Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Nghiên cứu marketing trực tuyến thúc đẩy hoạt động thương mại cho sản phẩm nông nghiệp của huyện hoàng su phì tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------

VƯƠNG TIẾN ĐẠT
Tên đề tài:
“NGHIÊN CỨU MARKETING TRỰC TUYẾN ĐỂ THÚC ĐẨY HOẠT
ĐỘNG THƯƠNG MẠI CHO SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CỦA
HUYỆN HOÀNG SU PHÌ - HÀ GIANG”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Chính quy

Định hướng đề tài:

Hướng nghiên cứu

Chuyên ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Khoa:

Kinh tế & PTNT

Khóa học:

2014 - 2018



Thái Nguyên - năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------

VƯƠNG TIẾN ĐẠT
Tên đề tài:
“NGHIÊN CỨU MARKETING TRỰC TUYẾN ĐỂ THÚC ĐẨY HOẠT
ĐỘNG THƯƠNG MẠI CHO SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CỦA
HUYỆN HOÀNG SU PHÌ - HÀ GIANG”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Chính quy

Định hướng đề tài:

Hướng nghiên cứu

Chuyên ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Khoa:


Kinh tế & PTNT

Khóa học:

2014 - 2018

Giảng viên hướng dẫn:

Th.S Lê Minh Tú

Thái Nguyên - năm 2018


i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, em đã học hỏi được nhiều kiến thức bổ ích, những kinh nghiệm, khả
năng tư duy,đó cũng là tiền đề động lực cho em sau này ra trường trong quá
trình nghiên cứu và viết khoá luận em đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn,
giúp đỡ của nhiều tập thể,cá nhân trong và ngoài trường Em xin chân thành
cảm ơn các thầy cô trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã dạy dỗ em
kiến thức,cách nghiên cứu,giúp em có thể hiểu và làm đề tài khoá luận với
khả năng của mình đặc biệt em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
thầy giáo Lê Minh Tú, người đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo giúp đỡ em
trong quá trình viết khoá luận. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn cán bộ
các phòng ban huyện Hoàng Su Phì, Hà Giang, đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành khoá luận này.
Do lần đầu làm quen với công tác nghiên cứu nên mặc dù bản thân đã
cố gắng hết sức nhưng không tránh khỏi những thiếu sót.Vì vậy em rất mong
nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn sinh

viên để đề tài được hoàn thiện hơn.
Thái nguyên, tháng 6 năm 2018
Sinh viên

Vương Tiến Đạt


ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
KT-XH

Kinh Tế - Xã Hội

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

KH-KT

Khoa Học Kĩ Thuật

Marketing

Thị Trường

SEO

Search Engine Optimization”Tối Ưu Hóa Công Cụ Tìm
Kiếm”


SEM

Search Engine Marketing “ Tìm kiếm động cơ tiếp thị
thị trường”

PPC

Pay Per Click “ Trả tiền trên mỗi lần nhấp chuột”

SMO

Social Media Optimazation “ Tối ưu hóa phương tiện
truyền thông xã hôi”

VSM

Video Search Marketing “ Tiếp thị tìm kiếm video”

Email marketing

Thư điện tử quảng cáo


3

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.4 : Hiệu quả kinh tế trung bình/hộ trồng chè trong 3 năm gần đây.... 43
Bảng 2.5 Đánh giá kết quả của việc sử dụng marketing cho sản phẩm chè
shan tuyết......................................................................................................... 43



4

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3. 1 Bàn đồ huyện Hoành Su Phì ........................................................... 39
Hình 3.2 Số lượng người theo dõi.................................................................. 51
Hình 3.3 Số lượt người thích khi đăng sản phẩm lên internet ........................ 52
Hình 3.4 Số lượt người tiếp cận khi đưa sản phẩm lên internet ..................... 53
Hình 3.5 Số lượng tương tác với khách hàng ................................................. 54
Hình 3.6 Số lượng người tiếp cận được với sản phẩm thông qua internet ..... 54
Hình 3.7 Thông số các hình thức tiếp cận với khách hàng qua internet ......... 55
Hình 3.8 Kênh tiếp cận khách hàng bằng việc sử dụng internet là qua
fanpage ............................................................................................................ 56
Hình 3.9 Cửa hàng trên fanpage ..................................................................... 57


5

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài....................................................... 1
1.2 Mục tiêu và yêu cầu .................................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu.................................................................................................... 3
1.2.2. Yêu cầu.................................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 4

PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 5
2.1 Nguyên nhân ra đời và phát triển của Marketing ....................................... 5
2.1.1 Một số khái niệm marketing.................................................................. 5
2.1.2 Chức năng của marketing......................................................................... 9
2.1.3 Xu hướng Marketing trực tuyến............................................................. 10
2.1.4 Đặc điểm và các mô hình của marketing trực truyến ............................ 13
2.1.5 Các đặc trưng của Marketing Internet.................................................... 19
2.1.6 Thị trường không bị giới hạn của Marketing Internet. .......................... 21
2.2 Vai trò của marketing trực truyến trong Thương mại điện tử .................. 22
2.3 Phương pháp nghiên cứu thị trường và các công cụ của marketing trực
tuyến ................................................................................................................ 24
2.3.1 Xác định rõ mục tiêu và khách hàng...................................................... 24
2.3.2 Những công cụ bạn cần dùng khảo sát thị trường ................................. 25
2.3.3 Nghiên cứu kỹ đối thủ cạnh tranh ..........................................................
25
2.3.4 Phương thức và quy trình tối giản.......................................................... 25


6

2.3.5 Hiệu quả quảng cáo tối ưu ..................................................................... 26
2.4 Thực trạng marketing trực tuyến tại Việt Nam......................................... 29
2.4.1 Hoạt động Marketing Internet trong nghiên cứu môi trường. ............... 29
2.4.2 Hoạt động Marketing Internet trong nghiên cứu thị trường. ................. 32
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 35
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 35
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 35
3.1.3. Thời gian và địa điểm thực tập ............................................................. 35
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 36
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 36

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 38
4.1 Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội huyện Hoàng Su Phì, tỉnh
Hà Giang ......................................................................................................... 38
4.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................. 38
4.1.2 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 38
4.1.3 Kinh tế .................................................................................................... 39
4.1.4 Dân cư .................................................................................................... 40
4.1.5 Văn hóa .................................................................................................. 40
4.1.6 Địa lý, thủy văn ...................................................................................... 40
4.1.7 Các sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu của huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà
Giang ............................................................................................................... 41
4.2 Đánh giá tiềm năng của các sản phẩm nông nghiệp của huyện Hoàng Su
Phì, tỉnh Hà Giang ........................................................................................... 42
4.3 Đánh giá tiềm năng mục tiêu chiến lược marketing trực tuyến của huyện
hoàng su phì .................................................................................................... 44
4.3.1 Đánh giá tiềm năng marketing trực tuyến đối với doanh nghiệp huyện
hoàng su phì .................................................................................................... 44


vii
4.3.2. Đánh giá tiềm năng marketing trực tiếp đối với khách hàng trên địa bàn
huyện hoàng su phì.......................................................................................... 45
4.3.3. Đánh giá tiềm năng và đưa kế hoạch cụ thể cho hoạt động marketing
trực truyến ....................................................................................................... 45
4.4 Những thuận lợi và khó khăn trong việc ứng dụng marketing trực truyến
trong sản phẩm chè shan tuyết tiềm năng của huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà
Giang ............................................................................................................... 48
4.4.1. Những thuận lợi chung.......................................................................... 48
4.4.2. Những khó khăn chung ......................................................................... 49
4.4.3 Những thuận lợi,khó khăn trong việc thực hiện marketing tại địa

phương............................................................................................................. 50
4.5 Kết quả ...................................................................................................... 51
PHẦN 5 KẾT LUẬN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 59
5.1 Kết luận ..................................................................................................... 59
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 60


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
Marketing trực tuyến là hoạt động tiếp thị cho sản phẩm và dịch vụ thông
qua mạng kết nối toàn cầu Internet. Các dữ liệu khách hàng kỹ thuật số và
các hệ thống quản lý quan hệ khách hàng điện tử cũng kết hợp với nhau trong
việc tiếp thị internet. Sự xuất hiện của internet đã đem lại nhiều lợi ích như chi
phí thấp để truyền tải thông tin và truyền thông đến số lượng lớn đối tượng
tiếp nhận, thông điệp được truyền tải dưới nhiều hình thức khác nhau như văn
bản, hình ảnh, âm thanh, phim và trò chơi. Với bản chất tương tác của
marketing trực tuyến, đối tượng nhận thông điệp có thể phản hồi tức khắc
hay giao tiếp trực tiếp với đối tượng gửi thông điệp. Đây là lợi thế lớn của
marketing trực tuyến so với các loại hình khác.
Market trực tuyến kết hợp tính sáng tạo và kỹ thuật của internet, bao gồm
thiết kế, phát triển, quảng cáo và bán hàng.
Marketing trực tuyến là quá trình phát triển và quảng bá doanh nghiệp sử
dụng các phương tiện trực tuyến. Marketing trực tuyến không chỉ đơn giản là
xây dựng Website. Marketing trực tuyến phải là một phần của chiến lược
marketing và phải được đầu tư hợp lý. Một trong những lợi thế của Marketing
trực tuyến là sự sẵn sàng của lượng lớn thông tin. Người tiêu dùng có thể truy
cập thông tin sản phẩm và thực hiện giao dịch, mua bán mọi lúc mọi nơi.
Doanh nghiệp sử dụng marketing trực tuyến có thể tiết kiệm được chi phí

bán hàng như chi phí thuê mặt bằng, giảm số lượng nhân viên bán hàng.
Marketing trực tuyến còn giúp doanh nghiệp tiếp cận với thị trường rộng
lớn cũng như phát triển ra toàn cầu. Ngoài ra, so sánh với các phương tiện
khác như in ấn, báo đài, truyền hình, marketing trực tuyến có lơi thế rất lớn về
chi phí thấp.
1.1 Tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài
Marketing là một chiến lược quan trọng để thúc đẩy hoạt động thương
mại cho sản phẩm nông nghiệp và được xem như là một “quả tim” điều phối


2

hoạt động, điều phối chiến lược kinh doanh. Một chiến lược marketing đúng
đắn sẽ giúp tạo dựng cho sản phẩm nông nghiệp trở nên vững vàng hơn trên
thị trường cũng như quảng bá rộng dãi tên tuổi, sản phẩm của mình đến với
khách hàng và người tiêu dùng.
Hiện nay nên kinh tế trên thế giới và Việt Nam đang có những chuyển
biến, phát triển vô cùng mạnh mẽ của các ngành công nghiệp. Với xu hướng
hiện đại hóa các lĩnh vực công nghệ ngày được tối tân và phát triển theo, bên
cạnh đó là sự phổ biến của mạng xã hội và internet toàn cầu hóa đã thúc đẩy
sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường. Sự phát triển này đã giúp cho
các doanh nghiệp lớn, các tập đoàn lớn phát triển được các sản phẩm của
mình, xây dựng hình tượng sản phẩm lớn mạnh hơn bởi họ có lợi thế về
nguồn nhân lực dồi dào, tên tuổi lớn và nắm trong tay phần lớn thị trường, họ
có khả năng đặt ra luật chơi và sân chơi cho thị trường. Chính vì vậy các
doanh nghiệp nhỏ hay các doanh nghiệp mới thành lập cần có một chiến lược
marketing, chiến lược kinh doanh hợp lý.
Với sự phát triển mạnh mẽ của các kỹ thuật công nghệ và internet sẽ là
một lợi thế lớn cho các sản phẩm nông nghiệp có khả năng tiếp cận với khách
hàng và loại bỏ những rào cản về vị trí giúp cho các sản phẩm nông nghiệp dễ

dàng giới thiệu, quảng bá, cung cấp thông tin sản phẩm, dịch vụ của mình đến
với khách hàng.
Sử dụng công nghệ và kỹ thuật số để quảng bá sản phẩm giúp tiếp cận
khách hàng một cách nhanh nhất và tiết kiệm rất nhiều thời gian và nhân sự,
đó là một chiến lược marketing.
Hiện nay người tiêu dùng đang có xu hướng tìm kiếm thông tin sản
phẩm, dịch vụ bằng internet hoặc bằng các công cụ tìm kiếm, Mạng xã hội
thay vì họ phải đến rất nhiều cửa hàng để tham khảo. Việc tìm kiếm thông tin
sản phẩm bằng internet sẽ giúp khách hàng tiết kiệm được rất nhiều thời gian,
và dẫn đến việc khách hàng mua sản phẩm trực tiếp online. Việc áp dụng


3

internet cho sản phẩm nông nghiệp địa phương là hoàn toàn cấp thiết đối với
mục tiêu nghiên cứu “nghiên cứu Marketing trực tuyến thúc đẩy hoạt động
thương mại cho sản phẩm nông nghiệp của huyện Hoàng Su Phì, Tỉnh Hà
Giang”.
1.2 Mục tiêu và yêu cầu
1.2.1 Mục tiêu
Mục tiêu chung:
Nghiên cứu marketing trực tuyến để thúc đẩy hoạt động thương mại
cho sản phẩm nông nghiệp của Huyện Hoàng Su Phì – Hà Giang.
Mục tiêu cụ thể:
Xác định những sản phẩm hàng hóa nông sản hiện có và hoạt động
marketing trực tuyến đã triển khai ở địa phương.
Xác định tiềm năng phát triển sản phẩm hàng hóa nông sản định hướng
quảng bá thông qua hoạt động marketing trực tuyến.
Đề xuất những phương pháp marketing trực tuyến cho hàng hóa nông
sản phù hợp, hiệu quả.

1.2.2. Yêu cầu
Tìm hiểu các mặt hàng đặc trưng cho sản phẩm nông nghiệp ở địa
phương đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Khả năng trao đổi mua bán của sản phẩm hàng hóa đó ra thị trường.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu đề tài giúp sinh viên củng cố lại những kiến thức cơ bản và
những kiến thức đào tại nhà trường, đồng thời tạo điều kiện cho sinh viên có
cơ hội tiếp cận với những kiến thức ngoài thực tế.
Nghiên cứu đề tài nhằm phát huy cao tính tự giác, chủ động học tập,
nghiên cứu của sinh viên. Sinh viên biết vận dụng sáng tạo những kiến thức
đã học vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp.


4

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Đề tài có thể là cơ sở để có những định hướng nhằm nâng cao năng
doanh thu cho sản phẩm và tiềm năng phát triển của sản phẩm thông qua
internet, tạo dựng được tên tuổi cho sản phẩm tiềm năng của địa phương.


5

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Nguyên nhân ra đời và phát triển của Marketing
Sự ra đời của Marketing
Nguyên nhân sâu xa để Marketing ra đời và phát triển là để giải quyết
những mâu thuẫn của nền sản xuất hàng hoá và nguyên nhân trực tiếp là giải

quyết những khó khăn phức tạp trong quá trình tiêu thụ hàng hoá.
Quá trình phát triển marketing
Quá trình phát triển của Marketing được chia làm hai giai đoạn:
Marketing truyền thống (trước năm 1945) là tất cả các hoạt động của
một Doanh nghiệp hay một hãng nhằm để tiêu thụ hàng hóa hay dịch vụ đã có
sẵn hoặc đã sản xuất ra với mục đích lợi nhuận.
Marketing hiện đại (từ 1945 đến nay) là toàn bộ các hoạt động, những
tính toán, suy nghĩ của doanh nghiệp từ trước khi sản phẩm được sản xuất ra
(nghiên cứu thị trường) đến các hoạt động sản xuất tiêu thụ đến các dịch vụ
hậu đãi…
2.1.1 Một số khái niệm marketing
Marketing không có khái niệm thống nhất hoặc cuối cùng nào vì tuỳ
theo tình hình, điều kiện của mỗi nước trên thế giới.
Khái niệm marketing của philip kotler
Marketing là những hoạt động của con người hướng vào việc đáp ứng
những nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng thông qua quá trình trao đổi.
Khái niệm marketing của Viện Marketing Anh
Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh
từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu thực
sự về một mặt hàng cụ thể, đến sản xuất và đưa hàng hoá đến người tiêu dùng
cuối cùng nhằm đảm bảo cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến.
Khái niệm Marketing của AMA (1985)


6

Marketing là một quá trình lập ra kế hoạch và thực hiện các chính sách
sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh của của hàng hoá, ý
tưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt động trao đổi nhằm thoả mãn mục đích
của các tổ chức và cá nhân.

Khái niệm Marketing của I. Ansoff
Theo I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu marketing của LHQ, một
khái niệm được nhiều nhà nghiên cứu hiện nay cho là khá đầy đủ, thể hiện tư
duy marketing hiện đại và đang được chấp nhận rộng rãi: “Marketing là khoa
học điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh kể từ khâu sản xuất đến khâu tiêu
thụ, nó căn cứ vào nhu cầu biến động của thị trường hay nói khác đi là lấy thị
trường làm định hướng”.
Khái niệm Marketing tại các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường tại
Việt Nam
Có nhiều người nhầm lẫn khi đồng nhất marketing với việc bán hàng
hoặc sự quảng cáo đơn thuần Thực ra, tiêu thụ chỉ là một trong những khâu
của hoạt động marketing nông nghiệp.
Theo quan điểm của các nhà doanh nghiệp trong cơ chế thị trường
ngày nay thì
Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn những
nhu cầu, mong muốn của họ thông qua trao đổi về một loại sản phẩm – dịch
vụ nào đó trên thị trường. Trong khái niệm Marketing, điều quan trọng đầu
tiên mang tính quyết định thành hay bại trong kinh doanh của các doanh
nghiệp là phải nghiên cứu nhu cầu, mong muốn và yêu cầu cũng như hành vi
mua hàng của khách hàng, sau đó tiến hành sản xuất sản phẩm – dịch vụ phù
hợp trước khi đem ra tiêu thụ trên thị trường thông qua các hoạt động trao đổi
và giao dịch.
Chúng được hiểu như sau:
Nhu cầu
Nhu cầu là khái niệm rộng, bao gồm những cảm giác thiếu hụt của con


7

người về một cái gì đó và cần được thỏa mãn. Khi xã hội càng phát triển thì

nhu cầu cơ bản được giảm mạnh và được thay thế bằng nhu cầu được ăn ngon,
mặc đẹp, vui chơi giải trí và hưởng thụ cuộc sống.
Mong muốn
Mong muốn là nhu cầu đặc thù, đặc trưng cho một phong tục tập quán.
thói quen tiêu dùng, tôn giáo tín ngưỡng của một khu vực, vùng miền và nó
mang tính khách quan.
Yêu cầu
Yêu cầu là nhu cầu, là mong muốn kèm theo điều kiện có khả năng
thanh toán. Nhu cầu của con người là vô hạn, trong khi đó nguồn lực để thỏa
mãn nhu cầu, mong muốn và yêu cầu của khách hàng, hay nói cách khác
là phải có sự điều tra thu nhập qua từng thời kỳ.
Hàng hóa
Hàng hóa là những gì có thể thỏa mãn được nhu cầu của con người và
được phép chào bán trên thị trường dưới sự dẫn dắt của giá cả. Những sản
phẩm được sản xuất ra mà không thỏa mãn được nhu cầu thì không được gọi
là hàng hóa.
Như vậy, quá trình trao đổi đòi hỏi phải làm việc. Doanh nghiệp muốn
bán hàng thì cần phải tìm người mua, xác định những nhu cầu của họ, thiết kế
những sản phẩm phù hợp, đưa chúng ra xếp vào kho, vận chuyển, thương
lượng về giá cả trên thị trường… Nền tảng của hoạt động Marketing là những
việc tạo ra sản phẩm, khảo sát, thiết lập quan hệ giao dịch, tổ chức phân phối,
xác định giá cả, triển khai các dịch vụ.
Marketing:
-Marketing là quá trình quảng cáo và bán hàng.
-Marketing là làm thị trường, nghiên cứu thị đểthỏa mãn nó.
-Marketing là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu của thị trường.
-Marketing là quá trình tổ chức lực lượng bán hàng nhằm bán được


8


những hàng hóa do công ty sản xuất ra.
-Marketing là các cơ chế kinh tế và xã hội mà các tổ chức và cá nhân sử
dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của mình thông qua quy trình
trao đổi sản phẩm trên thị trường.
-Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá
nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra,
chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác.
Vai trò Marketing
Marketing quyết định và điều phối sự kết nối các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp với thị trường. Đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, hướng theo thị trường, biết lấy thị trường, nhu cầu
và ước muốn của khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết
định kinh doanh.
Phân loại Marketing
Căn cứ vào môi trường ứng dụng Marketing phân thành hai loại:
Marketing kinh doanh: mang lại lợi nhuận cho Doanh nghiệp.
Marketing không kinh doanh: hoạt động không vì mục đích kinh doanh,
không mang lại lợi nhuận mà chỉ mang lại lợi ích cho cộng đồng, tập thể.
Marketing không kinh doanh được áp dụng trong quốc phòng, tôn giáo đoàn
thể, xã hội…
Có hai phương pháp Marketing cơ bản:
- Marketing truyền thống: Tờ rơi, bảng hiệu quảng cáo, tiếp thị tại


9

nhà…
- Marketing hiện đại (trực tuyến).
- Quảng cáo trực tuyến là hình thức khi đem ra quảng bá trên thị trường

thông qua các hoạt động internet.
- Marketing là quá trình tổ chức lực lượng bán hàng nhằm bán được
những hàng hóa do công ty sản xuất ra.


- Marketing là các cơ chế kinh tế và xã hội mà các tổ chức và cá nhân sử
dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của mình thông qua quy trình
trao đổi sản phẩm trên thị trường.
- Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá
nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra,
chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác.
Quảng Cáo Khác với marketing trực tuyến là quảng cáo chỉ là 1
phần nhỏ nằm trong phương diện của marketing
Khái niệm quảng cáo:
- Theo hiệp hội Marketing Mỹ (AMA): “Quảng cáo là bất cứ loại hình
nào của sự hiện diện không trực tiếp của hàng hoá, dịch vụ hay tư tưởng hành
động mà người ta phải trả tiền để nhận biết người quảng cáo”.
- Theo Philip Kotler: “Quảng cáo là những hình thức truyền thông trực
tiếp được thực hiện thông qua các phương tiện truyền tin phải trả tiền và xác
định rõ nguồn kinh phí”.
- Theo hội Quảng cáo Mỹ định nghĩa: “quảng cáo là hoạt động truyền
bá thông tin, trong đó nói rõ ý đồ của chủ quảng cáo, tuyên truyền hàng hoá,
dịch vụ của chủ quảng cáo trên cơ sở có thu phí quảng cáo, không trực tiếp
nhằm công kích người khác” .
2.1.2 Chức năng của marketing
Marketing cần phải trả lời các vấn đề sau của doanh nghiệp:
- Ai là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp? Họ có các đặc điểm gì?
Nhu cầu, mong muốn của họ như thế nào? (Hiểu rõ khách hàng).
- Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp có tác động tích cực, tiêu cực
như thế nào đến doanh nghiệp? (Hiểu rõ môi trường kinh doanh).

- Các đối thủ nào đang cạnh tranh với doanh nghiệp? Họ mạnh yếu như
thế nào so với doanh nghiệp? (Hiểu rõ đối thủ cạnh tranh).


- Doanh nghiệp sử dụng các chiến lược Marketing hỗn hợp gì để tác
động tới khách hàng? (Sản phẩm, giá cả, kênh phân phối, xúc tiến Marketing mix). Đây là vũ khí chủ động trong tay của doanh nghiệp để "tấn
công" vào thị trường mục tiêu.
2.1.3 Xu hướng Marketing trực tuyến
Năm 2018 được dự đoán là một năm bùng nổ với những xu hướng
marketing đi vào chiều sâu, giúp tiếp cận chính xác đến đối tượng khách hàng
mục tiêu. sau đây sẽ chia sẻ 11 xu hướng marketing hot nhất 2018 mà chúng
ta cần nắm bắt được nếu muốn tiếp thị hiệu quả.
Xu hướng truyền thông bằng video có tính quảng bá cao
Theo phân tích xu hướng marketing hiện nay, người dùng muốn xây
dựng những video dài hơn để chia sẻ hoặc lưu giữ những hình ảnh, những kỉ
niệm đẹp đẽ của mình. Nếu như trước đây chỉ có những ứng dụng cho phép
tạo video ngắn vài giây thì sự ra đời của Zipline có thể nổi lên trong năm
2018 vì ứng dụng này có nhiều tính năng đặc biệt như cho phép người dùng
chụp ảnh, biên tập video đầy sáng tạo và có thể chia sẻ với follower.
Sử dụng mạng xã hội để kinh doanh giữa các doanh nghiệp
2018 sẽ là năm của xu hướng buôn bán online trên mạng xã hội. Ngày
càng có nhiều khách hàng sử dụng mạng xã hội nhiều hơn, các doanh nghiệp
vừa và nhỏ sử dụng mạng xã hội để tương tác với khách hàng và đối thủ hiệu
quả hơn. Với xu hướng marketing hiện nay, dù bạn phát triển trên kênh nào đi
chăng nữa thì nghệ thuật bán hàng online trên mạng xã hội cũng sẽ phát triển
hơn nữa trong năm 2018.
Tích hợp ứng dụng nhắn tin miễn phí
Theo thống kê về xu hướng marketing hiện đại, số lượng người sử dụng
các ứng dụng nhắn tin miễn phí ngày càng tăng nhiều, đây là một phân khúc
thị trường mới tiềm năng dành cho nhà tiếp thị đang bị bỏ ngỏ.



Hiện nay, hầu hết các nhà tiếp thị đều đang áp dụng các hình thức trò
chuyện, cập nhật thông tin, hỗ trợ khách hàng trên các ứng dụng nhắn tin.
Cách thức xây dựng chiến dịch Marketing tự động hóa theo xu hướng
marketing hiện nay
Để có thể có mục tiêu đối tượng với nội dung phù hợp, giảm thiểu chi
phí, tăng tỉ lệ tương tác và cá nhân hóa email marketing, bạn nên tích hợp ứng
dụng tự động hóa tiếp thị.
Tích hợp ứng dụng tự động hóa tiếp thị.
Xu hướng marketing 2018 ngoài đẩy mạnh cá nhân hóa thì bạn có thể
sử dụng phương pháp ứng dụng tự động hóa tiếp thị.để giảm thiểu thời gian
và chi phí thực hiện. ứng dụng tự động hóa tiếp thị là thực hiện chiến dịch
marketing một cách tự động.
Tích hợp hoạt động marketing với chu trình mua hàng
Marketing ngày càng gia tăng mức độ phức tạp, những phương pháp
phân tích hành vi khách hàng như xây dựng bản đồ chu trình mua hàng, xây
dựng chân dung khách hàng ngày càng được chú trọng hơn. Đây là một trong
những chiến lược quyết định sự thành bại của chiến dịch marketing. Tích hợp
hoạt động marketing với chu trình mua hàng là một trong những xu hướng
marketing mới năm 2018.
Xu hướng marketing hiện đại có chọn lọc
Hiện nay, các mạng xã hội lớn như các ứng dụng “Google, LinkedIn,
G+, Folkd, Twitter, Facebook” đều hỗ trợ có chọn lọc giúp cho nhà quảng cáo
tiếp thị linh hoạt hơn với đối tượng của mình. Họ có thể sử dụng các công cụ
như tạo lập hồ sơ người dùng, đánh giá dự toán, chia nhỏ tập dữ liệu để đẩy
lên các nền tảng khác nhau. Điều đặc biệt nhất là các nhà quảng cáo có thể
xác định được những đối tượng mục tiêu và chuyển tải được nội dung mang
tính cá nhân hóa tới phân khúc thị trường tiềm năng.



Cá nhân hóa marketing để tạo ra trải nghiệm khác biệt
Cá nhân hóa marketing là cung cấp thông tin đến cho từng khách hàng
với những nội dung phù hợp với nhu cầu tim kiếm thông tin của từng cá nhân.
Mục đích của phương pháp này để tạo sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh,
cải thiện trải nghiệm của khách hàng, củng cố lòng trung thành với thương
hiệu của chúng ta và mục tiêu cuối cùng vẫn là tăng doanh thu. Chiến dịch
marketing cá nhân hóa đang được marketers áp dụng ngày càng nhiều trong
kinh doanh.
Xây dựng nội dung bài viết có tương tác nhiều hơn
Bên cạnh việc tối ưu nội dung để phát triển quan hệ khách hàng, các
doanh nghiệp còn phát triển hướng nội dung có tương tác nhiều hơn. Trong
đó, khách hàng sẽ phải đưa ra những tương tác ảnh hưởng đến kết quả bài
viết. Khi khách hàng hay độc giả tác động trực tiếp đến nội dung thì họ sẽ
cảm thấy thích thú, nhớ đến thương hiệu quả mình và có thể chia sẻ với bạn
bè nhiều hơn. Mỗi khách hàng sẽ có những trải nghiệm khác nhau và chiến
dịch truyền thông xã hội của mỗi doanh nghiệp sẽ hiệu quả hơn.
Tối ưu nội dung sản phẩm để phát triển quan hệ khách hàng
Sự gắn kết cảm xúc với khách hàng là yếu tố quan trọng quyết định đến
sự thành công trong việc marketing. Hiện nay, các doanh nghiệp chú trọng
nhiều hơn vào việc phát triển nội dung như một chiến lược phát triển, tạo
dựng mối quan hệ với khách hàng.
Ngoài ra, yếu cố cảm xúc là mối liên kết vô cùng quan trọng giúp bạn
có thể cạnh tranh được với đối thủ. Việc xây dựng những nội dung theo nghệ
thuật kể chuyện sẽ giúp tạo được sự đồng tình, sự quan tâm từ phía khách
hàng nhiều hơn.
Marketing vì mục đích tốt đẹp cho cộng đồng
Xu hướng marketing online 2018 vì mục đích tốt đẹp là phương pháp
có từ lâu nhưng trong thời gian gần đây mới thực sự phát triển. Với chương



trình “xây dựng quỹ sữa ‘Vươn cao Việt Nam’ tặng 1 triệu, 3 triệu hay 6 triệu
ly sữa cho trẻ em nghèo tại vùng cao” Vinamilk không chỉ góp phần phát
triển kinh tế bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống cho trẻ em nghèo mà
còn tạo dựng được niềm tin, sự ủng hộ của khách hàng trên cả nước.
2.1.4 Đặc điểm và các mô hình của marketing trực truyến
Mô hình phân tích SWOT
SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh:
Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và
Threats (Thách thức) – là một mô hình nổi tiếng trong phân tích kinh doanh
của doanh nghiệp.
Đây là mô hình được thiết lập để giúp những người làm marketing đánh
giá lại sản phẩm và thị trường của mình. Hầu hết những người làm marketing
đều phải nghiên cứu và đưa nó vào chiến lược marketing của doanh nghiệp
mình. Các bạn phải nghiên cứu, tìm hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan đến
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của sản phẩm bạn khi tung ra thị
trường.
Mô hình chiến lược 4P
Cùng với Phân tích SWOT, 4P cũng được xem là một trong những mô
hình marketing căn bản nhất và cũng quan trọng nhất mà người marketing
phải làm. Mô hình Marketing 4p (hay còn gọi là Marketing mix hoặc
marketing hỗn hợp) được những người làm marketing dùng như một công cụ
để thực hiện chiến lược marketing bao gồm: Product (sản phẩm), Price (Giá),
Promotion (xúc tiến thương mại hay truyền thông), Place (Kênh phân phối).
Tương tự với Phân tích SWOT, để hiểu 4P thì cách tốt nhất là đặt ra
những câu hỏi cần thiết để định nghĩa những yếu tố trong ấy.
Mô hình chiến lược 7P
Đây là chiến lược marketing mix 4P kết hợp thêm 3 yếu tố. Chiến lược
marketing mix 7P bao gồm: Sản phẩm (Product), Giá (Price), phân phối
(Place), quy trình (Process), con người (People), triết lý (Philosophy).



Mô hình 7P và 3 cấp độ của mô hình 7P
Marketing mix 7P cần kết hợp tất cả các yếu tố để chúng phối hợp với
nhau theo cách nhịp nhàng nhất, tạo ra ảnh hưởng tích cực nhất đến quá trình
bán và mua sản phẩm. Để lên kế hoạch chiến lược marketing mix 7P hiệu quả
bạn phải tìm hiểu nhiều yếu tố từ những yêu cầu của thị trường và phục vụ
cho các phân khúc khách hàng cụ thể.
Mô hình marketing 4C
Khi nói đến Marketing, người ta không thể không nhắc đến Marketing
Mix (một số nơi thì để nguyên bản tiếng Anh, một số nơi quen gọi là
Marketing Hỗn hợp). Và khi nói đến Marketing Mix, người ta hay nói đến 4P
truyền thống. Tuy nhiên theo chuyên gia marketing hiện nay đã đưa ra khái
niệm 4C và gắn các C này với các P theo từng cặp để lưu ý những người làm
marketing đừng quên xem khách hàng là trọng tâm khi hoạch định các chiến
lược tiếp thị. Các cặp P-C được “phối ngẫu” một cách có dụng ý này được thể
hiện trong hình vẽ dưới đây:

Hình 2. 1Mô hình Marketing 4c
Chữ C đầu tiên – Customer Solutions (giải pháp cho khách hàng) được
gắn với chữ P – Product (sản phẩm) thể hiện quan điểm mỗi sản phẩm đưa ra
thị trường phải thực sự là một giải pháp cho khách hàng, nghĩa là nhằm giải
quyết một nhu cầu thiết thực nào đó của khách hàng chứ không phải chỉ là


“giải pháp kiếm lời” của doanh nghiệp. Chữ C thứ hai – Customer Cost (chi
phí của khách hàng) được gắn với chữ P – Price (giá) thể hiện quan điểm cho
rằng giá của sản phẩm cần được nhìn nhận như là chi phí mà người mua sẽ bỏ
ra. Chữ C thứ ba – Convenience (thuận tiện) được gắn với chữ P – Place
(phân phối) đòi hỏi cách thức phân phối sản phẩm của doanh nghiệp phải tạo

sự thuận tiện cho khách hàng. Chữ C cuối cùng – Communication (giao tiếp)
được gắn với chữ P – Promotion (khuyến mãi, truyền thông) yêu cầu công tác
truyền thông phải là sự tương tác, giao tiếp hai chiều giữa doanh nghiệp với
khách hàng.
Mô hình SAVE – Mô hình marketing hiện đại
Mô hình Marketing 4P’s đã tồn tại qua hàng thế kỷ, 4P’s bao
gồm Price, Product, Place và Promotion. Hiện nay với sự trợ giúp của công
nghệ, sự phát triển mạnh mẽ của kỷ nguyên số, dường như mô hình 4P’s
không còn hoàn toàn đúng với thực tiễn.
Mô hình Marketing SAVE đã được đưa ra, ban đầu SAVE xác định viết
lại định nghĩa 4Ps và hướng tới B2B, song khi phân tích kỹ, SAVE phù hợp
với tất cả các mô hình doanh nghiệp và đặc biệt thích hợp cho các phương
tiện truyền thông xã hội.
Bốn thành tố của mô hình SAVE: Solution (giải pháp), Access (thâm
nhập), Value (Giá trị) và Education (giáo dục). Trong đó Access và Education
đang bị ảnh hưởng nhiều nhất trong Kỷ nguyên số.
Mô hình chiến lược 9P
9P là mô hình nền tảng trong mọi tổ chức trên toàn thế giới, với sự ứng
biến liên tục của 9P nó sẽ giúp cho doanh nghiệp thành công và tăng trưởng
tốt hơn trong một thế giới kinh doanh phức tạp và cạnh tranh. Chúng tôi tin
rằng những doanh nghiệp nào tận dụng được tốt những thách thức kinh doanh
trong 9P thì họ cải thiện hiệu quả kinh doanh của họ rất tốt.


×