Sinh lý buồng trứng
Nguyễn Văn Trọng – SV Y4
NỘI DUNG CHÍNH
1. Các steroid sinh dục: Estrogen và Progesteron
2. Trục hạ đồi – tuyến yên – buồng trứng
3. Sinh lý chu kỳ kinh nguyệt
4. Các rối loạn trục nội tiết.
- Dậy thì
- Tiền mãn kinh
- Mãn kinh
- Mang thai
- Bú vô kinh
- (Bệnh lý)
I - STEROID SINH DỤC
■
■
■
Estrogen và Progesterol (và Androgen)
Tác động lên tất cả cơ quan nguồn gốc Muller (phần trên âm đạo, cổ tử cung, nội
mạc tử cung, cơ tử cung, vòi tử cung) và một số cơ quan không thuộc Muller (tuyến
vú)
Một số cơ quan chịu tác động 1 trong 2 hormone:
Nhân xám hạ đồi, hệ xương, quá trình chuyển hóa lipid, carbonhydrat.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
■
Tác dụng lên TB đích thông qua các thụ thể
–
–
■
Thụ thể trên nhân (genomic): các cơ quan Muller
Thụ thể trên màng (non-genomic): Muller/không
Đặc điểm
–
Genomic: chậm, ko đòi hỏi nồng độ hormone cao
-> sinh tổng hợp Protein
–
Non-genomic: tức thì, đòi hỏi đủ nồng độ hormone
-> co cơ, phóng thích chất tích lũy
•
•
•
•
Tuyến vú
Vùng hạ đồi, tuyến yên
Chuyển hóa lipid, carbonhydrat
Hệ xương
√
•
•
•
•
Muller
Hệ không
√
Hệ Muller
√
Phần trên âm đạo
Tuyến nhầy cổ tử cung
Nội mạc tử cung
Cơ tử cung, vòi tử cung
CÁC CƠ QUAN CHỊU TÁC DỤNG
NỘI MẠC TỬ CUNG
■
Cơ chế: genomic
■
Estrogen: - Phân chia tế bào tuyến nội mạc từ các tế bào ở nền tuyến
- Phát triển mạch máu dài, thẳng
- Tổng hợp thụ thể E2 và P4
■
Progesteron:
- Tuyến chế tiết, tích lũy glycogen
- Mạch máu trở nên xoắn
- Mô đệm phù nề
Trên NMTC: E và P tác dụng hiệp đồng với nhau
TUYẾN CỔ TỬ CUNG
■
■
Cơ chế: genomic
Estrogen: tiết nhày cổ tử cung
- Nồng độ cao tiết càng nhiều
- Giữa chu kỳ: nhiều, trong, loãng, dai (dương xỉ)
⇒ Tạo điều kiện tinh trùng xâm nhập
■ Progesteron
- Tác động: ít, đục, đặc, bở
⇒ Ngăn cản tinh trùng xâm nhập
CƠ TRƠN VÒI TỬ CUNG
■
Cơ chế: non-genomic
■
Estrogen: - tăng mô tuyến vòi TC
- co thắt cơ, vc hợp tử về phía TC
- ngăn cản hợp tử vào buồng TC
■
Progesteron:
- tuyến tăng bài tiết dịch
- ngưng co thắt cơ trơn, hợp tử lọt
vào buồng tử cung dễ dàng
(ngày 5)
Trên cơ trơn, Estrogen và Progesteron tác đụng đối kháng nhau
CÁC CƠ QUAN KHÁC
ESTROGEN
1. Cơ tử cung
-
Tăng độ lớn, độ dài, số lượng sợi cơ Tử cung to ra
Tăng nhạy cảm cơ tử cung với oxytocin
2. Âm đạo
-
Dày thành âm đạo, tăng glycogen âm đạo pH 4.5 – 5.5
Phát triển môi lớn, môi nhỏ, tuyến tiết
3. Vú: Phát triển tuyến sữa và mô đệm của vú
4. Xương: Giữ calci ở xương
4. Khác
-
Giữ nước, giữ muối
Căng dây thanh âm giọng nói cao
Kích thích ham muốn
PROGESTERON
1. Cơ tử cung
-
Tăng độ lớn, độ dài, số lượng sợi cơ (hiệp đồng estrogen)
-
Giảm nhạy cảm với oxytocin, mềm cơ tử cung
2. Âm đạo
-
Làm bong sớm biểu mô âm đạo, giảm bảo vệ
3. Vú
-
Phát triển ống dẫn sữa (cùng estrogen -> phát triển vú)
-
Liều cao: Giảm phát triển tuyến vú
4. Khác
-
Lợi niệu, giảm phù
-
Tăng nhiệt độ cơ thể 0.3 – 0.5°C (pregnandiol)
II - TRỤC HẠ ĐỒI – TUYẾN YÊN – BUỒNG TRỨNG
1
(Hệ TKTW)
1. Vùng hạ đồi
2
(GnRH)
2. Tuyến yên
3
(LH, FSH)
4
3. Buồng trứng
(Estrogen, Progesteron, InhibinB,
Activins, AMH)
(Anti-Mullerian Hormon)
1. VÙNG HẠ ĐỒI
■
■
Nhân cung (Arcuate) định kỳ phóng
các xung GnRH vào hệ mạch cửa
giữa hạ đồi – tuyến yên
Chịu feedback (+/-) của hormon
Estrogen và Progesteron
GnRH
-
Peptid 10 acidamin
Tiết nhịp nhàng: liên tục vài phút mỗi 1-3 giờ
LH đáp ứng nhịp nhàng với GnRH
FSH đáp ứng với GnRH chậm, ít hơn
Hormon tiết LH
2. TUYẾN YÊN
Giải phóng các gonadotropin
■
■
■
■
(LH và FSH)
Chịu trực tiếp kích thích dạng xung của GnRH từ hạ
đồi
Chịu feedback (+/-) từ Estrogen và Progesteron
Chịu feedback (-) từ Inhibin (RL trong TMK, MK)
Chịu feedback (+) từ Activins
■
■
Tùy xung GnRH mà tuyến yên ưu thế
tiết LH hay FSH
Tác động của xung GnRH lên sự
phóng thích LH; và sự feedback (+)
của estradiol trước phóng noãn
Gonadotropic cell
1. GnRH gắn vào Re, hoạt hóa PLC và giải phóng
Ca++
2. PLC* tạo DAG -> kích thích PKC
4. PKC phosphorylase đích -> kích thích chuyển
mã gen
5. Tạo ra các LH, FSH dưới dạng dimer
6. Các gonadotropin tổng hợp chịu sự điều hòa
của GnRH
7. Ca++ được giải phóng trên làm mở kênh Ca ++
↑ [Ca]I
giải phóng gonadotropin
3. BUỒNG TRỨNG
■
Tế bào hạt và tế bào vỏ chế tiết:
–
–
■
■
Steroid sinh dục: estradiol, progesteron,
androgen.
Inhibin B, Activins, AMH
Sự chế tiết steroid sinh dục thông qua tác động
của FSH và LH theo thuyết 2 hormon, 2 tế bào (1
tế bào không thể TH được)
Chỉ nang noãn thứ cấp mới chịu ảnh hưởng
gonadotropin (vì có Re)
Thuyết 2 hormon, 2 tế bào
Theo Đỗ Thị Ngọc Mỹ, Âu Nhựt Luân; Team-Based Learning 4-1: Buồng trứng, noãn bào, phôi và thai, Đại học Y dược Hồ Chí Minh
Thuyết 2 hormon, 2 tế bào
■
■
Giai đoạn buồng trứng, quan trọng là sự tổng hợp estrogen
Progesteron có vai trò quan trọng trong giai đoạn hoàng thể
Theo Boron & Boulpaep; Medical Physiology 3e, Elsevier 2016
Sự tổng hợp estradiol
■
■
■
■
■
■
Step 1: LH stimulates the theca cell, via the adenylyl cyclase pathway, to increase its synthesis of
LDL receptors and the side-chain-cleavage enzyme.
Step 2: Thus stimulated, the theca cell increases its synthesis of androstenedione.
Step 3: The androstenedione synthesized in the theca cells freely diffuses to the granulosa cells.
Step 4: FSH, also acting via the adenylyl cyclase pathway, stimulates the granulosa cell to produce
aromatase.
Step 5: The aromatase converts androstenedione to estrone (see Fig. 54-9). 17β-HSD then converts
the estrone to estradiol. Alternatively, 17β-HSD can first convert the same androstenedione to
testosterone, and then the aromatase can convert this product to estradiol. By these pathways,
thecaderived androgens are converted to estrogens in the granulosa cell.
Step 6: The estradiol diffuses into the blood vessels
1
3
7
2
5
4
8
9
6
Sự tổng hợp progesteron
■
Giai đoạn buồng trứng (follicle phase), có sự tổng hợp progesteron nhưng không nhiều và không có
ý nghĩa
–
–
■
TB hạt nằm xa mạch máu, nghèo nàn LDL
NMTC, các tế bào đích chưa có thụ thể progesterone
Giai đoạn hoàng thể (luteal phase), progesteron tổng hợp nhiều dưới ảnh hườngcủa LH, đóng vai
trò quan trọng GĐ này
–
–
Hình thành hoàng thể, TB hạt nhận nhiều LDL
NMTC, các tế bào đích đã hình thành đủ thụ thể