Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Tuần 29 giáo án lớp 2 soạn theo ĐHPTNLHS năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 46 trang )

Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

TUẦN 29:
Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2019
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các
cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và
lời nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
*GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức và xác định giá trị bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Bắn tên
- Nội dung chơi:
+ Học thuộc bài thơ cây dừa
+ Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân,
quả) được so sánh với những gì?
+ Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả
cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên
điều gì?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng,
mây, nắng, đàn cò) ntn?
+ Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Những quả đào.

- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh nhận xét

- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: đi xa, chẳng bao lâu, cháu ấy ạ, tấm lòng, thốt lên, xoa đầu
GV:


1

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: cái vòi, hài lòng, thơ dại, thốt, nhân hậu,...
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ
chung của nhóm
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng + HS đọc nối tiếp câu trong
câu trong bài.
nhóm.
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: đi xa, - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
chẳng bao lâu, cháu ấy ạ, tấm lòng, thốt lên, cả lớp).
xoa đầu
-HS chia sẻ đọc từng câu trước
+Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng

câu trong bài trước lớp.
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
*Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
- Giáo viên trợ giúp cách ngắt hơi câu dài và đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
cách đọc với giọng thích hợp.
từ và luyện đọc câu khó
- Học sinh hoạt động theo nhóm
4, luân phiên nhau đọc từng đoạn
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
trong bài.
*Dự kiến nội dung chia sẻ của HS:
- Học sinh chia sẻ cách đọc và
- Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ từng đoạn.
luyện đọc: động theo cặp
Ví dụ:
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
+Quả to này xin phần bà.// Ba quả nhỏ hơn đoạn trong bài kết hợp luyện đọc
phần các cháu.//
câu khó.
Bữa cơm chiều hôm ấy,/ ông hỏi các cháu://
- Học sinh nhận xét bạn đọc
-Thế nào, / Các cháu thấy đào có ngon không? trong nhóm và một số nhóm đọc
(...)
lại.
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ.
- Học sinh nêu nghĩa của từ sách
giáo khoa.
/?/ Em hiểu thế nào là nhân hậu?
- Thương người đối xử có tình có
nghĩa với mọi người.

- Học sinh đọc, cả lớp theo dõi
và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng
luyện đọc câu văn này.
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Học sinh đọc bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Các nhóm thi đọc
+ Đọc trong nhóm
+ Cử đại diện thi đọc
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
-Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại
GV:

2

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:

3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông
khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
- HS nhận nhiệm vụ
- Cho học sinh quan sát tranh, đọc nội - Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
dung bài và thảo luận các câu hỏi sgk
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả
-YC trưởng nhóm điều hành chung
nhóm.
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
-Học sinh đọc bài thành tiếng. Cả lớp
-Gọi học sinh đọc lại bài.
theo dõi và đọc thầm theo.
- Cho vợ và 3 đứa cháu
/?/ Ông giành quả đào cho những ai?
/?/ Mỗi cháu của ông đã làm gì với - Xuân ăn lấy hạt trồng. Vân ăn vứt bỏ
hạt, thèm. Việt không ăn cho bạn Sơn…
những quả đào?

/?/ Nêu nhận xét của ông về từng - Học sinh nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 3.
cháu? /?/Vì sao ông nhận xét như vậy? - 3 học sinh nêu.
- Khen ngợi Việt nhất vì việt có lòng
/?/Theo em ông khen ngợi ai vì sao?
nhân hậu.
- Nhiều học sinh cho ý kiến.
/?/Em thích nhân vật nào nhất?
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nhận xét – phân tích từng nhân vật.
=> Kết luận, ghi nội dung bài
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Lớp theo dõi.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- YC các nhóm chia nhau đọc lại bài.
- HS nhóm chia nhau đọc lại bài.
+ YC các nhóm tự phân vai đọc bài.
+Các nhóm tự phân vai đọc lại bài
(người dẫn chuyện, Xuân, Việt Vân,
ông.)
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp -HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất,
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
tuyên dương bạn.
Lưu ý:

- Đọc đúng:M1,M2
- Đọc hay:M3, M4
5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
+ Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?
+ Qua câu chuyện này em học được điều gì?
VD: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường
GV:

3

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
*GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức và xác định giá trị bản thân; Mỗi
chúng ta cần biết nhường nhịn để cuộc sống luôn có nghĩa ....
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
6.HĐ sáng tạo (1 phút)
- Sắm vai nhân vật ông, Xuân, Vân, Việt trong truyện để đọc lại câu chuyện cho
người thân nghe
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Cây đa quê hương.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................

TOÁN
Tiết 136: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200.
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 111 đến 200.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: Bài tập 1, 2a, 3.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao
tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện
- Học sinh tham gia chơi.
- Nội dung chơi: đọc các số từ 101 đến 110; so -Nhận xét bài của bạn
sánh các số trong phạm vi 110
GV:

4

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học
sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
Các số từ 111 đến 200.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
*Cách tiến hành:
+GV giao nhiệm vụ tìm hiểu ND thông qua một

số câu hỏi với ND trong sgk
+ GV trợ giúp HS lúng túng

- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa,
trình bày bài vào vở.

- Học sinh lĩnh hội YC

- Học sinh quan sát trải nghiệm
trên mô hình như sgk kết hợp với
- Giáo viên nêu vấn đề học tiếp các số và trình ĐDHT
bày lên bảng như sách giáo khoa.
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
* Viết và đọc số 111.
- Yêu cầu học sinh nêu số trăm, số chục và số - Học sinh lấy đồ dùng.
đơn vị.
- Học sinh nêu: 1 Trăm, 1 chục, 1
- Gọi học sinh điền số thích hợp và viết.
đơn vị.
- Gọi học sinh nêu cách đọc, viết số 111.
- Nhiều học sinh đọc.
- Học sinh viết số 111.
* Viết và đọc 112.
- Gồm 1 trăm, 1 chục và 2 đơn
- Số 112 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
vị.
- Gọi học sinh nêu cách đọc, viết số 112.
- Học sinh nêu cách đọc viết số
112

-Trợ giúp các số còn lại (tương tự...)
- Tự làm theo cặp đôi với các số:
135, 146, 199…
- Giáo viên nêu tên số, chẳng hạn “Một trăm ba
mươi hai”.
- Đọc phân tích số:
- Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông (trăm)
hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông).
- Học sinh thực hiện.
- Yêu cầu học sinh thực hiện trên đồ dùng học
tập.
- Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp số 142; 121,
173.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
*Cách tiến hành:
GV:

5

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2


Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

*GV giao nhiệm vụ

*HS nhận nhiệm vụ và thực hiện
theo YC
-YC. HS thực hành một số bài tập
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp (N2).
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ
*Dự kiến ND chia sẻ:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của
bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả.
- Học sinh điền:
110 Một trăm mười.
111 Một trăm mười một.
117 Một trăm mười bảy.
154 Một trăm năm mươi tư.
181 Một trăm tám mươi mốt.
195 Một trăm chín mươi lăm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài
Bài 2a: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp trên bảng.
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
- Giáo viên vẽ tia số lên bảng và yêu cầu 1 em của bài và làm bài.
lên bảng chia sẻ kết quả.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh làm bài:
a) 111; 112; 113; 114; 115; 116;
117; 118; 119; 120.
- Đánh giá bài làm học sinh.
- Học sinh nhận xét.
Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu.
- Lắng nghe.
- Hướng dẫn học sinh cách so sánh số.
- Học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh làm bài:
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả.
123 < 124
120 < 152
129 > 120
186 = 186
126 >122
135 >125
155 < 158
148 > 128
- Học sinh nhận xét.
- Muốn so sánh 2 số có 3 chữ số ta sánh thế - So sánh hàng trăm đến hàng
nào?
chục đến hàng đơn vị.
- Giáo viên nhận xét chung.

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập chờ:
Bài tập 2b,c: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi - Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:
báo cáo kết quả với giáo viên.
+Dự kiến KQ báo cáo:
b) 151; 152; 153; 154; 155; 156;
157; 158; 159; 160. c) 191; 192;
GV:

6

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019
193; 194; 195; 196; 197; 198;
199; 200.

4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- HS thi viết đúng các số từ 111 đến 200.
/?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì?
/?/ Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì?
/?/ Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Viết( theo mẫu)
+ 124 gồm 1trăm, 2 chục, 4 đơn vị.
+ 162 gồm ......................................
+ 178 gồm .....................................
+ 160 gồm......................................
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Các số có ba chữ số.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

……………………………………………………………

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
LỜI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ( TIẾT 1)
..............................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2019
KỂ CHUYỆN
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các
cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một
câu (Bài tập 1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (Bài tập 2).
Một số học sinh biết phân vai để dựng lại câu chuyện (Bài tập 3) (M3, M4).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có

khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư
duy – lập luận logic, NL quan sát ,...
*GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức và xác định giá trị bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
GV:

7

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rò
chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV cùng TBHT tổ chức cho học sinh thi đua - Học sinh tham gia thi kể.
kể lại câu chuyện Kho báu.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu:
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu (Bài
tập 1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (Bài tập 2). Một số
học sinh biết phân vai để dựng lại câu chuyện (Bài tập 3) (M3, M4).
*Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp.
* GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
* HS HĐ nhóm
- Giáo viên YC. HS nêu yêu cầu của bài.
- Nêu YC và thực hiện theo YC,
-Trợ giúp HS hạn chế
tương tác với bạn
- HS HĐ dưới sự điều hành của
nhóm trưởng
*TBHT điều hành nội dung HĐ chia sẻ:
-HS chia sẻ trước lớp
Việc 1: Hướng dẫn kể chuyện:
*Dự kiến nội dung HĐ chia sẻ:
a, Tóm tắt nội dung từng đoạn của truyện.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu cả mẫu.
- 1 học sinh đọc yêu cầu cả mẫu.
- Dựa vào nội dung tóm tắt đoạn 1, 2 hãy tóm
tắt từng đoạn bằng lời của mình.
- Yêu cầu học sinh làm vở nháp và tiếp nối phát - Học sinh làm vở nháp và tiếp

biểu ý kiến
nối chia sẻ
- Giáo viên chốt lại các tên đúng và viết bổ sung - Học sinh nhận xét.
tên đúng lên bảng
b, Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào nội - Vài học sinh nêu.
dung tóm tắt ở bài tập 1.
- Chia lớp thành nhóm 4 học sinh và tập kể - Học sinh tập kể trong nhóm 4.
trong nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm thi kể.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Nhận xét đánh giá tuyên dương.
- Nhận xét lời kể của học sinh.
Việc 2: Phân vai dựng lại câu chuỵên (M3,
M4)
- Tổ chức cho học sinh tự hình thành nhóm 5 - Học sinh tập kể trong nhóm 5
học sinh thể hiện theo vai dựng lại câu chuyện
theo vai.
- Giáo viên lập tổ trọng tài cùng giáo viên nhận
GV:

8

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019


xét chấm điểm thi đua.
- Gọi đại diện các nhóm phân vai dựng lại câu - 3 - 4 nhóm học sinh lên tập kể
chuyện.
theo vai
- Nhận xét cách đóng vai, thể
hiện theo vai của từng học sinh
trong nhóm.
- Tổ trọng tài nhận xét học sinh
kể.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
- Lắng nghe.
Lưu ý:
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu
biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước
lớp
+GV giao nhiệm vụ
+HS làm việc cá nhân->trao đổi
N2 theo YC của GV
+TBHT điều hành HĐ chia sẻ
+HS chia sẻ trước lớp
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Học sinh trả lời.
- Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?
- Học sinh trả lời.

Kết luận: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các - Lắng nghe, ghi nhớ.
cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn
quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả
lời CH2
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
*GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức biết nhường nhịn và xác định giá trị
bản thân.
5.HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Kể lại câu chuyện theo vai nhân vật( người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Việt,
Vân). Lưu ý HS cần thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................

CHÍNH TẢ: (Nghe viết)
GV:

9

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2


Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa. Bài
viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.
- Làm được bài tập 2a.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. . Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết.
- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể

- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết
càng ngoan.
- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, - Lắng nghe.

khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
của giáo viên. Qua đó nắm được
nội dung đoạn viết, cách trình
bày, những điều cần lưu ý:
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ:
* Dự kiến ND chia sẻ:
+ Đoạn viết cho ta biết gì?
+ Qua việc chia đào mà ông biết
được tính nết được từng cháu.
- Trong bài có những tiếng nào được viết hoa?
+ Xuân,Vân ,Việt.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng - Luyện viết vào bảng con, 1 học
con: Xuân, Vân, Việt, Đào.
sinh viết trên bảng lớp.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết lại chính xác bài chính tả.

GV:

10

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe.
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để
viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư
thế, cầm viết đúng qui định.
- GV đọc cho học sinh viết bài (viết từng câu - Học sinh viết bài vào vở.
theo hiệu lệnh của giáo viên).
Lưu ý:
- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của
các đối tượng M1.
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài - Học sinh xem lại bài của mình,
trong sách giáo khoa.
dùng bút chì gạch chân lỗi viết
sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài.
bút mực.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Lắng nghe.
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.
*Cách tiến hành:
+ GV giao nhiệm vụ
* HS thực hiện theo YC
+TBHT điều hành HĐ trò chơi
+Học sinh đọc yêu cầu và tự
nhẩm bài ->tương tác với bạn
Bài 2a: TC Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Học sinh tham gia chơi, dưới
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm
tập 2a, tổ chức cho học sinh thi điền vài chỗ ban giám khảo.
chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng.
- Giáo viên chốt kết quả đúng, tổng kết trò chơi - Lắng nghe.
tuyên dương đội thắng.
6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
- Hs nêu quy tắc chính tả s/x.
- Viết tên một số bạn trong trường có phụ âm s/x
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem
7. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm- làm một số bài tập chính tả có phụ âm s/x.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai . Xem trước
bài chính tả sau: Hoa phượng
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
GV:

11 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

.................................................................................................

THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI: CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI - CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Làm quen với trò chơi Con Cóc là cậu Ông trời. Bước đầu biết cách chơi và
tham gia chơi được trò chơi.
- Ôn trò chơi Chuyển bóng tiếp sức. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia
chơi tương đối chủ động, tích cực .

2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận
động, thích tập luyên thể dục thể thao.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ
bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp –
hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,...
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG

ĐỊNH
LƯỢNG

I/ MỞ ĐẦU
- GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học
- HS chạy một vòng trên sân tập:
Thành vòng tròn, đi thường….bước. Thôi!...
- Ôn bài TD phát triển chung
- Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
- Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a. Trò chơi : Con Cóc là cậu Ông trời

PP TỔ CHỨC

7p


1lần

26p
13p

Đội Hình:
* * *
*
* * *
*
* * *
*
* * *
*

* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
GV

- G.viên hướng dẫn, phân tích cách chơi và
thị phạm cho học sinh nắm được cách chơi.
- Sau đó cho học sinh chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt.
- Cho HS chơi thật (TBTDTT điều hành)
GV:

12


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019
GV

- Nhận xét
b.Trò chơi : Chuyển bóng tiếp sức

13p

- G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
-HS tham gia chơi vui vẻ, an toàn
- Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả
lỏng toàn thân.
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà ôn các động tác đã
học.

7p


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

Đội Hình xuống lớp
*
*
*
*

*
*
*
*

*
*
*
*

*
*
*
*

*
*
*
*


*
*
*
*

*
*
*
*

*
*
*
*

*
*
*
*

GV

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................

TOÁN
Tiết 137: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số
có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết số có ba chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 2,3.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao
tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
GV:

13

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019


- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV kết hợp với Ban CT.HĐTQ tổ chức T/C
- Học sinh chủ động tham gia
+TBHT điều hành cho lớp chơi trò chơi: Xì điện chơi.
+Nội dung chơi: cho học sinh truyền nhau đọc,
viết các số từ 111 đến 200.
- Lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên - Học sinh mở sách giáo khoa,
dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.
trình bày bài vào vở.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
Các số có ba chữ số.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba
chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
+GV giao nhiệm vụ tìm hiểu ND thông qua một - Học sinh lĩnh hội YC
số câu hỏi liên quan đến nội dung bài học sgk
trang 146
- Giáo viên kẻ bảng như sách giáo khoa, yêu cầu - Học sinh quan sát trải nghiệm
học sinh quan sát.
trên hình vẽ.
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
- Có mấy hình vuông to?

- Có 2 ô vuông to.
- Có mấy hình chữ nhật? Có mấy hình vuông - Có 3 hình chữ nhật, 3 ô vuông
nhỏ?
nhỏ.
- Có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Có tất cả 243 ô vuông.
- Có tất cả mấy trăm, chục, đơn vị,?
- Có 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị.
- Cần điền những chữ số nào thích hợp?
- Điền số 243.
- Giáo viên điền vào ô trống.
- 243. Nhiều học sinh đọc: Hai
trăm bốn mươi ba.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết số và đọc số: - Học sinh nêu.
Hai trăm bốn mươi ba.
- Giáo viên hướng dẫn tương tự cho học sinh - Học sinh đọc viết số, phân tích
làm với 235 và các số còn lại.
số 235.
- Yêu cầu học sinh lấy hình vuông (trăm) hình - Thực hiện.
chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông) để được
hình ảnh trực quan của số đã cho.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các số khác.
- Học sinh viết bảng con: 310,
240, 411, 205, 252
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
- Đọc và phân tích.
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba
chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.

GV:

14

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

*Cách tiến hành:
*GV giao nhiệm vụ
-YC. HS thực hành một số bài tập
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: TC Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài
tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số
thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong
trước sẽ thắng cuộc.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội
thắng.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập

µBài tập chờ:
Bài tập 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo
cáo kết quả với giáo viên.

*HS nhận nhiệm vụ và thực hiện
theo YC
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp (N2).
*Dự kiến ND chia sẻ:
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
- Học sinh làm bài:
a) 405; b) 450; c) 311; d) 315; e)
521; g) 322.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh tham gia chơi, dưới
lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban
giám khảo.
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:
a) 310 b) 132 c) 205
d) 110 e) 123

4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Trò chơi: Điền nhanh điền đúng
GV viết bài tập vào bảng phụ cho HS chơi. Mỗi đội 4 HS.
+ Số 146 gồm ….. trăm…….chục……đơn vị.
+ Số 327 gồm ….. trăm…….chục……đơn vị.

+ Số 856 gồm ….. trăm…….chục……đơn vị.
+ Số 112 gồm ….. trăm…….chục……đơn vị.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
* Bài toán: Nối theo mẫu
Bảy trăm sáu mươi ba
652
Ba trăm linh năm
763
Sáu trăm năm mươi hai
678
Sáu trăm bảy mươi tám
305
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài: So sánh các
số có ba chữ số.

GV:

15

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019


ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................

THỦ CÔNG

LÀM VÒNG ĐEO TAY (tiết 1)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách làm vòng đeo tay.
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và
gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng thẳng, chưa
đều. Với học sinh khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp
phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.
2. Kỹ năng: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, khéo léo.
3. Thái độ: Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
4. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp
tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá đồ
vật; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy,
có hình minh họa. Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
- Học sinh: Giấy thủ công.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- - TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài Tập tầm vông - Học sinh hát tập thể.
- Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học.
- Học sinh báo cáo.
- Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng.
- Học sinh quan sát.
2. HĐ quan sát và nhận xét: (10 phút)
*Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo, cách làm đồng hồ đeo tay.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
+ Giao nhiệm vụ học tập
+HS trao đổi nhóm đô-> chia sẻ
+TBHT điều hành HĐ chia sẻ
+Dự kiến ND chia sẻ
- Vòng đeo tay được làm bằng gì ?
- Làm bằng giấy.
- Có mấy màu ?
- Nhiều màu.
- Muốn có đủ độ dài để làm vòng đeo tay vừa ta - Học sinh nghe.
phải dán nối các nan giấy.

GV:

16

Trường Tiểu học



Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh làm được đồng hồ đeo tay.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
+ Giao nhiệm vụ học tập

+Học sinh tìm hiểu nội dung
+Trao đổi -> chia sẻ -> tương tác
cùng bạn
+Dự kiến nội dung chia sẻ
Bước 1: Cắt thành các nan giấy.

+TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Bước 1: Cắt thành các nan giấy:
- Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các
nan rộng 1 ô.
Bước 2: Dán nối các nan giấy.
Bước 2: Dán nối các nan giấy.
- Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan
gấy dài 50 đến 60 ô, rộng 1 ô (làm 2 nan như
vậy).
Bước 3: Gấp các nan giấy.
Bước 3: Gấp các nan giấy.
- Dán đầu của 2 nan như H1. Gấp nan dọc đè

lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan
(H2),sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc
như H3.
Hình 1
Hình 2
Hình 3

- Tiếp tục gấp theo thứ tự như thế cho đến hết 2
nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan lại, được sợi
Hình 4
dây dài (H4).
Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay tay.
bằng giấy.(H5)

Hình 5
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo - Học sinh thực hành theo nhóm.
nhóm.
+ Giáo viên đi quan sát và nhắc nhở chung:
Lưu ý:Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối
tượng M1 để hoàn thành sản phẩm
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Trưng bày và đánh giá sản phẩm.
+ Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp.
+ Cho học sinh đánh giá sản phẩm.
- Hs nêu lại quy trình làm vòng đeo tay.
- Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt.
4. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút)
- Về nhà làm vòng đeo tay và trang trí hoạ tiết theo ý thích (hoạ tiết hài hoà, màu

GV:

17

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

sắc đẹp mắt,...).
- Giáo viên nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả học tập của học sinh.
- Dặn học sinh về nhà thực hành tiếp. Chuẩn bị giấy thủ công cho bài sau: Làm
vòng đeo tay( Tiết 2)
Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2019
THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI: CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI - TÂNG CẦU
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- HS biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận
động, thích tập luyên thể dục thể thao.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ
bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp –
hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,...

II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
I/ MỞ ĐẦU
- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học
- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã
học ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các
khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
II/ CƠ BẢN:
Việc 1: Tâng cầu
- Phân tích kỹ thuật tâng cầu đồng thời kết hợp
thị phạm cho học sinh nắm được kỹ thuật của
động tác.
- TBTDTT điều khiển cho học sinh thực hiện
- GV quan sát nhắc nhở HS M1 tích cực tập
luyện
Việc 2: Trò chơi “Con Cóc là cậu ông trời”
- Phân tích cách chơi và thị phạm cho học sinh
nắm được cách chơi.
- Sau đó cho học sinh chơi thử.
GV:

18

ĐỊNH

LƯỢNG
4p

PHƯƠNG PHÁP
TỔ CHỨC
Đội Hình
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV

26p
13p
2-3 lần

13p
2-3 lần

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

- Nêu hình thức xử phạt.
- Cho HS chơin thật (TBTDTT điều khiển cho

học sinh tham gia chơi)
- Nhận xét, tổng kết trò chơi
(Khuyến khích đối tượng M1 tham gia tích cực)
5p
III/ KẾT THÚC:
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng
toàn thân.
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà ôn các động tác đã học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

Đội hình xuống lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................

TẬP ĐỌC
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác
giả với quê hương.

- Trả lời được câu hỏi 1,2,4 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được
câu hỏi 3 (M3, M4).
2. Kỹ năng: Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và
cụm từ. Chú ý các từ: cổ kính, không xuể, chót vót, gợn sóng, sừng trâu.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp
và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV cho học sinh nghe bài hát: Quê hương
- Nội dung bài hát nói về điều gì?
- Giáo viên nhận xét.
GV:

19

Hoạt động học
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
Trường Tiểu học



Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

- GV kết nối nội dung bài và ghi tựa bài: Cây đa - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
quê hương
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
**Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: cổ kính, không xuể, chót vót, gợn sóng, sừng trâu..
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng,
lững thững.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp
a.GV đọc mẫu cả bài .
- HS lắng nghe
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Đọc đúng từ: cổ kính, không xuể, chót vót, - Luyện đọc đúng
gợn sóng, sừng trâu.
* Đọc từng đoạn :
- HS đọc nối tiếp đoạn trong
+ Chia nhóm -> YC đọc từng đoạn trong nhóm nhóm -> chia sẻ

- Giảng từ mới:
-HS đọc-> giải nghĩa từ:
+ Thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng +Lững thững: đi chậm từng
chừng, lững thững.
bước một (...)
+ Đặt câu với từ: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, +HS đặt câu:
Ví dụ: Làng em có mái đình cổ
kính.
- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ câu,... -Học sinh lắng nghe, ghi nhớ
Luyện câu (Dự kiến):
cách đọc
+ Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên/ những điệu -Học sinh đọc bài theo sự điều
nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười đang hành của nhóm trưởng
nói. (…)
* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc
trước lớp.
+Đọc bài, chia sẻ cách đọc
- Đọc từng đoạn theo nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- Thi đọc giữa các nhóm
-Thi đua giữa các nhóm
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc
Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2
hay
- Đọc hay: M3, M4
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu ý nghĩa: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với
quê hương.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ
-HS nhận nhiệm vụ
-YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi
-Thực hiện theo sự điều hành của
- GV trợ giúp HS hạn chế
trưởng nhóm
=>Tương tác trong nhóm
+Tương tác, chia sẻ nội dung bài
GV:

20

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

-TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi.

- Đại diện nhóm chia sẻ:
- Lớp đọc thầm bài
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
/?/ Những câu văn nào cho em biết cây đa đã - Cây đa nghìn năm...
sống rất lâu?

/?/ Các bộ phận của cây đa được tác giả tả bằng - Thân chín mười đứa ôm không
những hình ảnh nào?
xuể, cành..., ....
/?/Hãy nói đặc điểm nổi bật của mỗi bộ phận - Học sinh nêu.
của cây đa? (M3, M4 trả lời)
- Giáo viên viết bảng những ý kiến được xem là
đúng.
/?/ Ngồi hóng mát ở gốc cây đa, tác giả còn thấy - Lúa vàng gợn sóng, đàn trâu…
cảnh đẹp nào của quê hương?
+ Khích lệ trả lời (HS M1).
- Nội dung bài tập đọc là gì?
-Đọc nhẩm, ghi nhớ
*GV kết luận: rút nội dung.
*GV giáo dục học sinh yêu quê hương đất
nước…
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- GV gọi 1HS M4 đọc bài
- Học sinh lắng nghe.
- GV kết hợp với TBHT tổ chức cho học sinh - Học sinh đọc trong nhóm
đọc bài
+ Học sinh đọc theo sự điều hành
của trưởng nhóm
- Cho học sinh chia nhóm thi đọc
-Học sinh thi đọc trước lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc trước lớp.
- Giáo viên nhận xét và cùng nhóm bình chọn - Lớp lắng nghe, nhận xét.
nhóm đọc tốt nhất.

Lưu ý: Đọc đúng: M1, M2; Đọc hay: M3, M4
4. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học.
- Qua bài văn, em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào?
=> Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, và tình yêu của tác giả với cây đa, với quê
hương.
- Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về quê hương đất nước con người
Việt Nam
5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Đọc diễn cảm bài cho cả nhà cùng nghe.
- Tìm các văn bản có chủ đề về cây đa, về quê hương để luyện đọc thêm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Ai ngoan sẽ được thưởng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

GV:

21

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

................................................................................................................

TOÁN
Tiết 138: SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong
một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh cách so sánh các số có ba chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, 2a, 3 (dòng 1).
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao
tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật. Giấy khổ
to ghi sẵn dãy số.
- Học sinh: sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- GV kết hợp với TBHT tổ chức trò chơi: Đố - Học sinh tham gia chơi.
bạn biết

+TBHT điều hành trò chơi
+Nội dung chơi: TBHT đọc một vài số có ba
chữ số để học sinh viết số.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: So - Học sinh mở sách giáo khoa,
sánh các số có ba chữ số.
trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong
một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
- Giáo viên gắn lên bảng 1 tấm bìa hình vuông. - Học sinh quan sát, trải nghiệm
GV:

22

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

+GV giao nhiệm vụ cho HS

*TBHT điều hành

Việc 1: Ôn đọc viết các số có 3 chữ số.
* Đọc số
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn các số có 3
chữ số:
Từ 401=>410
551=>560
- Gọi học sinh đọc các số trên bảng.
* Viết số
- Giáo viên đọc số: Năm trăm hai mươi mốt.
- Yêu cầu học sinh viết bảng con.
- Em có nhận xét gì về cách đọc viết các số có 3
chữ số?
Việc 2: So sánh các số có 3 chữ số.
- Giáo viên kẻ bảng phụ như sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 234 và 235.

bằng các tấm bìa hình vuông .
+Thảo luận nhóm, thống nhất ý
kiến
*Dự kiến KQ chia sẻ:

- Học sinh đọc các số trên bảng.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh nêu.

- Học sinh quan sát.
- Học sinh so sánh 2 số 234 và
235.
-Ta so sánh lần lượt các hàng
- Muốn so sánh 2 số 234 và 235 ta làm thế nào? trăm, hàng chục bằng nhau thì ta

so sánh hàng đơn vị.
234 < 235
235 > 234
-Thực hiện: 194 > 139 : So sánh
- Cho học sinh thực hành tiếp với các số tiếp ở hàng chục.
theo và nêu so sánh.
199 < 251: So sánh hàng trăm.
- So sánh lần lượt các trăm, chục,
- Vậy muốn so sánh các số có 3 chữ số ta so các đơn vị với nhau.
sánh thế nào?
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên kết luận chung: Muốn so sánh các
số có 3 chữ số ta so sánh số hàng trăm, hàng
chục, hàng đơn vị
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong
một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
*Cách tiến hành:
*GV giao nhiệm vụ: YC HS làm một số bài tập - Học sinh thực hiện theo YC
- GV trợ giúp HS hạn chế
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài -> tương tác
với bạn.
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
*Dự kiến nội dung chia sẻ
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em của bài và làm bài.

làm một cột.
- Học sinh làm bài -> chia sẻ:
GV:

23

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019

- Nhận xét bài làm từng em.
Bài 2a: Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước
lớp
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu
kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3 (dòng 1): Làm việc cá nhân – Chia sẻ
trước lớp
- Yêu cầu học sinh làm vào phiếu học tập.

127 > 121
865 =865
124 < 129
648 < 684
182 < 192

749> 549
- Học sinh nhận xét và nêu cách
so sánh.
- Học sinh làm việc theo cặp.
- Học sinh nêu miệng kết quả:
a) 695.

- Học sinh làm vào phiếu học
tập.
- Giáo viên kẻ bảng như sách giáo khoa, gọi 1 - 1 học sinh lên bảng làm-> chia
học sinh lên bảng làm.
sẻ
971; 972; 973; 974; 975; 976;
977; 978; 979; 980.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm của bạn - Học sinh nhận xét.
trên bảng.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Học sinh lắng nghe.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập chờ:
Bài tập 2b, c: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi - Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:
báo cáo kết quả với giáo viên.
b) 979; c) 751.
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo
Bài tập 3 (dòng 2,3): Yêu cầu học sinh tự làm
kết quả với giáo viên:

bài và báo cáo kết quả với giáo viên.
+ 981; 982; 983; 984; 985;
986; 987; 988; 989; 990.
+ 991; 992; 993; 994; 995; 996;
997; 998; 999; 1000.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
/?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì?
/?/ Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số.
/?/ Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Bài toán 1: Cho các số: 699, 702, 700, 802, 689, 820
a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:……
b. Số lớn nhất trong các số trên là…….
- Bài toán 2: Có 105 bông hoa cúc và 115 bông hoa hồng. Hỏi loại hoa nào nhiều
hơn?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
GV:

24

Trường Tiểu học


Giáo án lớp 2

Tuần 29

Năm học: 2018 - 2019


- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài: Luyện tập.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ?
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (Bài tập 1, bài tập 2)
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (bài tập 3).
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp
và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-*GV kết hớp với Ban HĐTQ tổ chức T/C Xì - Học sinh tham gia chơi.

điện
+Nội dung chơi: đặt câu hỏi “Để làm gì?”
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên - Lắng nghe.
dương học sinh.
- Học sinh mở sách giáo khoa và
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.
vở Bài tập
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (Bài tập 1, bài tập 2)
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (bài tập 3).
*Cách tiến hành:

GV:

25

Trường Tiểu học


×