Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bảng Chữ Cái Phiên Âm Quốc Tế, IPA International Phonetic Alphabet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.34 KB, 11 trang )

1

Giới thiệu bảng chữ cái tiếng anh và bảng chữ cái phiên âm
PHẦN 1: BẢNG CHỮ CÁI TRONG TIẾNG ANH

Nguồn: iapps.familion.ru
Hệ thống bảng chữ cái tiếng anh gồm 26 ký tự/chữ cái. Mỗi chữ cái sẽ có cách phát âm
riêng (chú ý 1: không được nhầm với bảng chữ cái tiếng việt, chú ý 2: không được
nhầm lẫn với bảng chữ cái phiên âm quốc tế).
Khi nào ta dùng đến nó ?
Tổ hợp các chữ cái theo quy luật nhất định, hoặc không theo quy tắc nào đó sẽ tạo thành
một từ, tuy nhiên, trong từ tiếng anh đó, nó lại không phát âm theo cách phát âm của chữ
cái.
Chẳng hạn, cùng là chữ C, nó được phát âm là /si:/ nhưng khi ghép vào từng từ, nó là có
các phát âm khác nhau.


2

Chú ý, trong giao tiếp qua điện thoại, khi người ta cần đánh vần tên hay từ nào đó, thì
bên cạnh việc đọc theo cách phát âm từng chữ cái, người ta sẽ kiểm tra lại bằng cách nói
như:
A as in Alpha,… Ví dụ, bạn đọc địa chỉ email cho nhân viên hỗ trợ Sau khi nghe xong, nhân viên sẽ hỏi lại từng từ.
Như vậy, cách chọn từ có thể là tùy ý, tuy nhiên, để bản thân được hiểu và dễ dàng trong
giao tiếp, có 2 hệ thống phổ biến như sau:
NATO Phonetic Alphabet
Letter phonetic letter Pronunciation
A
Alpha
B
Bravo


C
Charlie
D
Delta
E
Echo
F
Foxtrot
G
Golf
H
Hotel
I
India
J
Juliet
K
Kilo
L
Lima
M
Mike
N
November
O
Oscar
P
Papa
Q
Quebec

R
Romeo
S
Sierra
T
Tango
U
Uniform
V
Victor
W
Whiskey
X
X-ray
Y
Yankee
Z
Zulu

Western Union Phonetic Alphabet
Letter
phonetic letter Pronunciation
A
B
C
D
E
F
G
H

I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
T
U
V
W
X
Y
Z

Adams
Boston
Chicago
Denver
Easy
Frank
George
Henry
Ida
John
King

Lincoln
Mary
New York
Ocean
Peter
Queen
Roger
Sugar
Thomas
Union
Victor
William
X-ray
Young
Zero

Nguồn: Sưu tầm


3

PHẦN 2 : BẢNG CHỮ CÁI PHIÊN ÂM QUỐC TẾ (IPA) INTERNATIONAL
PHONETIC ALPHABET
NÊN XEM: />
 Cho phép phát âm đúng của từ.
 Có 26 chữ cái tiếng anh, nhưng lại có 44 chữ cái phiên âm.
• Chú ý : phiên âm của một chữ cái sẽ được ký hiệu /…/
Giờ hãy xem là các chữ cái trong bảng chữ cái được phân bổ vào 44 chữ cái phiên âm
như thế nào:


Nguồn: Sưu tầm
Giờ hãy nhìn vào âm nguyên âm (Vowels)
-

Có 5 nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng anh.

-

Nhưng lại có nhiều hơn 5 âm nguyên âm (12 âm nguyên âm đơn và 8 âm nguyên âm
đôi)


4

Nhận xét :
1.
-

Ngoài âm ʊ còn có âm u, sự khác biệt về âm vựng dường như không có, nhưng về
hình thức là rất cơ bản, âm ʊ thường ở một mình không kết hợp âm nào khác khi
phát âm trong 1 từ như Put, Should, v.v. còn u thì thường trong các từ mà sau nó
có nguyên âm khác như Actual /ˈæktʃuəl/.

-

Còn âm ɪ và âm i thì thường ɪ được dùng trong nhiều trường hợp, còn i lại được
dùng thường là âm cuối của 1 từ (từ kết thúc bằng y v.v) ví dụ Happy, Healthy,
Very. Có thể nói nó âm phiên âm của chữ cái y.

2. Những âm mà đằng sau có ký tự : (/:/) gọi

thể gọi là âm nguyên âm dài, được phát
âm kéo dài và những âm này thường mang
trọng âm.
3. Có những âm mà mang trọng âm ta gọi là
âm tiết nặng. Thậm chí, mặc dù chúng
không có kí hiệu /:/ (âm kéo dài) nhưng vẫn
mang trọng âm vì có âm khi ta phát âm cần
dồn hơi và lực như hình bên. Chú ý: âm /ɒ/
chỉ có trong Anh Anh.

Bảng 1: Minh họa Mục 2 và Mục 3


5

4. Từng cặp âm nguyên âm có sự đối ứng nhau giúp ta dễ thuộc

/ i/

/i:/

/ʊ/

/u:/

/ə/

/ ɜː /

hơn, ví dụ đi với /i/ nói quen thuộc là /i/ ngắn thì ta có /i:/ dài

….,

5. Các âm nguyên âm đôi, một mặt chúng sẽ được ưu tiên trọng

Bảng 2: Chú thích Mục 4

âm trong 1 từ nhiều âm tiết (2 âm tiết trở lên), mặt khác chúng
là sự kết hợp giữa 2 âm nguyên âm đơn, cho nên cách phát âm của chúng dựa
vào cách phát âm của các âm nguyên âm đơn.
6. Có những âm nguyên âm chỉ có trong Anh Anh (British English), mà không có
trong Anh Mỹ (American English), và ngược lại. Đồng thời, mỗi hệ thống có các
khác biệt trong phát âm khác nhau, ở đây chỉ nói về âm nguyên âm. Điều này có
nghĩa là, trong 1 từ cụ thể, Anh Anh phát âm bằng 1 âm chỉ có ở Anh Anh, thì Anh
Mỹ sẽ phải phát âm bằng 1 âm hoặc là chỉ có ở Anh Mỹ, hoặc là ở cả 2 hệ thống
đều có. Điều này giải thích 1 phần lý do vì sao 1 từ có nhiều cách phát âm.
-

Ví dụ từ Got, BrE là /ɡɒt/ còn NAme là /ɡɑːt/. Phát
âm từ ‘car’?
Chỉ Anh Anh có
Âm

Chỉ Anh Mỹ có

ɒ, ɪə, eə, ʊə
əʊ



 Thực chất các âm nguyên âm đôi chỉ là sự khác

biệt trong cách ghép âm của hai hệ thống.

Anh Anh

Anh Mỹ

ɒ

ɑ:

əʊ



ɪə

ir



er

ʊə

ʊr


6

Giờ hãy nhìn vào phụ âm và âm phụ âm

-

Phụ âm có 21, âm phụ âm là 25, tuy nhiên âm /x/ là âm hiếm ta sẽ nghiên cứu đến
24 âm còn lại. (Tra từ Loch gốc Scotland)

Bảng 3: Các âm phụ âm trong Tiếng Anh

1. Âm phụ âm đối chiếu với bảng chữ cái phụ âm
Chữ cái
B

C

D

F

G

Phiên âm

Âm phiên âm

chữ cái
/bi:/

/si:/

/di:/


/ef/

/ dʒiː /

/b/

s

Center

k

come



check

ʃ

machine

d

need



soldier


f

fun

v

of

g

goose



cage

ʒ

massage

H

/ eɪtʃ /

h

home

J


/ dʒeɪ /



Just

K

/kei/

k

king


7

L

/el/

l

love

M

/em/

m


men

N

/en/

n

Neck

P

/pi:/

p

Stop

Q

/kju:/

k

Queue

R

/ ɑː(r) /


r

Rest

s

See

z

house

ʃ

sugar

ʒ

vision

t

Test



century

ʒ


equation

ʃ

motion

S

T

/es/

/ti:/

V

/vi:/

v

Very

W

/doubju:/

w

Wake


ks

mix

gz

exhaust



luxury

z

xylophone

X

/eks/

Y

/wai/

j

year

Z


/zed/

z

zebra


8

2. Âm phụ âm theo cặp song hành và các âm phụ âm còn lại
Trong thế đối sánh với các âm phụ âm trong bảng âm phụ âm: Người ta chia ra
thành các cặp âm phụ âm (pair consonants).
 Căn cứ vào đâu những âm phụ âm lại đc sắp xếp như vậy? Họ căn cứ vào âm vô
thanh và âm hữu thanh.
✓ Âm hữu thanh là âm mà khi được tạo ra, ta cảm nhận sự rung trong vòm họng
(vibration in the vocal cords), nghĩa là ta làm rung dây thanh quản để tạo ra âm đó
✓ Âm vô thanh (như âm bật, âm gió), phát ra rất nhẹ nhàng và khi chạm vào họng
không thấy sự rung.
 Tất cả các âm nguyên âm đều là âm hữu thanh.
 Ý nghĩa việc xác định âm hữu thanh và vô thanh rất quan trọng trong việc kết hợp
các âm với nhau. Một từ được kết thúc bằng một âm vô thanh hay hữu thanh sẽ
quyết định hai hậu tố chủ yếu đó là –s và –ed được phát âm theo các cách khác
nhau.
a. Cặp âm phụ âm
Trên ta đã đề cập đến việc tại sao lại có các cặp âm phụ âm
Theo lý thuyết về cơ chế tạo âm, thì chúng được tạo ra bằng 1 cách giống nhau,
các âm tạo ra gần như giống nhau, cụ thể
Điểm khác biệt duy nhất giữa cột bên trai và bên phai đó là, một bên là vô
thanh (Unvoiced or voiceless sounds), một bên còn lại là hữu thanh (voiced

sounds).
Ví dụ

Âm vô thanh

Âm hữu thanh

Ví dụ

pet

p

b

bad

funny

f

v

very

tie

t

d


die

think

this

chain

just


9

house

houses

sure

mirages

karma

k

g

gate


b. Các âm phụ âm đơn còn lại, có duy nhất âm /h/ vô thanh, còn lại hữu thanh.
Âm vô thanh

Âm hữu thanh

h

Ví dụ
Hotel

m

man

n

many
Sing king

r

rest

l

Lady

w

water


j

year


10

PHẦN 3: CÁCH PHÁT ÂM ĐÚNG
Phát âm là sự kết hợp giữa kích cỡ (size), khung (shape) và cơ (tension) của miệng
(mouth) lưỡi (tongue) và môi (lips). Một sự thay đổi nhỏ trong cách điều chỉnh sự kết
hợp kia có thể tạo 1 âm khác. Nếu coi phát âm là một hàm số thì các yếu tố còn lại là biến
số.
Pronunciation = F(size;shape;tension;mouth; tongue; lips)
Nhận xét: phát âm đúng không có nghĩa là phát âm hay, hay là cần có sự rèn luyện cộng
với năng lực bẩm sinh và giọng nói trời ban.
1. Âm Nguyên âm
Âm nguyên âm đơn theo hàng ngang

-

Miệng gần như khép lại

-

Miệng mở ra một chút

-

Âm thanh tạo ra ngay trước miệng


-

Âm thanh bật thẳng ra ngoài từ giữa
miệng

-

Miệng gần như mở rộng hết cỡ

-

Âm thanh như đi từ họng qua đáy
miệng bật ra ngoài

Chia theo cột sẽ thấy được vị trí của lưỡi khi ta phát âm
Lưỡi

chuyển

trong 1 chút

vào

lưỡi ta sẽ lùi hẳn
vào trong


11


 Nhận xét, nói lý thuyết thì sẽ rất khó mà tập luyện, đôi khi ta cũng cần một số trợ
giúp nhỏ như việt hóa âm thanh chẳng hạn :

Nguồn: Sưu tầm
2. Nguyên âm đôi : như đã nói trên, âm nguyên âm đôi là sự kết hợp hợp vần hợp âm
giữa các nguyên âm đơn, quá trình đọc ta sẽ cố lướt thật nhanh để khoảng cách
giữa 2 âm nguyên âm đơn nhỏ nhất, tại điểm nhỏ nhất ta sẽ có một âm nguyên âm
đôi

 THAM KHẢO: https:
pronunciation_english.

-

Cột đầu tiên ta sẽ có những âm cùng am đuôi ơ

-

Cậu 2 là i

-

Cột 3 là u

www.oxfordlearnersdictionaries.com about english



×