TUẦN 12
Ngày dạy: Thứ hai /12/11/2018
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Toán:
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1,bài 2a)1ý; b)1ý. bài 3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích mơn tốn.
- Phát triển tư duy, phân tích, tính tốn và hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trị chơi học tập củng
cố KT.
+ Mét vng là đơn vị đo gì?
+ 1m2 = …. dm2.
100 dm2 = ....m2
1m2 = 1….... cm2.
10 000 cm2 = .....m2
- Tiêu chí đánh giá TX: Học sinh được đơn vị đo diện tích và biết đởi đơn vị đo diện tích
+ Hoạt động tích cực, sơi nởi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, tôn vinh.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
Việc 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức, rút ra kết luận của hai biểu thước: 4 x
(3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
Việc 2: Chia sẻ với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
4 x (3 + 5) = 4 x 8 =32
4 x 3 + 4 x5 = 12 + 20 =32
4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
*Kết luận : Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của
tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- Tiêu chí ĐGTX: HS biết so sánh giá trị của hai biểu thức và biết nhân một sớ với một
tởng
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác nhóm
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: Viết, Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1SGK (T66): Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Tiêu chí ĐGTX: HS biết tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống:
a
b
c
a x ( b + c)
axb+axc
4
5
2
4 x ( 5 + 2 ) = 28
4 x 5 + 4 x 2 = 28
3
4
5
3 x ( 4 + 5 ) = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 27
6
2
3
6 x ( 2 + 3 ) = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 30
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp:Viết. Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 2a 1 ý, b 1 ý SGK (trang 66): Tính bằng hai cách
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở nháp.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, chia sẻ. Nghe GV chốt cách làm
- Tiêu chí đánh giá TX: Học sinh vâvn dụng quy tắc nhân một sớ với một tởng để tính
bằng cách thuận tiện nhất
a) Cách 1: 36 x ( 7 + 3) = 36 x 10 = 360
Cách 2: 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 =360
b) Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 =190 + 310 = 500
Cách 2: 5 x( 38 + 62) = 5 x 100 = 500
+ Học sinh tự học và hoạt động nhóm tích cực, sơi nởi.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 3SGK (trang 66): Tính và so sánh giá trị của biểu thức:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Tổ chức cho học sinh chơi trị chơi thi “tính nhanh tính đúng” giữa hai nhóm
nam, nữ.
*Kết ḷn: Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với
số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- Tiêu chí đánh giá TX: Học sinh biết tính và so sánh giá trị của biểu thức:
+ Học sinh chơi mạnh dạn, tự tin sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát quá trình, quan sát sản phẩm.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, nhận xét bằng lời.tôn vinh học tập.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em trao đổi với người thân cách nhân một số với 11 và với 101 dựa vào cách nhân một
số với một tổng.
.................................................................
Tập đọc:
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kĩ chậm rải, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ cơi cha, nhờ giàu nghị lực và ý
chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
- Qua câu chuyện, giáo dục HS cố gắng vượt khó vươn lên để đạt kết quả cao trong học
tập.
- Tự quản, tự tin, tự học và hợp tác nhóm.
*Hs có năng lực nổi trội trả lời được câu hỏi 3.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi những câu dài cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động
Việc 1: Ban văn nghệ tổ chức trò chơi
Việc 2 : Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
.B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Nghe GV (HSKG) đọc mẫu toàn bài và tóm tắt nội dung bài. Lớp đọc thầm.
Việc 2: Chia đoạn, nói cho nhau nghe nghĩa của các từ khó trong bài. Nhóm trưởng đề
nghị các bạn nêu thắc mắc của mình về những từ chưa hiểu. Nêu và luyện đọc các tiếng,
từ thường đọc hay sai. Ví dụ: độc chiến, diễn thuyết, sửa chữa,..
Việc 3: Đọc đoạn trong nhóm:
-Đọc bài với giọng đọc chậm rãi thể hiện hồn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi.
-Luyện đọc đoạn nối tiếp trong nhóm. nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
Việc 4: Luyện đọc đoạn nối tiếp trước lớp (mỗi nhóm cử một em thi đọc). Bình chọn,
tun dương nhóm đọc tốt.
-1HS đọc tồn bài.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Đọc trơi chảy lưu lốt; diễn cảm được bài đọc.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn
thuyết, thịnh vượng,..
+ Học sinh tự tin đọc bài.
+ Phát huy năng lực tự tin, tự học, hợp tác
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Việc 1: Đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 116.
Việc 2: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
Việc 3: Nghe GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính, chốt nội dung bài.
Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua
tàu thủy.
-Tiêu chí đánh giá: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1: Năm 21 t̉i ơng làm thư kí cho một hãng buôn, sau đó bán gỗ, buôn ngô, mở
hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,...
Câu 2: Thành công của ông là khách đi tàu ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa,
người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sữa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông
coi.
Câu 3: Là những người giành được thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
Câu 4: Bạch Thái Bưởi thành cơng nhờ ý chí, nghị lực có chí trong kinh doanh.
+ Học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo hiểu biết của mình.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác nhóm, tự tin trình bày câu trả lời trước
lớp.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, Tôn vinh học tập
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc, giọng đọc: Theo dõi GV đọc mẫu:
đoạn 4 và giới thiệu giọng đọc của bài .
Việc 2: Luyện đọc trong nhóm.
Việc 3: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn CN, nhóm đọc hay.
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của học sinh.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc trơi chảy lưu lốt.
+ Ngắt ći câu, nghỉ sau mỗi câu.
+ Tự tin, hợp tác nhịp nhàng thể hiện được cảm xúc.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh..
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học
Chính tả ( Nghe-viết):
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I.MỤC TIÊU :
- Học sinh nghe ,viết đúng bài Người chiến sĩ giàu nghị lực, trình bày đúng đoạn văn.
- HS làmg đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a
- Giáo dục các em yêu chữ viết và trình bày sạch đẹp.
- Phát triển năng lực tự học, hợp tác.
II.CHUẨN BỊ
- Bảng phụ.
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị:
Việc 1: Đọc bài thơ viết chính tả, nêu nội dung bài viết. Tìm từ khó viết, viết vào vở nháp
Việc 2: Chia sẻ nội dung, nhận xét từ khó bạn viết. Thống nhất ý kiến về nội dung bài
viết và nhận xét về việc viết từ khó của bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp. Nghe nhận xét của GV.
*Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết từ khó của HS
+ Viết chính xác từ khó: quệt, xúc động, triển lãm,…
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều, trình bày đẹp.
+ Phát triển năng lực tự học.
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả.
Việc 1: Nêu cách viết và trình bày bài thơ.
Việc 2: Trao đổi vói các bạn trong nhóm về cách viết và trình bày bài.
Việc 3: Em nghe GV hướng dẫn cách trình bày bài viết.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: Em lắng nghe cô đọc ghi nhớ để viết bài.
Việc 2: Em đổi chéo vở dò bài với bạn.
Việc 3: Nghe nhận xét sửa sai nếu có.
*Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS
+Viết đảm bảo tớc độ, đúng chỉnh tả, đúng quy trình, trình bày đẹp.
+ Phát triển năng lực tự học.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Hoạt động 4: Làm bài tập
Bài tập 2a: điền vào chỗ trống ch hay tr.
Việc 1: Em tự đọc đoạn văn:Ngu Công dời núi
Việc 2: Em điền tr hay ch vào các chữ cho phù hợp
Đổi vở với bạn để trao đổi kết quả.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh điền được những tiếng có âm tr hoặc ch vào chỗ trớng: Trung, chín, trái,
chắn, chê, chết, cháu, cháu, chắt, truyền, chẳng, trời.
+Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn
+Vận dụng vào học tập hằng ngày.
- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em về nhà viết lại bài thơ đẹp hơn để khoe với người
thân.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào nội dung SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện(mẩu chuyện ,đoạn truyện)
đã nghe, đã đọc nói về một ngời có nghị lực có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính cuả câu chuyện.
- GD Hs tính mạnh dạn khi kể chuyện trước đám đông.
- HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu lốt.
*HS có năng lực nởi trội: kể được câu chuyện ngoài SGK, lời kể tự nhiên sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Việc 1: Em đọc đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được ngh hoặc được
đọc về một người có nghị lực
Việc 2: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
Việc 3: Lần lượt đọc các hợi ý 1 2 3
Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh kể được câu chuyện về một người đã được nghe hoặc đọc về một người có
nghị lực theo các gợi ý đã cho.
+ Học sinh mạnh dạn, tự tin kể chuyện.
+ Rèn năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: Tìm nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Việc 2: Thảo luận nhóm và thống nhất nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Việc 3: Trình bày trước lớp về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, lớp nhận xét, chia . Nghe
GVnhận xét.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Câu chuyện khuyên chúng ta phải có nghị lực vươn lên trong cuộc sống, không lùi
bước trước khó khăn.
+ Giáo dục phải biết khắc phục hoàn cảnh và vươn lên.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác trong nhóm.
-Phương pháp: Vấn đáp, viết
-KT: trình bày miệng, ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể.
Ngày dạy: Thứ ba /13/11/2018
Toán:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.Biết giải bài tốn và
tính giá trị của biểu thức liên quan đến nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số
- HS làm đúng bài tập 1, 3, 4.
- Giáo dục H tính cẩn thận trong tính tốn
- Bồi dưỡng cho học sinh năng lực tự quản, tự học, hợp tác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-Khi nhân một số với một tổng bạn làm như thế nào?
- Tính bằng hai cách:
36 x ( 7 + 3) =
5 x 38 + 5 x 62 =
- Tiêu chí đánh giá TX: Học sinh vâvn dụng quy tắc nhân một sớ với một tởng để tính
bằng hai cách
+ Hoạt động nhóm tích cực, sơi nởi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
Việc 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức, rút ra kết luận của hai biểu thước:
3 x (7 -5) và 3 x 7 - 3 x 5
Việc 2: Chia sẻ với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
3 x ( 7- 5) = 3 x 2 = 6 3 x7 – 3 x5 = 21 – 15 = 6
3 x ( 7- 5) = 3 x7 – 3 x5
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi
trừ hai két quả cho nhau. a x( b-c) = a x b – a xc
- Tiêu chí ĐGTX: HS biết so sánh giá trị của hai biểu thức và biết nhân một sớ với một
hiệu
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác nhóm
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: Viết, Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1SGK (T67): Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống ( theo mẫu)
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Tiêu chí ĐGTX: HS biết tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống:
a
B
c
a x ( b – c)
axb-axc
3
7
3
3 x ( 7 - 3 ) = 12
3 x 7 – 3 x 3 = 12
6
9
5
6 x ( 9 - 5 ) = 24
6 x 9 – 6 x 5 = 24
8
5
2
8 x ( 5 - 2) = 24
8 x 5 + 8 x 2 = 24
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp:Viết. Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 3 SGK (trang 68): Giải toán
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở nháp.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, chia sẻ. Nghe GV chốt cách làm
- Tiêu chí đánh giá TX: Học sinh giải được bài toán có lời văn
Bài giải
Số trứng của cửa hàng lúc đầu là: 175 x 40 = 7 000 (quả)
Số trứng đã bán là: 175 x 10 = 1750 (quả)
Cửa hàng còn lại số trứng là; 7 000 – 1750 = 5250 (quả)
Đáp số : 5250 (quả)
+ Học sinh tự học và hoạt động nhóm tích cực, sơi nởi.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 4 SGK (trang 68): Tính và so sánh giá trị của biểu thức:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, chia sẻ. Nghe GV chốt:
- Tiêu chí đánh giá TX: Học sinh biết tính và so sánh nêu cách nhân một số với một
hiệu
+ Hoạt động nhóm tích cực, sơi nởi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em chia sẻ với người thân kết quả bài làm của mình về cách nhân một số với một hiệu
-----------------------------------------------Tập làm văn:
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai cách kết (kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng) trong bài văn
kể chuyện (mục 1 và BT1, BT2 mục III ).
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3 mục
III)
- Giáo dục HS u thích mơn học.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ và hợp tác nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn kết bài ông Trạng thả diều
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân đọc lại câu chuyện Ông Trạng thả diều
- Việc 2: Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
Việc 1: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
Việc 2: Báo cáo kết quả thảo luận với cơ giáo.
Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết được hai cách kết bài:
Kết bài mở rộng: nêu ý nghĩa hoặc đưa ra bình luận về câu chuyện.
Kết bài không mở rông: Chỉ cho biết kết cục câu chuyện, khơng bình luận gì thêm.
+ Học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh phát huy năng lực hợp tác nhóm.
- Phương pháp: vấp đáp
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, tuyên dương học tập.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về hai cách kết bài trong bài văn kể chuyện
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Sau đây là một số kết bài của truyện “Rùa và thỏ”. Em hãy cho biết đó là
những kết bài theo cách nào?
Việc 1: Em làm bài cá nhân bằng miệng
Việc 2: Em cùng bạn bên cạnh đọc kết quả cho nhau nghe và giải thích
Việc 3: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
+ Học sinh biết được các cách mở bài của bài văn kể chuyện: a) kết bài mở rộng;
b,c,d,e: kết bài không mở rộng.
+ Học sinh phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh tự tin trình bày bài làm trước lớp.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tơn vinh học tập
Bài 2: Tìm phần kết bài của những chuyện sau. Cho biết đó là những kết bài theo
cách nào?
a) Một người chính trực
b) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Việc 1: Em đọc lại 2 bài tập đọc và 2 phần kết bài của hai bài tập đọc đó
Việc 2: Xác định đó là những cách kết bài nào
Em cùng bạn bên cạnh đọc kết quả cho nhau nghe và giải thích
Việc 1: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
Việc 2: Nghe GV chốt:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sính biết được các cách kết bài trong hai câu chuyện:
“Tô Hiến Thành … Trần Trung Tá”: KB khơng mở rộng
“Nhưng … ít năm nữa”: KB khơng mở rộng
+ Học sinh tự tin trình bày ý kiến.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Bài 3: Viết kết bài của truyện Một người chính trực hoặc Nỗi dằn vặt của An-đrây
ca theo cách kết bài mở rộng
Việc 1: Em làm bài cá nhân vào vở
Việc 2: cùng bạn bên cạnh đọc đoạn kết bài cho nhau nghe và góp ý
Việc 3: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp, HS hồn thành
vào VBT
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sính viết được kết bài của truyện mộ người chính trực hoặc nỗi dằn vặt của Anđrây- ca theo cách kết bài mở rộng..
+ Học sinh tự tin trình bày ý kiến.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
-Đọc lại phần kết bài mở rộng của truyện em vừa viết.
LTVC:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thêm một được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng chí theo hai nhóm nghĩa (BT1), hiểu nghĩa
từ nghị lực(BT2), điền đúng một số từ nối về ý chí nghị lực vào chỗ trống trong đoạn
văn (BT3).
Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ(BT4).
- Rèn kĩ năng hiểu nghĩa của từ.
- Giáo dục H biết sử dụng vốn từ vào cuộc sống.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ, VBTTV
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào 2 nhóm: …..
Việc 1: Đọc y/c BT, suy nghĩ và tự làm vào vở BT
Việc 2: Em chia sẻ với các bạn trong nhóm .
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả, thống nhất chọn các
từ xếp vào 2 nhóm:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh xếp được từ có tiếng chí vào hai nhóm:
Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao): Chí phải, chí lí, chí tình, chí cơng,
chí thân
Chí có nghĩa là ý ḿn bền bỉ theo đ̉i một mục đích tớt đẹp: Ý chí, chí khí qút chí,
chí hướng.
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sơi nởi.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài tập 2:
Việc 1: Em đọc đoạn y/c BT, chọn nào nêu đúng nghĩa của từ Nghị lực
Việc 2; Em chia sẻ với bạn bên cạnh kết quả của mình
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả .
- Nghe cơ giáo giải thích thêm .
Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh biết chọn dòng nêu đứng nghĩa của từ nghị lực:
Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lì bước trước
mọi khó khắn.
+ Học sinh hoàn thành bài nhanh và đúng.
+ Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Bài tập 3.
Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức các bạn đọc y/c BT 3, thảo luận chọn từ trong
ngoặc đơn để điền vào ô trống phù hợp.
Việc 2: Chia sẻ trước lớp, 1-2 em đọc lại doạn văn dã hồn chỉnh.
Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh biết chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trớng.
+ Học sinh tích cực hoạt động nhóm để tìm ra kết quả,
+ Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Bài tập 4. Mỗi câu tục ngữ khuyên ta điều gì ?
Việc 1: Thảo luận cùng bạn về ý nghĩa các câu tục ngữ.
Việc 2: Chia sẻ trước lớp, nghe cô giáo giải thích thêm.
- Tiêu chí đánh giá::
+ Học sinh giải nghĩa được các câu tục ngữ .
+ Học sinh tích cực hợp tác với các bạn trong nhóm.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
-Em trao dổi với người thân về nghĩa và cách vận dụng các thành ngữ, tục ngữ vào
cuộc sống.
************************
Ngày dạy: Thứ tư /14/11/2018
Tập đọc:
VẼ TRỨNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng tên riêng nước ngồi (Lê- ơ- nác-đô đa Vin-xi, Vê- rô- ki- ô);Bước đầu đọc
diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- Hiểu nội dung bài: Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài nhờ cơng
khổ luyện.
- Giáo dục H có đúc tính kiên trì, rèn luyện.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết hướng dẫn luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động
Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vua tàu thủy” Bạch
Thái Bưởi và trả lời câu hỏi
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học
- Quan sát ảnh chân dung Lê- ô- nác-đô đa Vin-xi
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Nghe GV (HS khá giỏi) đọc mẫu toàn bài và tóm tắt nội dung bài. Lớp đọc
thầm.
Việc 2: Chia đoạn và luyện đọc đoạn trong nhóm. Nhóm trưởng đề nghị các bạn nêu
thắc mắc của mình về những từ chưa hiểu. Nêu và luyện đọc các tiếng, từ thường đọc
hay sai: Vê- rô-ki-ô, chán ngán, khổ công, tỉ mỉ,….
Việc 3: Luyện đọc đoạn theo nhóm.
Việc 4: Luyện đọc đoạn trước lớp (mỗi nhóm cử một em thi đọc)
-1HS đọc tồn bài.
- Tiêu chí đánh giá::
+ Đọc với giọng từ tốn, nhẹ nhàng,lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại phục hưng,..
+ Học sinh tích cực hợp tác với các bạn trong nhóm.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Việc 1: Đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 121
Việc 2: Các nhóm tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cơ giáo.
Việc 3: Nghe GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính, chốt nội dung bài.
-Tiêu chíđánh giá: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1: Vì śt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.
Câu 2: Thầy Vê- rô-ki- ô cho học trò vẽ trứng để biết cách quan sát mọi sự vật một
cách cụ thể, tỉ mĩ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
Câu 3: Lê- ơ-nác- đơ trở thành danh họa kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trưng
bày ở nhiều bảng tàng nổi tiếng trên thế giới, là niềm tự hào của toàn thể nhân loại.
Ông còn là nhà điêu khác, kiến trức sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng.
Câu 4: Ơng khở lụn, miệt mài nhiều năm tập vẽ.
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng..
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc: và giới thiệu giọng đọc của bài. Theo
dõi GV đọc mẫu và chú ý những từ cần đọc giọng nhẹ nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện
được cảm xúc
Việc 2: Luyện đọc trong nhóm.
Việc 3: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn CN, nhóm đọc hay.
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của học sinh.
+ Đọc trôi chảy lưu lốt.
+ Ngắt ći câu, nghỉ sau các dấu câu...
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà chia sẻ với người thân câu chuyện về họa sĩ thiên tài Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi
Tốn:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Vận dụng tính chất giao hốn, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một
tổng, một hiệu trong thực hành tính, tính nhanh
- HS cả lớp hồn thành bài 1(dịng 1);bài 2a,b(dịng1);bài 4 (chỉ tính chu vi)
- Giáo dục H ham thích học tốn
- Rèn năng lực tự học, tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi:
+ Khi nhân một số với một hiệu bạn làm thế nào?
7 x ( 5-3) =
9 x ( 7 – 4)
- Tiêu chí đánh giá TX: Học sinh biết thực hiện nhân một sớ với một hiệu
+ Hoạt động tích cực, sơi nởi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
2.Hình thành kiến thức: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1( dòng 1): SGK (trang 68) Tính
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớp nhận xét. Nghe GV chốt kết quả.
- Tiêu chí ĐGTX : HS biết nhân một số với mộttổng, nhân một số với một hiệu
135 x ( 20 +3 ) = 135 x 23 = 3105
642 x (30 – 6 ) = 642 x 24 = 15 408
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình, quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn.trình bày miệng.
Bài tập 2a,b (dòng 1): SGK (trang 68) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả và cách làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các thành viên trong nhóm với cơ
giáo. Nghe GV nhận xét và chốt kết quả.
- Tiêu chí ĐGTX : Học sinh biết tính được thuận tiện nhất.
a)134 x 4 x 5= 134 x ( 4x 5) = 134 x 20 = 2680
5 x 36 x 2 = 36 x (5 x 2 ) = 36 = 10 = 360
b) 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x ( 3 + 97) = 137 x 100 = 13700
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác trong nhóm.
- Phương pháp: Quan sát quá trình, quan sát sản phẩm.Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Bài tập 4: SGK (trang 68) Giải toán.
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở ô li.
Việc 2: Chia sẻ bài làm với các bạn bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớp nhận xét. Nghe GV chốt kết quả.
- Tiêu chí đánh giá TX: Học sinh tính được chu vi hình chữ nhật
Bài giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là: 180 : 2 = 90 (m)
Chu vi hình chữ nhật là: (180 +90) x 2 = 540 ( m2 )
Đáp số: 540 m2
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác trong nhóm.
- Phương pháp: Quan sát quá trình, quan sát sản phẩm, phân tích và phản hồi
- KT: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân tham khảo cách làm BT 3
----------------------------------------------Tập làm văn:
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU:
- Viết được bài văn kế chuyện đúng theo yêu cầu đề bài, có nhân vật, có sự việc, cốt
truyện (mở bài , diễn biến , kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu).
- Giáo dục HS u thích mơn học.
- Rèn năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
II.CHUẨN BỊ :
- Vở ô li
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
- Việc 1: Cá nhân đọc đề bài của cô giáo: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca
- Việc 2: Nhắc học sinh chú ý :
+ Ngôi xưng trong bài
+ Lưu ý cách mở bài, kết bài
- Việc 3: HS viết vào vở
- Việc 3: Nộp vở cho cơ giáo nhận xét
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh kể lại được câu chuyện Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca bằng lời của cậu bé
An-đrây- ca.
+ Học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh cẩn thận khi viết bài.
- Phương pháp: Quan sát,viết
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em đọc câu chuyện em vừa viết cho người thân nghe
***********************
Ngày dạy: Thứ năm /15/11/2018
Tốn:
NHÂN VỚI SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân số với số có hai chữ số. Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với
số có hai chữ số.
- HS cả lớp hồn thành bài1(a,b,c) bài 3.
- Giáo dục HS u mơn tốn và ham thích học tốn.
- Phát triển năng lực phân tích, tính toán và hợp tác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
+ Khi nhân một số với một tổng bạn làm thế nào?
+ Khi nhân một số với một hiệu bạn làm thế nào?
9 x ( 5+ 3) =
8 x ( 7 – 4)
- Tiêu chí đánh giá TX: Học sinh nắm được cách nhân một số với một tổng, nhân một số
với một hiệu, áp dụng làm các bài tập.
+ Tích cực, sơi nởi
+HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của HS
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1: Tìm cách tính 36 x 23:
Việc 1: Làm vào vở nháp.
Việc 2: Chia sẻ với các bạn trong nhóm cách tính.
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
= 36 x 23 + 36 x 3
= 720 + 108 = 828
HĐ2: Giới thiệu cách đặt tính rồi tính:
Việc 1: Nghe giáo viên giới thiệu cách đặt tính rồi tính.
36
x
- 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1;
- 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10
- 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1;
- 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7;
- hạ 8 ; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2
1 cộng 7 bằng 8, viết 8
23
108 <---- 36 x 3
72
<---- 36 x 2 (chục)
828 <---- 108 + 720
Việc 2: Nghe GV giải thích:
- 108 là tích riêng thứ nhất
- 72 là tích riêng thứ 2. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang trái 1 cột vì đó là 72 chục
- Tiêu chí ĐGTX: HS biết đặt tính rồi tính nhân với sớ có hai chữ sớ.
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác nhóm
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: Viết, Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1a,b,c SGK (T69): Đặt tính rồi tính:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Tiêu chí ĐGTX: HS biết đặt tính rồi tính nhân với sớ có hai chữ sớ
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp:Viết. Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 3 SGK (trang 69): Giải toán
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở ô li.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, chia sẻ. Nghe GV chốt cách làm
- Tiêu chí đánh giá TX: Học sinh giải được bài toán nhân với số có hai chữ số.
Bài giải:
25 quyển vở cùng loại có số trang là: 25 x 48 = 1200 (trang)
+ Học sinh tự học và hoạt động nhóm tích cực, sơi nởi.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân thực hiện nhân với số có hai chữ số
-------------------------------------------LTVC:
TÍNH TỪ (TT)
I.MỤC TIÊU :
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ đặc điểm tính chất(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. ( BT1, mục III ); bước
đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. và bài tập đặt câu
với từ tìm được ( BT2,BT33, mục III)
- Giáo dục HS u thích mơn học.
- Rèn năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
II.CHUẨN BỊ:
- Từ điển, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
HS đọc các câu hỏi trong SGK và suy nghĩ câu trả lời
Trao đổi với bạn về câu trả lời của 2 câu hỏi SGK
-Việc 1: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
- Việc 2: Nghe GV chốt kết quả
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh biết được đặc điểm của sự vật được miêu tả trong các câu ở bài tập một và
2 khác nhau như thế nào.
Câu 1: Mức độ TB: tính từ trắng
Mức độ thấp: từ láy trăng trắng
Mức độ cao: từ ghép trắng tinh
Câu 2: - Thêm rất vào trước tính từ trắng
- Tạo ra phép so sánh với từ hơn, nhất
+ Phát huy tinh thần tự học và tự giải quyết vấn đề và hợp tác.
- Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tơn vinh học tập
2. Ghi nhớ
- Cùng bạn thảo luận về cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất được in
nghiêng trong đoạn văn sau:
Việc 1: Em tự đọc đoạn văn, viết ra giấy các từ ngữ chỉ mức độ có trong đoạn
văn
- Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả của mình.
Việc 3: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: đậm, ngọt, rất, lắm,
ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh tìm được các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đoạn
văn: đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn.
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sơi nởi.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời
Bài tập 2: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ, cao,
vui.
Việc 1: Em làm bài cá nhân: tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của đỏ, cao, vui
Việc 2: Trao đổi với các bạn trong nhóm
Việc 3: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp bằng trị chơi “Ai
nhanh ai đúng”
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh chơi trò chơi và kể được các từ ngữ miêu độ khác nhau
của các đặc điểm: đỏ, cao, vui
+ Học sinh chơi vui, nhanh và đúng.
+ Học sinh tích cực hoạt động nhóm.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
Bài tập 3: Đặt câu với mỗi từ ngữ tìm được ở BT 2
Việc 1: Em làm bài cá nhân
Việc 2: Báo cáo với cơ giáo.
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh viết được câu với mỗi từ ngữ tìm được ở BT2.
Ví dụ: Bầu trời cao vút và trong xanh
+ Học sinh hoàn thanh bài tập nhanh, đúng.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể một số tính từ em sử dụng hằng ngày.
Khoa học :
-------------------------------------------SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HỒN CỦA NƯỚC
TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Hồn thành sơ đồ vịng t̀n hồn của nước trong tự nhiên.
2. Kĩ năng: Mơ tả vịng t̀n hồn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự
bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh.
4.NL : Phát triển năng lực hợp tác nhóm. tự học ,tự giải quyết vấn đề
* TH GDBVMT : Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình minh họa trang 48, 49 SGK
III. Các hoạt động học:
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động: HĐTQ điều hành : Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra ?
GTB,nêu MT, ghi bảng
2.Hình thành kiến thức
*HĐ1 : Vịng t̀n hồn của nước trong tự nhiên.
Việc 1: Hoạt động cá nhân làm việc với SGK tr 48
Việc 2 : HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn quan sát và trả lời câu hỏi
1.Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?
2.Sơ đồ trên miêu tả hiện tượng gì?
3.Hãy mô tả lại hiện tượng đó?
Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả và chia sẻ trước lớp
* GV chốt về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS biết được nước đọng ở ao hồ,sông,suối,biển không ngừng bay hơi,biến thành hơi
nước.Hơi nước bay lên cao gặp lạnh tạo thành những hạt nước nhỏ li ti. Chúng kết hợp
với nhau thành những đám mây trắng.Chúng càng bay lên cao và càng lạnh nên các
hạt nước tạo thành những hạt lớn hơn mà ta nhìn thấy là những đám mây đen, chúng
rơi xuống tạo thành mưa.Nước mưa đọng ở ao, hồ, sông ,biển rồi lại không ngừng bay
hơi tiếp tục vòng tuần hoàn.
+Hợp tác tích cực với bạn.
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp :Quan sát .Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời/tôn vinh
*HĐ2 : Em vẽ: " Sơ đồ vịng t̀n hồn của nước trong tự nhiên"
Việc 1: Làm việc cá nhân với SGK tr 49: Quan sát hình minh họa
Việc 2 : Thảo luận nhóm lớn: thảo luận và thực hiện vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên.
Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả và chia sẻ trước lớp
KL : Nhận xét và tuyên dương các nhóm vẽ đúng
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS biết vẽ được Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên"
+Hợp tác tích cực với bạn.
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp : Quan sát.Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật đánh giá: Viết nhanh.Nhận xét bằng lời/tôn vinh
*HĐ3 : Trị chơi: Đóng vai
Việc 1: Cá nhân nhận nhiệm vụ
Việc 2 : Thảo luận nhóm lớn: Phân vai
Tình huống 1:
+ Em nhìn thấy một phụ nữ đang rất vội vứt túi rác xuống con mương cạnh nhà em để
đi làm. Em sẽ nói gì với chị?
+ Lâm và Hải đi học về thì thấy ống nước thải của một gia đình bị vỡ đang chảy ra
đường. Theo em câu chuyện giữa hai bạn sẽ diễn ra như thế nào? Hãy đóng vai hai bạn
để thể hiện điều đó.
Việc 3: Các nhóm trình diễn,các nhóm khác chia sẻ trước lớp
*
Chốt KT: * Ghi nhớ SGK tr 49
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS biết đóng vai và xử lí tình h́ng trên.
+Hợp tác tích cực với bạn.
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp : Quan sát.Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật đánh giá: Viết nhanh.Nhận xét bằng lời/tôn vinh
c,HĐỘNG ỨNG DỤNG:
- HS về nhà giải thích cho bố mẹ nghe về vịng t̀n hồn của nước trong tự nhiên.
để vận dụng trong cuộc sống.
-------------------------------------------ÔL-TV:
ÔN LUYỆN BÀI 2,3; VẬN DỤNG.
I MỤC TIÊU:
- Đọc và hiểu câu chuyện Cậu bé Niu- Tơn: hiểu được tinh thần học tập, ý chí và nghị
lực của cậu bé Niu- Tơn khi đi học.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch.
- HS u thích mơn học.
- Rèn lụn năng lực ngơn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
Vở Em tự ôn luyện TV4, tập 1.
III. ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG:
- HS thực hiện từ hoạt động cá nhân, cặp đơi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp.
- Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS :
+ Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS làm được bài chính tả phân biệt
được âm tr/ch.
+ Đối với HS tiếp thu nhanh: Biết viết lại tên địa lí chưa được viết hoa trong đoạn
văn.
Bài tập 2:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh đọc bài Ông trạng nói và trả lời được các câu hỏi. Hiểu được ý chí, ngị lực
và phẩm chất của cậu bé Niu- tơn.
+ Học sinh rút ra được nội dung của câu chuyện.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực.
+ Phát huy năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Bài tập 3::
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sính chọn được từ thích hợp trong ngoặc đon điền vào chỗ trớng.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
IV.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Thực hiện như phần ứng dụng
*************************
Khoa học:
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu:
1. KT : Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
+ Nước giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tao thành các chất
cần cho sự sống của sinh vật.Nước giúp thải các chất thừa, chaats độc hại.
2.KN : Sử dụng nước trong đời sống hàng ngày, trong sản xuất nơng nghiệp, cơng
nghiệp.
3.TĐ : Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phương.
4.NL : Phát triển năng lực hợp tác nhóm. tự học ,tự giải quyết vấn đề
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh họa trang 50, 51 SGK
III. Các hoạt động học:
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động: HĐTQ điều hành : - Vẽ sơ đồ vòng t̀n hồn của nước trong tự nhiên?
- Trình bày vịng t̀n hồn của nước trong tự nhiên.
*GTB,nêu MT, ghi bảng
2.Hình thành kiến thức
*HĐ1 : Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
Việc 1: Hoạt động cá nhân làm việc với SGK tr 50
Việc 2 : HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn quan sát và trả lời câu hỏi
Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước?
Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước?
Nội dung 3: Nếu khơng có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao?
Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả và chia sẻ trước lớp
* GV chốt: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật và
động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười
đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết.
- HS đọc mục bạn cần biết SGK tr 50
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS biết vai trò của nước đới với sự sống của con người, động vật và thực vật.
+Hợp tác tích cực với bạn.
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp : Quan sát.Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi.Nhận xét bằng lời/tơn vinh
*HĐ2 : Vai trị của nước trong một số hoạt động của con người.
Việc 1: Làm việc cá nhân với SGK (H 4,5,6 tr 51)
Việc 2 : Thảo luận nhóm lớn: thảo luận theo câu hỏi SGK
+ Trong cuộc sống hằng ngày con người còn cần nước vào những việc gì?
+ Nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào?
Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả và chia sẻ trước lớp
+ Nấu cơm, canh.
+ Tắm, lau nhà, giặt.
+ Trồng lúa, tưới cây.
+Sản xuất xi măng, gạch men...
- Đó là: sinh hoạt, sản xuất nơng nghiệp, sản xuất công nghiệp.
*HS đọc mục Bạn cần biết (tr. 51 SGK)
KL : Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo
vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình.
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS biết vai trò của nước trong một sớ hoạt động của con người.
+Hợp tác tích cực với bạn.
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp : Quan sát.Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi.Nhận xét bằng lời/tôn vinh
c .ĐỘNG ỨNG DỤNG:
-Về nhà cùng người thân phải giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và
địa phương mình.
Ngày dạy: Thứ sáu /16/11/2018
Toán:
LUYỆN TẬP (T68)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. Vận dụng được vào giải bài tốn có phép
nhân với số có hai chữ số.
- HS cả lớp hồn thành các bài 1; bài 2(cột 1,2); bài 3.
- Giáo dục học sinh sáng tạo trong cách học.
- Rèn năng tự học, tính chính xác và hợp tác nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi:
+ Bạn hãy nêu cách đặt tính rồi tính nhân với sớ có hai chữ sớ
+ Đặt tính rồi tính
135 x 13
246 x 15
357 x 17
- Tiêu chí đánh giá TX: Học sinh biết thực hiện nhân với số có hai chữ số
+ Học sinh chơi tích cực, sơi nởi.
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
2.Hình thành kiến thức: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: SGK (trang 68) Đặt tính rồi tính
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớp nhận xét. Nghe GV chốt kết quả.
- Tiêu chí ĐGTX : HS biết đặt tính rồi tính nhân với sớ có hai chữ sớ
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
Bài tập 2 cột 1,2: SGK (trang 70)Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả và cách làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các thành viên trong nhóm với cơ
giáo. Nghe GV nhận xét và chốt kết quả.
- Tiêu chí ĐGTX : Học sinh biết viết giá trị của biểu thức vào ô trống
M
3
30