PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ QUỐC TẾ CỦA CÔNG TI P&G
Giảng viên hướng dẫn: Phan Anh Tú
2
Thành viên
Trần Hải Đăng
1
B1707592
Trương Thúy Huỳnh
4
Huỳnh Thị Cẩm Giang
2
B1707593
Nguyễn Thị Thu Hiền
3
B1707597
B1707600
Nguyễn Thị Thúy Kiều
5
B1707601
3
Nội dung
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY P&G
II. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH
III. QUY MÔ, MỤC TIÊU VÀ P&G VIỆT NAM
IV. KẾT QUẢ KINH DOANH
V. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH OLI
VI. KẾT LUẬN
I.
GIỚI THIỆU
1. Lịch sử hình thành và phát triển
-
Thành lập năm 1837 tại Cincinati bang Ohio, Mỹ
-
Cha đẻ: William Procter và James Gamble
4
5
P&G tại Việt Nam
Một trong những công ty Mỹ đầu tiên đầu tư vào VN
Tăng trưởng mạnh mẽ
Tăng gấp
3 lần vốn
Tăng trưởng gấp
15 lần
Một trong những chi nhánh phát triển nhanh nhất
6
2. Logo
7
I. Sứ mệnh và tầm nhìn
1. Sứ mệnh
8
I. Sứ mệnh và tầm nhìn
2. Tầm nhìn
-
Mục tiêu được công nhận là công ty sản xuất và cung cấp dịch vụ tiêu dùng tốt nhất.
-
Tầm nhìn mang tính bền vững và dài hạn – Bảo vệ môi trường :
Đích đến dài hạn trong sản xuất: sử dụng 100% nguồn nguyên liệu tái chế, bảo tồn nguồn
tài nguyên, tối thiểu lượng rác thải
Đích đến dài hạn trong vận hành: vận hành nhà máy bằng năng lượng tái chế, chất lượng
nguồn nước đầu ra tốt
III. Quy mô, mục tiêu và P&G VN
1. Quy mô
3
1
Châu Âu
4
Châu Á
Châu Mỹ
2
180
70
chi nhánh
quốc gia
Châu Phi
5
Châu Úc
9
10
1. Quy mô
1915
1930
1935
1996
Nhà máy đầu tiên
Công ty đầu tiên ở châu Á –
ở Canada
Philipine Manufacturing Company
2005
Mua lại Gillette
Mua lại Newcastle upon
Tyne
Lấn sân sang thị trường thuốc và thực
phẩm
11
2. Mục tiêu
- Các chi nhánh chủ yếu để mở rộng thị trường, tìm kiếm lợi nhuận
- Các công ty nước ngoài chỉ kinh doanh một số sản phẩm chủ yếu
- Cấu trúc theo thứ bậc sản phẩm.
12
3. P&G Việt Nam
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
P&G VIỆT NAM
1995
Liên doanh với công ty
Phương Đông xây dựng
nhà máy Bình Dương
2007
2010
Sở hữu 100% vốn
Khai trương nhà máy
nước ngoài
sản xuất tã em bé
Pampers
2015
Xây dựng nhà máy
Gillettes
13
3. P&G Việt Nam
Sản phẩm
14
IV. Kết quả kinh doanh
1. P&G thế giới
83062
76279
Doanh thu (triệu USD)
65299
65058
66832
15326
11643
7144
10508
Nguồn: P&G Annual Report
9750
Lợi nhuận ròng (triệu
USD)
15
IV. Phân tích mô hình OLI
1.Lợi thế sở hữu
(Ownership Advantages)
TÀI SẢN
Hơn 200 tỉ USD
1 trong 10 công ty vốn lớn nhất thế giới
CƠ SỞ SẢN XUẤT
130 nhà máy
Tại VN: 3 nhà máy lớn
(360 triệu USD)
NHÂN SỰ
Hơn 70.000 nhân viên
THƯƠNG HIỆU
50 nhãn hiệu toàn cầu
24 thương hiệu tỉ đô
16
2. Lợi thế khu vực
(Locational Advantages)
An ninh chính trị ổn định
Chọn Việt Nam
Nguồn nhân lực trẻ dồi dào
vì:
Điều kiện kinh tế thuận lợi
Chính phủ luôn tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong và ngoài nước
17
Ba nhà máy đều đặt tại Bình Dương
-
Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội
Đầu mối giao thông quan trọng
Lợi thế về thời tiết, khí hậu
Nơi thu hút lao động
Đời sống người nông dân ngày một nâng cao
Chính sách ưu đãi thu hút đầu tư
3. Lợi thế nội bộ hóa
(Internalisation Advantages)
Đầu tư vào dây chuyền sản xuất tại địa phương
Khả năng kết nối từ nhà máy đế người dùng hiệu quả
Mở không gian làm việc của mình cho đối tác chiến lược
Lợi thế nội bộ
hóa
Sở hữu hệ thống dữ liệu mang tên «Distributor Connect»
Đội ngũ nhân viên mang 145 quốc tịch khác nhau
Sử dụng nguồn lực hiệu quả và tiết kiệm
18
19
IV. Kết luận
-
Qua việc tìm hiểu về P&G đã cung cấp chúng ta một số kiến thức về quy mô, hình thức đầu tư,… của một tập đoàn, một công
ty đa quốc gia tiêu biểu cho những “gã khổng lồ” trên thế giới
-
Cùng với những thành công và thất bại, P&G cũng thu được những bài học kinh nghiệm giúp công ty vạch ra những kế hoạch
và mục tiêu kinh doanh ngày càng hoàn hảo nhằm củng cố vị trí trên thị trường thế giới.
THANKS FOR WATCHING !!