Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 14 bài: Chính tả Nghe viết: Câu chuyện bó đũa. Phân biệt LN, IIÊ, ĂTĂC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.19 KB, 3 trang )

Giáo án Tiếng việt 2

CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
PHÂN BIỆT: L/N; IÊ/I
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài chính tả: Câu chuyện bó đũa
Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê; r/d ( thanh hỏi, thanh ngã)
- Trình bày bài viết sạch đẹp, viết đúng tốc độ.
- Giáo dục tính cẩn thận, óc thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Bảng phụ. Phiếu viết nội dung BT
H: Bảng con.Vở ô li,
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
A.KTBC:

Cách thức tiến hành
3P

- Viết 4 tiếng bắt đầu bằng r/d/gi

H: Viết bảng con
H+G: Nhận xét, đánh giá

B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài:

1P

2,Hướng dẫn viết chính tả:


23P

G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học

a-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Đọc bài + Tìm hiểu nội dung

G: Đọc (1 lần)
H: Đọc + TLCH tìm hiểu ND đoạn viết

- Nhận xét hiện tượng chính tả

G: HD học sinh nhận xét các hiện tượng


chính tả cần lưu ý trong bài
- Luyện viết tiếng khó: đoàn kết ,
râu, va chạm, buồn phiền, chia lẻ,
hợp lại

H: Phát biểu, chỉ ra được cách trình bày,
các tiếng cần viết hoa, từ khó,...)
H: Viết bảng con (cả lớp)
G: Quan sát nhận xét uốn nắn
H: Nêu cách trình bày (1H)
G: Nhắc lại cách viết
G: Đọc toàn bài viết cho HS nghe

b-Viết chính tả:


- Đọc từng câu cho HS viết( Đọc 2 đến 3
lần)
H: Viết bài vào vở (cả lớp)
G: Đi từng bàn quan sát uốn nắn...
G: Đọc bài cho học sinh soát lỗi (2 lần)

c-Soát lỗi, chữa lỗi, chấm điểm

H: Tự soát lỗi
G: Chấm điểm nhận xét một số bài (7
bài)

3,Hướng dẫn làm bài tập
10P

H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)

Bài 1: Điền vào chỗ trống

G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập

a)l hay n: lên bảng, nên người, ấm
no, lo lắng

H: Nêu miệng kết quả.( nối tiếp)
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá

b) i hay iê: mải miết, hiểu biết,
chim sẻ, điểm mười
Bài tập 2: Tìm các từ

a)Chứa tiếng chứa âm l hay n

H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Làm bài vào phiếu học tập nhóm


- Chỉ người sinh ra bố

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp

- Trái nghĩa với nóng

H+G: Nhận xét, đánh giá

- Cùng nghĩa với không quen
b) Chứa tiếng chứa vần in hay iên
- Trái nghĩa với dữ
- Chỉ người tốt có phép lạ trong
chuyện cổ tích.
- Có nghĩa là( quả, thức ăn) đến độ
ăn được.
4,Củng cố – dặn dò:

3P

G: Lôgíc kiến thức bài học,
- Nhận xét giờ học,
H: Về viết lại bài ở nhà và hoàn chỉnh
các bài tập.




×