Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015 TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.82 KB, 33 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ ÁN
TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

Đà Nẵng, 12/2014

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đà Nẵng, ngày 02 tháng 12 năm 2014
ĐỀ ÁN
TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á.
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tên đề án
Đề án: “Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015 của Trường Đại học
Đông Á”.
2. Bố cục đề án:
(I). Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh
(II). Phương án tuyển sinh


(III). Phân tích ưu nhược đểm của Phương án tuyển sinh
(IV). Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
(V). Tổ chức thực hiện
(VI). Lộ trình và cam kết của Nhà trường
(VII). Phụ lục
o Dự thảo Quy chế tuyển sinh
o Danh mục ngành nghề được phép tuyển sinh
o Danh sách đội ngũ giảng viên
o Thống kê cơ sở vật chất
3. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án:
- Luật Giáo dục 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
- Luật Giáo dục Đại học 2012;
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế”;
- Chiến lược phát triển Giáo dục giai đoạn 2012-2020;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020".
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 9 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;
- Thông tư số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và
2


Đào tạo về việc ban hành văn bản hợp nhất quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính
quy (Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT; Thông tư số 24/2012/TT-BGDĐT; Thông tư
số 03/2013/TT-BGDĐT; Thông tư số 21/2013/TT-BGDĐT; Thông tư số 24/2013/TTBGDĐT; Thông tư số 28/2013/TT-BGDĐT; Thông tư số 06/2014/TT-BGDĐT)
- Quyết định số 3538/QĐ – BGDĐT ngày 9 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc “Phê duyệt Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại

học, cao đẳng từ năm 2015”.
- Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
“Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui năm 2015”
- Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ
GD&ĐT về xây dựng Đề án tự chủ tuyển sinh;
I.
MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Mục đích
- Thực hiện chủ trương cải cách giáo dục tại các văn bản pháp lý trên, nhằm tạo
điều kiện cho thí sinh đáp ứng về kiến thức, thái độ, năng lực và có nguyện vọng theo học
ngành nghề đã chọn, được tham gia dự tuyển ở trình độ đại học và cao đẳng.
- Tạo điều kiện thuận tiện và mở ra thêm nhiều cơ hội cho thí sinh tham gia dự
tuyển.
- Tạo điều kiện cho nhà trường chủ động trong công tác tuyển sinh.
2. Nguyên tắc
- Đảm bảo khách quan và công bằng.
- Phù hợp với qui định của Luật Giáo dục đại học và mục tiêu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo;
- Công khai, minh bạch, bảo đảm không có hiện tượng tiêu cực, không gây áp lực
và tốn kém cho thí sinh.
II.
PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
Từ các căn cứ pháp lý, mục đích và nguyên tắc trên, trường Đại học Đông Á tuyển
sinh theo hai phương thức:
- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia để xét tuyển vào
các ngành đào tạo
- Phương thức xét tuyển sử dụng Tổng điểm trung bình chung các môn Lớp 12 ở
bậc trung học phổ thông (THPT) hoặc trung học bổ túc (THBT).
1. Phương thức tuyển sinh
1.1. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.

a. Danh mục ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển

Ngành học
Mã ngành
(1)
(2)
Các ngành trình độ Đại học
Công nghệ kỹ thuật điện D510301
điện tử

Môn thi
(3)
1. Toán, Lý, Hóa
2. Toán, Lý, Ngoại ngữ
3. Toán, Hóa, Ngoại ngữ
3

Ghi chú
(4)
Chọn 1 trong 4
tổ hợp


Công nghệ kỹ thuật xây
dựng

D510103

Công nghệ thông tin


D480201

Kế toán

D340301

Quản trị kinh doanh

D340101

Tài chính ngân hàng

D340201

Quản trị văn phòng

D340406

Ngôn Ngữ Anh

D220201

Điều dưỡng

D720501

Quản trị nhân lực

D52.34.04.04


Công nghệ thực phẩm

D52.54.01.01

4.
1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.
1.

2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.

Toán, Hóa, Sinh
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Văn, Sử, Địa lý
Văn, Ngoại ngữ, Địa lý
Văn, Ngoại ngữ, Sử
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Văn, Ngoại ngữ, Sử
Văn, Ngoại ngữ, Địa lý
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Sinh, Ngoại ngữ
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Văn, Sử, Địa lý
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Lý
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Toán, Sinh, Ngoại ngữ

1.
2.

3.
4.
1.
2.
3.
4.

Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Sinh

Chọn 1 trong
4 tổ hợp

Chọn 1 trong
4 tổ hợp

Chọn 1 trong
4 tổ hợp

Chọn 1 trong
4 tổ hợp

Chọn 1 trong
4 tổ hợp


Chọn 1 trong
4 tổ hợp

Chọn 1 trong
4 tổ hợp

Chọn 1 trong
4 tổ hợp

Chọn 1 trong
4 tổ hợp

Chọn 1 trong
4 tổ hợp

Các ngành trình độ Cao đẳng
Công nghệ kỹ thuật điện
điện tử

C510301

Công nghệ kỹ thuật xây C510103
dựng

4

Chọn 1 trong
4 tổ hợp
Chọn 1 trong

4 tổ hợp


Tin học ứng dụng

C480201

Kế toán

C340301

Quản trị kinh doanh

C340101

Tài chính ngân hàng

C340201

Quản trị văn phòng

C340406

Tiếng Anh

C220201

Điều dưỡng

C720501


Việt Nam học

C220113

1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.
1.

2.
3.
4.
1.
2.
3.
4.

Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Văn, Sử, Địa lý
Văn, Ngoại ngữ, Địa lý
Văn, Ngoại ngữ, Sử
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Văn, Ngoại ngữ, Sử

Văn, Ngoại ngữ, Địa lý
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Sinh, Ngoại ngữ
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Văn, Sử, Địa
Văn, Ngoại ngữ, Sử
Văn, Ngoại ngữ, Địa lý

Chọn 1 trong
4 tổ hợp

Chọn 1 trong
4 tổ hợp

Chọn 1 trong
4 tổ hợp

Chọn 1 trong
4 tổ hợp

Chọn 1 trong
4 tổ hợp

Chọn 1 trong
4 tổ hợp

Chọn 1 trong

4 tổ hợp

Chọn 1 trong
4 tổ hợp

(Tổ hợp truyền thống là tổ hợp in đậm)
b. Điểm xét tuyển
1.2.

Điểm xét tuyển của các tổ hợp môn thực hiện theo quy định của Bộ GD& ĐT
Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình chung các môn Lớp 12 ở bậc

THPT/THBT.
1.2.1. Tiêu chí xét tuyển:
- Thí sinh phải tốt nghiệp THPT.
- Căn cứ xét tuyển: Tổng điểm trung bình chung các môn Lớp 12
o Điểm xét tuyển vào đại học
≥ 6.0
o Điểm xét tuyển vào cao đẳng
≥ 5.5
1.2.2. Điểm xét tuyển và phương thức xác định trúng tuyển.
Điểm trúng tuyển được xác định dựa trên điểm xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu
có) và lấy theo nguyên tắc điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
5


2.
2.1.
2.2.


Kế hoạch xét tuyển.
Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia:
Thực hiện đúng theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
Xét tuyển dựa vào Tổng điểm trung bình chung các môn Lớp 12:
Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển thống nhất theo qui định chung của Bộ GD&ĐT,

đồng thời thí sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp về trường.Theo các đợt sau:
Đợt 1:
- Nhận hồ sơ xét tuyểntừ 7/7 đến 25/8 hằng năm đối với tất cả các khối ngành
- Công bố kết quảvào ngày 26/8,
- Nhập học cuối tháng 8.
Đợt 2:
-

Thí sinh nộp bổ sung hồ sơ đăng ký xét tuyển (nếu có) từ ngày 01/9 đến 15/9,
Công bố kết quả vào ngày 21/9,
Nhập học cuối tháng 9 cho tất cả các khối ngành.
Đối với các thí sinh xét học bạ của các năm trước.
Nộp hồ sơ trực tiếp về trường từ 30/3.
Thời gian xét tuyển muộn nhất kết thúc 31/10 đối với bậc đại học và 15/11 đối với

bậc cao đẳng.
3.
Hồ sơ đăng kí xét tuyển
3.1. Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia của Bộ
GD&ĐT
 Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi (bản gốc) và 01 phong
bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc, email của thí sinh.
 Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển của thí sinh nộp qua đường bưu điện chuyển
phát nhanh hoặc dịch vụ chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại trường trong thời hạn

quy định của trường, đều hợp lệ và có giá trị xét tuyển như nhau.
3.2. Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên Tổng điểm trung bình chung các môn Lớp 12
ở bậc trung học phổ thông (THPT/BTVH)
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng kí xét tuyển bao gồm:


Phiếu đăng ký xét tuyển (thí sinh nhận Phiếu đăng ký xét tuyển tại Trường ĐH

Đông Á hoặc tải về từ website của trường www.donga.edu.vn
 04 ảnh 3x4 (mới chụp trong vòng 6 tháng trở lại);
 Học bạ THPT/BTVH (bản sao có chứng thực);
 Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên(nếu có);
 Hai phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc,
email của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.
Bước 2: Nộp hồ sơ
6




Thí sinh đang theo học tại các trường THPT/BTVH gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển

cho trường để trường THPT/BTVH gửi cho Sở Giáo dục và Đào tạo, sau đó sẽ gửi cho Hội
đồng Tuyển sinh Nhà trường
 Thí sinh tự do nộp hồ sơ về Sở GD & ĐT hoặc nộp về Hội đồng Tuyển sinh Nhà
trường





Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
Nhà trường sẽ thông báo danh sách các thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký vào trường

trên website nhà trường w.w.w.donga.edu.vn và liên lạc qua điện thoại đối với thí sinh chưa
có địa chỉ mail để thí sinh tiện theo dõi kết quả xét tuyển.
Bước 3: Điều kiện để trường nhận hồ sơ xét tuyển:


Có đầy đủ hồ sơ yêu cầu ở Bước 1 (thí sinh thiếu hồ sơ phải bổ sung trước ngày

hết hạn nộp);
 Đáp ứng được Tiêu chí ở mục 1.2
4.
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
4.1. Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
Nhà trường thực hiện chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được quy định
tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ GD&ĐT ban hành.
4.2.

Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên Tổng điểm trung bình chung các môn Lớp 12

ở bậc trung học phổ thông (THPT/BTVH). Nhà trường thực hiện các chính sách ưu tiên
sau:
4.2.1. Chính sách ưu tiên tuyển thẳng
Các đối tượng thuộc diện được xét tuyển thẳng theo quy định tại Điều 7 của Qui chế
tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành sẽ được tuyển thẳng vào trường.
4.2.2. Chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng:
Được thực hiện theo Qui chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hiện hành. Điểm ưu tiên
được cộng vào điểm xét tuyển đối với thí sinh đã được ngưỡng điểm xét tuyển trở lên.
5.


Lệ phí tuyển sinh
Lệ phí tuyển sinh thực hiện theo các quy định tại Thông tư liên tịch số

21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 2 năm 2010 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ
GD&ĐT quy định chế độ thu và sử dụng lệ phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học,
cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp và Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTCBGDĐT.
III. PHÂN TÍCH ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1.
Ưu điểm
7


1.1.

Phương thức tuyển sinh phù hợp với xu thế giáo dục, các văn bản chủ trương

của Nhà nước và Chính phủ.
 Tuyển sinh theo phương thức dựa trên Tổng điểm trung bình chung các môn Lớp
12, cho thấy phù hợp với xu thế tuyển sinh của các nước trên thế giới.
 Hai tiêu chi xét tuyển và ưu tiên được thực hiện công khai, minh bạch, thí sinh, gia
đình, nhà trường, xã hội và các cơ quan quản lý đều có thể kiểm soát dễ dàng.
 Việc tuyển sinh được thực hiện mỗi năm 2 đợt xét tuyển tạo được cơ hội cho các
thí sinh tham gia.
 Không tổ chức thi tuyển sinh các môn văn hóa, nên thí sinh không phải ôn thi từ
đó giảm gánh nặng cho gia đình và thí sinh.
1.2. Các yếu tố đảm bảo chất lượng, sự công bằng của phương thức tuyển sinh.
 Các tiêu chí xét tuyển của Nhà trường xây dựng bao hàm đầy đủ các yếu tố, các
lĩnh vực kiến thức (Tổng điểm trung bình chung các môn Lớp 12).

 Phương thức tuyển sinh mới tạo ra sự công bằng, khách quan cho tất cả các thí
sinh, các tiêu chí của Nhà trường rõ dàng và chủ yếu phụ thuộc vào kết quả phấn đấu của
các thí sinh trong quá trình học ở phổ thông, hạn chế được sự may rủi trong các kỳ thi tuyển
sinh.

 Kết hợp hài hòa giữa 2 hình thức tự chủ tuyển sinh và tuyển sinh sử dụng kết quả

kỳ thi THPT Quốc gia.
 Nhà trường sẽ thu hút được đông đảo thí sinh tham gia xét tuyển vì nó phù hợp với
xu hướng phát triển đại học của thế giới lấy kết quả học tập và rèn luyện ở trường phổ thông
làm chuẩn đầu vào các trường đại học.
 Nhà trường có một đội ngũ cán bộ, giảng viên giàu tâm huyết và một cơ sở vật
chất khá đầy đủ để thực hiện phương thức tuyển sinh mới.
2. Nhược điểm
 Nhà trường áp dụng phương thức tuyển sinh mới theo phương thức tự chủ, tự chịu
trách nhiệm, do đó, không tránh khỏi sự băn khoăn, kể cả sự hoài nghi của các bậc phụ
huynh và các em học sinh về chất lượng đào tạo. Bởi thế, Nhà trường sẽ phải làm tốt công
tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và tư vấn cho mọi người hiểu rõ
lợi ích của phương thức tuyển sinh mới và sự phù hợp của nó trong xu thế phát triển của
giáo dục đại học ở Việt Nam và thế giới.
 Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh khi triển khai phương án tuyển sinh và
các giải pháp chống tiêu cực.
 Trong các tiêu chí xét tuyển có tiêu chí lấy kết quả Tổng điểm trung bình chung
các môn Lớp 12 (THPT/BTVH), do đó có thể xảy ra tình trạng sửa chữa điểm đối với các
thí sinh không đạt về kết quả học tập.
 Vì hồ sơ là các bản photo nên có thể có hiện tượng cán bộ tuyển sinh thông đồng
8


với thí sinh hoặc thiếu kiểm tra trong để nhận hồ sơ xét tuyển...

Để khắc phục những hiện tượng trên Nhà trường sẽ sử dụng các biện pháp:
 Tăng cường công tác kiểm tra đối chiếu chặt chẽ với bản gốc học bạ THPT/
BTVH. Công tác kiểm tra này được thực hiện trong lúc đánh giá thí sinh, Ban Đánh giá
kiểm tra và ký xác nhận vào hồ sơ của thí sinh.
 Công khai rộng rãi Qui chế tuyển sinh của Nhà trường để mọi người biết cùng
tham gia giám sát quá trình tuyển sinh của Nhà trường.
 Xử lí nghiêm minh những trường hợp vi phạm qui chế tuyển sinh của Nhà trường
và có hình thức khen thưởng xứng đáng đối với những trường hợp phát hiện các hiện tượng
tiêu cực.
IV.
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Điều kiện về con người
Nhà trường có 348 giảng viên cơ hữu. Trong đó có 2 giáo sư, 06 phó giáo sư, 18 tiến
sĩ, 178 thạc sĩ, 144 đại học. Bên cạnh đó Nhà trường còn có 109 cán bộ nhân viên tham gia
hỗ trợ, Đội ngũ cán bộ giảng viên hiện có đã có nhiều kinh nghiệm trong việc tuyển sinh
Nhà trường có thể thành lập đủcác ban giúp việc theo yêu cầu.
Danh sách đội ngũ giảng viên cơ hữu đính kèm tại Phụ lục 2.
2. Điều kiện về Cơ sở vật chất
Nhà trường có 237 phòng học tiêu chuẩn được trang bị đầy đủ các thiết bị máy tính,
máy chiếu, hệ thống âm thanh… có thể sử dụng để thực hiện tốt công tác tuyển sinh.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh
 Căn cứ quy định Bộ GD&ĐT về công tác tuyển sinh, Nhà trường ra quyết định
thành lập Hội đồng Tuyển sinh. Hội đồng Tuyển sinh của Nhà trường do Hiệu trường hoặc
Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo làm Chủ tịch. Hội đồng Tuyển sinh chịu trách nhiệm tổ
chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của Nhà trường. Hội đồng Tuyển sinh có các
Ban giúp việc: Ban Thư ký, Ban Thanh tra; Ban Truyền thông, Ban Cơ sở vật chất;
 Nhà trường thông báo công khai phương án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử
và các phương tiện thông tin đại chúng.

 Thông tin tuyển sinh của Nhà trường bao gồm: Tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ
liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, tiêu chí
xét tuyển, nội dung xét tuyển, thời gian xét tuyển, vùng tuyển và các thông tin liên
quankhác.
 Ban hành các Quyết định thành lập Hội đồng Tuyển sinh, các Ban giúp việc Hội
9


đồng; các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tuyển sinh; mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển
sinh (những công việc trên do Phòng Đào tạo đề xuất Phòng Hành chính Nhân sự soạn qui
định trình hiệu trưởng phê duyệt).
 Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm,... cho việc tổ
chức tuyển sinh; (Phòng Hành chính Nhân sự; Phòng Quản lý CSVC & Đầu tư chịu trách
nhiệm thực hiện).
2. Tổ chức tuyển sinh
 Dưới sự chỉ đạo của Hội đồng Tuyển sinh các Ban trực thuộc sẽ thực hiện theo
nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng của mình theo Qui chế Tuyển sinh của Nhà trường đã
qui định.
 Ban Truyền thông sẽ tổ chức các đợt tư vấn tuyển sinh đến các đối tượng liên quan
(cộng đồng, thí sinh..).
 Nhà trường sẽ mời lực lượng công an, thanh tra Sở GD&ĐT tham gia giám sát quá
trình tuyển sinh.
3. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh
 Nhà trường thành lập Ban Thanh tra tuyển sinh, gồm những cán bộ có tinh thần
trách nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác thanh tra, nhất
là thanh tra tuyển sinh do Chủ tịch Công đoàn và Trưởng Ban Thanh tra chịu trách nhiệm
thực hiện theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh Nhà trường.
 Ban Thanh tra tuyển sinh của Nhà trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ
thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của
công tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý

theo đúng quy định.
4. Việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan
- Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công tác





tuyển sinh:
Hội đồng Tuyển sinh của Nhà trường
Ban Thanh tra công tác tuyển sinh
Hòm thư góp ý của Nhà trường
Trách nhiệm của người tố cáo các hiện tượng tiêu cực có bằng chứng cụ thể nhà

trường sẽ xử lý nghiêm túc .
 Nhà trường hoan nghênh các tổ chức cá nhân cung cấp thông tin tố cáo với các
bằng chứng chân thực. Nhà trường sẽ có biện pháp ngăn chặn kịp thời và báo cáo với Hội
đồng Tuyển sinh để có biện pháp xử lí thích hợp.
5. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh
theo qui định
Nhà trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong từng giai
10


đoạn triển khai nội dung đề án tuyển sinh 2015. Kết thúc kỳ tuyển sinh, Trường tiến hành
tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ GD&ĐT.
6. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu của công tác
tuyển sinh
Nhà trường phối hợp Sở GD&ĐT, các đơn vị công an, y tế… để được hỗ trợ tích cực
trong tổ chức tuyển sinh.

VI. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG
1. Lộ trình cụ thể cho năm học 2015– 2016
 Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh làm quen với cách xét tuyển mới nên năm thứ 2
Nhà trường tiếp tục dùng cả 2 phương thức để xét tuyển kết hợp giữa phương pháp xét
tuyển theo kỳ thi THPT quốc gia và phương thức xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình
chung các môn Lớp 12.
 Sau khi lấy ý kiến góp ý trên các phương tiện thông tin đại chúng cho đề án theo
quy định, Nhà trường sẽ hoàn thiện và thực hiện theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT. Sau
kỳ tuyển sinh, trường sẽ tổ chức rút kinh nghiệm và có các điều chỉnh thích hợp để nâng cao
chất lượng xét tuyển cho những năm sau.
2. Cam kết của Nhà trường
 Nhà trường tổ chức tuyển sinh theo các văn bản qui định và dưới sự chỉ đạo,
hướng dẫn và giám sát của Bộ GD&ĐT.
 Nhà trường cam kết và chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy
định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh như đề án đã được Bộ GD&ĐT chấp
thuận.
 Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển,
đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.
 Các thông tin, báo cáo về hoạt động tuyển sinh của Nhà trường được công bố rộng
rãi, công khai, để thí sinh, phụ huynh và xã hội theo dõi, giám sát.
Trên cơ sở năng lực hiện có của Nhà trường về đội ngũ cán bộ giảng viên, nhân viên,
cơ sở vật chất, khả năng quản lý điều hành… Nhà trường rất mong Bộ GD&ĐT chấp thuận
cho Nhà trường được tổ chức tuyển sinh theo đề án như trên.
HIỆU TRƯỞNG

GS. TSKH. Lê Văn Hoàng

PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN
11



QUY CHẾ
Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về tuyển sinh đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ) hệ chính quy của
Trường Đại học Đông Á, bao gồm: Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Tuyển
sinh và các Ban giúp việc trong công tác tuyển sinh; Chuẩn bị công tác tổ chức thu nhận
hồ sơ, xét tuyển, triệu tập thí sinh trúng tuyển, chế độ báo cáo và lưu trữ.
2. Quy chế này áp dụng từ năm học 2015- 2016.
Điều 2. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh
1. Nhà trường có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát tất cả các khâu trong công tác
tuyển sinh theo đúng các văn bản pháp luật và qui định hiện hành.
2. Hoạt động thanh tra tuyển sinh thực hiện theo “Quy định về tổ chức và hoạt động thanh
tra các kỳ thi theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo” ban hành kèm theo Quyết định
số 41/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/10/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Điều 3. Điều kiện dự tuyển
1. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia
đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tếnếu có đủ các điều kiện sau đây đều được dự
tuyển tuyển sinh ĐH, CĐ.
 Đã tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo
dục thường xuyên (THPT/BTVH).
 Tổng điểm trung bình chung các môn Lớp 12 (theo học bạ THPT/BTVH) đối với
thí sinh dự tuyển vào đại học đạt từ 6.0 điểm trở lên và đối với thí sinh dự tuyển vào Cao
đẳng đạt từ 5.5 trở lên.
 Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
 Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ và lệ phí đăng ký dự tuyển, lệ
phí dự tuyển theo quy định;
2. Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây

không được xét tuyển:
- Không chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự;
- Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;
12


- Bị tước quyền dự thi tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ hai năm
(tính từ năm bị tước quyền dự thi hoặc ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự thi);
Điều 4. Diện trúng tuyển
Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với đầy đủ hồ sơ, đáp
ứng một trong hai hình thức tuyển sinh và đạt điểm trúng tuyển do Nhà trường quy định cho
từng đối tượng.
Điều 5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1. Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
Nhà trường thực hiện chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được quy định
tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ GD&ĐT ban hành.
2. Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình chung các môn Lớp 12.
Nhà trường thực hiện các chính sách ưu tiên sau:
a. Chính sách ưu tiên tuyển thẳng hay ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được
thực hiện theo Qui chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
b. Điểm ưu tiên được cộng vào điểm xét tuyển đối với thí sinh đã được ngưỡng trở lên.
Điều 6. Thủ tục và hồ sơ đăng ký xét tuyển, chuyển nhận giấy báo kết quả
1. Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPTQuốc gia, hồ sơ đăng ký xét
tuyển gồm:
- Giấy chứng nhận kết quả thi (bản gốc) và 01 phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ địa
-

chỉ, số điện thoại liên lạc, email của thí sinh.
Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển của thí sinh nộp qua đường bưu điện chuyển phát
nhanh hoặc dịch vụ chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại trường trong thời


hạn quy định của trường đều hợp lệ và có giá trị xét tuyển như nhau.
2. Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên Tổng điểm trung bình chung các môn Lớp 12 ở bậc
THPT, quy trình và hồ sơ như sau:
Bước 1: Hồ sơ đăng kí xét tuyển vào trường bao gồm:
-

Phiếu đăng ký xét tuyển;
04 ảnh 3x4 (mới chụp trong vòng 6 tháng trở lại đây);
Học bạ THPT/BTVH (bản sao có chứng thực);
Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Hai phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc, email
của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.

Bước 2: Nộp hồ sơ
- Thí sinh đang theo học tại các trường THPT/BTVH gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển tại
trường đang học. Trường THPT/BTVH gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển cho Sở GD&ĐT sau đó
13


sẽ gửi cho Hội đồng Tuyển sinh nhà trường. Thí sinh tự do nộp hồ sơ về Sở GD&ĐT.
- Thí sinh cũng có thể nộp trực tiếp hồ sơ xét tuyển cho Hội đồng Tuyển sinh Nhà
trường hoặc gửi qua bưu điện.
Tất cả hồ sơ này được nộp cùng thời gian với kỳ thi THPT quốc giatheo quy định của
Bộ GD&ĐT.
Nhà trường sẽ công bố danh sách các thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký vào trường trên
website và liên lạc qua điện thoại để thí sinh tiện theo dõi kết quả xét tuyển.
Bước 3: Điều kiện để trường nhận hồ sơ xét tuyển
-


Điều kiện 1: Có đầy đủ hồ sơ yêu cầu ở Bước 1 (thí sinh thiếu hồ sơ phải bổ sung

-

trước ngày hết hạn nộp);
Điều kiện 2: Theo Khoản 2, Điều 3 của quy định này.

Sau khi trúng tuyển thí sinh phải bổ sung thêm các loại giấy tờ sau :
-

Bản sao bằng tốt nghiệp THPT/BTVH (có chứng thực) hoặc giấy chứng nhận tốt

-

nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp THPT/BTVH năm 2015;
Bản sao giấy khai sinh;
Giấy chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn;
Giấy chuyển nghĩa vụ quân sự (đối với thí sinh nam).
Chương II
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠNCỦA HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH

Điều 7. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạnHội đồng Tuyển sinh
Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng Tuyển sinh để điều hành các công việc
liên quan đến công tác tuyển sinh.
1. Thành phần của Hội đồng Tuyển sinh gồm có:
- Chủ tịch: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền;
- Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng;
- Uỷ viên thường trực: Trưởng hoặc Phó Trưởng phòng Đào tạo.
- Các uỷ viên: Một số Trưởng phòng, Trưởng khoa, Chủ nhiệm bộ môn và cán bộ
-


công nghệ thông tin.
Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) xéttuyển vào

trường trong năm đó không được tham gia Hội đồng Tuyển sinh.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng Tuyển sinh.
Hội đồng Tuyển sinh Nhà trường có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các
khâu:
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức truyền thông, tổ chức tiếp nhận xử lý hồ
14


sơ, tổ chức xét tuyển… cập nhật bổ sung và cải tiến đánh giá các qui trình trong công tác
tuyển sinh.
- Giải quyết thắc mắc và khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc xét tuyển; thu và sử
dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển; tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định khen
thưởng,
- Thực hiện báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và cơ
quan chủ quản (Bộ, Ngành, UBND tỉnh, thành phố).
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh trường:
- Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế tuyển sinh;
- Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến tuyển sinh;
- Báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản (Bộ, Ngành hoặc UBND
thành phố) về công tác tuyển sinh của trường;
- Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho Hội đồng Tuyển sinh trường bao
gồm: Ban Thư ký, Ban truyền thông, Ban Đánh giá, Ban phúc khảo, Ban Cơ sở vật chất.
Các Ban này chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh trường;
- Phó Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh trường giúp Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh thực
hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh phân công và thay mặt Chủ tịch Hội
đồng Tuyển sinh giải quyết công việc khi Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh uỷ quyền.

Điều 8. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký
1. Thành phần Ban Thư ký Hội đồng Tuyển sinh trường gồm có:
- Trưởng ban do Uỷ viên thường trực Hội đồng Tuyển sinh trường kiêm nhiệm;
- Các uỷ viên: Một số cán bộ Phòng Đào tạo, các phòng (ban) hữu quan, cán bộ
công nghệ thông tin và giảng viên.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký Hội đồng Tuyển sinh trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh giao phó;
- Nhận kết quả trắc nghiệm tính cách và kết quả đánh giá;
- Quản lý các giấy tờ, biên bản liên quan tới kết quả kiểm tra và đánh giá.
- Dự kiến phương án điểm trúng tuyển, trình Hội đồng Tuyển sinh quyết định;
- In và gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi rõ kết quả đánh giá của
thí sinh.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban Thư ký Hội đồng Tuyển sinh trường:
- Lựa chọn những cán bộ, giảng viên trong trường có ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh
thần trách nhiệm cao, trung thực, tác phong làm việc cẩn thận, có ý thức bảo mật, trình Chủ
tịch Hội đồng Tuyển sinh trường xem xét ra quyết định cử vào Ban Thư ký;
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh điều hành công tác của Ban.
Điều 9. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Truyền thông
1. Thành phần Ban Truyền thônggồm có:
- Trưởng ban do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh trường kiêm
nhiệm;
15


- Uỷ viên thường trực do Trưởng Ban Truyền thôngtrường kiêm nhiệm;
- Các Uỷ viên bao gồm một số Trưởng phòng (Tổ chức Cán bộ, Cán bộ làm công
tác truyền thông, một số Trưởng khoa, Tổ trưởng bộ môn);
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Truyền thong:Điều hành toàn bộ công tác xây dựng kế
hoạch tổ chức truyền thông, thông tin và thông báo đến các thí sinh và cộng đồng.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban Truyền thông:

- Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác truyền thông từ thông tin, thông báo
tuyển sinh, tờ rơi áp phích… ,;
- Quyết định xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình truyền thông.
- Cử cán bộ phụ trách các kênh truyền thông như Website, thông báo, các đoàn tư
vấn tuyển sinh.
4. Cán bộ tư vấn của Ban Truyền thông
- Phải là những cán bộ có tinh thần trách nhiệm, có năng khiếu thuyết trình, hiểu
nắm bắt đầy đủ thông tin, quy chế, quy định tuyển sinh;
- Nếu thiếu cán bộ phục vụ tư vấn, Ban truyền thông được phép sử dụng sinh viên
các năm cuối, thành viên đoàn thanh niên tại trường mình.
Điều 10. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Phúc khảo
1. Thành phần của Ban Phúc khảo bao gồm:
- Trưởng ban do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo đảm nhiệm.
Người làm Trưởng ban Xét tuyển không đồng thời làm Trưởng Ban Phúc khảo;
- Các uỷ viên: Một số cán bộ giảng dạy chủ chốt của các bộ môn. Danh sách các uỷ
viên và lịch làm việc của Ban phải được giữ bí mật;
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Phúc khảo
Khi thí sinh có đơn đề nghị phúc khảo theo quy định tại Quy chế tuyển sinh, Ban
Phúc khảo có nhiệm vụ kiểm tra các sai sót cơ học như: cộng sai điểm, ghi nhầm tổng điểm
xét tuyển của người này sang người khác.
Chương III
TIÊU CHÍ XÉT TUYỂN VÀ TRIỆU TẬP THÍ SINH TRÚNG TUYỂN
Điều 11. Quy định về Tiêu chí xét tuyển, xây dựng điểm trúng tuyển
1. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
- Nhà trường xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia và căn cứ vào quy
-

định xét tuyển do Bộ GD&ĐT qui định.
Kế hoạch tuyển sinh, phương pháp xét tuyển theo các văn bản qui định của Bộ


GD&ĐT.
2. Xét tuyển dựa trên Tổng điểm trung bình chung các môn Lớp 12 ở bậc THPT hoặc
BTVH
2.1. Tiêu chí xét tuyển:
16


Tiêu chí xét tuyển:
-

2.2.

Thí sinh phải tốt nghiệp THPT.
Căn cứ Tổng điểm trung bình chung các môn Lớp 12 theo học bạ THPT hoặc BTVH
o Điểm xét tuyển vào đại học
: ≥ 6.0
o Điểm xét tuyển vào cao đẳng
: ≥ 5.5
Phương thức xác định trúng tuyển
Ban Thư ký trình Hội đồng Tuyển sinh trường xem xét quyết định phương án điểm

trúng tuyển, để tuyển đủ chỉ tiêu được giaotheo nguyên tắc điểm từ cao xuống thấp.
Điều 12. Công bố điểm trúng tuyển, xử lý trường hợp thất lạc chứng nhận kết quả
đánh giá cho thí sinh
1.

Căn cứ biên bản điểm trúng tuyển do Ban Thư ký Hội đồng Tuyển sinh trường dự

kiến, Hội đồng Tuyển sinh quyết định điểm trúng tuyển sao cho số thí sinh trúng tuyển đến
trường nhập học không vượt chỉ tiêu được giao.

2. Trường hợp thí sinh bị thiếu điểm ở tiêu chí nào do lỗi của Hội đồng Tuyển sinh làm
thất lạc kết quả đánh giá thì Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh trường có trách nhiệm thông báo
cho thí sinh biết và quyết định tổ chức xét tuyển hoàn thiện tiêu chí còn thiếu.
Điều 13. Triệu tập thí sinh trúng tuyển đến trường
1. Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh trường trực tiếp xét duyệt danh sách thí sinh trúng tuyển
do Ban Thư ký trình và ký giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển nhập học. Trong giấy triệu tập
cần ghi rõ kết quả và những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học.
2. Trong thời gian nhập học, thí sinh phải qua kiểm tra sức khoẻ toàn diện do trường tổ
chức hoặc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp.
3. Thí sinh trúng tuyển vào trường cần nộp những giấy tờ sau đây:
 Học bạ;
 Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời đối với những người
trúng tuyển ngay trong năm tốt nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp đối với những người đã tốt
nghiệp các năm trước. Những người mới nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, đầu năm
học sau phải xuất trình bản chính bằng tốt nghiệp để đối chiếu kiểm tra;
 Giấy khai sinh;
 Các giấy tờ xác nhận đối tượng như giấy chứng nhận con liệt sĩ, thẻ thương binh
hoặc được hưởng chính sách như thương binh của bản thân hoặc của bố mẹ thí sinh.
 Các giấy tờ quy định tại khoản này đều thu bản photocopy có chứng thực;
 Giấy triệu tập trúng tuyển;
 Thí sinh đến trường nhập học chậm sau 15 ngày trở lên kể từ ngày nhập học ghi
trong giấy triệu tập trúng tuyển, nếu không có lý do chính đáng thì coi như bỏ học. Nếu đến
chậm do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên
17


tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, các trường xem xét quyết định tiếp nhận
vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học năm sau.
4.
Những thí sinh bị địa phương giữ lại không cho đi học có quyền khiếu nại lên UBND

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ GD&ĐT. Chỉ có Chủ tịch UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương mới có quyền ký quyết định giữ lại người đã trúng tuyển, nhưng
phải giải thích cho đương sự rõ lý do và căn cứ pháp luật của quyết định đó. Những trường
hợp địa phương hoặc trường giải quyết chưa đúng mà thí sinh có đơn khiếu nại, sau khi đã
cùng các cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và địa phương xem xét, Bộ GD&ĐT sẽ ra
quyết định cuối cùng về việc học tập của thí sinh.
Điều 14. Kiểm tra hồ sơ của thí sinh trúng tuyển
1. Sau kỳ tuyển sinh, Hiệu trưởng giao cho Bộ phận Thanh tra tuyển sinh tiến hành
kiểm tra kết quả xét tuyển của tất cả số thí sinh đã trúng tuyển vào trường mình về tính hợp
pháp của tất cả các các tiêu chí theo quy định xét tuyển. Nếu phát hiện thấy các trường hợp
vi phạm quy chế hoặc các trường hợp nghi vấn, cần lập biên bản kiến nghị Hiệu trưởng có
biện pháp xác minh, xử lý.
2. Khi sinh viên trúng tuyển đến trường nhập học, trường cử cán bộ đối chiếu kiểm
tra bản chính học bạ, văn bằng tốt nghiệp, giấy khai sinh và các giấy tờ xác nhận đối tượng
ưu tiên của thí sinh, cán bộ trường ghi vào các giấy tờ nói trên: ngày, tháng, năm, "đã đối
chiếu bản chính" rồi ghi rõ họ tên và ký.
3. Trong quá trình thu nhận hồ sơ hoặc trong thời gian sinh viên đang theo học tại
trường, nếu phát hiện hồ sơ giả mạo thì báo cáo Hiệu trưởng xử lý theo quy định của Quy
chế.
4. Sau khi được xét tuyển chính thức, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ra Quyết định
công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển.
Chương IV
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ
Điều 15. Chế độ báo cáo
Tháng 10/2015, trường gửi thông báo kết quả tuyển sinh ĐH, CĐ cho các Sở
GD&ĐT, đồng thời báo cáo Ban Chỉ đạo tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tình hình và kết quả
tuyển sinh năm đó, dự kiến kế hoạch tuyển sinh năm sau.
Điều 16. Chế độ lưu trữ
Các tài liệu liên quan đến xét tuyển , trường phải bảo quản và lưu trữ trong suốt khoá
đào tạo theo quy định của Pháp lệnh lưu trữ. Hết khoá đào tạo, Hiệu trưởng ra quyết định

18


thành lập Hội đồng xét huỷ.
Chương V
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 17. Khen thưởng
1. Những người có nhiều đóng góp, tích cực hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển sinh được giao,
tuỳ theo thành tích cụ thể, được Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh trường khen thưởng hoặc đề
nghị Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh, thành phố khen thưởng theo quy định.
2. Quỹ khen thưởng trích trong lệ phí tuyển sinh.
Điều 18. Xử lý cán bộ tuyển sinh vi phạm quy chế
Thực hiện theo Qui chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định.
Điều 19. Xử lý thí sinh vi phạm quy chế
Thực hiện theo Qui chế của Bộ giáo dục đào tạo qui định.

19


Phụ lục 1.
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO Ở CÁC TRÌNH ĐỘ
ĐƯỢC CẤP PHÉP ĐÀO TẠO
TT
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Tên ngành đào tạo
Công nghệ Kỹ thuật xây dựng
Điều dưỡng
Ngôn Ngữ Anh
Tài chính –Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Công nghệ KT Điện, Điện tử
Quản trị Kinh doanh
Kế toán
Quản trị văn phòng
Công nghệ kỹ thuật điện
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
Kế toán
Quản trị văn phòng
Tin học ứng dụng
Hệ thống thông tin quản lý
Quản trị kinh doanh

Việt Nam học
Quản trị nhân lực
Công nghệ thực phẩm

Mã số

Trình độ
đào tạo

Số, ngày văn bản
cho phép mở ngành

52510102
52720501
52220201
52340201
52480201
52510301
52340101
52340301
52340406
51510301
51510103
51340301
51340406
51480202
51340405
51340101
51220113
52.34.04.04

52.54.01.01

ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH








ĐH
ĐH

6477/QĐ-BGDĐT, 22/12/2011
4209/QĐ-BGDĐT,15/9/2011
3237/QĐ-BGDĐT, 24/8/2012
3237/QĐ-BGDĐT, 24/8/2012
3237/QĐ-BGDĐT, 24/8/2012
4330/QĐ-BGDĐT, 26/6/2009
4330/QĐ-BGDĐT, 26/6/2009
4330/QĐ-BGDĐT, 26/6/2009

2496/QĐ-BGDĐT, 09/07/2013
5913/QĐ-BGDĐT, 19/10/2006
5913/QĐ-BGDĐT, 19/10/2006
5913/QĐ-BGDĐT, 19/10/2006
5913/QĐ-BGDĐT, 19/10/2006
5913/QĐ-BGDĐT, 19/10/2006
474/QĐ-BGDĐT, 24/01/2007
474/QĐ-BGDĐT, 24/01/2007
474/QĐ-BGDĐT, 24/01/2007
3225/QĐ-BGDĐT, 27/08/2014
3225/QĐ-BGDĐT, 27/08/2014

20


Phụ lục 2.
DANH SÁCH ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40


Họ và tên
Phạm Thượng Hàn
Lê Hiệp Tuyển
Nguyễn Xuân Thôi
Trần Ngọc Do
Nguyễn Lê Hoàng
Trần Minh Hổ
Trần Thuận Hoàng
Trần Văn Trực
Lê Thị Thanh Nga
Nguyễn Tuấn
Trần Kim Huệ
Huỳnh Thanh Thuần
Trần Kim Phúc
Tôn Nữ Huyền Trang
Lê Thế Hải
Phan Khải
Đỗ Hoàng Ngân Mi
Lê Long Hải
Quách Ngọc Nguyên
Đinh Hoàng Cẩm Lệ
Lê Viết Vĩnh
Hà Thị Ngọc Loan
Nguyễn Ngọc Quan
Nguyễn Hữu Nguyên
Nguyễn Hồng Phúc
Nguyễn Tiến Thịnh
Lê Duy Ngạn
Hà Đắc Bình
Đỗ Sính

Hồ Mạnh Tài
Võ Công Đình
Bạch Ngọc Dương
Nguyễn Hồng Định
Nguyễn Quốc Vương
Nguyễn Viết Tuấn
Ngô Thế Anh Tuấn
Ngô Đình Lộc
Nguyễn Trọng Tùng
Đinh Thị Thiên Anh
Nguyễn Duy Thanh

Năm sinh
6/6/1946
15/09/1950
28/12/1951
9/10/1952
20/12/1980
22/05/1982
17/04/1970
21/04/1986
25/02/1987
29/10/1985
20/07/1986
1/4/1979
20/07/1986
10/11/1981
24/04/1960
15/10/1981
3/6/1989

20/07/1987
2/10/1985
1/9/1986
10/3/1985
9/3/1981
26/06/1985
7/6/1982
13/06/1985
30/09/1983
15/12/1977
13/07/1973
10/8/1974
17/10/1983
24/09/1976
1/1/1977
4/1/1979
20/04/1983
24/05/1966
23/01/1982
29/07/1983
18/04/1980
12/11/1985
6/11/1985

Ngạch
G.viên
GV
GV
GV
GVC

GV
GV
GV
GV
GV
Trợ giảng
GV
Trợ giảng
GV
GV
GV
GV
Trợ giảng
Trợ giảng
Trợ giảng
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV

GV
GV
GV
GV
GV
GV
21

Trình độ
đào tạo
PGS
Tiến sỹ
Tiến sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân

Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Tiến sỹ
Tiến sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ

Ngành đào tạo tham
gia chủ trì chính
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử

CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
CNKT Điện - Điện Tử
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin


41

Vũ Thị Thanh Huyền

24/09/1982

Ngạch
G.viên
GV

42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56


22/11/1980
9/2/1983
24/02/1984
15/10/1980
5/2/1986
9/9/1978
20/11/1984
12/11/1975
16/11/1986
26/12/1976
28/05/1973
16/08/1988
3/9/1976
10/4/1986
8/8/1979

GV
GV
GV
GV
Trợ giảng
GV
GV
GV
TG
GV
GV
TG
GV

GV
GV

Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân

57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67

68
69
70
71

Nguyễn Thị Kim Ngân
Trần Khải Hoàng
Hà Thị Bích Ngọc
Đỗ Văn Tuấn
Nguyễn Kim Thịnh
Nguyễn Hữu Tuấn Huy
Huỳnh Đức Thuận
Nguyễn Xuân Tiến
Vũ Thị Dung
Trần Văn Thịnh
Đỗ Thế Hiền
Nguyễn Thị Thu Đào
Hồ Hiền
Đồng Thị Ánh Phượng
Trần Vũ Anh Thư
Nguyễn Hữu Thị Mỹ
Linh
Võ Thị Ngọc Nga
Lê Đình Trúc
Hồ Đức Lĩnh
Đặng Văn Nghĩa
Nguyễn Thị Ngọc Sương
Lê Công Đạo
Trần Thị Bích Hằng
Đỗ Chí Công

Nguyễn Đinh Minh Đức
Nguyễn Phước Lộc
Thái Quốc Dũng
Trần Bá Thoại
Trần Thị Minh Diễm
Nguyễn Huỳnh Ngọc

25/11/1979
31/05/1983
14/06/1981
7/10/1987
20/04/1984
4/1/1986
20/07/1982
29/05/1984
11/1/1980
19/10/1982
22/02/1979
16/06/1983
20/01/1954
29/11/1955
8/5/1953

GV
GV
GV
GV
GV
Trợ giảng
GV

GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV

Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Tiến sỹ
PGS
Thạc sỹ

72
73

Đỗ Anh Tuấn
Đỗ Thị Chung


21/10/1980
8/8/1969

GV
GV

Thạc sỹ
Thạc sỹ

74

Hà Cẩm Thu
Nguyễn Trần Thanh
Thủy
Trần Thi Thanh Thư
Lê Thị Thanh Bình
Vũ Thị Lan Ánh
Nguyễn Thị Nụ
Trần Thị Kim
Dương Thị Hương

10/4/1982

GV

Thạc sỹ

Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng / Công
nghệ thực phẩm
Điều dưỡng
Điều dưỡng/ Công nghệ
thực phẩm

10/10/1984
4/10/1986
29/05/1975
5/4/1984
28/12/1986
30/05/1989
30/06/1986

GV
GV
GV

GV
GV
GV
GV

Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Cử nhân
Cử nhân

Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng

TT

75
76
77
78
79
80
81


Họ và tên

Năm sinh

22

Trình độ
đào tạo
Thạc sỹ

Ngành đào tạo tham
gia chủ trì chính
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin/
Công nghệ thực phẩm
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin



16/12/1984
24/09/1989
20/10/1988
17/08/1988
20/02/1990
19/05/1991
3/7/1951
25/12/1953
9/6/1950
28/07/1986
31/12/1987
24/09/1989
21/03/1989
2/4/1986
26/09/1985
16/10/1984
8/5/1986
23/06/1988
2/6/1989
3/10/1955
26/10/1951
10/11/1981
1/2/1975
20/10/1978
14/10/1981
16/07/1984
13/01/1981
18/06/1988

24/02/1982

Ngạch
G.viên
GV
GV
GV
GV
Trợ giảng
Trợ giảng
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
Trợ giảng
GVC
GV
GV
GV
GV
GV
GV

GV
GV
GV

Trình độ
đào tạo
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Tiến sỹ
Tiến sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ

Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ

4/8/1978
15/05/1979
22/04/1974
1/9/1986
23/12/1978
11/12/1976
14/10/1988
3/11/1972
31/03/1986
7/5/1954
17/12/1978
20/10/1983
6/10/1987
28/08/1983
1/3/1963

GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
Trợ giảng

GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV

Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Tiến sỹ

TT

Họ và tên

Năm sinh


82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110


Hà Thị Mộng Thúy
Nguyễn Thị Huệ
Tiết Thị Bình
Ngô Thị Kiều My
Nguyễn Thị Huyền Trang
Hồ Thi Hoa
Bùi Duy Cương
Lê Thị Kim Anh
Phan thị Kim Ngân
Trần Văn Hiệp Hòa
Lê Thị Thanh Tâm
Trần Vũ Chinh
Phạm Thị Ngân
Nguyễn Đức Bảo
Lê Thị Phượng Như
Nguyễn Thị Thương
Nguyễn Thị Quý Hà
Trần Thị Thùy Liên
Thái Thị Thanh Huyền
Lê Thị Hồng Phương
Nguyễn Thị Tuyết
Nguyễn Thị Minh Trang
Hoàng Thị Thu Vân
Nguyễn Thanh Tùng
Phạm Thị Nhung
Trần Thị Thanh Nga
Nguyễn Minh Toàn
Lê Thị Lệ Huyền
Phạm Thị Xuân Thuyên
Nguyễn Thị Phương

Thảo
Trương Văn Trí
Lương Đình Huệ
Đoàn Thị Yến Nhi
Trần Thượng Bích La
Phạm Rin
Trần Thị Xuân Bình
Lê Thế Thắng
Đoàn Thị Khánh Vy
Đỗ Thị Hải
Nguyễn Hữu Thị Vân
Nguyễn Thị Liễu
Nguyễn Thị Trang
Trần Hữu Tuyên
Tôn Thất Viên

111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124

125

23

Ngành đào tạo tham
gia chủ trì chính
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Điều dưỡng
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán

Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán/ Công nghệ
thực phẩm
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Tài chính ngân hàng


126
127
128
129
130
131
132

133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147

Trần Thị Thái Hằng
Võ Cảnh
Trần Thị Anh Trang
Trần Văn Hòa
Võ Anh Ninh
Nguyễn Thành Trung
Lê Tiến Phúc
Nguyễn Hoàng Trang
Nguyễn Thị ái Vy
Ngô Thị Khánh Hòa
Thái Quỳnh Anh
Trần Thị Kim Lan
Hoàng Thị Sang
Nguyễn Văn Phong

Phan Thị Ngọc Hà
Trương Thị Hoàng Vy
Huỳnh Đức Bình
Trần Quốc Thùy
Đặng Chí Phong
Trần Thị Hoàng Anh
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Phan Thị Hồng Nhung

4/8/1982
15/01/1950
17/07/1985
3/4/1982
23/05/1965
12/2/1986
29/08/1974
20/10/1986
8/8/1986
30/08/1990
28/02/1986
10/1/1982
21/05/1980
10/5/1986
10/9/1988
10/10/1983
1/1/1988
8/8/1987
5/7/1985
15/10/1988
20/04/1986

10/9/1952

Ngạch
G.viên
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
Trợ giảng
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV

148
149
150

151

Trần Thị Xô
Nguyễn Khắc Hùng
Nguyễn Thị Thu Vân
Chế Thị Hồng Duyên
Phạm Lê Thị Lan
Phương
Bùi Thị Minh Nhân
Lê Thị Ngọc Luyên
Lê Thị Huệ
Phạm Thị Hồng Yến
Trần Văn Tri
Phan Thị Hạnh
Nguyễn Thị Lệ Thủy
Đoàn Văn Hương
Kiều Thị Thu Chung
Triệu Thị Hải
Trần Quang Tuấn
Nguyễn Thị Thanh Tin
Nguyễn Việt Thư
Nguyễn Thị Thanh Linh
Trần Cảnh Trang

21/12/1952
28/06/1962
12/10/1981
7/3/1984

GV

GV
GV
GV

PGS
Tiến sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ

Ngành đào tạo tham
gia chủ trì chính
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng

Tài chính ngân hàng
Tài chính ngân hàng
Quản trị văn phòng
Công nghệ thực
phẩmQuản trị văn
phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng

13/07/1979
10/10/1955
9/11/1955
8/12/1984
23/01/1951
1/4/1948
23/12/1977
10/2/1987
1/1/1985
15/10/1987
30/08/1987
21/06/1981
3/11/1987
2/7/1986
16/12/1977
27/09/1987

GV
GV
GV

GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV

Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân


Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng

TT

152
153
154
155
156
157
158
159
160
161

162
163
164
165
166
167

Họ và tên

Năm sinh

24

Trình độ
đào tạo
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân

Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
PGS


TT
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187

188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211

Họ và tên
Nguyễn Thị Hà Trang
Nguyễn Khắc Lập
Lê Thị Dung
Nguyễn Văn Dũng

Dương Thị Cẩm Tú
Nguyễn Thị Thu Hồng
Lê Khắc Thanh
Đoàn Ngọc Đấu
Nguyễn Ngọc Sơn
Đào Tấn Ngọc Lực
Lê Xuân Thọ
Lương Nguyễn Hoàng
Phương
Phan Viết Chính
Lê Thị Minh Khai
Lê Hiếu
Bùi Văn Kiên
Võ Thanh Vinh
Nguyễn Tấn Khoa
Nguyễn Thị Hồng Nụ
Nguyễn Thị Diễm Phúc
Trần Việt Văn
Nguyễn Thanh Thịnh
Nguyễn Kim Ngọc
Trần Ngọc Thành
Lê Phước Linh
Trần Quân
Trần Thị Sen
Lương Vĩnh Phú
Trần Quốc Huy
Phạm Văn Lim
Trần Thị Thanh Hiệp
Nguyễn Đức Thắng
Trần Hữu Mạnh

Nguyễn Ngọc Hà
Trần Thị Bích
Nguyễn Quốc Thịnh
Lê Ngọc Trân Châu
Bùi Thị Nhã Phương
Nguyễn Hoàng Trà My
Nguyễn Trường Sơn
Lê Thị Phương
Nguyễn Thị Tâm Thanh
Nguyễn Thanh Vũ
Vũ Lương Như Quỳnh

13/06/1984
30/12/1985
22/08/1985
27/07/1958
26/05/1988
7/10/1974
20/11/1938
15/01/1939
8/1/1982
8/10/1983
10/7/1938

Ngạch
G.viên
GV
GV
GV
GV

GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV

Trình độ
đào tạo
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Tiến sỹ
Tiến sỹ
Tiến sỹ
Tiến sỹ
Tiến sỹ

Ngành đào tạo tham
gia chủ trì chính
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng

CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng

18/10/1981
29/12/1974
12/10/1984
8/11/1972
11/6/1978
10/5/1984
27/02/2987
23/07/1986
16/11/1985
1/10/1984
4/1/1947
15/03/1985
15/08/1982
10/1/1985
20/09/1982
29/10/1957
3/4/1980
10/4/1984
22/05/1983
10/8/1980
22/03/1939
19/09/1946
1/3/1979
26/08/1978

19/09/1980
27/02/1981
1/11/1983
7/11/1986
24/07/1980
1/5/1981
25/09/1982
25/11/1982
13/10/1980

GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
Trợ giảng
GV
GV
GV
GV
TG
GV
GV
GV
GV
GV

GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV

Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ

Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ sư
Tiến sỹ
Giáo sư
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ
Thạc sỹ

CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng

CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
CN KT Xây dựng
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh

Năm sinh

25


×