Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
KẾ TOÁN, HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀN MỸ
i. ĐĂC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH
Công ty TNHH Hoàn Mỹ ra đời trong điều kiện bối cảnh chung là nền kinh tế thị trường đã chuyển từ cơ chế
tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Vì vậy mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty đều có sự giám sát của Nhà nước.
Công ty TNHH Hoàn Mỹ chuyên xây dựng các công trình công nghiệp và hạ
tầng cơ sở, công nghiệp và dân dụng, kinh doanh và sản xuất các sản phẩm cấu
kiện bê tông và vật liệu xây dựng khác.
Do đặc thù của công ty là hoạt động xây lắp nên hoạt động sản xuất diễn ra ở
nhiều nơi và thời gian dài. Vì vậy những công trình thi công tại các địa phương thì
công ty có thể sản xuất theo hợp đồng khoán sản phẩm, hoặc ký các hợp đồng để
quá trình sản xuất được thuận tiện hơn. Với những hoạt động xây lắp của công ty
được thực hiện tại các đơn vị cơ sở như tổ, đội và cuối mỗi tháng nghiệm thu công
việc đã làm được.
ii. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Do đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty để phù hợp với yêu cầu quản lý bộ
máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Theo đó toàn bộ
công tác kế toán của công ty đều tập trung tại phòng kế toán tài chính Dưới phân
xưởng đội được bố trí các nhân viên thống kê làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra
hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ gốc gửi về phòng tài chính kế toán. Sau đó,
kế toán viên tập hợp các chứng từ lại và vào sổ sách.
11
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty được thể hiện theo mô hình
sau
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán công nợ
Kế toán ngân hàng tài sản cố định
Kế toán vật tư hàng hoá
KT tập hợp CP và tính giá thành kiêm TQ
Nhân viên kinh tế ở các đội
Bộ máy kế toán của công ty bao gồm 6 người,
2. NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG KẾ TOÁN.
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công ty. Là một bộ phận quan trọng
không thể thiếu trong công ty. Quản lý và phân bổ tài chính đúng quy định trong
pháp lệnh kế toán thống kê.
Lậo dự trù kế hoạch tài chính hàng tháng, quý năm theo quy định của công
ty và của bộ tài chính. Có trách nhiệm xây dựng, trình, đăng ký kế hoạch hàng
năm.
22
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
Thông kê được số lượng và giá trị tài sản, vật tư, tiền vốn, công nợ và lao
động dùng trong quá trình sản xuất kinh doanh cùng số lượng vật tư hàng hoá mua
vào và bán ra.
Tập hợp đầy đủ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ .
Cuối tháng, quý, năm phòng kế toán phải tiến hành quyết toán tức là cộng
sổ, tính doanh thu hàng hoá của sản phẩm bán ra các hạng mục công trình đã hoàn
thành bàn giao. Đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán với sổ thực tế.
Làm báo cáo nộp cho Giám đốc duyệt sau đó nộp lên cơ quan thuế Nhà
nước.
3. NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG PHÒNG KẾ TOÁN
3.1. Kế toán trưởng
Là người chỉ đạo công tác của phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về tất cả các số liệu báo cáo kế toán tài chính của công ty, kiểm tra hoạt động
của các nhân viên kế toán, kịp thời đảm bảo cuối kỳ hạch toán phải có báo cáo kế
toán lên lãnh đạo cũng như các cấp, các ngành có liên quan. Tham mưu cho Giám
đốc sao cho việc sử dụng đồng vốn có hiệu quả nhất.
3.2. Kế toán tổng hợp.
Thực hiện phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tổ chức lưu trữ tài liệu
kế toán. Kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành.
3.3. Kế toán thanh toán công nợ.
Theo dõi công tác thanh toán các khoản phải thu, các khoản phải trả cho
từng đối tượng việc nhập xuất tồn quỹ tiền mặt. Giám đốc tình hình sử dụng vốn,
tình hình thi hành chế độ thanh toán.
3.4. Kế toán ngân hàng và tài sản cố định. Theo dõi cơ cấu vốn về tài sản
cố định, hiêu quả kinh tế của tài sản cố định, từng bước hoàn thiện cơ cấu và nâng
cao hiệu quả của vốn cố định. Theo dõi tình hình tăng hoặc giảm tài sản cố định.
Theo dõi lượng tiền của công ty tại ngân hàng, lượng tiền gửi vào và rút ra tại tài
khoản ngân hàng.
Thực hiện các nghiệp vụ vay dài hạn và vay ngắn hạn tại ngân hàng.
3.5. Kế toán vật tư hàng hoá .
33
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
Tiến hành kiểm tra chứng từ, ghi sổ theo dõi vật tư hàng hoá nhập xuất.
Cung cấp toàn bộ số liệu cho kế toán trưởng để tổng hợp.
3.5. Kế toán tập hợp chi phí tính giá thành và kiêm thủ quỹ
Theo dõi việc ghi chép ban đầu và tập hợp chi phí sản xuất. Cách phân bổ
chi phí cơ bản và chi phí không cơ bản nhằm đảm bảo xác định chính xác giá thành
công trình nâng cao chất lượng công tác hạch toán giá thành công trình.
Quản lý các loại tiền hiện có của công ty. Thực hiện việc nhập – xuất tiền
khi có lệnh của Giám đốc thông qua phiếu thu – chi.
Lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
4. MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VỚI KẾ TOÁN KHÁC
Với kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm khấu hao tài sản
cố định có trách nhiệm cung cấp số liệu về chi phí sử dụng vật tư chi phí khấu hao
tài sản, kế hoạch khấu hao tài sản cố định. Khi xuất kho vật tư kế toán Nguyên vật
liệu thông báo với kế toán giá thành để bộ phận kế toán này tính ra được chi phí
xây dựng công trình hết bao nhiêu từ đó có được giá thành cụ thể. Căn cứ vào số
lượng tiêu thụ sản phẩm hoàn thành và chất lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được
cung cấp kế toán giá thành căn cứ để tính giá thành sản phẩm.
Với kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương bộ phận kế toán này
làm nghiệm vụ tính lương bảo hiểm xã hội,... để cung cấp số liệu cho kế toán giá
thành từ đó kế toán làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm.
Với kế toán vồn bằng tiền lương và thủ quỹ tiến hành việc theo dõi qua ngân
hàng trả tiền, tền nợ, tiền vay, lương tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ hạch toán cung cấp
thông tin cho kế toán gia thành làm nhiệm vụ tính toàn bộ những chi phiswr dụng
trong từng hạng mục công trình, từng đơn vị sản phẩm và cùng nhau thực hiện
nhiệm vụ kế toán tài chính.
5. MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÒNG KẾ TOÁN VỚI CÁC PHÒNG BAN
KHÁC.
44
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
Với Giám đốc: Thông qua việc tính toán chi phí để tính được giá thành sản
phẩm từ đó báo cáo với Ban Giám đốc về tình hình lãi lỗ để có biện pháp điều
chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Với Phó giám đốc phụ trách xây dựng và Phó giám đốc phụ trách kinh
doanh thì phòng kế toán làm báo cáo để báo cáo tình hình chi phí sử dụng vật tư
trang thiết bị chi phí bỏ ra để sử dụng máy thi công báo cáo tình hình thực hiện kế
hoạch các khoản chi phí sản xuất kinh doanh tình hình về mức dư bán thành phẩm
trong sản xuất.
Với phòng kế hoạch: Phòng kế hoạch có nhiệm vụ cung cấp kế hoạch sản
xuất theo tháng, quý, năm theo từng mặt hàng cùng với vật liệu xây dựng dự toán
cho chi phí sản xuất kế hoạch giá thành.
Cung cấp cơ sở dự toán cho từng khoản mục chi phí để kế toán giá thành có
cơ sở so sánh phân tích số liệu thực tế cung cấp cho kế toán có kế hoạch mua sắm
dự trữ vật tư.
Đối chiếu, kết hợp với phòng kế hoạch để đánh giá kết quả hoàn thành các
chỉ tiêu kế hoạch như chỉ tiêu về nguyên vật liệu thực tế sử dụng so với định mức
kế hoạch. Đồng thời cùng với phòng kế hoạch nghiên cứu tổ chức những phương
pháp tiên tiếnvề kế hoạch hoá hạch toán xác định giá thành sản phẩm.
Với phòng tổ chức hành chính: Phòng tổ chức hành chính cung cấp cho kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm những tài liệu cần thiết về quỹ
lương, tiền lương và những cơ sở chi tiết cấu thành nên tổng quỹ lương, tiền
thưởng cũng như định mức thời gian lao động, đơn giá, tiền lương để kế toán có cơ
sỏ đối chiếu , so sánh với thực tế để phân bổ chi phí sản xuất, quản lý và xác định
bán thành phẩm, sản phẩm dở dang cuối kỳ, ...
iii. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN
1. HÌNH THỨC KẾ TOÁN
Do có sự tiến bộ của khoa học công nghệ quản lý để giảm bớt công việc của
kế toán viên và thuận tiện cho công tác quản lý công ty đã sử dụng phần mềm kế
toán vào công tác hạch toán vè ghi chép của kế toán. Hình thức sổ kế toán mà công
ty áp dụng dựa trên hình thức nhật ký chứng từ có sự thay đổi về mẫu sổ để thuận
55
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
tiện cho công tác kế toán trên máy vi tính. Đây là hình thức kết hợp giữa việc ghi
chép theo thứ tự thời gian với việc ghi sổ theo hệ thống giữa kế toán tổng hợp với
kế toán chi tiết, giữa ghi chép hàng ngày với việc tổng hợp số liệu báo cáo cuối
tháng.
2. HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN VÀ CÁC LOẠI CHỨNG TỪ
Trên cơ sở lựa chọn hệ thống tài khoản, việc xây dựng nên hình thức sổ sách
kế toán thích hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc hệ thống hoá và xử lý thông
tin ban đầu.
Với hình thức tổ chức là nhật ký chứng từ, các sổ sách kế toán sử dụng đều
là những sổ sách theo kiểu mẫu quy định bao gồm:
- Các sổ kế toán chi tiết.
- Nhật ký chứng từ số 1 – 11
- Các bảng kê từ 1 – 10.
- Sổ cái dùng cho hình thức nhật ký chứng từ.
- Đối với chứng từ liên quan đến kho hàng hoá vật tư tài sản cố định còn có các
thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp.
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Bảng kê
Sổ quỹ kiêm báo cáo quý
Sổ chi tiết
Nhật ký chứng từ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Báo cáo kế toán
66
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
Ghi chú
Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Hệ thống báo cáo kế toán.
Công ty có hai hệ thống báo cáo
Báo cáo tháng
- Báo cáo thu chi
- Báo cáo nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu
Báo cáo quý
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Báo cáo lãi lỗ.
Các loại báo cáo này được lập định kỳ 6 tháng 1 lần khối lượng sản phẩm
hoàn thành... được lập theo yêu cầu quản lý của công ty.
77
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
Công ty TNHH Hoàn Mỹ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên , tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh
,tính giá vốn thành phẩm theo phương pháp giá bình quân và tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ .Tình hình đầu tháng 4/2006 tại công ty như sau
:
88
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
Đơn vị tính : VNĐ
99
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
I. Dư đầu kỳ.
1010
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
1111
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
S
T
T
M
ã
T
K
TÊN TÀI KHOẢN DƯ NỢ DƯ CÓ
1 11
1
Tiền mặt 174 428 982
2 11
2
Tiền gửi ngân hàng 1 973 477 699
3 12
1
Đầu tư chứng khoán ngắn
hạn
172 670 099
4 13
1
Phải thu khách hàng 1 515 290 250
5 13
3
Thuế GTGT được khấu trừ 24 771 152
6 13
6
Phải thu nội bộ 425 128 500
7 13
8
Phải thu khác 939 747 034
8 14
1
Tạm ứng 109 615 883
9 14
2
Chi phí trả trước ngắn hạn 348 984 746
1
0
15
2
Nguyên vật liệu 232 403 500
1
1
15
4
Chi phí SXKD dở dang 684 147 000
1
2
15
5
Thành phẩm tồn kho 1 283 669 379
1
3
21
1
Tài sản cố định hữu hình 7 425 633 651
1
4
21
4
Hao mòn TSCĐ hữu hình 1 426 377 359
1
5
24
1
Chi phí XDCB dở dang 741 952 197
1
6
31
1
Vay ngắn hạn 6 029 414 614
1
7
33
1
Phải trả người bán 619 110 736
1212
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
1
8
33
6
Phải trả nội bộ 18 689 665
1
9
33
8
Phải trả ,phải nộp khác 1 795 351 882
2
0
34
1
Vay dài hạn 1 784 303 885
2
1
41
1
Nguồn vốn kinh doanh 3 665 706 389
2
2
41
4
Quỹ đầu tư phát triển 157 049 695
2
3
42
1
Lợi nhuận chưa phân phối 154 779 808
2
4
43
1
Quỹ khen thưởng phúc lợi 45 136 000
2
5
44
1
Quỹ đầu tư xây dựng cơ
bản
356 000 000
CỘNG 16 051 920
033
16 051 920
033
1313
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
1414
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
1515
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
Số dư chi tiết các tài khoản:
1616
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
TK 131 : “ Phải thu của khách hàng “
1717
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
1818
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
S
T
T
Tên
TK
Tên khách hàng Số tiền
1 131
.1
Công ty Phương Nam 272 406 250
2
131.2
Công ty Quang Minh 125 850 000
3
131.3 Công ty TNHH Nam Thành
165 000 000
4
131.4 Công ty Tâm Lưu
125 000 000
5
131.5 Ông Hoàng Vân
98 000 000
6
131.6 Công ty xây dựng số1
360 175 000
7
131.7 Công ty cỏ phần xây lắp phát triển nhà số1
120 065 000
8
131.8 Công ty Nam Thiên Sơn
84 394 000
9
131.9 Công ty Thành Lập
75 000 000
1
0
131.10 Công ty Thanh Niên
89 400 000
Cộng 1 515 290 250
1919
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
2020
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
TK 152 : “ Nguyên vật liệu ”.
2121
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
2222
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
Tên TK Tên vật liệu Số
lượng
Đ
V
Đơn giá Thành tiền
15
2.
1
Xi măng
102.6
T
ấ
n
579 000 59 405 400
15
2.
4
Thép
152
.42
D =4
0.3
T
ấ
n
5 142
000
1 542 600
152
.43
D =6.8
5.5
T
ấ
n
6 900
000
37 950 000
152
.44
D =12
3.6
T
ấ
n
5 670
000
20 412 000
152
.45
D =14
0.105
T
ấ
n
5 670
000
5 953 500
152
.46
D =16
18.6
T
ấ
n 5 670 000
105 462
000
152
.48
D =20.28
0.105
T
ấ
n 5 000 000
525 000
15
2.
7
Dầu chống dính
500
L
ít
2 200
1 100 000
Cộng 232 350
500
2323
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
TK 154 : “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “
2424
Báo Cáo Kế Toán Tổng Hợp
2525