Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH May xuất nhập khẩu Đức Thành 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198 KB, 40 trang )

Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN VĂN HÒA

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TẠI CÔNG TY TNHH MAY
XUẤT NHẬP KHẨU ĐỨC THÀNH 2

Ngành đào tạo: Kế Toán
Trình độ đào tạo: Đại học

CHUYÊN ĐỀ

Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

1

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

ĐỒNG THÁP – 2014
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa...........................................................................................................i


Lời cam đoan..........................................................................................................ii
Mục lục...................................................................................................................1
Danh mục các bảng, hình........................................................................................4
PHẦN 1 MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................5
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................5
3. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................5
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................6
5. Giả thiết nghiên cứu............................................................................................6
6. Lược khảo tài liệu................................................................................................6
Phần 2: NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.........................................................................7
1.1. Tổng quan về tài sản cố định............................................................................7
1.1.1. Khái niệm...................................................................................................7
1.1.2. Phân loại.....................................................................................................7
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định.........................................................8
1.1.4. Đánh giá tài sản cố định.............................................................................9
1.1.4.1. Nguyên giá.........................................................................................9
1.1.4.2. Giá trị còn lại của tài sản cố định.....................................................11
1.2. Kế toán tăng giảm tài sản cố định...................................................................11
1.2.1 Chứng từ - thủ tục.....................................................................................11
1.2.1.1 Chứng từ...........................................................................................11
1.2.1.2 Thủ tục..............................................................................................11
1.2.2. Tài khoản sử dụng....................................................................................12
1.2.3. Kế toán tăng TSCĐ...................................................................................12
1.2.3.1 Kế toán tăng TSCĐ do mua sắm12
1.2.3.2 Kế toán tăng TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

2


GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

hoàn thành bàn giao.......................................................................15
1.2.3.3 Kế toán tăng TSCĐ do tự chế hoặc tự xây dựng...............................15
1.2.3.4 TSCĐ tăng do được tài trợ, biếu tặng...............................................16
1.2.3.5 Các trường hợp tăng TSCĐ khác......................................................16
1.2.4. Kế toán giảm TSCĐ.................................................................................16
1.2.4.1 Giảm do thanh lý, nhượng bán..........................................................16
1.2.4.2 Giảm TSCĐ do đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh......17
1.2.4.3. Do kiểm kê thiếu..............................................................................17
1.2.4.4. Kế toán giảm TSCĐ dùng vào hoạt động phúc lợi...........................18
1.3. Kế toán khấu hao tài sản cố định....................................................................18
1.3.1. Khái niệm.................................................................................................18
1.3.2. Nguyên tắc khấu hao................................................................................19
1.3.3. Xác định thời gian sử dụng TSCĐ............................................................19
1.3.3.1. Đối với TSCĐ hữu hình...................................................................19
1.3.3.2. Đối với TSCĐ vô hình.....................................................................21
1.3.4. Các phương pháp tính khấu hao...............................................................22
1.3.4.1. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng........................................22
1.3.4.2. Phương pháp tính khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh......22
1.3.4.3. Phương pháp tính khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm....23
1.3.4.4. Tài khoản sử dụng............................................................................24
1.3.4.5. Phương pháp hạch toán....................................................................24
1.4. Kế toán sửa chữa TSCĐ.................................................................................25
1.4.1. Sửa chữa nhỏ TSCĐ.................................................................................25
1.4.1.1. Chi phí sữa chữa nhỏ: thời gian ngắn..............................................25

1.4.1.2. Chi phí sữa chữa nhỏ lớn, phân bổ dần vào chi phí sản xuất...........25
1.4.2. Sửa chữa lớn TSCĐ.................................................................................25
1.4.2.1. Doanh nghiệp không trích trước chi phí sữa chữa lớn.....................26
1.4.2.2. Doanh nghiệp trích trước chi phí sữa chữa lớn................................26
Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG..............................27
2.1. Giới thiệu tổng quan hoạt động của đơn vị nghiên cứu..................................27
2.1.1. Sơ đồ tổ chức Công ty..............................................................................28
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

3

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

2.1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty..................................................................28
2.2. Phân tích thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty..................................29
2.2.1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty......................................................................29
2.2.2. Kế toán tăng TSCĐ tại công ty.................................................................29
2.2.3. Kế toán giảm TSCĐ tại công ty................................................................30
2.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ tại công ty.........................................................30
2.2.4.1. Chứng từ - thủ tục............................................................................30
2.2.4.2. Nguyên tắc tính khấu hao................................................................30
2.2.4.3. Hạch toán chi tiết............................................................................31
2.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ tại công ty..........................................................32
2.2.6. Thực trạng tác kế toán tài sản cố định của công ty...................................33
2.2.7. Đánh giá thực trạng..................................................................................34
2.2.7.1. Những điểm mạnh...........................................................................34
2.2.7.2. Những điểm yếu..............................................................................34

Chương 3: GIẢI PHÁP.......................................................................................35
3.1. Những tồn tại và nguyên nhân........................................................................35
3.2. Những giải pháp.............................................................................................35
Phần 3. KẾT LUẬN...........................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................39

Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

4

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ tăng giảm TSCĐ...........................................................................18
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty.............................................................................28
Hình 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán.............................................................................28
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Thời gian trích khấu hao các loại TSCĐ................................................20
Bảng 1.2 Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng TSCĐ.......................23
Bảng 2.1 Đặc điểm TSCĐ tại Công ty...................................................................21

Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

5

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên



Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay các thành phần kinh tế được
tự do kinh doanh, tự do hoạt động trong khuôn khổ luật pháp cho phép. Các doanh
nghiệp luôn xác định mục tiêu, phương hướng kế hoạch, đề ra những biện pháp làm
sao giữ vững và mở rộng thêm qui mô của doanh nghiệp.
Do đó để tiến hành sản xuất kinh doanh, một trong những điều kiện trước
tiên là các doanh nghiệp cần phải có một khối lượng vốn nhất định, đặt biệt vốn cố
định là một trong những điều kiện tiên quyết cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hơn nữa trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, tài sản cố định lại càng
có vai trò quan trọng hơn, đây là yếu tố không thể thiếu, là điều kiện quan trọng để
tăng năng suất lao động nhằm đạt được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh mang lại
lợi nhuận cao nhất.
Xét thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của tài sản cố định trong quá trình
sản xuất kinh doanh nên đề tài nghiên cứu: “Thực trạng kế toán tài sản cố định
tại Công ty TNHH May Xuất Nhập Khẩu Đức Thành 2”được thực hiện nhằm
đưa ra một số ý kiến, một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố
định ở công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu chung: đánh giá thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty may
xuất nhập khẩu Đức Thành 2, từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục tình hình kế
toán tài sản cố định tại công ty.
- Mục tiêu cụ thể:
Tìm hiểu về tình hình công tác kế toán tài sản cố định của Công ty.
Phân tích thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tài sản cố định tại công ty.

3. Phạm vi nghiên cứu:
- Địa bàn nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH May Xuất Nhập
Khẩu Đức Thành 2.
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

6

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

- Thời gian nghiên cứu:
Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập trong tháng 11/2013.
Thời gian thực hiện từ tháng 6/2014 đến tháng 8/2014.
- Đối tượng nghiên cứu:
Tình hình kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức
Thành 2.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ sổ kế toán của Công ty
(báo cáo tình hình tăng giảm tài sản cố định, bảng tổng hợp khấu hao tài sản cố
định).
- Phương pháp phân tích số liệu: Tiến hành phân tích số liệu thu thập được,
phân tích thực trạng của công ty về công tác kế toán tài sản cố định.
Cuối cùng, sau khi biết rõ thực trạng của Công ty, tiến hành đưa ra những
giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán này.
5. Giả thiết nghiên cứu
Tình hình thực hiện kế toán tài sản cố định tại Công ty còn nhiều hạn chế.
Doanh nghiệp chưa quan tâm nhiều đên công tác kế toán tài sản cố định.
6. Lược khảo tài liệu

Nguyễn Thị Huyền, (2012). Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định ở công ty CP
xây dựng giao thông thương mại và dịch vụ 189.
Trần Thị Minh Trang, (2013). Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định tại công
ty TNHH xây dựng Phú Thuận.
Hai đề tài trên phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán tài sản cố định tại
những doanh nghiệp xây dựng và ở những thời điểm khác nhau. Tuy nhiên đề tài tôi
nghiên cứu thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập
khẩu, từ đó đề ra những giải pháp để hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán tài sản
cố định.

Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

7

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

Phần 2: NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Tổng quan về tài sản cố định
1.1.1. Khái niệm
Tài sản cố định (TSCĐ) là tư liệu lao động chủ yếu, là cơ sở vật chất kỹ thuật
cần thiết để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có giá trị lớn, thời gian sử
dụng dài.
Mọi tư liệu lao động là tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ
thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẽ, liên kết với nhau để cùng thực hiện một
hay một số chức năng nhất định nào đó, mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong
đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả 4 tiêu

chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định hữu hình: giá trị 30.000.000đ trở lên,
thời gian sử dụng trên một năm, thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử
dụng TSCĐ đó, nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
Ngoài ra, đối với các khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra có liên
quan đến hoạt động của mình, thỏa mãn đủ 4 tiêu chuẩn nói trên, nhưng không hình
thành tài sản hữu hình thì được coi là TSCĐ vô hình.
1.1.2. Phân loại:
TSCĐ trong doanh nghiệp có nhiều loại, nhiều thứ, mỗi loại, mỗi thứ có tính
chất, đặc điểm kỹ thuật, công dụng, thời gian sử dụng, nguồn hình thành, quyền sở
hữu,…khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ cần thiết
phải phân chia sắp xếp theo từng loại thích hợp căn cứ vào đặc trưng nhất định cũng
như theo tính chất, công dụng,… Công việc này gọi là phân loại TSCĐ.
Có nhiều cách phân loại TSCĐ. Trong công tác quản lý và hạch toán TSCĐ
chúng ta thường gặp các cách phân loại sau:
- Theo hình thái tồn tại của TSCĐ:
+ TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động tham gia vào sản xuất kinh
doanh có hình thái ban đầu cụ thể, những tài sản có tính chất nhìn thấy được như:
đất đai nhà cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý,…
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

8

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

+ TSCĐ vô hình bao gồm: quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bản quyền,

- Theo công dụng và tình hình sử dụng:

+ TSCĐ dùng để sản xuất kinh doanh: nhà cửa, phương tiện vận tải, thiết bị,
kho..
+ Tài sản dùng cho nhu cầu phúc lợi: nhà trẻ, thiết bị thể dục,…
+ Tài sản dữ trữ, TSCĐ chờ thanh lý
+ Tài sản bảo quản hộ, giữ hộ, cất hộ cho nhà nước.
- Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu:
+ TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp là những TSCĐ được xây
dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng nguồn vốn chủ sở hữu hoặc bằng nguồn vốn vay
dài hạn. Những TSCĐ này được phản ánh trên bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp.
+ TSCĐ đi thuê: TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động.
- Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành:
+ TSCĐ hình thành từ nguồn vốn ngân sách, cấp trên cấp.
+ TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn liên doanh, liên kết.
+ TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn khấu hao, quỹ xí nghiệp, được biếu
tặng.
+ TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn vay, nợ dài hạn…
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định
Phản ánh chính xác, kịp thời tình hình hiện có, tình hình tăng, giảm về các
mặt số lượng, giá trị của TSCĐ trong toàn doanh nghiệp, ở từng bộ phận sử dụng,
bảo quản.
Tính đúng hao mòn, trích và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi
phí đối tượng sử dụng liên quan. Phản ánh chính xác và kịp thời tình hình sử dụng
nguồn vốn khấu hao theo đúng chế độ nhà nước qui định.
Hạch toán đúng các chi phí về sữa chữa TSCĐ và phân bổ chính xác chi phí
sửa chữa TSCĐ vào chi phí đối tượng sử dụng liên quan.
Xác định đúng, và hạch toán kịp thời kết quả thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo và phân tích tình hình về TSCĐ.
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2


9

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

1.1.4. Đánh giá tài sản cố định
Trong công tác hạch toán kế toán, tài sản cố định được đánh giá thông qua
các chỉ tiêu nguyên giá tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định.
1.1.4.1. Nguyên giá: là giá thực tế hình thành tài sản cố định, tức là toàn bộ
các chi phí thực phát sinh cho việc hình thành và đưa vào tài sản cố định vào sử
dụng (nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và tài sản được
mua về để dùng sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thì nguyên giá không có thuế GTGT, các trường hợp khác nguyên giá bao
gồm cả thuế GTGT phát sinh trong quá trình mua nhận hay lắp đặt TSCĐ)
Xác định trong một số trường hợp như sau:
a) Đối với tài sản cố định mua sắm (cũ, mới)
Nguyên giá

=

Giá mua (trừ
Các khoản giảm
giá, chiết khấu
thương mại)

+

Các khoản thuế (không

bao gồm các khoản thuế
+
được hoàn lại)

Chi phí liên quan trực
tiếp đưa tàn sản vào sử
dụng (Chi phí vận
chuyện, lắp đặt, chạy
thử……..)

b) Đối với tài sản cố định hình thành thong qua hoạt động xây dựng cơ bản (tự
làm hay thuê ngoài)
Nguyên giá

=

Giá quyết toán
công trình xây
dựng cơ bản

+

Các chi phí khác phát sinh cho đến lúc
TSCĐ được đưa vào sử dụng chính thức

Trường hợp công trình xây dựng cơ bản đã đưa vào sử dụng nhưng chưa quyết
toán giá trị công trình thì doanh nghiệp tạm ghi tăng TSCĐ theo giá tạm tính để
trích khấu hao, sau khi nghiệm thu, bàn giao quyết toán giá trị công trình sẽ tiến
hành điều chỉnh giá trị TSCĐ theo giá trị quyết toán.
c) Đối với tài sản cố định được cấp phát: Nguyên giá được xác định 1 trong 2

cách sau đây:
Nguyên giá

=

Giá trị còn lại trên sổ +
của đơn vị cấp

Hoặc
Nguyên giá

=

Giá trị theo đánh giá
thực tế của hội đồng
giao nhận

Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

+
10

Các chi phí phát sinh cho đến lúc TSCĐ
được đưa vào sử dụng chính thức

Các chi phí phát sinh cho đến lúc TSCĐ
được đưa vào sử dụng chính thức
GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên



Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

d) Đối với tài sản cố định đều chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: Trường hợp
TSCĐ được đều chuyển giữa các đơn vị thành viên hoạch toán phụ thuộc trong nội
bộ doanh nghiệp thì nguyên giá là nguyên giá phản ánh ở đơn vị chuyển TSCĐ phù
hợp với bộ hồ sơ của TSCĐ đó. Các chi phí có liên quan đến việc điều chuyển
TSCĐ giữa các đơn vị này không hoạch toán tăng nguyên giá TSCĐ mà được
hoạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
e) Đối với tài sản cố định được cho, được biếu tặng, nhận góp vốn liên doanh,
nhận lại góp vốn liên doanh………
Nguyên giá

=

Giá trị theo đánh giá
thực tế của hội đồng
giao nhận

+

Các chi phí phát sinh cho đến lúc TSCĐ
được đưa vào sử dụng chính thức

f) Đối với tài sản cố định thuê tài chính
Nguyên giá TSCĐ phản ánh ở đơn vị thuê như đơn vị chủ sở hữu tài sản, bao
gồm: giá mua thực tế, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chạy thử……trước khi đưa
TSCĐ vào sử dụng.
Phần chênh lệch giữa tiền thuê TSCĐ phải trả cho đơn vị cho thuê và nguyên giá
TSCĐ đó được hoạch toán vào chi phí kinh doanh phù hợp với thời hạn của hợp
đồng tài chính.

g) Đối với tài sản cố định của cá nhân, hộ kinh doanh cá thể thành lập doanh
nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần mà không còn hóa đơn thì nguyên
giá TSCĐ là giá trị hợp lý cho doanh nghiệp tự xác định tại thời điểm đăng ký kinh
doanh hoặc do hội đồng định giá ở địa phương hoặc tổ chức có chức năng thẩm
định giá theo quy định của pháp luật.
h) Đối với quyền sử dụng đất (TK 2131): là toàn bộ các chi phí thực tế chi ra có
liên quan trực tiếp đến đất sử dụng. Lưu ý là không được bao gồm các chi phí chi
cho việc xây dựng các công trình trên đất.
Trường hợp doanh nghiệp trả tiền thuê đất hàng năm (hoặc định kỳ) thì các
chi phí này được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong (các) kỳ, không đưa vào
nguyên giá của TSCĐ.

Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

11

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

1.1.4.2. Giá trị còn lại của tài sản cố định
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn lũy kế
Chú ý: sau khi đã được ghi nhận trên sổ kế toán của doanh nghiệp, nguyên giá của
TSCĐ (đồng thời kể cả giá trị còn lại của TSCĐ) chỉ được thay đổi trong các trường
hợp sau đây:
- Đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nước.
- Xây lắp, trang bị thêm, thay đổi, cải tiến bộ phận hay tháo dỡ bớt, một số chi tiết,
bộ phận của TSCĐ.
Khi thay đổi nguyên giá của TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ

các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, số khấu
hao lũy kế của TSCĐ và tiến hành hoạch toán theo qui định hiện hành.
1.2. Kế toán tăng giảm tài sản cố định
1.2.1 Chứng từ - thủ tục
1.2.1.1 Chứng từ
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Hợp đồng mua bán TSCĐ; hợp đồng liên doanh.
- Quyết định thanh lý, nhương bán kèm theo biên bản định giá TSCĐ khi
thanh lý, nhượng bán…
1.2.1.2 Thủ tục
a) Khi tăng TSCĐ
- Khi có TSCĐ mới đưa vào sử dụng, phải lập “Biên bản giao nhận TSCĐ” cho
từng đối tượng TSCĐ.
- Biên bản giao nhận TSCĐ được lập thành 2 bản: Bên giao giữ 1 bản, bên
nhận giữ 1 bản.
- Biên bản giao nhận được chuyển cho phòng kế toán lưu vào hồ sơ TSCĐ.
Hồ sơ TSCĐ gồm: biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ, các
bản sao tài liệu kỹ thuật và các chứng từ khác có liên quan.
- Kế toán quy định cho mỗi đối tượng TSCĐ một số hiệu riêng. Số hiệu của
mỗi đối tượng TSCĐ không thay đổi trong suốt thời gian bảo quản sử dụng tại
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

12

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2


doanh nghiệp. Số hiệu của những TSCĐ đã thanh lý hoặc nhượng bán không dùng
lại cho những TSCĐ mới tiếp nhận.
b) Khi giảm TSCĐ:
- Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác
định đúng các khoản chi phí, thu nhập (nếu có). Tùy từng trường hợp giảm TSCĐ
để lập chứng từ phù hợp và chuyển ghi sổ kế toán
- Trường hợp thanh lý phải căn cứ vào quyết định thanh lý để lập biên bản
thanh lý TSCĐ. Biên bản thanh lý TSCĐ lập thành 2 bản: 1 bản chuyển cho phòng
kế toán, 1 bản chuyển cho bộ phận quản lý sử dụng.
- Trường hợp nhượng bán, kế toán lập hóa đơn bán TSCĐ. Khi bàn giao
TSCĐ cho đơn vị khác thì phải lập biên bản giao nhận TSCĐ, khi kiểm kê TSCĐ
phải lập báo cáo kiểm kê, … Các chứng từ: Biên bản thanh lý TSCĐ, hóa đơn bán
TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, báo cáo kiểm kê TSCĐ,… được sử dụng để ghi
giảm TSCĐ trên thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ.
1.2.2. Tài khoản sử dụng:
TK 211, 213
- -Nguyên
Nguyêngiá
giáTSCĐ
TSCĐgiảm.
tăng.
- -Điều
Nguyên
chỉnh
giágiảm
TSCĐ
nguyên
tăng do
giáđược
TSCĐ

cấp,
do xây
đánh
dựng,giámua
lại,sắm,
do tháo
gópbớt
vốn….
một hoặc một số
bộ
- Điều
phận.chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do
- đánh
Nguyên
giá giá
lại. TSCĐ giảm do thanh lý,
nhượng bán, đem góp vốn …
SDCK: Nguyên giá TSCĐ hiện có ở
cuối kỳ

1.2.3. Kế toán tăng TSCĐ
1.2.3.1. Kế toán tăng TSCĐ do mua sắm
a) Theo phương thức trả ngay
- Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương thức đầu vào
Nợ TK 211, 213 - Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 341 – Giá thanh toán
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

13


GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

- Chi phí lắp đặt, chạy thử… liên quan đến TSCĐ mua về
Nợ TK 211, 213 – Chi phí chưa thuế GTGT.
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331, 341 – Giá thanh toán.

 Trường hợp nhập khẩu:
- Khoản thuế nhập khẩu phải nộp khi mua TSCĐ từ nước ngoài tính vào
nguyên giá TSCĐ.
Nợ TK 211, 213
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
- Khoản thuế GTGT phải nộp của TSCĐ nhập khẩu nhưng được khấu trừ sẽ
ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
b) Theo phương thức trả chậm:
- Phản ánh nguyên giá TSCĐ theo giá mua trả ngay
Nợ TK 211, 213 – Giá mua trả ngay
Nợ TK 142, 242 – Chi phí trả trước
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Phải trả người bán
- Định kỳ thanh toán tiền cho người bán:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112 – Số tiền trả định kỳ (gốc + lãi)
- Đồng thời phản ánh lãi trả chậm:

Nợ TK 635
Có TK 142, 242
- Ghi tăng nguồn hình thành (nếu có)
c) Mua dưới hình thức trao đổi:
- Trao đổi TSCĐ tương tự: ghi giảm TSCĐ đem đi trao đổi, đồng thời ghi
tăng TSCĐ nhận về.
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

14

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

Nợ TK 211 – Nguyên giá TSCĐ nhận về (= GTCL TSCĐ đem đi)
Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn của TSCĐ đem đi trao đổi.
Có TK 211, 213 – Nguyên giá TSCĐ đem đi trao đổi
- Trao đổi TSCĐ không tương tự:
+ Ghi giảm TSCĐ đem đi trao đổi:
Nợ TK 811 – Gía trị còn lại TSCĐ đem đi trao đổi.
Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn
Có TK 211, 213 – Nguyên giá TSCĐ đem đi trao đổi
+ Ghi tăng thu nhập khác theo giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi:
Nợ TK 131 – Số phải thu
Có TK 711 – Giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi
Có TK 3331 – Thuế GTGT (nếu có)
+ Khi nhận được TSCĐ do trao đổi:
Nợ TK 211 – Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về
Nợ TK 133 – Thuế GTGT (nếu có)

Có TK 131 – Số phải trả
+ Thanh toán chênh lệch:
Nếu giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi > giá trị TSCĐ nhận về: thu thêm tiền.
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Nếu giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi < giá trị TSCĐ nhận về: chi hoàn trả
Nợ TK 131
Có TK 111, 112
d) Nếu tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản,
quỹ đầu tư phát triển hay quỹ phúc lợi để dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 441, 414: số tiền đã đầu tư vào TSCĐ
Có TK 411: số tiền đã đầu tư vào TSCĐ
e) Nếu TSCĐ được đầu tư từ quỹ phúc lợi để dùng cho hoạt động phúc
lợi
Nợ TK 211: Tổng giá thanh toán
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

15

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
Đồng thời
Nợ TK 431 (4312): Số tiền đã đầu tư vào TSCĐ
Có TK 431 (4313): Số tiền đã đầu tư vào TSCĐ
f) TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử
- Khi mua về:

Nợ TK 2411 – Giá mua, thuế NK, thuế TTĐB, chi phí vận chuyển
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 341…
- Phát sinh chi phí lắp đặt, chạy thử:
Nợ TK 2411 – Chi phí lắp đặt, chạy thử
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 341…
Có TK 152, 153, 334……
- Khi bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng:
Nợ TK 211, 213 – Nguyên giá TSCĐ
Có TK 2411 – Nguyên giá TSCĐ
1.2.3.2. Kế toán tăng TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành bàn
giao:
- Tập hợp chi phí đầu tư XDCB phát sinh.
Nợ TK 2412 – Xây dựng cơ bản
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 341 – Tổng chi phí phải thanh toán
Có TK 152, 153, 334……..
- Khi công tác xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng:
Nợ TK 211
Có TK 2412
- Ghi tăng nguồn hình thành (nếu có)
1.2.3.3. Kế toán tăng TSCĐ do tự chế hoặc tự xây dựng
Nợ TK 632
Có TK 155 – Xuất kho sử dụng
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

16

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên



Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

Có TK 154 – Sản xuất xong sử dụng ngay
- Đồng thời ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211, 213
Có TK 512 – Ghi theo giá thành thực tế
- Chi phí lắp đặt, chạy thử… liên quan đến TSCĐ tự chế:
Nợ TK 211, 213
Có TK 111, 112, 331,…
1.2.3.4. TSCĐ tăng do được tài trợ, biếu tặng
Nợ TK 211, 213
Có TK 711 – Thu nhập khác
1.2.3.5. Các trường hợp tăng TSCĐ khác
- TSCĐ được cấp trên cấp hoặc nhận góp vốn liên doanh:
Nợ TK 211, 213
Có TK 411 – Nguồn vốn
- Nhận lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ
Nợ TK 211, 213 – Giá trị TSCĐ do các bên liên doanh đánh giá
Có TK 222 – Vốn góp liên doanh
- Khi nhận TSCĐ điều chuyển trong nội bộ công ty
Nợ TK 211- TSCĐ nhận về
Có TK 214 – Giá trị hao mòn
Có TK 411 – Giá trị còn lại
1.2.4. Kế toán giảm TSCĐ
1.2.4.1. Giảm do thanh lý, nhượng bán
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh:
Nợ TK 811 – Chi phí thanh lý, nhượng bán chưa thuế
Nợ TK 133 – Thuế GTGT (nếu có)

Có TK 111, 112, 141 – Số phải trả
- Thu nhập do thanh lý, nhượng bán TSCĐ (phế liệu thu hồi, giá bán TSCĐ)
Nợ TK 111, 112, 131, 152…
Có TK 333
Có TK 711
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

17

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

- Khi kết thúc việc nhượng bán thanh lý
Nợ TK 811 – GTCL TSCĐ đem đi thanh lý, nhượng bán
Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn
Có TK 211 – NG TSCĐ đem đi thanh lý, nhượng bán
1.2.4.2. Giảm TSCĐ do đầu vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh
- Nếu giá trị vốn góp do liên doanh xác định thấp hơn GTCL của TSCĐ đưa
đi liên doanh
Nợ TK 222, 223 – Theo giá trị thực tế của TSCĐ do các bên đánh giá
Nợ TK 214 – Hao mòn
Nợ TK 811 – Số chênh lệch đánh giá lại < GTCL của TSCĐ
Có TK 211, 213 – Nguyên giá TSCĐ
- Nếu giá trị vốn góp do liên doanh xác định lớn hơn GTCL của TSCĐ đưa
đi liên doanh
Nợ TK 222, 223 – Theo giá trị thực tế của TSCĐ do các bên đánh giá
Nợ TK 214 – Hao mòn
Có TK 211, 213 – Nguyên giá TSCĐ

Có TK 711, 338 – Số chênh lệch đánh giá lại > GTCL của TSCĐ
- Nếu phát sinh chi phi trong quá trình lien doanh
Nợ TK 635
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 1388…
- Khi được chia lãi liên doanh
Nợ TK 111, 112, 1388…
Có TK 515
1.2.4.3. Do kiểm kê thiếu
- Căn cứ biên bản kiểm kê phát hiện TSCĐ bị mất mát, hư hỏng
Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn
Nợ TK 138 (1388) – Phần bắt bồi thường
Có TK 211 – Nguyên giá TSCĐ
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

18

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

- Khi có quyết định xử lý của doanh nghiệp
Nợ TK 138 (1388): nếu buộc bồi thường
Nợ TK 811: nếu đưa vào lỗ
Nợ TK 411: nếu ghi giảm vốn kinh doanh
Có TK 138 (1381): giá trị còn lại của TSCĐ
1.2.4.4. Kế toán giảm TSCĐ dùng vào hoạt động phúc lợi
Nợ TK 4313: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn

Có TK 211: Nguyên giá
SƠ ĐỒ TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TK 411

TK 214

TK 211
TSCĐ tăng theo nguyên giá
Nhận góp vốn bằng TSCĐ

TSCĐ giảm theo nguyên giá
Giảm TSCĐ đã khấu hao

TK 111, 112, 331

TK 222, 228

Mua mới

Góp vốn liên doanh
Cho thuê TSCĐ

TK 214

TK 222, 228

Nhận TSCĐ góp vốn liên doanh
Cho thuê tài chính
Nhượng bán thanh lý
TK 241

Xây dựng cơ bản hoàn thành

TK 811

TK 214

Hình 1.1 Sơ đồ tăng giảm TSCĐ
1.3. Kế toán khấu hao tài sản cố định
1.3.1. Khái niệm
TSCĐ trong quá trình sử dụng bị hao mòn dần. Hao mòn TSCĐ là sự tham
giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ trong quá trình hoạt động của TSCĐ
đó. Hao mòn TSCĐ tồn tại dưới 2 hình thức: hao mòn hữu hình (do sử dụng và do
tác động của tự nhiên), hao mòn vô hình (do tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật
hoặc lỗi thời).
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

19

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

Khấu hao TSCĐ là biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐ bị hao mòn
được chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh để hình thành quỹ khấu hao nhằm tái
sản xuất TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
1.3.2. Nguyên tắc khấu hao
Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao. Mức trích khấu hao TSCĐ được
hoạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Doanh nghiệp không được tính và trích

khấu hao đối với những TSCĐ sau:
- TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
- Những TSCĐ phúc lợi, TSCĐ dự trữ, giữ hộ cho nhà nước, TSCĐ khác không
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ phục vụ cho nhu cầu chung toàn xã hội như đê đập, cầu cống, đường
xá……mà nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý.
- Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt.
Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số
ngày của tháng) mà TSCĐ tăng, giảm, hoặc ngừng tham gia vào các hoạt động kinh
doanh.
1.3.3. Xác định thời gian sử dụng TSCĐ
1.3.3.1. Đối với TSCĐ hữu hình
- Đối với TSCĐ còn mới, doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian sử
dụng TSCĐ qui định tại phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TTBTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính.
Trích phụ lục 01:
PHỤ LỤC I
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài
chính)
Danh mục các nhóm tài sản cố định

A - Máy móc, thiết bị động lực
1. Máy phát động lực
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

20

Thời gian
trích khấu
hao tối thiểu

(năm)

Thời gian
trích khấu
hao tối đa
(năm)

8

15

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện,
hỗn hợp khí.
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện
4. Máy móc, thiết bị động lực khác
B - Máy móc, thiết bị công tác
1. Máy công cụ
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng
3. Máy kéo
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp
5. Máy bơm nước và xăng dầu
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn
mòn kim loại
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu

xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện
tử, quang học, cơ khí chính xác
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất
da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực,
thực phẩm
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử,
tin học và truyền hình
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm
18. Máy móc, thiết bị công tác khác
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác
dầu khí.
21. Máy móc thiết bị xây dựng
22. Cần cẩu
C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ
học, âm học và nhiệt học
2. Thiết bị quang học và quang phổ
3. Thiết bị điện và điện tử
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc

D - Thiết bị và phương tiện vận tải
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

21

7

20

7
6

15
15

7
5
6
6
6
7

15
15
15
15
15
15

6

10

15
20

5

15

7

15

10
5
5
7

15
10
15
15

6
3

15
15

6

5
10
7

10
12
20
10

8
10

15
20

5

10

6
5
6
6
5
6
2

10
10
10

10
10
10
5

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

1. Phương tiện vận tải đường bộ
6
2. Phương tiện vận tải đường sắt
7
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ
7
4. Phương tiện vận tải đường không
8
5. Thiết bị vận chuyển đường ống
10
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng
6
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác
6
E - Dụng cụ quản lý
1. Thiết bị tính toán, đo lường
5
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm
3
tin học phục vụ quản lý

3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác
5
G - Nhà cửa, vật kiến trúc
1. Nhà cửa loại kiên cố.
25
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà
6
thay quần áo, nhà để xe...
3. Nhà cửa khác.
6
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân
5
bay; bãi đỗ, sân phơi...
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng.
6
6. Bến cảng, ụ triền đà...
10
7. Các vật kiến trúc khác
5
H - Súc vật, vườn cây lâu năm
1. Các loại súc vật
4
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây
6
lâu năm.
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh.
2
I - Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa
4
quy định trong các nhóm trên.

K - Tài sản cố định vô hình khác.
2
Bảng 1.1 Thời gian trích khấu hao các loại TSCĐ

10
15
15
20
30
10
10
8
8
10
50
25
25
20
30
40
10
15
40
8
25
20

- Đối với TSCĐ đã qua sử dụng

Thời gian sử

dụng của
TSCĐ

=

Giá trị hợp lý của TSCĐ

Giá bán của TSCĐ mới cùng
loại

x

Thời gian sử dụng của TSCĐ mới
cùng loại theo phụ lục 01

- Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trường hợp mua,
bán, trao đổi), là giá trị còn lại (trường hợp được cấp), là giá trị theo đánh giá của
hội đồng giao nhận (trường hợp được cho, biếu tặng, nhận vốn góp......)
1.3.3.2. Đối với TSCĐ vô hình

Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

22

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

Doanh nghiệp tự xác định thời gian sử dụng nhưng tối đa không quá 20 năm.

Riêng thời gian sử dụng của quyền sử dụng đất có thời hạn là thời gian cho phép sử
dụng đất theo quy định.
1.3.4. Các phương pháp tính khấu hao
1.3.4.1. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao
đường thẳng như sau:
- Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định theo công
thức dưới đây:
Mức khấu hao trung bình
hàng năm của TSCĐ =

Nguyên giá TSCĐ
Thời gian trích khấu hao
- Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số

khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng.
Trường hợp thời gian trích khấu hao hay nguyên giá của tài sản cố định thay
đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của tài sản cố
định bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian trích khấu hao
xác định lại hoặc thời gian trích khấu hao còn lại (được xác định là chênh lệch giữa
thời gian trích khấu hao đã đăng ký trừ thời gian đã trích khấu hao) của tài sản cố
định.
Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian trích khấu hao tài sản
cố định được xác định là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao luỹ
kế đã thực hiện đến năm trước năm cuối cùng của tài sản cố định đó.
1.3.4.2. Phương pháp tính khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
Mức trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh
được xác định như:
- Xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định:
Doanh nghiệp xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định theo quy định tại

Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố định trong các năm đầu theo công
thức dưới đây:
Mức trích khấu hao
Giá trị còn lại
=
hàng
năm
của
TSCĐ
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2 của TSCĐ23

x

Tỉ lệ khấu
hao nhanh
(%) Thị Bích Liên
GVHD
:Ths. Trần


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

Trong đó, tỷ lệ khấu hao nhanh được xác định theo công thức:
Tỷ lệ khấu hao
nhanh

=

Tỷ lệ khấu hao theo phương

=
pháp đường thẳng

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng
1

x

Hệ số điều
chỉnh

x

Thời gian sử dụng của TSCĐ

100

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng TSCĐ theo qui định:
Thời gian sử dụng của TSCĐ
Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm ( t ≤ 4 năm)
1,5
Trên 4 năm đến 6 năm (4 năm < t ≤ 6 năm) 2
Trên 6 năm (t > 6 năm)
2,5
Bảng 1.2 Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng TSCĐ
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư
giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị
còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó mức khấu

hao được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn
lại của tài sản cố định.
Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho
12 tháng.
1.3.4.3. Phương pháp tính khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp
khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm như sau:
- Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của tài sản cố định, doanh nghiệp xác
định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản
cố định, gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế.
- Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối
lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của tài sản cố định.
- Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định theo công thức
dưới đây:
Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2

24

GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên


Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2

Số lượng sản phẩm
Mức khấu hao
Mức khấu hao bình
x
sản
xuất
trong

tháng
trong tháng của
quân tính cho một đơn
=
TSCĐ
vị sản phẩm
Trong đó:
Nguyên giá của TSCĐ
Mức khấu hao bình quân tính
=
cho một đơn vị sản phẩm
Sản lượng theo công thức thiết kế
- Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định
bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức
Số lượng sản
Mứcphẩm
khấu hao bình
sau:
sản xuất trong
quânnăm
tính cho một đơn
vị sản phẩm
Mức khấu hao
=
x
năm của TSCĐ
Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi, doanh
x
nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định.
1.3.4.4. Tài khoản sử dụng

TK 214 “Hao mòn TSCĐ
Giá trị hao mòn tăng do:
- Trích khấu hao TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ do giảm TSCĐ
- Đánh giá lại TSCĐ
- Di chuyển TSCĐ đã có hao mòn giữ các
đơn vị trong nội bộ.
SDCK: Giá trị hao mòn TSCĐ hiện có tại
đơn vị cuối kỳ
1.3.4.5. Phương pháp hạch toán
- Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 641, 642, 627, 632, 811
Có TK 214
- Cuối niên độ tính hao mòn TSCĐ đầu tư mua sắm bằng quỹ phúc lợi dùng
vào hoạt động phúc lợi, kế toán ghi:
Nợ TK 4313
Có TK 214
627

214
Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng
Khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng, QLDN

641, 642
241

Khấu hao TSCĐ phục vụ hoạt động XDCB

Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012-B2


25

Khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động

GVHD
635 :Ths. Trần Thị Bích Liên


×