, tức đó chỉ là động thái một
chiều. Cũng từ quan điểm đó, đi đến nhận thức: Thuế là công cụ của giai cấp
thống trị sử dụng để bóc lột nhân dân lao động và thuế là một công cụ trong
chế độ người bóc lột người. Ở nước ta, trong chế độ cũ càng thể hiện rõ điều
này, cho đến sau cách mạng tháng 8 năm 1945 Nước ta giành độc lập vẫn còn
nặng tư tưởng ấy, đã gây ra những khó khăn nhất định cho các nhà nghiên
cứu phát triển kinh tế nước nhà.
- Quan điểm hiện đại về thuế: Dựa trên kinh tế thị trường, quan niệm
hiện đại về thuế nghiên cứu tính đối khoản của thuế một cách đúng đắn.
Kinh tế thị trường cho phép ta xác định hàng hoá, dịch vụ và giá trị của
chúng, đồng thời cho thấy chúng được trao đổi trên thị trường thông qua
tiền tệ là vật ngang giá chung, cho nên mọi hàng hoá, dịch vụ đều vận động
hai chiều và có tính thanh khoản. Kinh tế công cộng đã chỉ rõ, xã hội muốn
tồn tại và phát triển phải cần đến hai loại hàng hoá, dịch vụ là: hàng hoá, dịch
vụ cá nhân (Private goods) và hàng hoá, dịch vụ công cộng (Publish goods).
Hàng hoá, dịch vụ cá nhân là loại hàng hoá, dịch vụ phục vụ riêng rẽ
cho từng cá nhân, mang tính loại trừ cao, nói cách khác là có sự cạnh tranh
rất lớn trong sử dụng, do đó khi một người đã sử dụng thì người khác không
thể sử dụng được nữa.
Hàng hoá, dịch vụ công cộng là loại hàng hoá, dịch vụ mà nhiều người
có thể cùng đồng thời sử dụng một lúc, việc sử dụng của người này hầu như
không ảnh hưởng đến việc sử dụng của người khác, nói cách khác là không có
tính cạnh tranh trong sử dụng, do đó khi một người đã sử dụng thì rất
nhiều
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


/>

11

người khác cũng đồng thời sử dụng được. Ví dụ: quốc phòng - an ninh là loại
dịch vụ công cộng điển hình (hàng hoá, dịch vụ công cộng thuần tuý), cùng
một lúc, tất cả mọi người trên lãnh thổ một quốc gia đều sử dụng - thụ
hưởng

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

×