Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hiệu quả hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện thống nhất tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ MINH TUẤN

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN THỐNG NHẤT TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ MINH TUẤN

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN THỐNG NHẤT TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng


Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN LƢƠNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thống
Nhất, tỉnh Đồng Nai” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi, được đưa ra dựa
trên cơ sở tìm hiểu, phân tích, đánh giá thông qua các số liệu tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng
Nai và thông qua điều tra khảo sát tại địa bàn huyện Thống Nhất, Đồng Nai. Các số
liệu là trung thực và chưa được công bố tại các công trình nghiên cứu có nội dung
tương đồng nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả

Lê Minh Tuấn

năm 2017



ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường đại học Ngân hàng TP. Hồ
Chí Minh và Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những
người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại
trường.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn TS.
Nguyễn Văn Lương, người thầy đã trược tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng
Nai đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin và tổng hợp số liệu trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ
và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thiện luận nghiên cứu này.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện
không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến
của các thầy cô giáo cùng các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả


Lê Minh Tuấn

năm 2017


iii

MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................................ vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ..............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2
5. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................3
6. Đóng góp của đề tài ...............................................................................................3
7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu.......................................................................3
8. Kết cấu đề tài .........................................................................................................6
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................8

1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại .............................................8
1.1.1. Tín dụng của Ngân hàng thương mại.............................................................8
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng thương mại .............................................9
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ....................................................................11
1.1.4. Các hình thức tín dụng cơ bản của Ngân hàng thương mại .......................12
1.2. Hoạt động cho vay và hiệu quả hoạt động cho vay Ngân hàng thương mại
...................................................................................................................................15
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng và ý nghĩa cho
vay có hiệu quả .........................................................................................................15
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động cho vay ngân hàng ...................16


iv

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại ...............................................................................................................21
1.3.1. Nhân tố chủ quan thuộc về ngân hàng thương mại ....................................21
1.3.2. Nhân tố bên ngoài ngân hàng thương mại...................................................25
1.4. Kinh nghiệm có liên quan về nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của các
ngân hàng thương mại ............................................................................................27
1.4.1. Kinh nghiệm từ một số Ngân hàng thương mại ở khu vực Châu Á ...........27
1.4.2. Kinh nghiệm từ một số Ngân hàng thương mại trong nước .......................33
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam huyện Thống Nhất ...................................................................................37
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NHNo&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THỐNG NHẤT, TỈNH
ĐỒNG NAI ..............................................................................................................39
2.1. Khái quát về hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh huyện
Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai ....................................................................................39
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội tỉnh Đồng Nai ....................................39

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh tỉnh Đồng Nai .
........................................................................................................................46
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo và PTNT Việt Nam, Chi nhánh huyện
Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai .....................................................................................47
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của NHNo và PTNT Việt Nam, Chi nhánh huyện Thống
Nhất, tỉnh Đồng Nai .................................................................................................49
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian gần đây..............................50
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT Việt Nam – chi
nhánh Huyện Thống Nhất, Tỉnh Đồng Nai...........................................................57
2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô và tăng trưởng cho vay ...........................57
2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu cho vay ......................................................60
2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ..........................................61
2.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh sự an toàn .............................................................65
2.2.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời.....................................................66
2.3. Hiệu quả hoạt động cho vay tại NHNO&PTNT Việt Nam – Chi nhánh
Huyện Thống Nhất qua đánh giá của khách hàng ...............................................67
2.3.1. Thông tin các đối tượng phỏng vấn ..............................................................68


v

2.3.2. Đánh giá của khách hàng về chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh
huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai..........................................................................69
2.3.3. Đánh giá của khách hàng về các quy định trong chính sách của chương
trình tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai .........70
2.3.4. Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ của Agribank chi nhánh
huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai..........................................................................73
2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tại NHNO&PTNT Việt Nam – Chi
nhánh Huyện Thống Nhất. .....................................................................................74
2.4.1. Kết quả đạt được.............................................................................................74

2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................75
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐÔNG CHO
VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN THỐNG NHẤT TỈNH ĐỒNG NAI .........82
3.1. Định hƣớng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thống Nhất tỉnh
Đồng Nai ...................................................................................................................82
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai.....82
3.1.2. Phương hướng, mục tiêu phát triển hoạt động cho vay của Agribank chi
nhánh Thống Nhất ( giai đoạn 2015 – 2020)..........................................................83
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Agribank chi
nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai .............................................................83
3.2.1. Những giải pháp về phía Agribank chi nhánh Thống Nhất ........................84
3.2.2. Những giải pháp về phía khách hàng vay vốn. ............................................94
3.2.3. Những giải pháp bổ trợ khác .........................................................................96
3.2.4. Một số kiến nghị .............................................................................................99
KẾT LUẬN ............................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................103


vi

DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Việt

Agribank


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi

Thống nhất

nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nam

ATM

Máy rút tiền tự động

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin khách hàng Ngân hàng Nhà Nước

DN

Doanh nghiệp

DNL

Doanh nghiệp lớn


DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DPRR

Dự phòng rủi ro

KH

Khách hàng

POS

Máy quẹt thẻ tự động

RRTD

Rủi ro tín dụng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHNo & PTNT


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

SPCN

Sản phẩm cá nhân

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TD

Tín dụng

TDCN

Tín dụng cá nhân

TSĐB

Tài sản đảm bảo


XLRR

Xử lý rủi ro


vii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Trang
Bảng 2.1: Tình hình dân số, lao động huyện Thống Nhất (2015) .............................41
Bảng 2.2: Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế của huyện (2013- 2015) ..................44
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của Agribank Thống Nhất 2012 - 2015 ........52
Bảng 2.4 Tình hình sử dụng vốn của Agribank Thống Nhất ................................58
Bảng 2.5 Quy mô hoạt động cho vay của Agribank Thống Nhất ..........................58
Bảng 2.6: Hệ số sử dụng vốn của Agribank Thống Nhất .....................................62
Bảng 2.7: Vòng quay vốn tín dụng của Agribank Thống Nhất .............................64
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu của Agribank Thống Nhất ...............................................65
Bảng 2.9: Thu nhập hoạt động tín dụng của Agribank Thống Nhất ....................66
Bảng 2.10: Mức sinh lời vốn tín dụng của Agribank Thống Nhất........................67
Bảng 2.11: Thông tin đối tượng phỏng vấn ............................................................67
Bảng 2.12: Đánh giá khách hàng về chất lượng tín dụng ....................................67
Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng về các quy định của chương trình tín dụng
...................................................................................................................................67
Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ................................67


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ


Hình 1.1: Sơ đồ khái quát định nghĩa hoạt động tín dụng ......................................8
Hình 2.1: Diễn biến dân số trung bình từ năm 2011-2015 ....................................41
Hình 2.2: Biểu đồ tỷ lệ bác sỹ trên vạn dân từ năm 2011-2015 ..................................42
Hình 2.3: Biểu đồ tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo mới (2011-2015) .................43
Hình 2.4: Cơ cấu tổ chức của Agribank huyện Thống Nhất .................................50
Hình 2.5: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn ..........................................................53
Hình 2.6: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền ........................................................54
Hình 2.7: Cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế......................................55
Hình 2.8 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn ........................................................................60
Hình 2.9: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế ..................................................61


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai là một trong những huyện phát triển mạnh
về kinh tế xã hội đi đầu ở lĩnh vực nông nghiệp nông thôn.Trong quá trình phát
triển, nhu cầu về vốn để sản xuất kinh doanh, tiêu dùng của các cá nhân, doanh
nghiệp là rất lớn. Mặc dù hệ thống ngân hàng thương mại hoạt động tại huyện
Thống Nhất khá phong phú về thương hiệu, tuy nhiên, số lượng ngân hàng thương
mại có lợi thế về đáp ứng nhu cầu tín dụng nông nghiệp nông thôn thì không nhiều.
Vì vậy ta cần tìm hiểu hoạt động cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Thống Nhất để có các giải pháp phù hợp phát triển lợi thế tín dụng nông
nghiệp nông thôn của Agribank Thống Nhất.
Bên cạnh đó tác giả là một cán bộ tín dụng trong NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh huyện Thống Nhất, am hiểu về địa bàn, nghiệp vụ tín dụng nên đây là lợi thế
cho việc nghiên cứu, tạo ra kết quả nghiên cứu khả quan hơn.
Với đặc điểm và lợi thế của một ngân hàng thương mại lớn, uy tín,
NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Thống Nhất luôn xác định tính quan

trọng trong hoạt động cho vay vì đây là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhất cho
ngân hàng. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Thống Nhất còn gặp nhiều trở ngại xuất phát từ cơ chế chính sách của nhà
nước, từ bản thân ngân hàng. Chính vì vậy để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Thống Nhất, vấn đề đặt ra là xác định
rõ các tiêu chí đánh giá và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay, qua đó,
có được các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của ngân
hàng trong thời gian tới, đưa NHNo&PTNT huyện Thống Nhất trở thành ngân hàng
đứng đầu về sản phẩm và dịch vụ tại huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai nói riêng và
toàn bộ hệ thống ngân hàng thương mại nói chung. Là một cán bộ công tác tại
NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Thống Nhất, với mong muốn bằng hiểu
biết của mình trong quá trình học tập chương trình đạo tạo thạc sỹ, chuyên ngành
Tài chính – Ngân hàng tại Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, tôi đã quyết


2

định chọn đề tài: “HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN THỐNG NHẤT TỈNH ĐỒNG NAI” để tiến hành nghiên cứu trong luận
văn của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu đề tài luận văn là đánh giá về thực trạng hiệu quả hoạt
động cho vay của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất từ đó đề ra giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất đến năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Làm rõ bản chất hoạt động cho vay, các tiêu chí đo lường hiệu quả hoạt động
cho vay trong hoạt động tín dụng của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động cho vay của NHTM.

Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của NHNo&PTNT huyện
Thống Nhất trong giai đoạn 2012-2015. Đây là giai đoạn NHNo&PTNT huyện
Thống Nhất nói riêng và NHNo&PTNT Việt Nam nói chung chuyển mình mạnh mẽ
sau khi tái cơ cấu.
Đề xuất phương hướng, giải pháp và các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong luận văn là hiệu quả hoạt động cho vay trong hoạt
động tín dụng của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động cho vay của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất được xem xét trong
giai đoạn 2012-2015. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay được đề
xuất đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài đã sử dụng các phương pháp sau:


3

Phương pháp so sánh, phân tích, kết hợp với phân tích tổng hợp dựa trên các
số liệu thống kê, báo cáo của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất, các tài liệu giáo
khoa, tài liệu tham khảo trong các ấn phẩm đã xuất bản và các công trình nghiên
cứu đã được nghiệm thu được sử dụng để đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động
cho vay của Ngân hàng.
Phương pháp phân tích quy nạp và diễn dịch, ngoại suy để đề xuất những giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất.
5. Nội dung nghiên cứu
Luận văn tập trung làm rõ quan điểm hiệu quả hoạt động cho vay từ đó phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay. Dựa vào các tiêu chí

đánh giá, kết hợp với các nghiên cứu để thấy được thực trạng hiệu quả hoạt động
cho vay tại NHNo&PTNT huyện Thống Nhất.
Từ các kết quả thực tiễn, kết hợp với điều tra khảo sát để đưa ra giải pháp phù
hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT huyện Thống
Nhất trong thời gian sắp tới.
6. Đóng góp của đề tài
Mọi ngân hàng thương mại đều quan tâm đến yếu tố lợi nhuận, vì đó là cơ sở
đánh giá một ngân hàng. Trong đó, kết quả hoạt động cho vay chiếm 80% lợi nhuận
của ngân hàng. Cho vay mới đem lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng. Vấn đề đặt
ra làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay để nâng cao lợi nhuận cho
ngân hàng. Tác giả nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động cho
vay. Tuy nhiên các đề tài từng nghiên cứu trước đây chỉ nghiên cứu về sự ảnh
hưởng của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động cho vay, nhưng chưa xem xét các
nhân tố dựa trên thực trạng để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả nhằm nâng
cao lợi nhuận cho ngân hàng.
7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Sơ lược các nghiên cứu trong nước
Lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là một trong những lĩnh vực có độ nhạy cảm cao,
chịu nhiều tác động trực tiếp, gián tiếp từ những khó khăn nội tại của nền kinh tế


4

cũng như những tác động bên ngoài. Mặt khác, theo báo cáo của Chính phủ về tình
hình kinh tế - xã hội (2013) cho thấy “tình hình thế giới có nhiều diễn biến rất phức
tạp. Xung đột và thiên tai xảy ra ở nhiều nơi. Kinh tế thế giới phục hồi chậm hơn dự
báo. Cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu (Vũ Nhữ Thăng,
2010) được đánh giá là trầm trọng nhất kể từ Đại suy thoái kinh tế thế giới 1929 1933. Nhiều nước công nghiệp phát triển đã điều chỉnh mạnh chính sách để bảo hộ
sản xuất trong nước. Cạnh tranh quyết liệt giữa các nước lớn tại khu vực và diễn
biến phức tạp trên Biển Đông, Biển Hoa Đông... Thực trạng trên tác động bất lợi

đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta”. Trước tình hình khó khăn đó, hệ thống
Ngân hàng Việt Nam bị ảnh hưởng không nhỏ, điều đó khiến cho các ngân hàng
đang dần quan tâm hơn về hoạt động cho vay.
Ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, là một định chế tài chính giúp điều
hòa nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu vốn đối với các cá nhân, doanh nghiệp
(Mankiw, 2014)... Các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu của NHTM là huy động tiền
gửi; huy động vốn trên thị trường tài chính; cho vay, bảo lãnh, bao thanh toán, chiết
khấu, các nghiệp vụ khác mà NHTM phải thực hiện để đảm bảo an toàn cho hoạt
động của ngân hàng và khách hàng. Muốn có lợi nhuận, NHTM phải cung cấp dịch
vụ với chất lượng tốt, chi phí thấp và phải có uy tín đảm bảo an toàn, bảo mật trong
hoạt động, giảm thiểu rủi ro.
Trong lịch sử ngành tài chính, sự sụp đổ của các ngân hàng ngoài các dịch vụ
và sản phẩm đầu tư phức tạp, còn có nguyên nhân do chất lượng cho vay kém, thẩm
định sơ sài, định giá tài sản chưa đúng, quá dễ dàng cho vay khiến cho nhiều ngân
hàng không kiểm soát được nợ xấu, gây ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng. Điều
đó khiến cho nhiều nhà quản lý, lãnh đạo, nhà khoa học tìm ra các nghiên cứu về
mô hình quản lý cho vay hiệu quả hơn. Sau đây là một số tài liệu tham khảo liên
quan:
- Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng tiến hành các nghiên cứu và đưa ra lời
khuyên về đảm bảo an toàn theo tiêu chuẩn Basel I (1988) để ngân hàng chủ động
đối mặt với rủi ro chất lượng các tài sản có mà ngân hàng đang kiểm soát. Hiệp ước


5

Basel II đưa ra nhiều phương pháp đo lường hơn. Basel II gợi ý quy trình và công
cụ quản lý rủi ro tín dụng như: quản lý rủi ro thông qua chính sách cho vay (Nguyễn
Văn Tiến, 2014).
Phạm Thị Bích Lương, 2006 trong “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
của các Ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam hiện nay” đã tiếp cận hiệu quả

hoạt động của NHTM từ góc độ khách hàng (sự hợp lý về giá cả sản phẩm, dịch vụ;
số lượng, chất lượng, chủng loại dịch vụ; sự thuận tiện của các kênh phân phối; độ
an toàn và uy tín) từ góc độ xã hội (hiệu quả đầu tư NHTM; ổn định NSNN; ổn định
kinh tế - xã hội; khả năng huy động vốn của NHTM) và hiệu quả xét về phía
NHTM (quy mô lợi nhuận, ROE, ROA, chênh lệch lãi suất cơ bản; các chỉ tiêu đánh
giá thu nhập – chi phí; chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán). Tác giả đã bàn luận
các giải pháp để nâng cao hiệu quả của NHTM Việt Nam là: nâng cao năng lực tài
chính của NHTM; cải thiện chất lượng quản trị ngân hàng; xử lý nợ; xây dựng chiến
lược kinh doanh hiệu quả.
Ở góc độ khác, tác giả Lê Thị Hương,2001 trong “Nâng cao hiệu quả hoạt
động đầu tư của các NHTM Việt Nam” đã xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
hoạt động đầu tư của các NHTM, đặc biệt là hoạt động đầu tư chứng khoán và cho
vay. Các chỉ tiêu này tập trung đánh giá khả năng sinh lời của NHTM ở góc độ vi
mô.
Lĩnh vực ngân hàng được sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa, ở nhiều
góc độ khác nhau. Lê Đức Thọ, 2005 trong “Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân
hàng thương mại ở nước ta hiện nay” đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của hoạt
động cho vay của NHTM trong nền kinh tế, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay
của hệ thống NHTM nhà nước. Những nội dung phân tích trong Luận án về tác
động tích cực của tín dụng do hệ thống NHTM nhà nước đối với quá trình phát triển
– kinh tế xã hội ở Việt Nam rất đáng chú ý, nhất là những phân tích sâu sắc và toàn
diện về những hạn chế, khó khăn trong hoạt động cho vay của NHTM nhà nước.
Các khuyến nghị như: thực hiện triệt để nguyên tắc thương mại và thị trường, phát
huy vai trò chủ đạo và chủ lực của NHTM nhà nước, đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh


6

tế quốc tế, đổi mới phương thức tạo vốn, coi trọng chất lượng dự án cấp tín dụng,
cải cách cấp tín dụng, cải cách tổ chức bộ máy, nâng cấp công nghệ và đào tạo

nguồn nhân lực đáng chú ý.
Ở góc độ hiệu quả cho vay của chi nhánh cấp tỉnh của NHNo&PTNT Việt
Nam, Nguyễn Văn Sơn, Đề tài “Tín dụng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn
tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tỉnh Đồng Nai” đã
trình bày những phương thức xác định hiệu quả cho vay ngân hàng xét trên mức độ
vi mô là một chi nhánh ngân hàng cụ thể, đó là hiệu quả cho vay của NHNo&PTNT
tỉnh Đồng Nai. Công trình đã phân tích hiệu quả cho vay xét trên phương diện
khách hàng – ngân hàng – xã hội, làm rõ hai nhóm nguyên nhân khách quan và chủ
quan ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tại NHNo&PTNT Đồng Nai
Nhìn chung các công trình nghiên cứu đã thống nhất về quan điểm:
Tín dụng là hoạt động chủ yếu của NHTM, vì vậy các NHTM cần quan tâm
đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay.
Các tiêu chí đo lường tùy thuộc vào mục tiêu hoạt động NHTM, nhưng về cơ
bản vẫn là tiêu chí lợi nhuận; hệ số ROA, ROE, các tỷ số về nợ, an toàn vốn,...
Kế thừa từ kết quả các nghiên cứu trước đây, qua nghiên cứu thêm các tiêu chí
và nhân tố đo lường hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM, luận văn sẽ tập trung
nghiên cứu để tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của
NHNo&PTNT huyện Thống Nhất, từ đó góp phần phát triển đến nền kinh tế xã hội
của địa bàn.
8. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục, phụ lục, đề tài bố cục thành ba
chương chính:
Chương 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh
Đồng Nai.


7


Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thống Nhất,
tỉnh Đồng Nai.


8

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Tín dụng của Ngân hàng thương mại
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. (Trích dẫn: Hồ
Diệu, Giáo trình tín dụng ngân hàng, NXB Thống Kê, 2001, Tr 20).
Vốn
Bên đi vay

Bên cho vay
Vốn + Lãi

Hình 1.1: Sơ đồ khái quát định nghĩa hoạt động tín dụng
(Nguồn: Khái quát từ định nghĩa Hồ Diệu, Giáo trình tín dụng ngân hàng, NXB
Thống Kê, 2001, Tr 20)
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc

cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Có nhiều cách định nghĩa nhưng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa
đựng ba nội dung: Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang
người sử dụng; Sự chuyển nhượng này có thời hạn; Sự chuyển nhượng này có kèm
theo chi phí và rủi ro.
Tóm lại, tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân
hàng với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng


9

vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là
một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá
(lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức
mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay.
Chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng ngân hàng là ngân hàng, nhà nước,
doanh nghiệp và hộ dân cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền,
do đó, nó không chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động đa phương đa chiều. Đây
chính là ưu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa tín dụng ngân hàng với các
loại hình tín dụng khác.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng thương mại
Có thể nhận thấy về thực chất tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho
vay và người đi vay, giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua sự vận động của
giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và hàng hoá từ người cho
vay chuyển sang người đi vay và sau một thời gian nhất định quay về với người cho
vay với lượng giá trị lớn hơn ban đầu. Tín dụng được cấu thành nên từ sự kết hợp
của ba yếu tố chính là: lòng tin (sự tin tưởng vào khả năng hoàn trả đầy đủ và đúng
hạn của người cho vay đối với người đi vay); thời hạn của quan hệ tín dụng (thời

gian người vay sử dụng tiền vay); sự hứa hẹn hoàn trả. Và như vậy, phạm trù tín
dụng có các đặc trưng chủ yếu sau:
Tín dụng là có lòng tin: bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng la-tinh
“creditum” có nghĩa là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín
dụng cũng cho ta thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn trả. Sự hứa
hẹn biểu hiện “mức tín nhiệm” hay “lòng tin” của người cho vay vào người đi vay.
Yếu tố lòng tin tuy vô hình nhưng không thể thiếu trong quan hệ tín dụng, đây là
yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng, là điều liện cần cho quan hệ tín dụng phát
sinh.
Trong quan hệ tín dụng “lòng tin” được biểu hiện từ nhiều phía, không chỉ có
lòng tin từ một phía của người cho vay đối với người đi vay. Nếu người cho vay
không tin tưởng vào khả năng hoàn trả của người đi vay thì quan hệ tín dụng có thể


10

không phát sinh và ngược lại, nếu người đi vay cảm nhận thấy người cho vay không
thể đáp ứng được yêu cầu về khối lượng tín dụng, về thời hạn vay,v.v…thì quan hệ
tín dụng cũng có thể không phát sinh. Tuy nhiên, trong quan hệ tín dụng lòng tin
của người cho vay đối với người đi vay quan trong hơn nhiều bởi lẽ người cho vay
là người giao phó tiền bạc hoặc tài sản của họ cho người khác sử dụng.
Tín dụng là có tính thời hạn: khác với các quan hệ mua bán thông thường khác
(sau khi trả tiền người mua trở thành chủ sở hữu của vật mua hay còn gọi là “mua
đứt bán đoạn”), quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay chứ
không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay giao giá trị khoản vay dưới
dạng hàng hoá hay tiền tệ cho người kia sử dụng trong một thời gian nhất định. Sau
khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam kết, người đi vay
phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản lợi tức hợp lý kèm theo
như cam kết đã giao ước với người cho vay.
Mọi khoản vay dưới dạng hiện vật hay tiền tệ cũng đều là hàng hoá và vì thế

nó cũng có giá trị và giá trị sử dụng. Trong kinh doanh tín dụng người cho vay chỉ
bán “giá trị (quyền) sử dụng của khoản vay” chứ không bán “giá trị của khoản vay”,
nên sau khi hết thời gian sử dụng theo cam kết, khoản vay đó được hoàn trả về và
vẫn giữ nguyên giá trị của nó, phần lợi tức theo thoả thuận nếu có là “giá bán”
quyền sử dụng khoản vay trong thời gian nhất định. Như vây, khối lượng hàng hoá
hay tiền tệ (phần gốc) cho vay ban đầu chỉ là vật chuyên trở giá trị sử dụng của
chúng, nó được phát ra qua các thời gian nhất định rồi sẽ thu về chứ không được
bán đứt.
Tín dụng là có tính hoàn trả: đây là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của
tín dụng và là dấu ấn để phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác.
Sau khi kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng, hoàn thành một chu kỳ sản xuất
trở về trạng thái tiền tệ, vốn tín dụng được người đi vay hoàn trả cho người cho vay
kèm theo một phần lãi như đã thoả thuận.


11

Một mối quan hệ tín dụng được gọi là hoàn hảo nếu được thực hiện với đầy đủ
các đặc trưng trên, nghĩa là người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn.
Tín dụng là một phạm trù của nền kinh tế hàng hoá, bản chất của tín dụng là
quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất định, quan hệ
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng hai bên cùng
có lợi. Tín dụng nói chung và tín dụng ngân hàng nói riêng đều có hai chức năng cơ
bản là: Huy động vốn và cho vay vốn tiền tệ trên nguyên tắc hoàn trả có lãi. Chức
năng này gồm hai loại nghiệp vụ được tách hẳn ra là huy động vốn tạm thời nhàn
rỗi và cho vay vốn đối với các nhu cầu cần thiết của nền kinh tế; Kiểm soát các hoạt
động kinh tế thông qua các quan hệ tín dụng đối với các tổ chức và cá nhân.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng là điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra

thường xuyên liên tục. Trong một thời điểm trong nền kinh tế luân tồn tại hai nhóm
doanh nghiệp: Một nhóm “tạm thời thừa vốn” và muốn sử dụng số vốn nhàn rỗi này
để kiếm lời trong một thời gian nhất định. Một nhóm “tạm thời thiếu vốn” và muốn
tìm kiếm nguồn vốn nhàn rỗi khác để đáp ứng nhu cầu hiện tại. Nhờ hoạt động tín
dụng mà cả hai nhóm doanh nghiệp đều được thoả mãn về vốn và dẫn đến quá trình
sản xuất kinh doanh diễn ra một cách thương xuyên, liên tục, nguồn vốn được sử
dụng một cách tối đa.
Thứ hai, tín dụng huy động, tập trung vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Bất
kỳ một quốc gia nào muốn phát triển nền kinh tế cũng cần phải có một nguồn vốn
đầu tư lớn để đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm,
chiến thắng trong cạnh tranh. Nhưng để có lượng vốn đầu lớn như vậy thì chỉ có
quan hệ tín dụng với đáp ứng được điều đó bởi quan hệ tín dụng sẽ tập trung huy
động mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và đáp ứng nhu cầu đó.
Thứ ba, tín dụng góp phần nâng cao mức sống của dân cư. Một trong những ví
dụ điển hình để minh chứng cho điều này là thông qua quan hệ tín dụng mà những


12

người có thu nhập thấp những người tàn tật đã có được nhà ở, phương tiện đi lại,
điện thoại v.v. Bởi họ có thể sử dụng phương thức vay trả góp.
Thứ tư, là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Như ta đã biết cơ cấu kinh tế
được quyết định bởi cơ cấu đầu tư mà tín dụng lại quyết định đến cơ cấu đầu tư.
Nhà nước thông qua hoạt động của các Ngân hàng thương mại, chủ yếu là hoạt
động tín dụng để điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
1.1.4. Các hình thức tín dụng cơ bản của Ngân hàng thương mại
Các hình thức tín dụng trong lịch sử
Cùng với sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá, tín dụng ngày càng phát
triển cả về nội dụng lẫn hình thức. Các quan hệ tín dụng ngày càng được mở rộng
hơn, ban đầu là quan hệ giữa các cá nhân với nhau, sau đó là giữa cá nhân với tổ

chức, tổ chức với tổ chức, quan hệ với nhà nước và cao nhất là tín dụng quốc tế.
Trong quá trình phát triển lâu dài đó quan hệ tín dụng đã hình thành và phảt triển
qua các hình thức sau:
Tín dụng nặng lãi: Tín dụng nặng lãi hình thành khi xuất hiện sự phân chia
giai cấp dẫn đến kẻ giàu, người nghèo. Đặc điểm nổi bật của tín dụng này là lãi suất
cho vay rất cao. Chính vì vậy, tiền vay chỉ được sử dụng vào mục đích tiêu dùng
cấp bách, hoàn toàn không mang mục đích sản xuất nên đã làm giảm sức sản xuất
xã hội. Nhưng đánh giá một cách công bằng thì tín dụng nặng lãi lại góp phần quan
trọng làm tan rã kinh tế tự nhiên, mở rộng quan hệ hàng hoá tiền tệ, tạo tiền đề cho
chủ nghĩa tư bản ra đời.
Tín dụng thương mại: Đây là hình thức tín dụng giữa các nhà sản xuất kinh
doanh với nhau. Công cụ của hình thức tín dụng này là các thương phiếu thương
mại (gồm có kỳ phiếu và hối phiếu thương mại). Tín dụng thương mại có đặc điểm
là: đối tượng cho vay là hàng hoá vì hình thức tín dụng được dựa trên cơ sở mua
bán chịu hàng hoá giữa các nhà sản xuất với nhau và do đó các chủ thể tham gia vào
quá trình vay mượn cũng là các nhà sản xuất kinh doanh. Qui mô tín dụng bị hạn
chế bởi nguồn vốn cho vay là của từng chủ thể sản xuất kinh doanh.


13

Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng (TDNH) là hình thức phản ánh quan
hệ vay và trả nợ giữa một bên là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng và một bên là
các nhà sản xuất kinh doanh. Hình thức TDNH thể hiện rõ ưu thế của mình so với
hai hình thức tín dụng trên ở chỗ: đây là hình thức tín dụng rất linh hoạt vì đối
tượng cho vay mượn là tiền tệ; chiều vận động nhiều do ngân hàng có thể vay với
mọi thành phần kinh tế, thoả mãn nhu cầu của khách hàng từ các món vay nhỏ để
trang trải chi tiêu trong gia đình đến các khoản vay lớn hơn để mở rộng sản xuất
kinh doanh, phục vụ cho phát triển kinh tế-xã hội; qui mô tín dụng lớn hơn vì nguồn
vốn cho vay là nguồn vốn mà ngân hàng có thể tập trung và huy động được trong

nền kinh tế. TDNH là hình thức tín dụng chủ yếu của nền kinh tế thị trường, nó đáp
ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế linh hoạt, kịp thời, khắc phục được nhược điểm
của các hình thức tín dụng khác trong lịch sử.
Các hỉnh thức tín dụng hiện nay ở Việt Nam
Ở việt Nam hiện nay, căn cứ theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN1 của
Thống đốc NHNN Việt Nam ngày 31/12/2001 về việc ban hành quy chế cho vay
của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, NHTM có thể có các hình thức tín dụng
sau:
Cho vay từng lần: Hình thức này áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu và đề
nghị vay vốn từng lần, khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc
khách hàng mà ngân hàng xét thấy cần thiết phải áp dụng cho vay từng lần để giám
sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay chặt chẽ an toàn. Mỗi lần vay vấn khách
hàng và ngân hàng phải làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng.
Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay một hay nhiều lần phù hợp với tiến độ
và yêu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Ngân hàng cho vay phải quản lý
chặt chẽ doanh số cho vay đảm bảo tổng số tiền trên các giấy nhận nợ do khách
hàng lập không vượt quá số tiền đã ký trong hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Cho vay theo hạn mức tín dụng là việc ngân
hàng cho khách hàng vay căn cứ vào dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh để tính
toán và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo


14

chu kỳ sản xuất kinh doanh. Việc thoả thuận này phải được thể hiện và ký kết trong
hợp đồng tín dụng. Khách hàng được rút vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng cho
phép căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án sản xuất kinh doanh và chỉ phải xuất
trình những thủ tục đơn giản, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp. Hình thức tín dụng
này thường được áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên,
sản xuất kinh doanh ổn định, có uy tín trong quan hệ kinh doanh với ngân hàng.

Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống. Hình thức này áp dụng cho các trường hợp vay vốn trung và dài hạn.
Cho vay hợp vốn: Theo hình thức này, một nhóm các tổ chức tín dụng cùng
cho vay đối với một dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có
một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Cho vay hợp vốn thường được áp dụng đối với các dự án có nhu cầu vốn lớn, vượt
quá khả năng của một ngân hàng hoặc có phạm vi qui mô rộng mà một ngân hàng
khó có thể kiểm soát nổi. Hình thức tín dụng này giúp cho các ngân hàng giảm thiểu
rủi ro, đông thời khác bổ sung kinh nghiệm, kiến thức cho nhau.
Cho vay trả góp: Đây là hình thức tín dụng mà qua đó ngân hàng cho khách
hàng vay để mua tài sản, hàng hoá khi khách hàng không có đủ tiền trả một lúc. Khi
vay vốn, ngân hàng cho vay và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi tiền vay
phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn
cho vay. Tài sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay sau khi họ trả đủ
nợ gốc và lãi cho ngân hàng. Với hình thức này, để được vay vốn khách hàng phải
có phương án trả nợ gốc và lãi vay khả thi bằng các khoản thu nhập có cơ sở chắc
chắn, ổn định.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Cho vay theo hạn mức tín dụng dự
phòng là việc ngân hàng cho vay cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay
vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định để đầu tư cho dự án. Theo hình thức
này, căn cứ vào nhu cầu của khách hàng, ngân hàng và khách hàng thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phòng, thời hạn hiệu lực của tín dụng dự


15

phòng. Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, nếu khách hàng không sử dụng hoặc
không sử dụng hết hạn mức, khách hàng phải trả phí đã cam kết theo thoả thuận.
Khi khách hàng vay chính thức, phần vốn vay được tính theo lãi suất tiền vay hiện

hành.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ:Với hình thức này,
ngân hàng cho phép khách hàng trong phạm vi hạn mức để thanh toán tiền mua
hàng hoá, dịch vụ tại các cơ sở bán hàng có chấp nhận thanh toán thẻ hay rút tiền
mặt tại các máy rút tiền tự động. Hình thức tín dụng này đem lại cho khách hàng
tính tự chủ cao và tiết kiệm thời gian.
Ngoài các hình thức tín dụng kể trên, trong tình hình kinh doanh hiện nay để
tăng tính cạnh tranh trên thị trường, thu hút được nhiều khách hàng các ngân hàng
còn có thể áp dụng nhiều hình thức cho vay khác phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng
vay vốn của khách hàng.
1.2. Hoạt động cho vay và hiệu quả hoạt động cho vay Ngân hàng thương
mại
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng và ý nghĩa
cho vay có hiệu quả
Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu
(NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về
với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Trong nền kinh tế thị trường hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và
phong phú với nhiều loại hình tín dụng khác nhau. Việc áp dụng hình thức cho vay
nào là tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn tín dụng nhằm sử
dụng và quản lý vốn tín dụng có hiệu quả và phù hợp với sự vận động cũng như đặc
điểm kinh tế khác nhau của đối tượng tín dụng.
Trên thực tế việc phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:
Phân theo mục đích sử dụng vốn: Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công
thương nghiệp; Cho vay tiêu dùng cá nhân; Cho vay mua bán bất động sản; Cho vay
sản xuất nông nghiệp; Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.


×