Giáo án Tiếng việt 2
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
PHÂN BIỆT: L/N; IÊ/I
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài chính tả: Câu chuyện bó đũa
Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê; r/d ( thanh hỏi, thanh ngã)
- Trình bày bài viết sạch đẹp, viết đúng tốc độ.
- Giáo dục tính cẩn thận, óc thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Bảng phụ. Phiếu viết nội dung BT
H: Bảng con.Vở ô li,
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
A.KTBC:
Cách thức tiến hành
3P
- Viết 4 tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
H: Viết bảng con
H+G: Nhận xét, đánh giá
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài:
1P
2,Hướng dẫn viết chính tả:
23P
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
a-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Đọc bài + Tìm hiểu nội dung
G: Đọc (1 lần)
H: Đọc + TLCH tìm hiểu ND đoạn viết
- Nhận xét hiện tượng chính tả
G: HD học sinh nhận xét các hiện tượng
chính tả cần lưu ý trong bài
- Luyện viết tiếng khó: đoàn kết ,
râu, va chạm, buồn phiền, chia lẻ,
hợp lại
H: Phát biểu, chỉ ra được cách trình bày,
các tiếng cần viết hoa, từ khó,...)
H: Viết bảng con (cả lớp)
G: Quan sát nhận xét uốn nắn
H: Nêu cách trình bày (1H)
G: Nhắc lại cách viết
G: Đọc toàn bài viết cho HS nghe
b-Viết chính tả:
- Đọc từng câu cho HS viết( Đọc 2 đến 3
lần)
H: Viết bài vào vở (cả lớp)
G: Đi từng bàn quan sát uốn nắn...
G: Đọc bài cho học sinh soát lỗi (2 lần)
c-Soát lỗi, chữa lỗi, chấm điểm
H: Tự soát lỗi
G: Chấm điểm nhận xét một số bài (7
bài)
3,Hướng dẫn làm bài tập
10P
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
Bài 1: Điền vào chỗ trống
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
a)l hay n: lên bảng, nên người, ấm
no, lo lắng
H: Nêu miệng kết quả.( nối tiếp)
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá
b) i hay iê: mải miết, hiểu biết,
chim sẻ, điểm mười
Bài tập 2: Tìm các từ
a)Chứa tiếng chứa âm l hay n
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Làm bài vào phiếu học tập nhóm
- Chỉ người sinh ra bố
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Trái nghĩa với nóng
H+G: Nhận xét, đánh giá
- Cùng nghĩa với không quen
b) Chứa tiếng chứa vần in hay iên
- Trái nghĩa với dữ
- Chỉ người tốt có phép lạ trong
chuyện cổ tích.
- Có nghĩa là( quả, thức ăn) đến độ
ăn được.
4,Củng cố – dặn dò:
3P
G: Lôgíc kiến thức bài học,
- Nhận xét giờ học,
H: Về viết lại bài ở nhà và hoàn chỉnh
các bài tập.