Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ THANH LUÂN

TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU NƢỚC NGOÀI ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ THANH LUÂN

TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU NƢỚC NGOÀI ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. HẠ THỊ THIỀU DAO

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


i

TÓM TẮT
Thông qua đề tài “Tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động của ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam” tác giả nghiên cứu sở hữu nƣớc ngoài có tác động đến
hiệu quả hoạt động ngân hàng thƣơng mại Việt Nam không và mức độ tác động nhƣ
thế nào? Sử dụng bộ dữ liệu gồm 25 ngân hàng thƣơng mại với thời gian nghiên cứu
từ năm 2007 đến 2015. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng bình phƣơng tối thiểu tổng quát
(GLS) đƣợc sử dụng để xem xét tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt
động ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong điều kiện đã xử lý các vấn đề phƣơng
sai thay đổi, tự tƣơng quan trong mô hình. Sau khi tiến hành phân tích thống kê mô
tả, phân tích hồi quy kết hợp với phân tích sự kiện và tình hình thực tế của mối quan
hệ sở hữu vốn nƣớc ngoài với hiệu quả hoạt động các ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam, tác giả kết luận rằng sở hữu nƣớc ngoài tác động ngƣợc chiều đến hiệu quả
hoạt động ngân hàng Việt Nam (đo lƣờng bằng ROA, ROE).


ii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng
đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc
các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy

đủ trong luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2017
Học viên

Trần Thị Thanh Luân


iii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này không thể hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ, hỗ trợ từ phía gia
đình, giảng viên hƣớng dẫn và những ngƣời bạn thân tình của tôi. Tôi vô cùng biết
ơn mọi ngƣời đã đồng hành cùng tôi cho đến ngày hôm nay.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi tới Ba Mẹ và Anh Em trong gia đình tôi. Mặc dù Ba Mẹ
không ở bên cạnh tôi trong mọi hoàn cảnh nhƣng luôn là ngƣời động viên, khích lệ
tôi trong những lúc khó khăn nhất. Cảm ơn Anh trai và Em gái của tôi đã luôn động
viên và tạo điều kiện hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập tại Trƣờng Đại học
Ngân hàng TPHCM.
Và tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hƣớng dẫn của tôi, PGS. TS.
Hạ Thị Thiều Dao. Cô đã tận tâm, nhiệt tình hƣớng dẫn và đốc thúc tôi hoàn thành
luận văn này. Mặc dù, luận văn của tôi có rất nhiều sai sót nhƣng Cô đã đọc từng
câu, từng chữ giúp tôi hoàn thành luận văn với bố cục mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu
hơn. Và dù rất bận nhƣng Cô vẫn luôn dành thời gian và tạo điều kiện để hỗ trợ giải
đáp những vấn đề khó trong luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các Thầy Cô – Giảng viên Khoa Đào tạo
Sau Đại học – Trƣờng Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận
lợi về thời gian và truyền đạt kiến thức chuyên ngành để tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn nhóm bạn thân của tôi là Bùi Thị Thu Thủy, Trƣơng Thị
Anh Thƣ, Phan Thị Linh Giang đã luôn song hành động viên và giúp tôi đứng dậy
sau những khó khăn làm tôi bỏ cuộc trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi

cũng cảm ơn các bạn cùng lớp Cao học 16A trƣờng Đại học Ngân hàng TPHCM đã
hỗ trợ động viên tôi hoàn thành chƣơng trình Cao học.


iv

MỤC LỤC

TÓM TẮT ....................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................ix
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1
1.1

Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................................... 4
1.7 Kết cấu của đề tài .................................................................................................. 4
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................. 6
2.1 Các khái niệm liên quan đến đối tƣợng nghiên cứu.............................................. 6
2.1.1 Hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam .................................................. 6
2.1.2 Tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài................................................................................ 7
2.1.3 Hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng ................................................... 8

2.2 Các lý thuyết liên quan........................................................................................ 11
2.2.1 Lý thuyết chi phí ngƣời đại diện (The Agency Cost) ................................. 11
2.2.2 Lý thuyết cơ cấu sở hữu (Ownership Structure) ......................................... 12


v

2.3 Tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thƣơng mại
................................................................................................................................... 13
2.4 Tổng quan các công trình nghiên cứu trƣớc đây................................................. 14
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU .............................. 24
3.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 24
3.1.1 Xây dựng mô hình hồi quy ......................................................................... 24
3.1.2 Giải thích và đo lƣờng các biến .................................................................. 25
3.2 Thu thập dữ liệu .................................................................................................. 30
3.3 Phƣơng pháp ƣớc lƣợng ...................................................................................... 31
3.4 Kiểm định các khuyết tật của mô hình hồi quy .................................................. 34
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................ 37
4.1 Phân tích thống kê mô tả ..................................................................................... 37
4.2 Phân tích tƣơng quan........................................................................................... 40
4.3 Kết quả hồi quy ................................................................................................... 41
4.3.1 Ƣớc lƣợng mô hình ..................................................................................... 41
4.3.2 Phân tích và thảo luận kết quả mô hình hồi quy ......................................... 44
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................. 56
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 56
5.2 Một số kiến nghị.................................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 60
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách các ngân hàng lấy mẫu cho bài nghiên cứu ........................... 66
Phụ lục 2: Bảng Thống kê số lần tham dự cuộc họp của các cổ đông nƣớc ngoài tại

một số ngân hàng ...................................................................................................... 69


vi

Phụ lục 3: Kết quả kiểm định F, kiểm định nhân tử LM, kiểm định Hausman
(Phƣơng trình ROA) .................................................................................................. 74
Phục lục 4: Kiểm định phƣơng sai thay đổi (phƣơng trình ROA) ............................ 75
Phụ lục 5: Kiểm định tự tƣơng quan (phƣơng trình ROA) ....................................... 75
Phụ lục 6: Kiểm định hiện tƣợng thừa biến – kiểm định Wald (phƣơng trình ROA)
................................................................................................................................... 75
Phụ lục 7: Kết quả hồi quy với GLS (phƣơng trình ROA) ....................................... 75
Phụ lục 8: Kết quả kiểm định F, kiểm định nhân tử LM, kiểm định Hausman
(Phƣơng trình ROE) .................................................................................................. 77
Phụ lục 9: Kiểm định phƣơng sai thay đổi – kiểm định Wald (phƣơng trình ROE) 78
Phụ lục 10: Kiểm định tự tƣơng quan (phƣơng trình ROE) ..................................... 78
Phụ lục 11: Kiểm định hiện tƣợng thừa biến – kiểm định Wald (phƣơng trình ROE)
................................................................................................................................... 78
Phụ lục 12: Kết quả hồi quy với GLS (phƣơng trình ROE) ..................................... 79
Phụ lục 13: Dữ liệu chạy hồi quy .............................................................................. 80


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN


Ngân hàng nhà nƣớc

ROA

Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản

ROE

Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

FO

Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài

LNTA

Quy mô ngân hàng

DLR

Tỷ lệ tiền gửi so với tiền vay

ETA

Vốn chủ sở hữu so với tổng tài sản

LATA

Tỷ lệ tài sản thanh khoản trên tổng tài sản


NPL

Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ

NIM

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

OER

Tỷ lệ chi phí hoạt động

CAR

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

ctg

Các tác giả

OLS

Bình phƣơng tối thiểu

FEM

Tác động cố định

REM


Tác động ngẫu nhiên

GLS

Bình phƣơng tối thiểu tổng quát


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................. 20
Bảng 3.1 Thống kê các biến trong mô hình .............................................................. 28
Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình .................................................... 37
Bảng 4.2 Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình ..................................... 40
Bảng 4.3 Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................... 41
Bảng 4.4 Kết quả kiểm định F (OLS – FEM), kiểm định nhân tử Lagrange (OLS –
FEM), kiểm định Hausman (FEM – REM) .............................................................. 42
Bảng 4.5 Kiểm định Wald (kiểm định thừa biến) ..................................................... 42
Bảng 4.6 Kiểm định Wald (kiểm định phƣơng sai thay đổi) .................................... 43
Bảng 4.7 Kiểm định Wooldridge (kiểm định tự tƣơng quan) ................................... 43
Bảng 4.8 Kết quả hồi quy với GLS ........................................................................... 44


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Sơ đồ các bƣớc nghiên cứu ........................................................................ 34
Hình 4.1 Tốc độ tăng trƣởng GDP của một số nƣớc giai đoạn 2008- 2015 và dự báo
đến 2019 .................................................................................................................... 50

Hình 4.2 ROA & ROE ngành ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2009 - 2015 ............. 51
Hình 4.3 So sánh quy mô hệ thống ngân hàng Việt Nam với các nƣớc trong khu vực
năm 2015 ................................................................................................................... 52


10


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Đầu tƣ quốc tế hiện đã và đang là một xu thế tất yếu đối với mọi quốc gia trong
vòng xoáy của hội nhập kinh tế quốc tế. Việt Nam cũng không nằm ngoài vòng
xoáy đó. Việt Nam là một thị trƣờng khá hấp dẫn đối với ngƣời nƣớc ngoài do có
những điều kiện thuận lợi cả về mặt kinh tế vĩ mô lẫn cơ chế chính sách. Bên cạnh
vị trí địa lý thuận lợi, chính trị ổn định, tiềm năng tăng trƣởng kinh tế dài hạn, Việt
Nam còn là một quốc gia có nhiều lợi thế so sánh hấp dẫn nhà đầu tƣ nhƣ: nguồn
lao động, thị trƣờng, tài nguyên… Do đó, Việt Nam ngày càng khẳng định vai trò,
vị trí và tầm quan trọng của mình trên bản đồ kinh tế khu vực và thế giới. Đặc biệt
trong những năm gần đây, tình hình của nhiều nƣớc bị chao đảo do nạn khủng bố và
nội chiến, Việt Nam đƣợc giới đầu tƣ đánh giá là một điểm đến an toàn.
Tiếp nối sự kiện Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới
WTO năm 2007, năm 2016 Việt Nam đã tham gia lễ ký kết để xác thực lời văn cho
Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP). Hiệp định TPP sẽ mở ra
cơ hội hội nhập ngày càng sâu rộng hơn cho đất nƣớc.
Hòa mình cùng với xu thế hội nhập đòi hỏi các ngân hàng phải chủ động tăng
tiềm lực tài chính nâng cao năng lực cạnh tranh, nắm bắt những cơ hội, hạn chế
những thách thức và vững vàng trong sân chơi lớn. Để tăng tiềm lực tài chính, nâng
cao năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tƣ của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là một trong

những kênh tăng cƣờng vốn huy động mà các NHTM hƣớng tới.
Tuy nhiên việc nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đầu tƣ vào các ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam có làm cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hoạt động hiệu quả hay
không? Vấn đề này đến nay vẫn chƣa có câu trả lời thỏa đáng. Trên thế giới đã từng
có nhiều nhà nghiên cứu đã nghiên cứu về tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu
quả hoạt động của ngân hàng dƣới góc cạnh trực tiếp hoặc gián tiếp qua nghiên cứu


2

tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động ngân hàng nhƣng các kết quả
nghiên cứu cũng không đồng nhất với nhau và cho đến nay vẫn chƣa có sự thống
nhất chung giữa các nhà nghiên cứu đối với vấn đề này. Theo Micco và ctg (2004),
Kiruri (2013) sở hữu nƣớc ngoài có tác động cùng chiều đến hiệu quả hoạt động
ngân hàng. Ngƣợc lại, Lensink (2008), Hamada (2013) lại cho rằng sở hữu nƣớc
ngoài có tác động ngƣợc chiều đến hiệu quả hoạt động ngân hàng. Bên cạnh đó,
Grigol (2011) chỉ ra rằng sở hữu nƣớc ngoài tác động không rõ ràng đến hiệu quả
hoạt động ngân hàng.
Còn ở Việt Nam, nghiên cứu của Võ Hồng Sơn và ctg (2014) không tìm thấy
bằng chứng cho thấy sở hữu nƣớc ngoài có tác động cùng chiều đến khả năng sinh
lời của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Dƣới góc độ công ty khi nghiên cứu
tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, Võ Xuân
Vinh (2013) cho rằng sở hữu nƣớc ngoài cao, hiệu quả hoạt động doanh nghiệp cao.
Để trả lời cho câu hỏi đặt ra tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Tác động của sở hữu
nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt
động của các NHTM Việt Nam.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Nghiên cứu tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động của các

NHTM Việt Nam.
+ Nghiên cứu mức độ tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động
của các NHTM Việt Nam.


3

+ Đề xuất giải pháp hoặc kiến nghị liên quan đến sở hữu nƣớc ngoài nhằm góp
phần làm tăng hiệu quả hoạt động của các NHTM.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Sở hữu nƣớc ngoài có tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam
không?
- Mức độ tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động của các NHTM
Việt Nam nhƣ thế nào?
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là NHTM Việt Nam. Cụ thể là tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài ở
các NHTM Việt Nam và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: 25 ngân hàng thƣơng mại Việt Nam (phụ lục 1).
- Thời gian nghiên cứu là 9 năm (2007 – 2015).
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Bài viết đƣợc tiến hành theo phƣơng pháp định lƣợng. Trong mô hình nghiên cứu
Biến phụ thuộc là biến đại diện cho hiệu quả hoạt động ngân hàng đƣợc đo lƣờng
bằng tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản hoặc tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Biến
độc lập đƣợc xác định bao gồm: tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài, quy mô ngân hàng, tỷ lệ
vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, tỷ lệ tài sản thanh khoản trên tổng tài sản, tỷ lệ an
toàn vốn, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu
bảng theo phƣơng pháp bình phƣơng tối thiểu tổng quát (GLS) (khắc phục hiện
tƣợng phƣơng sai thay đổi, tự tƣơng quan trong mô hình) để trả lời 2 câu hỏi nghiên
cứu đã đặt ra.



4

Cùng với phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, nghiên cứu còn sử dụng phƣơng
pháp sự kiện. Sử dụng những sự kiện xảy ra có liên quan đến sở hữu nƣớc ngoài và
hiệu quả hoạt động các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam để tạo sự thuyết phục cho
kết quả nghiên cứu của mô hình hồi quy và trả lời cho câu hỏi nghiên cứu đặt ra.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học: Đối với các bài nghiên cứu trên thế giới, là sự khác nhau về
lãnh thổ và các đặc điểm riêng của từng quốc gia. Đối với các bài nghiên cứu trong
nƣớc, phần lớn là những nghiên cứu về cơ cấu sở hữu vào hiệu quả hoạt động ngân
hàng thƣơng mại, đề tài này tác giả tập trung vào tác động của sở hữu nƣớc ngoài
và hiệu quả hoạt động ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
- Ý nghĩa thực tiễn: Với xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng, đề tài sẽ đƣa ra bằng
chứng thực nghiệm về tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động của
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam từ đó gợi ý một số chính sách phù hợp để nâng
cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại hơn.
1.7 Kết cấu của đề tài
Dự kiến kết cấu của đề tài gồm 5 chƣơng và đƣợc trình bày theo thứ tự sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu ý nghĩa khoa học và thực
tiễn của đề tài.
Chƣơng 2: Tổng quan cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc. Chƣơng này trình
bày các khái niệm, cơ sở lý thuyết liên quan đến sở hữu nƣớc ngoài và hiệu quả
hoạt động ngân hàng. Điểm qua các nghiên cứu trƣớc có liên quan đề tài.


5

Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng này trình bày mô hình nghiên cứu,

mô tả các biến, thu thập dữ liệu và phƣơng pháp ƣớc lƣợng.
Chƣơng 4: Phân tích kết quả nghiên cứu. Chƣơng này tác giả trình bày kết quả
thống kê mô tả, kết quả hồi quy và phân tích kết quả hồi quy.
Chƣơng 5: Kết luận và một số kiến nghị. Trình bày tóm tắt các kết quả đạt đƣợc, đề
ra các kiến nghị, hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo cho đề tài tiếp sau.


6

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong chương này, tác giả tập trung nêu các khái niệm của bài nghiên cứu. Những
lý thuyết về chi phí đại diện, lý thuyết cơ cấu sở hữu. Ngoài việc nghiên cứu lý
thuyết tác giả còn tổng hợp một số nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến nội dung
bài viết.
2.1 Các khái niệm liên quan đến đối tƣợng nghiên cứu
2.1.1 Hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là một trong những tổ chức kinh tế lâu đời và
giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. NHTM ra đời và tồn tại
gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh và sự phát triển của nền kinh tế. Từ đó
khái niệm NHTM ra đời và đƣợc nêu rõ trong Luật các tổ chức tín dụng 1997 do
Quốc hội khóa X thông qua nhƣng có thể đƣợc khái quát nhƣ sau:
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt được hoạt động kinh
doanh tiền tệ, nhận tiền gửi từ các chủ thể trong nền kinh tế, sau đó thực hiện các
nghiệp vụ cho vay và đầu tư vào các tài sản có khả năng sinh lời khác, đồng thời
thực hiện cung cấp đa dạng các danh mục dịch vụ tài chính, tín dụng, thanh toán
cho các chủ thể trong nền kinh tế.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2012), dựa vào các loại hình sở hữu, hệ thống ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay bao gồm:
+ Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc: Là NHTM do Nhà nƣớc đầu tƣ vốn, thành lập
và tổ chức hoạt động kinh doanh, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế của Nhà

nƣớc.


7

+ Ngân hàng thƣơng mại cổ phần: Là NHTM đƣợc thành lập dƣới hình thức công ty
cổ phần, trong đó có các doanh nghiệp Nhà nƣớc, tổ chức tín dụng, tổ chức khác, và
cá nhân cùng góp vốn theo quy định của NHNN.
+ Ngân hàng liên doanh: Là ngân hàng đƣợc thành lập bằng vốn góp của bên Việt
Nam và bên nƣớc ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Ngân hàng liên doanh là
một pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam, hoạt động theo giấy phép
thành lập và theo các quy định liên quan của pháp luật.
+ Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài: Là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nƣớc ngoài
đƣợc ngân hàng nƣớc ngoài đảm bảo chịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam
kết của chi nhánh tại Việt Nam. Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài có quyền và nghĩa
vụ do pháp luật Việt Nam quy định, hoạt động theo giấy phép mở chi nhánh và các
quy định liên quan của pháp luật Việt Nam.
2.1.2 Tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài
Theo Grigol (2011), Yi và ctg (2009) tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài là tỷ lệ phần trăm
số cổ phần đƣợc nắm giữ bởi cổ đông nƣớc ngoài trên tổng số vốn cổ phần của một
ngân hàng.
Cổ đông nƣớc ngoài đƣợc hiểu là những nhà đầu tƣ nƣớc ngoài gồm tổ chức
nƣớc ngoài hoặc cá nhân ngƣời nƣớc ngoài mua cổ phần của ngân hàng trong
trƣờng hợp ngân hàng bán cổ phần để tăng vốn điều lệ hoặc bán cổ phiếu quỹ hoặc
trong trƣờng hợp ngân hàng chuyển đổi hình thức pháp lý thành ngân hàng cổ phần.
Theo pháp luật Việt Nam quy định tổ chức nƣớc ngoài là tổ chức thành lập và hoạt
động theo pháp luật nƣớc ngoài và chi nhánh của các tổ chức này tại nƣớc ngoài và
tại Việt Nam, quỹ đóng, quỹ thành viên, công ty đầu tƣ chứng khoán thành lập và
hoạt động ở Việt Nam có tỷ lệ tham gia góp vốn của bên nƣớc ngoài trên 49%. Cá
nhân nƣớc ngoài là ngƣời không mang quốc tịch Việt Nam.



8

Hiện nay, theo Nghị định 01/2014/NĐ-CP, giới hạn về tỷ lệ sở hữu cổ phần của
một cá nhân nƣớc ngoài không đƣợc vƣợt quá 5% vốn điều lệ của một ngân hàng,
không quá 15% vốn điều lệ đối với một tổ chức nƣớc ngoài và không quá 20% vốn
điều lệ đối với một nhà đầu tƣ chiến lƣợc nƣớc ngoài. Và tổng mức sở hữu cổ phần
của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trong một ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam là
không quá 30% vốn điều lệ. Ngoài ra, trong trƣờng hợp đặc biệt để thực hiện cơ cấu
lại tổ chức tín dụng yếu kém, gặp khó khăn, bảo đảm an toàn hệ thống tổ chức tín
dụng, Thủ tƣớng Chính phủ sẽ quyết định tỷ lệ sở hữu cổ phần đối với nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài.
Cũng theo Nghị định 01/2014/NĐ-CP nhà đầu tƣ chiến lƣợc nƣớc ngoài thông
qua sở hữu vốn trực tiếp hay sở hữu vốn gián tiếp phải là tổ chức nƣớc ngoài có
năng lực tài chính và có cam kết bằng văn bản của ngƣời có thẩm quyền về việc gắn
bó lợi ích lâu dài với tổ chức tín dụng Việt Nam và hỗ trợ tổ chức tín dụng Việt
Nam chuyển giao công nghệ hiện đại, phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, nâng
cao năng lực tài chính, quản trị, điều hành.
2.1.3 Hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng
Theo Euro Central Bank (2010) hiệu quả hoạt động là khả năng tạo ra lợi nhuận
bền vững. Lợi nhuận thu đƣợc đầu tiên dùng dự phòng cho các khoản lỗ bất ngờ và
tăng cƣờng vị thế về vốn, kế đến là cải thiện lợi nhuận thu đƣợc trong tƣơng lai
thông qua đầu tƣ từ các khoản lợi nhuận giữ lại.
Theo Nguyễn Khắc Minh (2004) hiệu quả (efficiency) trong kinh tế đƣợc định
nghĩa là “mối tƣơng quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hóa
dịch vụ” và khái niệm hiệu quả đƣợc dùng để xem xét các tài nguyên đƣợc các thị
trƣờng phân phối tốt nhƣ thế nào. Nhƣ vậy hiệu quả hoạt động đƣợc hiểu là mức độ
thành công mà các doanh nghiệp hoặc các ngân hàng đạt đƣợc trong việc phân bổ



9

các đầu vào có thể sử dụng và các đầu ra mà họ sản xuất, đáp ứng mục tiêu đã định
trƣớc.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Việc sử dụng các chỉ tiêu tài chính là rất cần thiết trong việc đánh giá hiệu quả
hoạt động ngân hàng, phần lớn các nghiên cứu về tác động của cấu trúc sở hữu đến
hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhƣ Hamada (2013), Kobeissi (2012), Grigol
(2011), Wen (2010)... đều sử dụng chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời nhƣ ROA
hoặc ROE. Trong khi đó, Klapper and Love (2004), Morck, Shleifer và Vishny
(1988) lại cho rằng nên sử dụng chỉ số Q-Tobin để đánh giá hiệu quả hoạt động
doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Theo Hamada (2013), Grigol (2011), ROA đƣợc tính nhƣ sau:
ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản
ROA cung cấp cho nhà đầu tƣ thông tin về các khoản lợi nhuận sau thuế đƣợc
tạo ra từ lƣợng vốn đầu tƣ, tức là cứ một đồng đầu tƣ vào tổng tài sản, tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tài sản của một doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nợ
và vốn chủ sở hữu, cả 2 nguồn này đƣợc sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của
ngân hàng. ROA càng cao càng tốt vì cho thấy ngân hàng đang kiếm đƣợc nhiều lợi
nhuận từ tổng tài sản.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Theo Kobeissi (2012), Grigol (2011), ROE đƣợc tính nhƣ sau:
ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu


10

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là tỷ số đo lƣờng mức lợi nhuận trên

vốn đầu tƣ của các chủ sở hữu, là thƣớc đo để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích
lũy tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ số này đƣợc sử dụng khá phổ biến
trong phân tích hiệu quả hoạt động nhằm phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở
hữu.
Hệ số Q- Tobin
Theo Klapper and Love (2004) hệ số Q-Tobin đƣợc tính nhƣ sau:
Q-Tobin = Giá trị thị trƣờng / Giá trị sổ sách
Đối với các doanh nghiệp niêm yết, hệ số Q-Tobin rất thông dụng nhƣ là công
cụ để đánh giá tốt về hiệu quả tài chính doanh nghiệp, trong đó hệ số Q-Tobin đƣợc
tính là giá trị thị trƣờng của vốn chủ sở hữu cộng với giá trị sổ sách các khoản nợ
phải trả so với giá trị sổ sách của tổng tài sản.
Trong các chỉ số trên, các tỷ số ROA và ROE là những chỉ số cho biết hiệu quả
cho kết quả hoạt động kinh doanh và phản ánh khả năng lợi nhuận mà doanh nghiệp
đã đạt đƣợc trong các kỳ kế toán đã qua. Trong khi đó, hệ số Q-Tobin có thể cho
biết hiệu quả tƣơng lai của doanh nghiệp bởi chúng phản ánh đƣợc đánh giá của thị
trƣờng cả về tiềm năng lợi nhuận của doanh nghiệp trong tƣơng lai (phản ánh vào
giá trị thị trƣờng của cổ phiếu). Tuy nhiên chỉ số Q-Tobin có nhƣợc điểm khi áp
dụng ở những thị trƣờng chƣa phát triển, nơi mà giá cổ phiếu chƣa phản ánh đƣợc
giá trị thực của chúng.
Với chọn mẫu 25 NHTM trong nghiên cứu này, có những ngân hàng đã niêm
yết trên Sở giao dịch chứng khoán nhƣng cũng có những ngân hàng chƣa niêm yết.
Do đó việc dùng tỷ số Q-Tobin để đo hiệu quả hoạt động là không phù hợp. Để phù
hợp với mục tiêu, đối tƣợng và dữ liệu nghiên cứu trong nghiên cứu này, tác giả sẽ
chọn ROA, ROE đại diện cho hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại.


11

2.2 Các lý thuyết liên quan
2.2.1 Lý thuyết chi phí ngƣời đại diện (The Agency Cost)

Theo Jesen & Meckling (1976) “Lý thuyết ngƣời đại diện tập trung vào mối
quan hệ tƣơng tự nhƣ một hợp đồng theo đó ngƣời chủ thuê ngƣời thừa hành.
Ngƣời thừa hành sẽ đại diện cho ngƣời chủ thực hiện một số nhiệm vụ và đƣợc
phép đƣa ra những quyết định liên quan”. Tuy nhiên ngƣời thừa hành không phải
lúc nào cũng vì lợi ích của ngƣời chủ. Luôn có một sự đối nghịch về lợi ích giữa
chủ sở hữu và ngƣời thừa hành hay ngƣời quản lý, đại diện công ty. Ngƣời chủ sở
hữu vốn quan tâm đến giá trị công ty, giá cổ phiếu đó là lợi ích của chính họ. Trong
khi đó, ngƣời quản lý về cơ bản không quan tâm nhiều đến lợi ích của ngƣời chủ mà
quan tâm đến lợi ích của mình (lƣơng, thƣởng, phụ cấp…). Do đó, ngƣời chủ phải
giám sát ngƣời thừa hành và phải tốn chi phí giám sát. Bên cạnh đó mâu thuẫn về
lợi ích cũng tạo ra mất mát phụ trội do phúc lợi không đƣợc tối đa hóa. Tổng chi phí
giám sát, mất mát phụ trội đƣợc gọi là chi phí đại diện vì các chi phí này xuất phát
từ mối quan hệ giữa ngƣời chủ và ngƣời thừa hành.
Nếu ngƣời quản lý là ngƣời sở hữu toàn bộ công ty thì họ sẽ đƣa ra các quyết
định điều hành nhằm tối đa hóa lợi ích của mình, các quyết định điều hành không
chỉ mang lợi ích về mặt tài chính mà còn mang lại các lợi ích phi tài chính khác cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Nếu ngƣời quản lý không sở hữu toàn bộ công ty, tức là có sự phân chia lợi ích
giữa ngƣời quản lý và cổ đông bên ngoài thì sẽ xuất hiện chi phí đại diện vốn cổ
phần. Khi cổ đông bị giới hạn hoặc mất quyền kiểm soát đối với ngƣời quản lý
(ngƣời thừa hành), ngƣời quản lý sẽ có đông cơ tham gia vào những hoạt động có
lợi cho bản thân nhƣng có thể gây hại đến lợi ích của cổ đông. Chẳng hạn, nhà quản
lý sẵn sàng lựa chọn những dự án sinh lợi thấp cho công ty nếu lợi ích của mình
đƣợc đảm bảo, bỏ qua những cơ hội làm lợi cho cổ đông. Nhà quản lý cũng quan


12

tâm đến những dự án đầu tƣ ngắn hạn đảm bảo cho công việc và vị trí của mình hơn
là mạo hiểm để mang lại lợi ích dài hạn cho công ty.

Chi phí ngƣời đại diện càng lớn khi ngƣời đại diện sở hữu ít hoặc không sở hữu
cổ phiếu của công ty hay nói cách khác sở hữu của ngƣời đại diện trong doanh
nghiệp tăng lên thì hành vi cơ hội của ngƣời đại diện sẽ giảm đi. Việc sở hữu ít hoặc
không sở hữu cổ phần công ty sẽ khuyến khích ngƣời quản lý có xu hƣớng chiếm
đoạt các tài nguyên của công ty. Do đó, các cổ đông thiểu số sẽ muốn dùng nhiều
nguồn lực hơn để kiểm soát hành vi của ngƣời quản lý. Nghĩa là để gia tăng sự kiểm
soát hành vi của nhà quản lý, các cổ đông nƣớc ngoài sẽ phải tăng tỷ lệ sở hữu cổ
phần tại NHTM mà họ đầu tƣ.
2.2.2 Lý thuyết cơ cấu sở hữu (Ownership Structure)
Cơ cấu sở hữu đƣợc biểu thị thông qua tỷ lệ sở hữu cổ phần trong công ty của
các thành phần cổ đông nhƣ cổ đông chi phối, cổ đông nhà nƣớc, cổ đông nƣớc
ngoài, cổ đông tổ chức hay cá nhân và ngƣời đại diện theo hợp pháp. Theo một cách
hiểu khác, cơ cấu sở hữu có thể đƣợc xác định theo hai khía cạnh: Quyền sở hữu tập
trung và quyền sở hữu hỗn hợp (Gursory và ctg, 2002). Quyền sở hữu tập trung là
những cổ đông nắm giữ nhiều cổ phiếu nhất, đồng thời chịu ảnh hƣởng nhiều nhất
đến rủi ro và chi phí giám sát (Pedersen và ctg, 1999). Quyền sở hữu hỗn hợp bao
gồm các tỷ lệ sở hữu khác nhau liên quan đến đặc tính của cổ đông nhƣ: Tỷ lệ sở
hữu nƣớc ngoài, tỷ lệ sở hữu tƣ nhân và tỷ lệ sở hữu nhà nƣớc.
Mối quan hệ tƣơng tác giữa cơ cấu sở hữu và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
là chủ đề đƣợc thảo luận trong nhiều nghiên cứu gần đây (Demsetz và ctg (2001),
Kiruri (2013), Pervan và ctg (2012) và nhiều tác giả khác). Theo Morck và ctg
(2005), sự khác nhau trong cấu trúc sở hữu dẫn đến hai hệ quả: Một mặt, cổ đông
lớn vừa có động cơ, lại vừa có quyền lực để tạo ra các quy tắc quản lý. Mặt khác,


13

quyền sở hữu tập trung dễ dẫn đến việc phát sinh ra những vấn đề mới, do không có
tƣơng quan lợi ích giữa việc giám sát và cổ đông thiểu số.
Nhiều nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa cơ

cấu sở hữu và kết quả hoạt động doanh nghiệp. Theo Antoniadis (2010), tồn tại mối
quan hệ tuyến tính đáng kể giữa mức độ tập trung sở hữu và khả năng sinh lời của
các ngân hàng niêm yết. Đồng quan điểm với kết luận trên, Võ Hồng Sơn (2014) lại
cho rằng mức độ tập trung vốn chủ sở hữu và tỷ lệ sở hữu tƣ nhân có tác động cùng
chiều đến khả năng sinh lời của các ngân hàng. Theo Kiruri (2013) tỷ lệ sở hữu
nƣớc ngoài tỷ lệ thuận với ROE. Có mối quan hệ thuận chiều giữa tỷ lệ sở hữu
trong nƣớc và khả năng sinh lời của các ngân hàng ở Kenya. Ngƣợc lại, sở hữu nhà
nƣớc có quan hệ ngƣợc chiều với khả năng sinh lời.
Cũng nghiên cứu về mối quan hệ này, Pervan và ctg (2012) kết luận rằng, cơ cấu
sở hữu tập trung sẽ ảnh hƣởng ngƣợc chiều đến hiệu quả hoạt động của công ty.
Đồng quan điểm với kết luận trên, Võ Xuân Vinh (2013) cho rằng sở hữu tập trung
cao sẽ có tác động ngƣợc chiều đến giá trị công ty.
Lý thuyết về cơ cấu sở hữu đƣợc đề cập trong đề tài này để làm rõ tác động của
sự tham gia của cổ đông nƣớc ngoài trong cơ cấu sở hữu đến hiệu quả hoạt động
ngân hàng.
2.3 Tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thƣơng
mại
Tại các quốc gia đang phát triển, lợi thế của sở hữu nƣớc ngoài đem đến cho các
ngân hàng thƣơng mại là lợi thế tăng vốn, chuyển giao công nghệ và kinh nghiệm
quản lý của đối tác chiến lƣợc nƣớc ngoài (Micco, 2004). Ngoài ra, tác động của sở
hữu nƣớc ngoài là sự tiếp cận thị trƣờng thế giới. Các NHTM nƣớc ngoài đến từ các
khu vực tài chính phát triển làm phong phú các sản phẩm tài chính hiện đại, tạo


×