Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố hạ long tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 161 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ QUỐC HÙNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HẠ LONG TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ QUỐC HÙNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HẠ LONG TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG DŨNG

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh” là
trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2014
Tác giả luận văn

Lê Quốc Hùng


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế
giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành
phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ,
động viên của các cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc
nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý
Đào tạo Sau Đại học, các khoa và các phòng của Trườ

ế và

Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về
mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Quang Dũng.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy các cô giáo trong Trườ

ế và Quản trị

Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng
tác của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp
tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014
Tác giả luận văn

Lê Quốc Hùng


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn .................................................................... 4
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG .......................... 6
1.1. Một số nội dung cơ sở lý luận cơ bản về thuế GTGT................................ 6
1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT .................................................................... 6
1.1.2. Sự cần thiết phải áp dụng thuế GTGT ở nước ta ................................ 6
1.1.3. Vai trò của thuế GTGT........................................................................ 8
1.1.4.1. Phạm vi áp dụng ......................................................................... 13
1.1.4.2. Căn cứ tính thuế GTGT .............................................................. 15
1.1.4.3. Phương pháp tính thuế GTGT .................................................... 16
1.2. Nội dung cơ sở thực tiễn công tác quản lý thuế GTGT ........................... 17
1.2.1. Sự cần thiết của công tác quản lý thuế GTGT .................................. 17
1.2.2. Mô hình tổ chức quản lý thuế............................................................ 18
1.2.3. Nội dung công tác quản lý thuế GTGT ............................................. 20
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế GTGT .................. 27
1.4. Kinh nghiệm quản lý thuế GTGT ở ngoài nước ................................... 32


4


1.4.1. Tình hình áp dụng thuế GTGT ở một số nước trên thế giới ............. 32


5

1.4.2. Kinh nghiệm rút ra từ các nước đã áp dụng thuế GTGT .................. 35
1.5. Quan điểm của tác giả về công tác quản lý thu thuế GTGT ở Việt Nam ....
36
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 39
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 39
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu ...............................................................
39
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 40
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ..........................................................
40
2.2.3.1. Phương pháp phân tổ ......................................................................
40
2.2.3.2. Phương pháp thống kê, mô tả .........................................................
40
2.2.3.3. Phương pháp so sánh ......................................................................
41
2.2.3.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo .......................................... 41
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ................................................................ 42
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT DOANH NGHIỆP
NQD TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH
................................................................................... 43
3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội và khái quát về ngành thuế tỉnh Quảng Ninh .....
43
3.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội thành phố Hạ Long ........................................ 43
3.1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ............................................... 43

, xã hội ............................................................. 44
3.1.2. Khái quát về ngành Thuế Quảng Ninh .............................................. 47
3.1.2.1. Công tác tổ chức bộ máy thu thuế .............................................. 47
3.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Cục thuế tỉnh Quảng Ninh ................ 49
3.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các Chi Cục thuế thành phố Hạ Long ..
49
Số hóa bởi Trung tâm Học
/>liệu


6

3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2013 ............................................... 50
3.2.1. Tình hình thu ngân sách Nhà nước ................................................... 50
3.2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT .......................................... 55
3.2.2.1. Tình hình đăng ký thuế, khai, nộp thuế, quản lý nộp thuế .........
55
3.2.2.2. Quản lý hóa đơn, chứng từ ......................................................... 56

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

7

3.2.2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra........................................................ 58
3.2.2.4. Thanh tra, kiểm tra hoàn thuế GTGT ......................................... 59
3.2.2.5. Xử lý nợ đọng tiền thuế .............................................................. 61

3.2.3. Các yếu ảnh hưởng trong công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp NQD tại thành phố Hạ Long................................................. 63
3.2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp NQD trên địa bàn thành phố Hạ Long, giai đoạn 2011 - 2013 ....... 69
3.2.4.1. Những kết quả đạt được.............................................................. 69
3.2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................. 70
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NQD TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ
LONG TỈNH QUẢNG NINH ........ 73
4.1. Phương hướng, nhiệm vụ của ngành thuế Quảng Ninh trong thời gian tới
... 73
4.2. Một số để xuất và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thu thuế giá trị gia
tăng đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn thành phố Hạ Long tỉnh Quảng
Ninh ..................................................................................................... 76
4.2.1. Một số đề xuất với Ngành thuế tỉnh Quảng Ninh ............................. 76
4.2.2. Một số giải pháp cụ thể ..................................................................... 80
4.3. Một số kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước cấp trên ........................ 90
4.3.1. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung chính sách thuế GTGT .......................... 90
4.3.2. Kiến nghị về quy định quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ ............. 90
4.3.3. Nghiên cứu, triển khai áp dụng giải pháp mới trong quản lý thuế.... 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

8


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Khai thác báo cáo tài chính

CN

Cá nhân

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế GTGT

Giá trị gia tăng
KK-KTT

Kê khai và kiểm toán thuế

KT- XH

Kinh tế - Xã hội NQD


Ngoài quốc doanh NSNN
Ngân sách Nhà nước QLT
Quản lý thuế
QTT

Khai thác ứng dụng thanh tra

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TT-HT

Tuyên truyền và hỗ trợ TTR

Hỗ trợ phân tích thanh tra UBND
Ủy ban nhân dân
VAT


Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

XD

Xây dựng

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

vi
i

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Dự báo tốc độ tăng trưởng của Thành phố ................................... 46
Bảng 3.2: Kết quả thu NSNN đối với doanh nghiệp NQD địa bàn tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................. 52
Bảng 3.3: Kết quả thu NSNN doanh nghiệp NQD năm 2011 - 2013 phân
theo sắc thuế trên địa bàn thành phố Hạ Long .............................
53
Bảng 3.4: Kết quả thu NSNN doanh nghiệp NQD năm 2011 - 2013 phân
theo ngành kinh tế - địa bàn thành phố Hạ Long.......................... 54
Bảng 3.5: Số thuế GTGT được khấu trừ của doanh nghiệp NQD trên địa
bàn Hạ Long.................................................................................. 56
Bảng 3.6: Kết quả thanh tra kiểm tra doanh nghiệp NQD trên địa bàn
Hạ Long ................................................................................ . 59
Bảng 3.7: Kết quả hoàn thuế GTGT doanh nghiệp NQD trên địa bàn TP
Hạ Long ........................................................................................ 60

Bảng 3.8: Tình hình nợ thuế GTGT doanh nghiệp NQD toàn ngành ........... 61
Bảng 3.9: Tình hình nợ thuế GTGT doanh nghiệp NQD trên địa bàn
Hạ Long ................................................................................ . 62
Bảng 4.1: Dự toán thu thuế GTGT năm 2014 toàn ngành ............................ 73
Bảng 4.2: Dự toán thu thuế GTGT năm 2014 - TP Hạ Long........................ 74

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Khái quát công tác quản lý thu thuế GTGT .................................. 21

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Một Quốc gia phát triển có nền tài chính mạnh và bền vững thì nguồn
thu NSNN phải chủ yếu từ thuế và thuế cũng phải là công cụ quản lý Nhà
nước quan trọng của Nhà nước đó. Nhận thức được tầm quan trọng đó,
Đảng và Nhà nước ta đã thực hiện cải cách thuế bước hai. Điểm nổi bật
của cuộc cải cách này là thay thế Luật thuế doanh thu bằng Luật thuế giá
trị gia tăng
được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khoá IX, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/1999. Sự ra đời của Luật thuế giá trị gia tăng được xem là một
bước ngoặc có tính đột phá trong công tác quản lý thu thuế và đã thể
hiện
được sự mạnh dạn, đường lối đúng đắn của Đảng và Nhà nước trong công
cuộc xây dựng, đổi mới và phát triển đất nước.

Những năm gần đây, số lượng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
Tỉnh Quảng Ninh cũng như thành phố Hạ Long đăng ký thành lập tăng nhanh
đã tạo số thu về thuế ngày càng lớn. Tuy nhiên, đây cũng là bộ phận người
nộp thuế có sự hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật về thuế chưa cao gây
thất thu về thuế. Theo đó tình trạng sử dụng hoá đơn bất hợp pháp và sử
dụng bất hợp pháp hóa đơn, để khấu trừ thuế, hoàn thuế, ghi giá trên hoá
đơn thấp hơn giá thực tế, không thực hiện lập hóa đơn khi cung ứng hàng
hóa, dịch vụ... đang là vấn đề nhức nhối hiện nay trong công tác quản lý
thuế. Để khắc phục được những vấn đề trên, cần thiết phải tăng cường công
tác quản lý và chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
nói chung và doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

2

Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh là một thành phố công nghiệp,
du lịch và dịch vụ với đủ các loại hình, thành phần kinh tế tham gia kinh
doanh. Các doanh nghiệp chủ yếu là doanh nghiệp ngoài quốc doanh
chiếm

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

3


tỷ trọng lớn. Thời gian qua, công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng
(GTGT) đã đạt được khá nhiều kết quả tốt. Tuy nhiên, không nằm ngoài
những vấn đề nan giải chung, đó là, doanh nghiệp lợi dụng chính sách thông
thoáng của Nhà nước trong việc thành lập doanh nghiệp và tự in, đặt in hóa
đơn, một bộ phận người nộp thuế, thành lập các công ty “ma” chủ yếu là
doanh nghiệp ngoài quốc doanh để mua, bán hóa đơn GTGT, khai khấu trừ
khống thuế GTGT đầu vào, hoàn thuế và người tiêu dùng là cá nhân chưa có
ý thức lấy hóa đơn khi mua hàng, doanh nghiệp chưa tự giác lập hóa đơn
khi cung ứng hàng hóa, dịch vụ bên cạnh đó nhiều đơn vị xây dựng cơ bản
(XDCB) tỉnh ngoài san gạt, xây dựng tại thành phố Hạ Long nhưng không
khai, nộp thuế theo quy định... dẫn đến gây thất thu cho ngân sách nhà
nước (NSNN). Với mục tiêu chống thật thu cho NSNN, nâng cao hiệu quả
quản lý Nhà nước bằng công cụ thuế và nâng cao ý thức người nộp thuế,
người tiêu dùng trong việc chấp hành pháp luật về thuế với những kiến thức
đã học và cùng với sự giúp đỡ của thầy, cô giáo, các đồng nghiệp trong
ngành thuế tỉnh Quảng Ninh, chúng tôi đã nghiên cứu và tìm hiểu để đi đến
lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Hạ Long tỉnh
Quảng Ninh” làm đề tài của luận văn tốt nghiệp.
2. Mục têu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục đích nghiên cứu của đề tài là góp phần hoàn thiện Luật
thuế GTGT nói chung và công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Hạ Long nói riêng và tỉnh Quảng
Ninh, nói chung nhằm nâng cao công tác chống thất thu thuế GTGT.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


/>

4

Đề tài được thực hiện với mục tiêu cụ thể như sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

5

- Tổng quan cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh. Từ đó, đánh giá những mặt được, những mặt còn hạn chế,
nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý thuế giá trị gia tăng.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Hạ
Long.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế
giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
thành phố Hạ Long.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tương nghiên cứu: Cơ chế, chính sách quản lý thu thuế GTGT,
công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh. Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, bao gồm các loại hình
doanh nghiệp: Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp tư nhân

và hợp tác xã.
Tại Cục thuế Quảng Ninh, doanh nghiệp NQD được phân cấp quản lý
theo các tiêu chí chủ yếu hướng dẫn tại văn bản số 3819/CT-THNVDT ngày
27 tháng 8 năm 2009 của Cục thuế Quảng Ninh, cụ thể:
+ Doanh nghiệp NQD do Cơ quan cục thuế quản lý bao gồm: Các doanh
nghiệp có vốn điều lệ đăng ký trên 10 tỷ đồng; doanh nghiệp có hoàn do xuất
khẩu hàng hóa; doanh nghiệp có các chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Các doanh nghiệp NQD còn lại do Chi cục thuế quản lý và riêng tại
Chi cục thuế thành phố Hạ Long việc phân cấp còn thêm tiêu chí là các ngành
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

6

nghề về kinh doanh du lịch, dịch vụ (ăn uống, khách sạn nhà nghỉ, tầu du lịch)
thì phân cấp hết cho Chi cục Hạ Long quản lý.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

7

- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý thu thuế GTGT của Cục Thuế
tỉnh Quảng Ninh đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
thành phố Hạ Long từ năm 2011 đến 2013.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan

tới công tác quản lý thu thuế GTGT và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác này
đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn thành phố Hạ Long.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn: Tìm ra các giải pháp góp phần nâng cao
hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nói chung
và doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng. Từ đó, cho chúng ta thấy các
vấn đề thực tiễn:
- Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh chấp hành chính sách pháp luật về
thuế chưa cao, còn có nhiều hành vi vi phạm về thuế trong quá trình
hoạt động kinh doanh, như: không lập hóa đơn khi cung ứng hàng hóa, dịch
vụ, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, hạch toán kế toán sai quy định, khai thiếu
thuế
- Từ đó, đề tài đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm xây dựng, bổ sung
được, khắc phục những lỗ hổng, kẽ hở của Luật quản lý thuế, các Luật thuế
đặc biệt là Luật thuế GTGT nhằm hoàn thiện hệ thống Luật pháp về thuế; đề
ra cách thức và công cụ quản lý khoa học, hiệu quả nhằm nâng cao công tác
quản lý thuế nói chung và thuế GTGT nói riêng hạn chế thất thu cho NSNN.
Kết quả nghiên cứu và các giải pháp được chúng tôi đề xuất là cơ sở cho
Cục thuế Quảng Ninh và Chi cục Thuế thành phố Hạ Long tham khảo để xây
dựng các chính sách nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp NQD phù hợp với điều kiện thực tế của thành phố Hạ Long nói
riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 4 chương như
sau: Chương 1: Tổng quan cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và công
tác

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>


8

quản lý thuế giá trị gia tăng
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

9

Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Chương 4: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị
gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

10

Chương 1

TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1.1. Một số nội dung cơ sở lý luận cơ bản về thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT
Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu, được nghiên cứu từ sau đại
chiến thế giới lần thứ nhất (1914-1918) và chính thức được áp dụng đầu
tiên tại nước Pháp vào ngày 1 tháng 7 năm 1954.
Thuế GTGT tiếng Anh là Value Added Tax (VAT), tiếng Pháp là Taxe Sur la
Valeur Ajoutée (TVA) là loại thuế được tính trên phần giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng. Do thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ nên
đối
tượng nộp thuế phải là các cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có
giá trị tăng thêm, nhưng thực chất phần thuế mà họ nộp là do người mua
hàng hóa dịch vụ phải thanh toán. Vì vậy, thuế GTGT là thuế gián thu. Như
vậy, thuế GTGT được hiểu: "Thuế GTGT là loại thuế tính trên giá trị tăng
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng".
1.1.2. Sự cần thiết phải áp dụng thuế GTGT ở nước ta
Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng theo tinh thần nghị quyết Đại hội
Đảng lần thứ VI, từ năm 1986, nền kinh tế nước ta đã có sự chuyển đổi cơ
bản từ một nền kinh tế theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung với hai thành
phần kinh tế chủ yếu (kinh tế quốc doanh thuộc sở hữu Nhà nước và kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

11

tập thể hợp tác xã). Trong đó, kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo, trong
nền kinh tế


Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

12

thị trường có nhiều thành phần kinh tế. Theo đó, hệ thống chính sách
thuế cũng có nhiều thay đổi.
Nguồn thu từ thuế và phí qua từng năm đã đảm bảo nhu cầu chi
thường xuyên của ngân sách Nhà nước và ngày càng tăng thêm phần tích lũy
cho nhu cầu đầu tư phát triển, tạo cho đồng tiền ổn định, giá cả không có
biến động lớn. Cũng trên cơ sở thực hiện một hệ thống chính sách thuế áp
dụng thống nhất cho các thành phần kinh tế, đã giúp cho các nhà quản lý
thấy rõ khuyết tật của khu vực kinh tế quốc doanh. Nhưng qua quá trình
thực hiện, bên cạnh những mặt ưu điểm, hệ thống chính sách thuế này ít
nhiều đã bộc lộ khuyết tật của nó. Thể hiện trong từng sắc thuế, ví dụ: Trong
Luật thuế doanh thu, việc thu thuế còn trùng lắp. Theo quy định của Luật
thuế doanh thu, đối tượng chịu thuế là toàn bộ số tiền thu được từ hoạt
động sản xuất kinh doanh, điều đó đã làm cho việc tính thuế, thu nộp thuế bị
trùng lắp, thuế thu chồng lên thuế.
Để khắc phục những mặt hạn chế nói trên của Luật thuế doanh thu, ngày
10-5-1997, kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa IX đã nhất trí thông qua Luật thuế
giá trị gia tăng (GTGT) có hiệu lực thi hành từ 1-1-1999 thay cho Luật thuế
doanh thu.
Thuế GTGT được tính trên giá trị mới tăng thêm của hàng hóa dịch vụ
phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng mà không đánh
vào phần giá trị đã chịu thuế ở khâu trước nên cách tính thuế GTGT rất khoa
học và cần thiết đối với nhu cầu phát triển sản xuất, phù hợp với yêu cầu

hội nhập quốc tế. Thuế GTGT có những ưu điểm nổi bật hơn so với thuế
doanh thu là:
- Tránh được hiện tượng đánh thuế chồng lên thuế, phù hợp với nền
kinh tế sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

13

- Thuế GTGT thuộc loại thuế đánh vào tiêu dùng, được áp dụng rộng rãi
đối với mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa, hoặc được
cung ứng dịch vụ, nên có thể tạo được nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà
nước.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

14

- Thuế tính trên giá bán hàng hoặc giá dịch vụ, nên không phải đi sâu
xem xét, phân tích về tính hợp lý, hợp lệ của các khoản chi phí, làm cho việc
tổ chức quản lý thu tương đối dễ dàng hơn các loại thuế trực thu.
- Thuế được hoàn đối với hàng xuất khẩu nên có tác dụng giảm chi phí,
đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh
thuận lợi trên thị trường quốc tế.
- Thuế GTGT kết hợp với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng

nhập khẩu, có tác dụng tích cực bảo vệ sản xuất, kinh doanh hàng nội địa.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao.
Việc khấu trừ thuế GTGT được thực hiện căn cứ trên hóa đơn mua vào đã
thúc đẩy người mua phải đòi hỏi người bán xuất hóa đơn, ghi doanh thu
đúng với hoạt động mua bán; khắc phục được tình trạng thông đồng giữa
người mua và người bán để trốn lậu thuế. Ở khâu bán lẻ, thường xẩy ra trốn
lậu thuế. Người tiêu dùng không cần đòi hóa đơn, vì đối với họ không còn xẩy
ra việc khấu trừ thuế. Tuy vậy, ở khâu bán lẻ cuối cùng, giá trị tăng thêm
thường không lớn, số thuế thu ở khâu này không nhiều.
- Việc khấu trừ thuế đã nộp ở đầu vào còn có tác dụng khuyến khích
hiện đại hóa, chuyên môn hóa sản xuất, tích cực đầu tư mua sắm trang thiết
bị mới để hạ giá thành sản phẩm.
1.1.3. Vai trò của thuế GTGT
Thuế GTGT là một khoản thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số thu ngân
sách của Nhà Nước và công cụ quan trọng của Nhà nước để quản lý, kiểm
soát, điều tiết vĩ mô nền kinh tế do đó thuế GTGT có vai trò rất to lớn, tác
động đến mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Có thể khái quát các vai trò
đó thành ba vai trò cơ bản như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

×