Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

NGHIÊN CỨU HÀNH VI SỬ DỤNG SẢN PHẨM NƯỚC NGỌT CÓ GA CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 18 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC ĐÀ NẴNG

------

ASSIGNMENT
MÔN HỌC: HÀNH VI TIÊU DÙNG
Chuyên đề:
NGHIÊN CỨU HÀNH VI SỬ DỤNG SẢN PHẨM NƯỚC NGỌT CÓ GA
CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

GVHD
Lớp
Nhóm thực hiện
Thành viên


CHUYÊN ĐỀ:
NGHIÊN CỨU HÀNH VI SỬ DỤNG SẢN PHẨM NƯỚC
NGỌT CÓ GA CỦA NGƯỜI DÂN TẠI T.P ĐÀ NẴNG

FPT Polytechnic Đà Nẵng

Môn học: Hành vi khách hàng
Mã môn học: DOM106

Nhóm thực hiện:

Nhóm 5

Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Phương Linh (linhntp12)
Ngày hoàn thành: ………………………………………….



1


Điểm giai đoạn 1: .....................
Điểm giai đoạn 2: .....................
Điểm document :……….........
Tiêu chí đánh giá và điểm bảo vệ:
STT Tên TV Slide
nhóm
(1.5 đ)
1

Hoàng

2

Thịnh

3

Hoan

4

Trinh

5

Quyền


Thuyết trình (4 điểm)
Nội
dung

Kết
nối Thời
thành viên gian

(2.5 đ) (1 đ)

(1 đ)

Phong
cách
(1.5 đ)

Phản
biện

TỔNG

(2.5 đ)

Đánh giá chung: ……………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………..........
……………………………………………………………………………………..........

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Đà Nẵng, ngày ... tháng 03 năm 2019
Nhóm cam đoan

2


PHẦN 1: MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG NGÀNH NƯỚC NGỌT CÓ GA.
1.1.1 Tổng giá trị ước tính của thị trường:
Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công thương (VietinBankSc) công bố vào
tháng 9/2018, tổng doanh thu của ngành nước ngọt có ga có ga Việt Nam năm 2018
đạt gần 897,452,800 tỷ đồng
1.1.2 Đánh giá tiềm năng phát triển của thị trường.
Theo VietinBankSc, ngành nước ngọt có ga Việt Nam ghi nhận tăng trưởng ấn
tượng với mức tăng trưởng là 19,48% trong giai đoạn 2017-2018 cao hơn khá
nhiều so với mức trung bình của nền kinh tế (năm 2016 GDP Việt Nam là
7,68%) .Những nguyên nhân giúp cho ngành nước ngọt có ga Việt Nam tăng
trưởng cao là do điều kiện khí hậu nóng ẩm, văn hóa ăn uống đa dạng với sự
phát triển nhanh của dịch vụ ăn uống ngoài hàng đã đẩy nhu cầu về nước ngọt
có ga tăng nhanh chóng qua các năm. Ngoài ra, Việt Nam là quốc gia có dân số
trẻ, với độ tuổi trong nhóm 15-54 tuổi chiếm gần hơn 64,2%; trong đó độ tuổi
18-40 được đánh giá là có nhu cầu cao nhất về các loại nước ngọt có ga.Cùng
với đó, tốc độ gia tăng dịch vụ ăn nhanh ở Việt nam đang đạt ngưỡng
19,8%trong năm 2016, kéo theo sự phát triển của ngành nước ngọt có ga không
cồn, đặcbiệt là loại nước có ga.

1.1.2 Các thương hiệu,nhãn hàng trên thị trường hiện tại
Nhãn Hiệu
Pepsi


Đặc điểm thị trường mục tiêu
-

Công ty TNHH Nước giải khát SUNTORY PEPSICO Việt
Nam thành lập năm 1991
Các sản phẩm dá nhãn của Pepsi-Cola là : Pepsi , Pepsi dành
cho người ăn kiêng , 7UP
Sự dụng khi tiệc tùng , tụ họp , ăn uống …
Độ tuổi tập trung

3


FANTA

Mirinda

-

Công ty Coca-Cola thành lập ngày 8 tháng 5 năm 1886

-

Độ tuổi tập trung từ 15-50 tuổi tùy thuộc vào sản phẩm

- Công ty TNHH Nước giải khát SUNTORY PEPSICO Việt Nam
thành lập năm 1991
- Độ tuổi tập trung từ 13-50 tuổi


CocaCola

-

Công ty Coca-Cola thành lập ngày 8 tháng 5 năm 1886

-

Là sản phẩm giải khát thông dụng , và bán chạy nhất tại các
quốc gia trên thế giới
Độ tuổi phù hợp với mọi lứa tuổi

-

1.2.Các bước thực hiện hành vi sử dụng

1.2.1.Nhận biết nhu cầu :
Trong các buổi họp mặt, gặp gỡ bạn bè, gia đình, tiệc,du lịch... mà từ đó có các dịp để
họ sử dụng nước ngọt có ga.

4


-

Để giải khát
Sử dụng khi mệt mỏi
Sử dụng do thói quen ,sở thích của họ

1.2.2.Tìm kiếm thông tin:

Online :
- Trên thanh công cụ tìm kiếm google
- Trên mạng xã hội: zalo,facebook,…
Offline :
- Nguồn tham khảo từ người thân,bạn bè đã từng sử dụng.
- Nguồn tin phổ thông : Tivi,báo,đài,...
- Nguồn thông tin thương mại: trên các bảng quảng cáo, triển lãm trên các khu thương
mại, hội chợ đêm , nhân viên marketing của sản phầm.

1.2.3 .Đánh giá các lựa chọn:

 Thu thập những thông tin cần thiết,xem xét qua giá,mức độ tin cậy,thương hiệu
 Tiếp đến đánh giá những sản phẩm của Việt Nam và với nước ngoài
 Và cuối cùng là đánh giá về chất lượng giá cả sự tin cậy của từng nhãn hiệu:
Tân Hiệp Phát, Pepsi,…
1.2.4.Quyết định mua:
Khách hàng quyết định mua sản phẩm nước ngọt có ga ,vì nó đáp ứng được
nhu cầu về : chất lượng, tính năng,… của sản phẩm
1.2.5 Đánh giá sau khi mua:

 Cân nhắc sau khi mua: sau khi mua về và sử dụng một thời gian để kiểm tra
xem xét sản phẩm có xảy ra lỗi không.
 Độ hài lòng đối với nước ngọt có ga này như thế nào ?
 Ngoài xem xét chất lượng sản phẩm còn có dịch vụ chăm sóc khách hàng có
thõa mãn không?
5


PHẦN 2 : PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKHẢO SÁT NGƯỜI SỬ DỤNG THỰC TẾ
2.1 Xác định vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu:

2.1.1. Xác định vấn đề nghiên cứu:
Nghiên cứu hành vi sản phẩm nước ngọt có ga có ga của người dân
tại Tp Đà Nẵng
2.1.2. Xác định mục tiêu nghiên cứu:
nhận biết được hành vi sử dụng sản phẩm nước ngọt có ga có ga của người dân tại
Tp Đà Nẵng
Đưa ra giải pháp marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga hướng đến đối tượng
nghiên cứu.
2.2. Phương pháp luận nghiên cứu:
2.2.1 Đối tượng NTD mục tiêu cho sản phẩm
Đối tượng nghiên cứu: hành vi sử dụng người sử dụng nước ngọt có ga có ga
Khách thể nghiên cứu: người dân trên địa bàn thành phố đà nẵng
2.2.2 Phạm vi nghiên cứu:
Địa điểm: tại thành phố Đà nẵng
Thời gian:1/2/2019-24/2/2019
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu:
Lựa chọn phương pháp nghiên cứu định lượng.
2.2.4 Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ sơ cấp : dùng phương pháp định tính.
Dữ liệu thứ cấp : dùng phương pháp định lượng.
2.2.5 Kế hoạch lấy mẫu:
- Đối tượng: những người có độ tuổi từ 18 đến 40 trở lên hoặc những người mới
tiếp cận sản phẩm nước ngọt có ga
- Quy mô: 150-300 người tại thành phố Đà Nẵng
- Phương pháp chọn mẫu : là khách hàng mục tiêu của sản phẩm muốn hướng đến
công cụ thu thập dữ liệu: bảng câu hỏi
- Phương pháp tiếp xúc: gửi sms,mail trực tiếp.
6



2.3. Kết quả nghiên cứu
2.3.1. Kết quả thống kê mẫu:
Nhận xét:
Trong 80 khách thể thì có 63 người có độ tuổi từ 18-25 tuổi chiếm 79%. 25-35
tuổi có 11 người chiếm 13% và trên 35 tuổi chiếm 8%.

Hình 2.1: Độ tuổi
Nhận xét:
- Có 52 người là học sinh, sinh viên chiếm tỉ lệ 65%. 11 người là công nhân viên
chức chiếm 14%, chủ quản lý có 9 người chiếm 11%, công nhân chiếm 4% và các
ngành nghề khác chiếm 14%.

7


Hình 2.2: Nghề nghiệp

Nhận xét:
- Về trình độ học vấn có 56 người học Đại học/ Cao đẳng chiếm tỉ lệ 70%, Trung
học phổ thông có 12 người chiếm 15%, trên Đại học chiếm 5%, trung cấp/ chứng chỉ
đào tạo/ trường nghề chiếm 5%, trung học cơ sở chiếm 4% và không đi học chính
thức chiếm 1%.

Hình 2.3: Trình độ học vấn
 Kết luận
-

Những người được phỏng vấn chủ yếu là những người đang ở độ tuổi trẻ.

-


Có sức khỏe, có công việc ổn định, thu nhập của họ nằm ở mức trung bình
khá.

-

Từ kết quả của học vấn và nghề nghiệp chúng ta thấy đối tượng khách hàng
tiềm năng là học sinh, sinh viên vì đây là thành phần tri thức có khả năng nhận
thức được được tầm quan trọng của việc sử dụng nước ngọt có ga của mình.

-

Thị trường nước ngọt có ga ở Đà Nẵng đang rất tiềm năng và là cơ hội để
chúng ta phát triển.

8


2.3.2. Kết quả về nghiên cứu về hành vi tiêu dùng
Nhận xét:
- Có 80 người đã từng sử dụng nước ngọt có ga chiếm tỉ lệ 95% và không dùng
nước ngọt có ga có 4 người chiếm 5%.
 Hầu hết mọi người đều nhận thức được rằng sử dụng nước ngọt có ga là 1 điều
thường xuyên trong cuộc sống.

Hình 2.4: Lịch sử sử dụng nước ngọt có ga chưa.
Nhận xét:
- Có 48 người sử dụng nước ngọt có ga với nồng độ ga vừa và chiếm đến 60%,
30% đối tượng khảo sát sử dụng với nồng độ ga ít, 10% muốn uống nước có ga với
nồng độ ga cao.


9


Hình 2.5: Nồng độ ga ưa thích của người tiêu dùng.
Nhận xét:
- Có 13,7% người sử dụng nước ngọt có ga mỗi ngày, và 28,7% số người sử
dụng 1 lần/ tuần
 Tần suất sử dụng nước ngọt có ga rất cao. Nên chúng ta một lần nữa khẳng đinh
đây là thị trường tiềm năng.

Hình 2.6: Tần suất sử dụng nước ngọt có ga.
Nhận xét:
- Có đến 51,2% người sử dụng nước ngọt có ga thích hương coca chiếm hơn 10
người trong quá trình khảo sát và 21,3% số người sử dụng hương chanh ,hương xá xị
là 8,8.
 Hương coca là hương vị ưa thích,vì vậy sản phẩm nên đánh mạnh vào sản phẩm
có hương coca để phát triển.

Bạn thích hương vị gì của nước ngọt
có ga nhất ?
10%
8,5%

51,2%

Coca
Chanh

8,8%

21,3%

Xá xị
Cam
Khác

10


Hình 2.7: Hương vị nước ngọt được ưa thích

Nhận xét:
-

Sản phẩm nhỏ gọn và dễ mang đi như chai 500ml chiếm đa số thói quen với
85% tương ứng với 68 người. Những chai lớn có kích thước lớn chỉ thích hợp
cho những dịp khác thì lại được ít sử dụng.

Hình 2.8: Dung tích được ưa thích.
Nhận xét:
-

Đối tượng được khảo sát có thói quen sử dụng sản phẩm trong nước và ngoài
nước là gần như nhau.

Hình 2.9: Đã từng sử dụng nước ngọt có ga chưa.

11



Nhận xét:
-

Chất lượng và nguồn gốc chiếm sự quan tâm rất lớn từ người tiêu dung,hai chỉ
số này đạt trên 50%.

Điều đó thể hiện sản phẩm cần được cải tiến nhiều hơn nữa để đáp ứng nhu cầu
của người tiêu dung.

Hình 2.10: Mức độ quan trọng của nhiều yếu tố
Nhận xét:
Người tiêu dùng chủ yếu dùng nước ngọt có ga vào những dịp đoàn tụ với
người thân trong gia đình và bạn bè là chủ yếu.

12


Hình 2.11: Yếu tố quyết định sử dụng nước ngọt có ga.

Nhận xét: Những dịp mà trong đó có sự tụ họp,quây quần thì được sử dụng nhiều
nước ngọt có ga.

Hình 2.12: Dịp sử dụng nước ngọt có ga chưa.

2.4. Đề xuất giải pháp marketing cho nước giải khát có ga tại thị trường Đà Nẵng.
2.4.1 Thiết lập kế hoạch Marketing truyền thông sử dụng người định hướng
quan điểm và các hoạt động Marketing giúp tạo ra sự truyền miệng
- Sản phẩm:
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm: Nên tạo ra sản phẩm có hương vị coca,độ ngọt
vừa, dung tích : 500ml . Lấy tên : Gather

- Giá:
+ Định giá ở mức 6,000 đồng.
- Phân phối:
+ Đảm bảo cung cấp nguồn hàng đầy đủ cho các nhà bán lẻ. Tạo mã ưu đãi đối
với các kênh phân phối của mình để họ duy trì và cho phép mình đặt bảng quảng cáo
tại nơi của họ.
+ Ngoài ra cũng nên chú ý phân phối đến cửa hàng tiện lợi, đại lý vừa và nhỏ.
13


+ Phát triển các kênh phân phối nhỏ lẻ để thuận tiện cho việc mua hàng của khách
hàng.
+ Siêu thị là kênh phân phối cần được chăm sóc kỹ càng hơn. Như :

Làm cho sản phẩm hiện diện, có mặt ở nơi cần thiết sẵn sàng đón đợi
khách hàng để mua.

Phải để cho người tiêu dùng nhìn thấy được nước ngọt có ga mới, tức là
phải thực hiện tất cả những biện pháp cần thiết như trưng bày sản phẩm, treo dán
vật phẩm quảng cáo… để tác động đến người mua sắm, khiến họ dễ dàng quyết
định mua sản phẩm của chúng ta.
- Xúc tiến:
+ Tăng cường truyền thông trên TV. Nên đẩy mạnh quảng cáo để giúp khách
hàng biết đến sản phẩm.
+ Nâng cao tầm quan trọng của việc đoàn tụ bên nhau và uống những lon nước
ngọt và nói lên bao nhiêu tâm tư. Người làm marketing có thể làm content về sự đoàn
tụ và quây quần này.
+ Tăng cường hoạt động marketing trên mạng xã hội như facebook, youtube,
internet. Lên kế hoạch tạo video quảng cáo mới lạ, độc đáo gây ấn tượng với người
tiêu dùng.



Quảng cáo trên facebook chạy chương trình sự kiện PR .Dùng hashtag #gather và
Yêu cầu người tham gia chia sẻ công khai kèm hashtag, và comment cảm nhận khi
sử dụng nước ngọt có ga, có yêu cầu/ hoặc không hài lòng gì về sản phẩm không
và kèm theo là mã số dự thưởng! Số dự thưởng từ số 01- 9999. Phần thưởng dành
cho người chiến thắng sẽ là một năm sử dụng miễn phí nước ngọt có ga Gather.

+ Đặt bảng quảng cáo tại siêu thị và tạp hóa. Các banner quảng cáo đặt gần sản
phẩm, tách biệt với nhãn hàng cạnh tranh, cách bố trí sản phẩm ngang tầm với khách
hàng để tăng khả năng mua hàng.
+ Đưa ra các chương trình khuyến mãi mua 8 chai trở lên sẽ được tặng 1 lon
Gather.
2.4.2 Kế hoạch duy trì quan hệ với khách hàng sau khi mua hàng
Kế hoạch duy trì quan hệ với khách hàng của nhãn hàng Gather :
- Tương tác với khách hàng qua kênh online của Gather như facebook, blog,
website trả lời các thắc mắc của khách hàng khi họ thắc mắc.
- Chăm sóc khách hàng tại các điểm bán lẻ và các kênh phân phối của Gather
14


- Đối với khách hàng chưa hài lòng: chủ động tiếp xúc, tìm hiểu nguyên nhân
khiến họ không hài lòng. Từ đó đưa ra phương án cải thiện sản phẩm
- Mở các hoạt động tương tác trang page của nhãn hàng
- Bên cạnh đó, khi chăm sóc khách hàng cần luôn giữ thái độ niềm nở, nồng ấm,
luôn tôn trọng và lắng nghe khách hàng. Việc xây dựng chương trình hậu mãi tốt là
một điều quan trọng. Khi nhận được chương trình hậu mãi tốt, khách hàng có thể bỏ
qua một số điều còn chưa hài lòng về sản phẩm.

15



PHỤ LỤC 1

Họ và tên: ………………… . Giới tính
Độ tuổi:
1. Từ 18-25
3. Trên 35
2. Từ 25 – 35
Trình độ học vấn: 1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Nghề nghiệp:

Tiểu học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Trung cấp/ Chứng chỉ đào tạo/ Trường nghề
Đại học/ Cao đẳng
Trên đại học

1. Chủ/ quản lý

2. Công nhân viên chức

CH1


Không đi học chính thức

3. Học sinh/ sinh viên

4. Khác (ghi rõ): …………

Anh(chị) đã từng sử dụng nước ngọt có ga chưa ?

Không

Q2

Nồng độ ga ưa thích của anh/chị?
Cao
Vừa
Thấp

Q3

Tần suất sử dụng nước ngọt có ga của anh/chị ?
Mỗi ngày
1 lần/tuần
2-3 lần/tuần
4-5 lần/tuần
1 lần / tháng

Q4

Anh(chị) thích hương vị gì của nước ngọt có ga nhất

Chanh
Coca
16


Cam
Xá xị
Khác: ……………………
Q5

Anh/chị thường sử dụng dung tích nước ngọt ở bao nhiêu ml ?
500ml
1000ml
1500ml
1500ml trở lên

Q6

Anh/chị ưu tiên sử dụng nước ngọt có ga có nguồn gốc xuất xứ tại ?
Trong nước.
Nhập khẩu.

Q7

Anh/chị đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố dưới đây khi mua
nước giải khát có ga bằng cách chọn 1 trong 5 mức bên dưới?
Rất quan trọng
Quan trọng
Bình thường
Không quan trọng

Rất không quan trọng

Q8

Ai là người quyết định để anh/chị sử dụng sản phẩm ?
Người thân trong gia đình.
Bạn bè
Cá nhân
Người yêu
Khác

Q9

Anh(chị) thường sử dụng nước ngọt có ga vào dịp nào? (có thể chọn
nhiều đáp án)
Đi du lịch
Làm việc mệt nhọc
Hẹn bạn bè.
Lễ,tết.
Hội tiệc
Đám cưới,đám hỏi.
Khác: ……………………
Hình 2.1: Bảng khảo sát chính thức

17



×