UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BÁO CÁO
Đề xuất quy trình thủ tục cấp, điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
các dự án thực hiện ngoài khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Nam Định
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG QUY TRÌNH, THỦ TỤC ĐẦU TƯ;
CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ; CƠ SỞ DỮ LIỆU
PHỤC VỤ CHO HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN VÀ THU HÚT ĐẦU
TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
Cơ quan chủ trì thực hiện:
Chủ nhiệm đề tài:
Sở Kế hoạch và Đầu tư
ThS. Trần Anh Dũng
Nam Định, năm 2017
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... 1
....................................................................................................................................... 2
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................3
Tên chữ viết tắt..............................................................................................................3
Tên chữ đầy đủ..............................................................................................................3
CTr................................................................................................................................. 3
Chương trình.................................................................................................................. 3
CCTTHC....................................................................................................................... 3
Cải cách thủ tục hành chính...........................................................................................3
GCNĐKĐT.................................................................................................................... 3
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư...................................................................................3
KH................................................................................................................................. 3
Kế hoạch........................................................................................................................ 3
NQ................................................................................................................................. 3
Nghị quyết..................................................................................................................... 3
PCI................................................................................................................................. 3
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh...............................................................................3
TTHC............................................................................................................................. 3
Thủ tục hành chính........................................................................................................3
UBND............................................................................................................................ 3
Ủy ban nhân dân............................................................................................................3
ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................4
PHẦN 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI................................................................6
1.1. Tên đề tài............................................................................................................6
1.2. Mục tiêu đề tài....................................................................................................6
1.3. Nội dung đề tài....................................................................................................6
1.4. Thời gian thực hiện: 12 tháng, từ tháng 12/2016 đến tháng 11/2017..................6
PHẦN 2 KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG QUY TRÌNH, THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, GCNĐKĐT CÁC DỰ ÁN NẰM NGOÀI
KHU CÔNG NGHIỆP, THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG
ĐẦU TƯ CỦA UBND TỈNH NAM ĐỊNH...................................................................7
1
2.1. Đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ về tình hình thực hiện quy trình, thủ tục
đầu tư các dự án.........................................................................................................7
2.2. Đánh giá chung...................................................................................................8
..................................................................................................................................... 10
PHẦN 3 ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH, THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, GCNĐKĐT CÁC DỰ ÁN NẰM NGOÀI KHU CÔNG
NGHIỆP, THUỘC THẨM QUYỀN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA
UBND TỈNH NAM ĐỊNH...........................................................................................11
3.1. Các dự án thực hiện ở vị trí phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt (chi tiết tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo)..............................................11
3.2. Các dự án thực hiện ở vị trí chưa phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.......................................................................................................31
KẾT LUẬN.................................................................................................................40
NGƯỜI THỰC HIỆN..................................................................................................41
CƠ QUAN CHỦ TRÌ..................................................................................................41
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI..................................................................................................41
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI.................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................42
2
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên chữ viết tắt
Tên chữ đầy đủ
CTr
Chương trình
CCTTHC
Cải cách thủ tục hành chính
GCNĐKĐT
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
KH
Kế hoạch
NQ
Nghị quyết
PCI
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
TTHC
Thủ tục hành chính
UBND
Ủy ban nhân dân
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ðể đạt được những kết quả khả quan về thu hút đầu tư, yếu tố quyết định
chính là môi trường đầu tư, đây là vấn đề đã được lãnh đạo tỉnh và các cấp, các
ngành đặc biệt quan tâm. Với quan điểm luôn đồng hành cùng với nhà đầu tư và
doanh nghiệp, coi các nhà đầu tư như là những công dân tốt của tỉnh Nam Định,
thành công của các nhà đầu tư cũng là thành công của Nam Định, tỉnh đặc biệt
coi trọng công tác cải cách hành chính, đơn giản hóa quy trình, thủ tục liên quan
đến đầu tư nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư..
Môi trường đầu tư là tập hợp các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư
của doanh nghiệp. Môi trường đầu tư bao gồm các yếu tố kinh tế, chính trị, xã
hội, văn hóa, tự nhiên, công nghệ. Trong đó, quan điểm chính sách đầu tư, các
yếu tố về địa lý, hệ thống các quy hoạch, quy mô thị trường là những vấn đề
luôn giữ vai trò kết nối để tạo nên môi trường đầu tư. Một môi trường đầu tư
lành mạnh đòi hỏi các yếu tố trên phải công khai, minh bạch, gần gũi cho mọi
đối tượng tham gia đầu tư và quản lý đầu tư. Môi trường đầu tư tốt sẽ khuyến
khích các doanh nghiệp tìm hiểu và đầu tư, giảm chi phí và tranh được rủi ro.
Quan điểm thu hút đầu tư cùng các chính sách về thuế, tài chính, kết cấu hạ
tầng, lao động các yếu tố đầu vào có quan hệ mật thiết đối với sự lựa chon đầu
tư. Một môi trường đầu tư tốt không chỉ tạo cho cho doanh nghiệp một niềm tin
để đầu tư, tạo nguồn lợi mà còn nâng cao hiệu quả hoạt động trên phạm vi toàn
xã hội. Các chính sách điều hành kinh tế tốt không chỉ làm lợi cho các doanh
nghiệp mà còn làm lợi cho xã hội. Cải thiện môi trường đầu tư là tạo ra một môi
trường đầu tư thực sự hấp dẫn, có sức cạnh tranh lành mạnh, không những chỉ
đòi hỏi phải giữ vững ổn định chính trị, kinh tế, an toàn xã hội mà còn phải nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực, khắc phục những yếu kém về kết cấu hạ tầng,
xóa bỏ các rào cản về đầu tư, đặc biệt là phải hoàn thiện hệ thống chính sách về
đầu tư minh bạch, nhất quán.
4
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Nam Định, cơ chế liên thông trong thực hiện
các thủ tục cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, GCNĐKĐT chưa được
ban hành. Vì vậy, vẫn còn xuất hiện tình trạng phối hợp chưa tốt giữa các cơ
quan quản lý nhà nước về các thủ tục đầu tư (theo kết quả điều tra phiếu 77%
cán bộ và 42,2% doanh nghiệp gặp khó khăn trong thực hiện các thủ tục về đầu
tư liên quan đến sự phối hợp làm việc của các cơ quan).
Với quan điểm nhà đầu tư chỉ phải làm việc với một đầu mối khi thực
hiện các thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Nam Định, việc đề xuất quy trình, thủ
tục cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với các dự án thực hiện ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam
Định sẽ góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là thủ tục hành chính theo
hướng thiết thực, đơn giản, minh bạch; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức; thu hút những người có đức, có tài vào phục vụ trong các
cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội, góp phần nâng cao năng lực, hiệu
quả hoạt động của hệ thống chính trị.
Bên cạnh đó, việc nghiên cứu đề xuất quy trình thủ tục cấp, điều chỉnh
quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ cung cấp cho
chính quyền tỉnh Nam Định thêm một giải pháp (về rút ngắn thời gian thực hiện
các thủ tục, xác định cơ quan đầu mối, cơ quan phối hợp, xác định rõ trách
nhiệm của các tổ chức, cá nhân đến từng khâu, từng bước thực hiện trong quy
trình...) thực hiện cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh theo hướng
thông thoáng, thuận lợi, tạo động lực cho thu hút đầu tư và phát triển doanh
nghiệp, góp phần tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội.
5
PHẦN 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Tên đề tài
Nghiên cứu, xây dựng quy trình, thủ tục đầu tư; cơ chế chính sách thu hút
đầu tư; cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư trên địa
bàn tỉnh Nam Định.
1.2. Mục tiêu đề tài
- Đánh giá quy trình thủ tục đầu tư; cơ chế chính sách thu hút đầu tư; cơ
sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh
Nam Định;
- Đề xuất quy trình thủ tục và cơ chế chính sách thu hút đầu tư có hiệu
quả cho tỉnh Nam Định;
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến và thu hút
đầu tư trên địa bàn tỉnh Nam Định.
1.3. Nội dung đề tài
- Đánh giá thực trạng quy trình thủ tục đầu tư; cơ chế chính sách thu hút
đầu tư; cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư trên địa
bàn tỉnh Nam Định;
- Đề xuất quy trình thủ tục và cơ chế chính sách thu hút đầu tư có hiệu
quả cho tỉnh Nam Định;
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử, quảng bá,
xúc tiến và thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Nam Định.
1.4. Thời gian thực hiện: 12 tháng, từ tháng 12/2016 đến tháng 11/2017
6
PHẦN 2
KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG QUY TRÌNH, THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, GCNĐKĐT CÁC DỰ ÁN NẰM
NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA UBND TỈNH NAM ĐỊNH
2.1. Đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ về tình hình thực hiện quy trình,
thủ tục đầu tư các dự án
2.1.1. Đánh giá của doanh nghiệp
2.1.1.1. Về điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư chưa nằm trong quy
hoạch
Thời gian thực hiện điều chỉnh quy hoạch trên địa bàn tỉnh tương đối
đảm bảo, đa phần thực hiện nhanh hơn và đúng quy định. Tuy nhiên, tỷ lệ dự án
phải điều chỉnh quy hoạch vẫn còn rất lớn (gần 1/3), chứng tỏ công tác lập quy
hoạch trên địa bàn tỉnh còn chưa thật tốt, chưa đáp ứng được nhu cầu của nhà
đầu tư, dẫn tới nhà đầu tư phải mất thêm thời gian chờ đợi các thủ tục về điều
chỉnh bổ sung quy hoạch, gây ảnh hưởng tới tiến độ đầu tư.
2.1.1.2. Về thực hiện cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
* Về cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Trong số 109 doanh nghiệp có dự án đầu tư, có 105 doanh nghiệp đánh
giá thời gian hoàn thành quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đúng và nhanh hơn so với quy định (chiếm 96,3%), và chỉ có
khoảng 3,6% doanh nghiệp cho rằng thời gian thực hiện thủ tục này chậm hơn
so với quy định. Đồng thời chỉ có 6 dự án (5,5%) nhà đầu tư phải thực hiện thêm
thủ tục không có trong quy định.
* Về những khó khăn doanh nghiệp gặp phải trong thực hiện dự án đầu tư
Theo kết quả điều tra, khảo sát, cộng đồng doanh nghiệp đánh giá việc
7
tiếp cận thông tin, quy định liên quan đến đầu tư trên địa bàn tương đối khó
khăng (khoảng 51% doanh nghiệp đồng ý với nhận định này). Bên cạnh đó là sự
phối hợp của các cơ quan trong thực hiện quy trình, thủ tục đầu tư cũng còn
nhiều khó khăn (42% doanh nghiệp gặp khó khăn trong làm việc với các cơ
quan nhà nước khi thực hiện xin cấp phép đầu tư).
2.1.2. Đánh giá của cán bộ các cơ quan nhà nước có liên quan đến thực hiện
quy trình, thủ tục đầu tư
Kết quả khảo sát cho thấy, đa phần cán bộ của các cơ quan nhà nước
đánh giá thời gian thực hiện quy trình thủ tục đầu tư là nhanh và đúng quy định
(93%). Tuy nhiên, vẫn còn khoảng 5% cán bộ nhà nước cho rằng một số thủ tục
thực hiện vẫn còn chậm hơn so với quy định.
Các cán bộ cũng đánh giá khó khăn hiện nay chủ yếu là do sự phối hợp
các cơ quan trong việc cấp phép đầu tư còn chưa được hiệu quả (77% cán bộ
được hỏi đồng ý với nhận định trên), tiếp theo là thủ tục phiền hà, phức tạp, thời
gian thực hiện các thủ tục kéo dài.
Đa phần cán bộ được phỏng vấn (65%) đề xuất cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành quy trình thủ tục cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương
đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án thực hiện ngoài khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định với mục tiêu doanh nghiệp, nhà đầu tư
chỉ làm việc với một đầu mối để tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư khi thực
hiện các thủ tục, giúp giảm thời gian, giảm chi phí đầu tư cho các cá nhân, tổ
chức khi thực hiện thủ tục đầu tư, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, xúc
tiến và thu hút đầu tư, tạo nguồn thu cho ngân sách và việc làm cho người dân
lao động của tỉnh nhà.
2.2. Đánh giá chung
Công tác cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, xúc tiến và
thu hút đầu tư trong thời gian qua đã có nhiều chuyển biến tích cực, góp phần
vào sự phát triển ổn định kinh tế - xã hội chung của tỉnh, tuy nhiên so với yêu
8
cầu và nhiệm vụ đặt ra, vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như sau:
- Các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định chi tiết về TTHC
thuộc phạm vi chức năng quản lý thường xuyên thay đổi. Từ đó gây ra những
khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện.
- Các nhiệm vụ quan trọng được UBND tỉnh giao trong Kế hoạch số
58/KH-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh Nam Định về đẩy mạnh cải cách
hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, xúc tiến và thu hút đầu tư giai đoạn
2016-2020 đã được khẩn trương triển khai tổ chức, thực hiện. Tuy nhiên, vẫn
còn một số nhiệm vụ chưa thực hiện đúng tiến độ được giao, ví dụ như: Xây
dựng quy định về đánh giá và chế tài xử lý cán bộ, công chức trực tiếp giải
quyết thủ tục hành chính ở tất cả các cơ quan nhà nước từ cấp xã trở lên; Xây
dựng Quy định về Trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu
tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư thực hiện trong khu
công nghiệp; Xây dựng thí điểm hệ thống đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ
chức và doanh nghiệp đối với giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận “một
cửa” của các cơ quan, đơn vị qua mạng Internet…
- Nhiệm vụ xây dựng chính quyền điện tử đã được chú trọng (đã thiết lập
hệ thống quản lý văn bản điều hành điện tử, cổng thông tin điện tử, truyền hình
hội nghị, hệ thống thông tin ngành giáo dục, hệ thống thông tin ngành y tế…),
hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT trên địa bàn tỉnh về cơ bản đã được đầu tư. Tuy
nhiên, việc kết nối giữa các cơ quan, đơn vị để thực hiện cơ chế một cửa liên
thông điện tử vẫn còn nhiều khó khăn, vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu khi hòa
mạng vào hệ thống dùng chung, nhất là ở cấp xã. Trình độ tin học của cán bộ,
công chức cũng chưa đồng đều, chưa đáp ứng được yêu cầu về ứng dụng CNTT,
đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. Nhiều cán bộ, công chức, viên chức chưa sử
dụng hiệu quả phần mềm trong quản lý, điều hành và giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường mạng.
- Trên địa bàn tỉnh Nam Định chưa thu hút được nhiều dự án lớn, dự án
về công nghiệp hỗ trợ, dự án có có công nghệ hiện đại, thân thiện mới môi
9
trường, các dự án chuyển giao công nghệ còn ít.
- Công tác quy hoạch đã được quan tâm chỉ đạo, tuy nhiên tiến độ rà soát,
điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch cụm công nghiệp, điểm công nghiệp còn
chậm, chưa tạo được quỹ đất sạch đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, nhà đầu
tư. Ngoài ra, vấn đề về xử lý chất thải rắn, nước thải tại các khu, cụm, điểm công
nghiệp, làng nghề còn gặp nhiều khó khăn gây ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp, nhà đầu tư và sinh hoạt của người dân.
- Nguồn kinh phí cho các hoạt động xúc tiến đầu tư còn hạn chế.
10
PHẦN 3
ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH, THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, GCNĐKĐT CÁC DỰ ÁN NẰM NGOÀI KHU
CÔNG NGHIỆP, THUỘC THẨM QUYỀN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG
ĐẦU TƯ CỦA UBND TỈNH NAM ĐỊNH
Sau khi nghiên cứu, đánh giá thực trạng thực hiện các quy trình, thủ tục
đầu tư các dự án nằm ngoài Khu công nghiệp, thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của UBND tỉnh Nam Định và nhu cầu, kiến nghị của các cán bộ
quản lý nhà nước có liên quan, cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn
toàn tỉnh. Nhóm nghiên cứu đề tài đề xuất một số quy trình, thủ tục có liên quan
với hai nguyên tắc cơ bản là:
(1) Làm rõ quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong thực hiện
quy trình, thủ tục đầu tư, cơ quan nào là cơ quan đầu mối, cơ quan nào là cơ
quan phối hợp thực hiện; nhà đầu tư chỉ phải làm việc với một đầu mối duy nhất
khi thực hiện các thủ tục;
(2) Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục trong quy trình thực hiện cấp,
điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3.1. Các dự án thực hiện ở vị trí phù hợp với quy hoạch đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt (chi tiết tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo)
3.1.1. Cấp Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
3.1.1.1. Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của
UBND cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ dự án đầu tư tại Bộ phận "một cửa"
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Hồ sơ gồm:
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà
đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu
11
tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ
chức;
+ Đề xuất dự án đầu tư;
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất
của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ
tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà
đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu
tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (đối với trường
hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất);
+ Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án (nếu có);
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản xin ý kiến thẩm định của
cơ quan nhà nước có liên quan
- Bước 3: Ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan gửi về
Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định trình
UBND tỉnh
- Bước 5: UBND tỉnh phê duyệt Quyết định chủ trương đầu tư
- Bước 6: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thời gian giải quyết: 32 ngày (giảm 5 ngày so với quy định).
Ghi chú: Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư gồm: Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước; Dự án đầu tư của Tổ
chức kinh tế quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư; Đầu tư theo hình thức
góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, thì thực hiện thủ tục
cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bước 6) khi có yêu cầu từ nhà đầu tư .
12
Sơ đồ 3.1: Quy trình quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh
3.1.1.2. Đối với dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại đảo,
xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương
của UBND cấp tỉnh liền kề với khu đất sử dụng vào mục đích an ninh, quốc
phòng (Theo khoản 4 Điều 25 Nghị định 118/2015/NĐ-CP; Điều 13 Nghị định
43/2014/NĐ-CP; Điều 58 Luật Đất đai năm 2013)
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ dự án đầu tư tại Bộ phận một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà
đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu
tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ
chức;
+ Đề xuất dự án đầu tư;
13
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất
của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ
tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà
đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu
tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (đối với trường
hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất);
+ Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án (nếu có);
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản xin ý kiến thẩm định của
cơ quan nhà nước có liên quan thuộc tỉnh và dự thảo văn bản của UBND tỉnh để
gửi Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
- Bước 3: Các cơ quan chức năng cho ý kiến thẩm định
- Bước 4: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cho ý kiến thẩm định
- Bước 5: Tổng hợp, lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh
- Bước 6: UBND tỉnh phê duyệt Quyết định chủ trương đầu tư
- Bước 7: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thời gian giải quyết: 37 ngày (giảm 5 ngày so với quy định)
Ghi chú: Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư gồm: Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước; Dự án đầu tư của Tổ
chức kinh tế quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư; Đầu tư theo hình thức
góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, thì thực hiện thủ tục
cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bước 6) khi có yêu cầu từ nhà đầu tư .
14
Sơ đồ 3.2: Quy trình quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư các dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài sử dụng đất ven
biển thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
3.1.1.3. Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên (không
thuộc các trường hợp: Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ
20.000 người trở lên ở vùng khác; Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không;
vận tải hàng không; Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia; Thăm dò, khai
thác, chế biến dầu khí; Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược, casino; Sản
xuất thuốc lá điếu; Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu chức năng trong khu kinh tế; Xây dựng và kinh doanh sân gôn); dự án đầu
tư nằm trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; dự án đầu tư
15
thực hiện đồng thời ở trong và ngoài Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công
nghệ cao, Khu kinh tế
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ dự án đầu tư tại Bộ phận một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hồ sơ gồm:
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà
đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu
tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ
chức;
+ Đề xuất dự án đầu tư;
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất
của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ
tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà
đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu
tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (đối với trường
hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất);
+ Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án (nếu có);
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản xin ý kiến thẩm định của
cơ quan nhà nước có liên quan thuộc tỉnh và dự thảovăn bản của UBND tỉnh để
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bước 3: Ý kiến thẩm định của các Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan
nhà nước có liên quan gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Bước 4: Tổng hợp, lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh
16
- Bước 5: UBND tỉnh phê duyệt Quyết định chủ trương đầu tư
- Bước 6: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thời gian giải quyết: 30 ngày (giảm 3 ngày so với quy định)
Ghi chú: Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư gồm: Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước; Dự án đầu tư của Tổ
chức kinh tế quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư; Đầu tư theo hình thức
góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, thì thực hiện thủ tục
cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bước 6) khi có yêu cầu từ nhà đầu tư
Sơ đồ 3.3: Quy trình quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên
17
3.1.1.4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc
diện quyết định chủ trương đầu tư
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ dự án đầu tư tại Bộ phận một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hồ sơ gồm:
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà
đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu
tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ
chức;
+ Đề xuất dự án đầu tư;
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất
của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ
tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà
đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu
tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (đối với trường
hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất);
+ Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án (nếu có);
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thời gian giải quyết: 12 ngày (giảm 3 ngày so với quy định)
3.1.2. Quy trình, thủ tục điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư các dự án nằm ngoài khu công nghiệp, thuộc
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh Nam Định
18
3.1.2.1. Đối với các dự án đầu tư phải điều chỉnh cả Quyết định chủ trương đầu
tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm: Dự án
đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài; Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định
tại Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư)
a. Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính;
tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy
mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu
tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có)
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư tại Bộ
phận "một cửa" - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Hồ sơ điều chỉnh gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
+ Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
+ Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các
trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10
Điều 39 Luật Đầu tư);
+ Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những
nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 của Luật
Đầu tư (nếu có)
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản xin ý kiến về những nội
dung điều chỉnh
- Bước 3: Ý kiến của các cơ quan liên quan gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định trình
UBND tỉnh
- Bước 5: UBND tỉnh phê duyệt Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư
19
- Bước 6: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thời gian giải quyết: 21 ngày (giảm 5 ngày so với quy định)
Sơ đồ 3.4: Quy trình điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư các dự án trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm
đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10%; điều chỉnh
thời hạn thực hiện của DAĐT hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư
b. Trường hợp thay đổi nhà đầu tư đối với chuyển nhượng dự án đầu tư
(Dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện
quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư tại Bộ phận
"một cửa" - Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hồ sơ chuyển nhượng gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng
dự án đầu tư;
+ Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị
20
pháp lý tương đương;
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà
đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức
của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ
trương đầu tư (nếu có);
+ Bản sao Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng
BCC;
+ Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng
dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết
hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài
chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh
năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản xin ý kiến về những nội
dung điều chỉnh
- Bước 3: Ý kiến của các cơ quan liên quan gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định trình
UBND tỉnh
- Bước 5: UBND tỉnh phê duyệt Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư
- Bước 6: Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư
Thời gian giải quyết: 22 ngày (giảm 6 ngày so với quy định).
21
Sơ đồ 3.5: Quy trình điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư các dự án trường hợp thay đổi nhà đầu tư đối với
chuyển nhượng dự án đầu tư
3.1.2.2. Đối với các dự án đầu tư chỉ phải điều chỉnh Quyết định chủ trương
đầu tư (Dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm: Dự
án đầu tư của nhà đầu tư trong nước; Dự án đầu tư của Tổ chức kinh tế quy
định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ
phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế)
a. Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính;
tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy
mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu
tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có)
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư tại Bộ phận
một cửa - Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hồ sơ điều chỉnh gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
+ Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
+ Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các
22
trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10
Điều 39 Luật Đầu tư);
+ Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những
nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 của Luật
Đầu tư (nếu có)
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản xin ý kiến về những nội
dung điều chỉnh
- Bước 3: Ý kiến của các cơ quan liên quan
- Bước 4: Tổng hợp, lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh
- Bước 5: UBND tỉnh phê duyệt Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư
Thời gian giải quyết: 18 ngày (giảm 5 ngày so với quy định)
Sơ đồ 3.6: Quy trình điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư trường hợp
điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn
đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công
suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc
thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư
b. Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên (không
thuộc các trường hợp: Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ
20.000 người trở lên ở vùng khác; Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không;
vận tải hàng không; Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia; Thăm dò, khai
thác, chế biến dầu khí; Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược, casino; Sản
23