BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC ESOMEPRAZOL
Ở BỆNH NHÂN BỆNH TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY – THỰC QUẢN
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
Người thực thiện:
Người hướng dẫn khoa hoc:
Lê Thoại Dung
Ts.Bs. Nguyễn Thị Hải Yến
Bs.CKII. Kha Hữu Nhân
NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
2. Tổng quan tài liệu
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
4. Dự kiến kết quả
ĐẶT VẤN ĐỀ
- TNDDTQ là một bệnh phổ biến.
- Trong đó có sự trào ngược của dịch dạ dày lên thực quản.
- Bệnh gây ra nhiều BC: hẹp TQ, dị sản, loạn sản và ung thư TQ.
- Ngày nay có nhiều tiến bộ trong cđ và đtr bệnh TNDDTQ. Đtr giúp làm giảm trch
khó chịu cho người bệnh, cải thiện chất lượng cuộc sống, phòng ngừa bc.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và đánh giá kết
quả điều trị bằng thuốc esomeprazol ở bệnh nhân bệnh trào ngược dạ dày
thực quản tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ” với những mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi ở bệnh nhân bệnh trào ngược dạ dày
thực quản tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ từ tháng 04/2018 tới tháng
06/2019.
2. Tìm mối liên hệ giữa triệu chứng lâm sàng điển hình và hình ảnh nội soi ở bệnh
nhân bệnh trào ngược dạ dày thực quản tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần
Thơ từ tháng 04/2018 tới tháng 06/2019.
3. Đánh giá kết quả điều trị bằng thuốc esomeprazole ở bệnh nhân bệnh trào
ngược dạ dày thực quản tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ từ tháng
04/2018 tới tháng 06/2019.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Giải phẫu, sinh lý thực quản
2.2. Bệnh trào ngược dạ dày thực quản
2.3. Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
2.4. Tình hình điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản trên thế giới và ở Việt
Nam
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Tất cả bệnh nhân tuổi từ 18 được chẩn đoán lâm sàng bệnh TNDDTQ và có chỉ
định nội soi TQ-DD tại phòng khám Nội Tiêu hoá Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần
Thơ từ tháng 04/2018 tới tháng 06/2019
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Tiêu chuẩn chọn bệnh
- Các bệnh nhân ít nhất có 1 trong 3 triệu chứng lâm sàng điển hình sau:
+ Nóng rát sau xương ức
+ Ợ chua
+ Nuốt nghẹn
Triệu chứng phải kéo dài ít nhất 3 tháng không nhất thiết liên tục trong 6 tháng
gần đây.
- Có hình ảnh nội soi bất thường ở đoạn nối thực quản – dạ dày.
- Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Tiêu chuẩn loại trừ
- Tiền sử phẫu thuật dạ dày hoặc thực quản.
- Bệnh nhân có giãn tĩnh mạch thực quản.
- U dạ dày.
- U thực quản.
- Hẹp môn vị.
- Tắc ruột.
- Bệnh tâm vị có giãn.
- Đang xuất huyết tiêu hoá trên.
- Có chống chỉ định nội soi tiêu hoá trên: khó thở, suy tim...
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
* Địa điểm nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố
Cần Thơ.
* Thời gian nghiên cứu:
Từ tháng 4/2018 đến tháng 6/2019.
* Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Cỡ mẫu
Tính cỡ mẫu dựa vào công thức sau:
n: là cỡ mẫu tối thiểu.
α: mức ý nghĩa = 0,05.
d: sai số tương đối cho phép = 0,08
Z1-α/2: hệ số tin cậy, chọn hệ số tin cậy là 95% Z1-α/2 = 1,96.
p = 75,3% là tỷ lệ lành viêm thực quản ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản trong nghiên cứu của
tác giả Nguyễn Thị Ánh Nguyệt
Với dữ liệu trên → n = 112
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Phương pháp chọn mẫu
Chọn mẫu thuận tiện: theo tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu, chọn từ
mẫu đầu tiên đến mẫu cuối cùng cho đủ cỡ mẫu đã xác định.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Nội dung nghiên cứu
- Đặc điểm chung:
+ Tuổi: chia 2 nhóm <60tuổi và ≥60tuổi.
+ Giới: nam hay nữ.
+ Dân tộc: kinh, khác.
+ Địa chỉ: thành thị, nông thôn.
+ Ytố nguy cơ: tiền sử sử dụng kháng viêm, rượu, bia, hút thuốc lá, ăn nhiều
dầu mỡ, thức ăn cay, nóng, béo phì.
+ Thgian mắc bệnh: <3 tháng; 3-6 tháng; >6 tháng
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Nội dung nghiên cứu
- Đặc điểm lâm sàng bệnh TNDDTQ
+ Lý do đến khám: Nóng rát sau xương ức; Ợ chua; Nuốt nghẹn; Khác
+ Thời gian xuất hiện triệu chứng: <3 tháng; 3-12 tháng; >12 tháng.
+ Triệu chứng LS điển hình: nóng rát sau xương ức, ợ chua, nuốt nghẹn.
+ Triệu chứng kèm theo: buồn nôn, nôn, đau ngực, ho dai dẳng, khàn tiếng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Nội dung nghiên cứu
- Đặc điểm cận lâm sàng bệnh TNDDTQ
* Hình ảnh nội soi của bệnh trào ngược dạ dày thực quản
- Tổn thương thực quản: có hoặc không.
- Nếu có tổn thương thì phân loại theo Los Angeles 1999:
Grade A ; Grade B
Grade C ; Grade D
- Tổn thương dạ dày: 1. Có
2. Không
- Vị trí tổn thương DD : thân vị, hang vị, hành tá tràng, bờ cong nhỏ…
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Nội dung nghiên cứu
* Đánh giá thang điểm GERD Q
Ý nghĩa thang điểm GERD Q
Tổng điểm
Điểm tác động
Chẩn đoán
0-2
Khả năng GERD thấp
3-7
Khả năng GERD thấp
<3
GERD nhẹ
≥3
GERD nặng
<3
GERD nhẹ
≥3
GERD nặng
8-10
11-18
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Nội dung nghiên cứu
* Mối liên hệ giữa triệu chứng lâm sàng điển hình và hình ảnh nội soi của bệnh trào ngược dạ
dày thực quản.
- Tổn thương viêm với nhóm tuổi.
- Tổn thương viêm với giới tính.
- Tổn thương viêm với triệu chứng lâm sàng điển hình.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Nội dung nghiên cứu
* Đánh giá kết quả điều trị bằng esomeprazol 40mg
Theo khuyến cáo của Hiệp hội Tiêu hoá Hoa Kỳ, khi bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản
được chẩn đoán dựa vào bảng câu hỏi GERD Q và có hình ảnh viêm thực quản trên nội soi, chúng
tôi tiến hành điều trị bằng esomeprazole (Nexium) 40mg/ngày/lần trong 4 tuần. Sau 4 tuần điều trị
đánh giá kết quả như sau:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Nội dung nghiên cứu
* Đánh giá kết quả điều trị bằng esomeprazol 40mg
Đáp ứng điều trị trên nội soi sau điều trị
- Lành tổn thương: khi bệnh nhân lành thực quản hoàn toàn sau điều trị bằng esomeprazol
40mg/ngày/lần.
- Không lành tổn thương: đánh giá sự thay đổi của phân độ LA sau điều trị.
Đáp ứng điều trị bằng bảng GERD Q
- Tổng điểm <8.
- Tổng điểm ≥8.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Nội dung nghiên cứu
* Đánh giá kết quả điều trị bằng esomeprazol 40mg
Đáp ứng điều trị theo triệu chứng lâm sàng
- Không còn triệu chứng điển hình nóng rát hoặc ợ chua.
- Có triệu chứng nóng rát hoặc ợ chua.
Đánh giá kết quả điều trị chung
- Tốt: nội soi lành thực quản và hết triệu chứng lâm sàng.
- Trung bình: nội soi có giảm phân độ viêm thực quản theo LA, còn triệu chứng lâm sàng.
- Không đáp ứng: nội soi không giảm hoặc tăng phân độ viêm thực quản theo LA, còn triệu chứng
lâm sàng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Phương tiện và kỹ thuật nc:
- Phiếu thu thập số liệu được thiết kế theo mục tiêu NC.
- Bảng câu hỏi GERD Q
- Trang thiết bị sử dụng trong nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Phương pháp kiểm soát sai số
- Sử dụng cùng loại máy móc, trang thiết bị để thu thập số liệu
- Loại trừ khỏi nghiên cứu một số mẫu có khả năng ảnh hưởng đến kết quả
nghiên cứu
Phân tích và xử lý số liệu:
Các số liệu được nhập và xử lý theo chương trình SPSS 18.0 với các test
thống kê mô tả - tỉ lệ phần trăm, số trung bình.
DỰ KIẾN KẾT QUẢ
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng NC
4.1.1. Tuổi
Nhóm tuổi
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
<60
≥60
Tổng
Tuổi trung bình
DỰ KIẾN KẾT QUẢ
4.2. LS và hình ảnh NS
4.2.1. Lâm sàng
Triệu chứng lâm sàng điển hình
Nóng rát sau xương ức
Ợ chua
Nuốt nghẹn
Tổng
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
DỰ KIẾN KẾT QUẢ
4.2. LS và hình ảnh NS
4.2.2. Hình ảnh nội soi
Hình ảnh tổn thương thực quản qua nội soi
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Có
Không
Tổng
DỰ KIẾN KẾT QUẢ
4.3. Mối liên hệ giữa triệu chứng lâm sàng và hình ảnh NS
* Mối tổn thương TQ với triệu chứng LS điển hình
Tổn thương thực quản
Có
Triệu chứng lâm sàng điển hình
Tổng
Không
p
(n)
(%)
(n)
(%)
n(%)
Nóng rát sau xương ức
Ợ chua
Nuốt nghẹn
Tổng