Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 4 theo tuần năm học 2018 2019 mới nhất tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.77 KB, 28 trang )

TUẦN 14
Ngày dạy: Thứ hai /26/11/2018
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

Toán:
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh biết chia một tổng cho một số. Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một
tổng cho một số trong thực hành tính.
HS cả lớp hoàn thành bài 1, bài 2(Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này).
- Giáo dục học sinh thích học toán và yêu thích môn toán
- Phát triển tư duy tính toán và hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK,
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1: Nhận biết một tổng chia cho một số:
Việc 1: Em tính rồi so sánh giá trị của 2 biểu thức ( 35 + 21 ): 7 và 35 : 7 + 21 :
7
Việc 2: Chia sẻ với các bạn giá trị của 2 biểu thức:
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
( 35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
Vậy: ( 35 + 21 ) :7 = 35 : 7 + 21 : 7
-Khi chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết …
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan quan sát sản phẩm, vấn đáp.


- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1: SGK (T 76): Tính bằng hai cách:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết tính bằng hai cách


+Học sinh làm bài nhanh, chính xác tích cực hợp tác với bạn.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 2 SGK (trang 76): Tính bằng hai cách ( theo mẫu)
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở ô li.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, chia sẻ. Nghe GV chốt cách làm
- Tiêu chí đánh giá : Học sinh nắm được cách chia một hiệu cho một số
+ Học sinh tự học và hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân thực hiện bài tập 3
.........................................................
Tập đọc:
CHÚ ĐẤT NUNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ
gợi tả gợi cảm và phân biệt với lời người kể và lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm,

chú bé Đất)
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong sgk )
- GD HS tinh thần dũng cảm.
- Phát huy năng lực hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi những câu dài cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động
Việc 1: Ban văn nghệ cho lớp hát 1 bài
Việc 2 : Nghe GV giới thiệu Chủ điểm: Tiếng sáo diều
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh mnh họa chủ đề và trao đổi nội dung tranh
Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
Nghe GV giới thiệu bài Chú Đất Nung và mục tiêu bài học
.B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Nghe GV (HSKG) đọc mẫu toàn bài và tóm tắt nội dung bài. Lớp đọc thầm.


Việc 2: Chia đoạn, nói cho nhau nghe nghĩa của các từ khó trong bài. Nhóm trưởng đề
nghị các bạn nêu thắc mắc của mình về những từ chưa hiểu. Nêu và luyện đọc các
tiếng, từ thường đọc hay sai. Ví dụ: ngựa tía, kị sĩ, khoan khoái, nặn,…
Việc 3: Đọc đoạn trong nhóm:
-Đọc bài với giọng vui, hồn nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Luyện đọc đoạn nối tiếp trong nhóm. nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
Việc 4: Luyện đọc đoạn nối tiếp trước lớp (mỗi nhóm cử một em thi đọc). Bình chọn,
tuyên dương nhóm đọc tốt.
-1 HS đọc toàn bài.
- Tiêu chí đánh giá :

+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Đọc trôi chảy lưu loát; diễn cảm được bài đọc.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: Kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống
rấm, hòn rấm,
+ Học sinh tự tin đọc bài.
+ Phát huy năng lực tự tin, tự học, hợp tác
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Việc 1: Đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 1134.
Việc 2: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
Việc 3: Nghe GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính, chốt nội dung bài.
Nội dung:Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ..
-Tiêu chí đánh giá: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1:Cu Chắt có các đồ chơi: Một chành kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chua ngồi
trong lầu son, một chú bé bằng đất.
Chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, nàng công chua sxinh đẹplà những món quà em được
tặng trong dịp tết Trung Thu. Chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp. Còn
chú bé đất sét là đồ chơi em tự nặn bằng đất khi đi chăn trâu.
Câu 2: Chú bé Đất đi ra cánh đồng . Mới đến chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước
và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng
rát cả tay chân khiến chú ta lùi lại.
Câu 3: Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích.
Câu 4: Gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng răn và hữu ích.
+ Học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo hiểu biết của mình.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác nhóm, tự tin trình bày câu trả lời
trước lớp.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, Tôn vinh học tập

Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm


Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc, giọng đọc: Theo dõi GV đọc mẫu:
đoạn 4 và giới thiệu giọng đọc của bài .
Việc 2: Luyện đọc trong nhóm.
Việc 3: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn CN, nhóm đọc hay.
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của học sinh.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc trôi chảy lưu loát.
+ Ngắt cuối câu, nghỉ sau mỗi câu.
+ Tự tin, hợp tác nhịp nhàng thể hiện được cảm xúc.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh..
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học.
……………………………………
Chính tả (Ng-v) :
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU
- HS nghe đúng - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn
- Làm đúng các bài tập 2a
- Giáo dục HS tính cẩn thận và thích rèn chữ viết.
- Phát triển năng lực tự học, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC.
- Bảng phụ
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Trưởng ban VN cho lớp hát 1 bài hát

- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị:
Việc 1: Đọc bài thơ viết chính tả, nêu nội dung bài viết. Tìm từ khó viết, viết vào vở nháp
Việc 2: Chia sẻ nội dung, nhận xét từ khó bạn viết. Thống nhất ý kiến về nội dung bài
viết và nhận xét về việc viết từ khó của bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp. Nghe nhận xét của GV.
*Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết từ khó của HS
+ Viết chính xác từ khó: phong phanh, tấc, mép, cườm, khuy,
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều, trình bày đẹp.
+ Phát triển năng lực tự học.
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp;


- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả.
Việc 1: Nêu cách viết và trình bày bài viết.
Việc 2: Trao đổi vói các bạn trong nhóm về cách viết và trình bày bài.
Việc 3: Em nghe GV hướng dẫn cách trình bày bài viết.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: Em lắng nghe cô đọc ghi nhớ để viết bài.
Việc 2: Em đổi chéo vở dò bài với bạn.
Việc 3: Nghe nhận xét sửa sai nếu có.
*Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS
+Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, đúng quy trình, trình bày đẹp.
+ Phát triển năng lực tự học.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Hoạt động 4: Làm bài tập
Bài tập 2a: điền vào chỗ trống s hay x.

Việc 1: Em tự đọc đoạn văn:
Việc 2: Em điền s hay x vào các chữ cho phù hợp
Đổi vở với bạn để trao đổi kết quả.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh điền được những tiếng có âm s hoặc x vào chỗ trống: 1. xinh, 2. xóm, 3.
xít, 4. xanh, 5. sao, 6. súng, 7. sờ, 8. Xinh, 9. sợ
+Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn
+Vận dụng vào học tập hằng ngày.
- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em về nhà cùng người thân tìm thêm những tiếng có
âm đầu s hay x
……………………………………
Kể chuyện:
BÚP BÊ CỦA AI ?
I.MỤC TIÊU :
- Dựa vào lời kể của giáo viên nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa cho
(BT1)
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết giữ gìn yêu quý đồ chơi.
- Các em có ý thức giữ gìn đồ chơi, đồ dùng học tập để chơi, để dùng được lâu dài.
- HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát.


.*Điều chỉnh: không hỏi câu hỏi 3.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh “Búp bê của ai?”.
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.

- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Việc 1: Em đọc đề bài: Hãy kể một câu chuyện búp bê của ai
Việc 2: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
Việc 3: Lần lượt đọc các hợi ý 1 2 3
Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh kể được câu chuyện Búp bê của ai dựa theo các tranh đã gợi ý.
+ Học sinh mạnh dạn, tự tin kể chuyện.
+ Rèn năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: Tìm nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Việc 2: Thảo luận nhóm và thống nhất nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Việc 3: Trình bày trước lớp về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, lớp nhận xét, chia . Nghe
GVnhận xét.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi.
+ Giáo dục phải biết khắc phục hoàn cảnh và vươn lên.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác trong nhóm.
-Phương pháp: Vấn đáp, viết
-KT: trình bày miệng, ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Kể cho người thân nghe câu chuyện em đã học
....................................................................
Lịch sử: Bài 14:
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu: - Giúp HS:
1.Kiến thức:Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước
vẫn là Đại Việt:

+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng
nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
2. Kĩ năng: Ghi nhớ các sự kiện
3. Giáo dục: Ghi nhớ công lao của các tiền bối.


4.NL: Phát triển năng lực thu thập thông tin ,giải quyết vấn đề
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh họa SGK.
III. Các hoạt động học
Khởi động
- CTHĐTQ tổ chức hộp thư di động : Theo em Lý Thường Kiệt chủ động đem quân
sang đánh Tống có tác dụng gì?
=> GV giới thiệu bài:
A. Hoạt động cơ bản
HĐ1 : Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
HĐ cả lớp,cá nhân,nhóm
Việc 1 : Cá nhân đọc SGK / 37 đọc từ “Đến cuối…thành lập” để trả lời câu hỏi:
- Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào?
- Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào?
Việc 2: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến
-Việc 3: Các nhóm báo cáo trước lớp,các nhóm khác bổ sung nếu có
GV KL : Nhà Lý suy yếu, đất nước khó khăn, nhà Lý không gánh vác được việc
nước, nhà Trần thay thế là điều tất yếu
_ Tiêu chí đánh giá:
+Nêu được hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII.Trong hoàn cảnh nhà Lý suy yếu, đất
nước khó khăn, nhà Lý không gánh vác được việc nước, nhà Trần thay thế .
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp
- Phương pháp: vấn đáp.gợi mở

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
HĐộng 2: Nhà Trần xây dựng đất nước
* HĐ cả lớp,cá nhân,nhóm
.Việc 1 : Cá nhân đọc SGK/ 38 đọc từ: Nhà Trần chú ý…đi khẩn hoang.Để trả lời câu
hỏi:
+ Nhà Trần tổ chức đất nước như thế nào?
+ Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội?
+ Để phát triển nông nghiệp, nhà Trần đã làm gì?
- Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giũa vua và quan, giữa vua
và dân chưa quá cách xa?
Việc 2 : Hoạt động nhóm thảo luận , thống nhất ý kiến
Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp , các nhóm khác bổ sung nếu có
GV KL:
_ Tiêu chí đánh giá:


+Nêu được nhà Trần cho xây dựng lực lượng quân đội để phòng thủ đất nước, cho lập
các chức quan để trong coi việc phát triển nông nghiêp và đối xử công bằng với nhân
dân.
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp
- Phương pháp: vấn đáp.gợi mở
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
- Gọi HS đọc mục ghi nhớ.
C. Hoạt động ứng dụng:
- HS về nhà kể cho người thân nghe về hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
Ghi nhớ công lao của các tiền bối.
……………………………
Ngày dạy: Thứ ba /27/11/2018
Toán:
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có 1chữ số (chia hết, chia có
dư)
- HS cả lớp hoàn thành bài 1(dòng 1,2).Bài 2.
- Giáo dục học sinh thích học toán và yêu thích môn toán
- Rèn năng lực tự học, tính chính xác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1: Giới thiệu cách đặt tính 128472 : 6 = ?
Việc 1: Đọc thông tin SGK và thực hiện phép chia 128472 : 6 = ?
Việc 2: Chia sẻ với các bạn trong nhóm cách thực hiện phép chia 128472 : 6 = ?
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
Chia theo thứ tự từ trái sang phải
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết thực hiện chia từ trái sang phải
+ Học sinh tích cực hoạt động sôi nổi, hợp tác nhóm tốt
- Phương pháp: Quan quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1 (dòng 1,2 )SGK (T 77): Đặt tính và tính:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.


Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .

Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết cách thực hiện đặt tính rồi tính chia co số có một chữ
số.
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp:Viết. Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 2 SGK (trang 77): Giải toán
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở ô li.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, chia sẻ. Nghe GV chốt cách làm
- Tiêu chí đánh giá : Học sinh giải được bài toán dạng chia co số có một chữ số.
Bài giải:
Mỗi bể có số lít xăng là: 128 610 : 6 = 21435 (lít)
Đáp số: 21435 lít
+ Học sinh tự học và hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân thực hiện chia co số có một chữ số.
------------------------------------------TLV:
THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là văn miêu tả (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong bài chú Đất Nung (BT1 mục III) bước đầu viết
được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ “Mưa” (BT2).
- Giúp H có hứng thú khi học tập làm văn.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ và hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Tìm hiểu phần nhận xét:


- Việc 1: Cá nhân đọc bài văn cái cối tân
- Việc 2: Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
Việc 1: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
Việc 2: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
Tiêu chí đánh giá: Học sinh tìm được các sự vật được miêu tả trong đoạn văn:
1. Các sự vật được miêu tả là: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước
2.
TT Tên sự vật Hình
Màu sắc
Chuyển động
dáng
1
Cây sòi
Cao lớn Lá đỏ, Lá rình rập lay động như những đốm
chói lọi lửa đỏ
2
Cây cơm
Lá vàng, Lá rình rập lay động như những đốm
nguội
rực rỡ
lửa vàng

3
Lạch nước
Trườn trên mấy tảng đá, luồn dưới
mấy gốc cây ẩm mục
3. Giác quan: Mắt, tai
+ Học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh phát huy năng lực hợp tác nhóm.
- Phương pháp: vấp đáp
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, tuyên dương học tập.
2. Ghi nhớ:

Tiếng
động

Róc
rách

- Cùng bạn thảo luận thế nào là miêu tả
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Tìm những câu văn miêu tả trong truyện “ Chú đất nung”
Việc 1: Em đọc lại bài Chú đất nung
Việc 2: Em tìm câu văn miêu tả
Em cùng bạn bên cạnh trao đổi kết quả câu trả lời
Việc 3: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp và thống nhất:
+ Học sinh tìm được những câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung:
Các câu văn miêu tả là: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh cưỡi ngựa tía, dây cương vàng
và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son
+ Học sinh phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh tự tin trình bày bài làm trước lớp.

- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập
2. Em thích những hình ảnh nào trong đoạn trích dưới đây? Hãy viết 1,2 câu miêu
tả một trong những hình ảnh đó
Việc 1: Em đọc đoạn trích Mưa


Việc 2: Em viết 1,2 câu miêu tả hình ảnh em thích
Em cùng bạn bên cạnh trao đổi kết quả câu trả lời
Việc 3: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp .
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sính viết lđược những hình ảnh mà mình thích có trong đoạn trích bằng cảm
nhận của mình.
+ Học sinh tự tin trình bày ý kiến.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
-Chia sẻ với người thân các câu văn miêu tả hình ảnh em thích trong bài thơ Mưa
---------------------------------------------LT&C:
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( ND ghi nhớ )
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện
thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn trong những tình
huống cụ thể (BT2, mục III ).
*HSNLNT nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác
(BT3,mục III).
- Giáo dục HS đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích.
- Rèn năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.

II. CHUẨN BỊ:
- Bảng nhóm, bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*
Khởi động
Việc 1: Trưởng ban HT tổ chức trò chơi nhằm củng cố lại kiến thức ở bài trước.
Việc 2: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
Bài 1: Đọc lạiđoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất
Nung
Việc 1:Em tự đọc bài và ghi lại các câu hỏi trong bài.
+ Sao chú mày nhát thế ?
+ Nung ấy ạ ?
+ Chứ sao ?
Việc 2: Trao đổi với bạn về ý kiến của mình.
-Việc 3: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh đọc bài và phát hiện được các câu hỏi có trong bài:


+ Sao chú mày nhát thế ?
+ Nung ấy ạ ?
+ Chứ sao ?
+ Phát huy tinh thần tự học và tự giải quyết vấn đề và hợp tác.
- Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập
Bài 3: Nghe bạn đọc BT 3
HS đọc thầm BT, suy nghĩ và trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
Câu “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?”. Câu hỏi không dùng đẻ hỏi mà

Để yêu cầu: “ Các cháu hãy nói nhỏ hơn”
Ghi nhớ: Em đọc ghi nhớ ở sgk
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì? ( HS đọc câu hỏi ở sgk)
Việc 1: Em đọc các câu hỏi và tự làm vào vở BT
Việc 2: Em chia sẻ với bạn trong nhóm.
Việc 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh biết được tác dùng của các câu hỏi có trong bài tập.
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời
Bài 2: Đặt câu phù hợp với tình huống cho sau (sgk)
Việc 1: Em tự đọc thầm các tình huống, suy nghĩ đặt câu hỏi phù hợp với mỗi
tình huống
Việc 2: Em cùng bạn trao đổi về các câu hỏi của mình và của bạn
Việc 3: Đại diện HS trình bày trước lớp nội dung các câu hỏi vừa nêu.
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh đặt được câu phù hợp với tình huống:
Ví dụ: a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
+ Học sinh chơi vui, nhanh và đúng.
+ Học sinh tích cực hoạt động nhóm.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân trao đổi một số nội dung cần hỏi theo các mục đích khác nhau
---------------------------------------------Ngày dạy: Thứ tư /28/11/2018
Tập đọc:
CHÚ ĐẤT NUNG (TIẾP)
I.MỤC TIÊU :

- Biết đọc bài văn v giọng kĩ chậm rải, phân biết lời người kể và lời nhân vật ( chàng kị
sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).


- Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu
ích, cứu sống được người khác( trả lời được câu hỏi 1,2,4. HSNLNT trả lời thêm câu
hỏi 3(sgk).
- Qua câu chuyện, động viên các em khắc phục khó khăn để làm những việc có ích . Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài học ở sgk
- Bảng phụ viết hướng dẫn luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*
Khởi động
Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài Chú Đất Nung (phần 1)
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học
Quan sát tranh minh họa
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Nghe GV (HS khá giỏi) đọc mẫu toàn bài và tóm tắt nội dung bài. Lớp đọc
thầm.
Việc 2: Chia đoạn và luyện đọc đoạn trong nhóm. Nhóm trưởng đề nghị các bạn nêu
thắc mắc của mình về những từ chưa hiểu. Nêu và luyện đọc các tiếng, từ thường đọc
hay sai: buồn tênh, dìu, nước xoáy, cộc tuếch, đằng ấy.
Việc 3: Luyện đọc đoạn theo nhóm.
Việc 4: Luyện đọc đoạn trước lớp (mỗi nhóm cử một em thi đọc)
-1HS đọc toàn bài.
- Tiêu chí đánh giá::
+ Đọc với giọng từ tốn, nhẹ nhàng,lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần.

+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: buồn tênh, hoảng hốt, nhún, se, cộc
tuếch,...
+ Học sinh tích cực hợp tác với các bạn trong nhóm.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Việc 1: Đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 139
Việc 2: Các nhóm tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
Việc 3: Nghe GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính, chốt nội dung bài.
-Tiêu chíđánh giá:

Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.


Câu 1: Hai người bột sống trong thủy tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha
nàng công chua đi, chanhgf kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai
người gặp nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền cả hai ngâm nước ,
nhũn cả tay chân.
Câu 2: Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng.
Câu 3: Câu nói khuyên mọi người đừng quen sống trong sung sướng mà không chịu
rèn luyện mình.
Câu 4: Đât Nung dũng cảm..
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng..
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc: và giới thiệu giọng đọc của bài. Theo
dõi GV đọc mẫu và chú ý những từ cần đọc giọng nhẹ nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện
được cảm xúc
Việc 2: Luyện đọc trong nhóm.

Việc 3: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn CN, nhóm đọc hay.
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của học sinh.
+ Đọc trôi chảy lưu loát.
+ Ngắt cuối câu, nghỉ sau các dấu câu...
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Về nhà chia sẻ với người thân câu chuyện về sự rèn
luyện, chịu đựng thử thách để trở thành người có ích của chú Đất Nung
-----------------------------------------Toán:
LUYỆN TẬP (T78)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. Biết vận
dụng chia một tổng (hiệu) cho một số
- HS cả lớp hoàn thành bài1,bài 2a, bài 4a.
- Giáo dục học sinh yêu môn toán và thích học toán.
- Phát triển năng lực hợp tác nhóm, tư duy toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi:
2.Hình thành kiến thức: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: SGK (trang 78) Đặt tính rồi tính:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.


Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớp nhận xét. Nghe GV chốt kết quả.

- Tiêu chí đánh giá: HS biết đặt tính rồi tính chia chó số có một chữ số
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình, quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn.trình bày miệng.
Bài tập 2a: SGK (trang 78) Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a) 42 506 và 18 472
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả và cách làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các thành viên trong nhóm với cô
giáo. Nghe GV nhận xét và chốt kết quả.
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
a) Số bé là : (42 506 - 18 472) : 2 = 12 017
Số lớn là: 42 506 – 12 017 = 30 489
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh
Bài tập 4a: SGK (trang 78) Tính bằng hai cách
a) (33 164 + 28 528) : 4
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở ô li.
Việc 2: Chia sẻ bài làm với các bạn bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớp nhận xét. Nghe GV chốt kết quả.
- Tiêu chí đánh giá : Học sinh tính được bằng hai cách
(33 164 + 28 528) : 4
C1: (33 164 + 28 528) : 4 = 61 692 : 4 = 15 423
C2: (33 164 + 28 528) : 4 = 33 164 : 4 + 28 528 : 4 = 8 291 + 7 132
= 15 423
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.

- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.


C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân tìm hiểu cách làm bài tập 3
-----------------------------------------TLV:
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU :
- Hs nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả
phần thân bài (ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn mở bài và kết bài cho một bài văn miêu
tả đồ vật cái trống trường (Mục III)
- Giáo dục hs có ý thức nói viết thành câu.
- Rèn năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
II.CHUẨN BỊ :
- Tranh “Cái cối xay”, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân đọc bài văn cái cối tân
- Việc 2: Trả lời câu hỏi 1,2 SGK
Việc 1: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
Việc 2: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh nêu đước cấu tạo của đoạn văn Cái cối tân và trả lời được các câu hỏi:
1. a) Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre
b) MB: “Cái cối… trống”: giới thiệu cái cối – đồ vật được miêu tả
KB: “ Cái cối … anh đi”: Nêu kết thúc bài – tình cảm thân thiết giữa đồ vật trong

nhà với bạn nhỏ
c) MB trực tiếp và KB mở rộng
d) Thân bài được tả theo trình tự:
+ Hình dáng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ, từ ngoài vào trong, phần chính đến
phần phụ
+ Tả công dụng
2. Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi sâu tả những bộ phận
kết hợp với thể hiện tình cảm với đồ vật
+ Học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh cẩn thận khi viết bài.
- Phương pháp: Quan sát,viết
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu MB, KB,
thứ tự miêu tả trong phần thân bài


- Em đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: Em đọc phần thân bài tả cái trống trường
Việc 2: Em trả lời các câu hỏi trong SGK
Em cùng bạn bên cạnh trao đổi kết quả câu trả lời
Việc 1: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sính trả lời được các câu hởi :
a) Câu văn tả bao quát cái trống: “ Anh chàng … bảo vệ”
b) Các bộ phận : mình trống – ngang lưng trống – hai đầu trống
c) Từ ngữ miêu tả hình dáng, âm thanh trống: tròn như cái chum, mình được ghép
bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, ngang lưng quấn hai vành đai, … . Tiếng trống
ồm ồm giục giã Tùng ! Tùng ! Tùng!. Trống xả hơi một hồi dài,…

+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Đọc cho người thân nghe bài văn sau khi có phần MB và KB
--------------------------------------------Ngày dạy: Thứ năm /29/11/2018
Toán:
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được chia một số cho một tích.
- Biết vận dụng kiến thức để hoàn thành bài 1,2.
- Giáo dục học sinh yêu môn toán và thích học toán.
- Rèn năng tư duy, lập luận lô rích, tính chính xác và hợp tác nhóm. Phát triển tư duy
tính toán và hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức: 24 : (3 x 2):;24 : 3 : 2 và 24 :
2:3
Việc 1: Em tính rồi so sánh giá trị của 3 biểu thức
24 : (3 x 2)
24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
Việc 2: Chia sẻ với các bạn giá trị của 3 biểu thức:



Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
Ta có: 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
Vậy : 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
*KL: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số,
rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1: SGK (T 78): Tính giá trị của biểu thức
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết tính giá trị của biểu thức
a) 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
b) 72 : (9 x 8) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1(HS có thể làm chia thừa số thứ 2 trước)
c) 28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2(HS có thể làm chia thừa số thứ 2 trước)
+Học sinh làm bài nhanh, chính xác tích cực hợp tác với bạn.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 2 SGK (trang 78): Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số
số cho một tích rồi tính (theo mẫu):
Việc 1: Quan sát và theo dõi GV dựng mẫu: :
60 : 15 = 60 : (3 x 5) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4

Việc 2: Làm việc cái nhân, chia sẻ với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, chia sẻ. Nghe GV chốt cách làm
- Tiêu chí đánh giá : Học sinh nắm được cách chuyển phép chia thành phép chia một
số cho một tích rồi tính
a) 80 : 40 = 80 : (10 x 4) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2
b) 150 : 50 = 150 : (10 x 5) = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3
a) 80 : 16 = 80 : (8 x 2) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5
+ Học sinh tự học và hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.


+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân thực hiện bài tập 3
--------------------------------------------Địa lí:
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ( T1)
I.Mục tiêu: - Giúp HS:
* KT: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐB BB:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trông nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
-Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh: tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó
biết ĐB Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
-HSNLNT giải thích tại sao lúa gạo lại trồng nhiều ở đồng bằng bắc bộ; đất phù sa
màu mỡ nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa .
-Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
*KN: Đọc sách,quan sát tranh ảnh để tìm thông tin
* TĐ: Có ý thức tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB,trân trọng kết
quả lao động.

* NL: Phát triển thu thập thông tin,giải quyết vấn đề,hợp tác nhóm
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình ở trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Khởi động
- HĐTQ tổ chức KT câu hỏi : Trình bày những hiểu biết của mình về nhà ở, làng xóm
của người dân đồng bằng bắc Bộ ?
? Lễ hội ở đông bằng Bắc Bộ thường tổ chức vào thời gian nào ?
*Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được đặc điểm nhà ở và làng xóm của người dân ĐBBB.Biết được thời gia
tổ chức các lễ hội của người dân ĐBBB.
+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày trước lớp
* Phương pháp đánh giá:Vấn đáp gợi mở.
* Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi. Nhận xétbằng lời/ tôn vinh
=> GV giới thiệu bài
- HS viết tên bài vào vở
A. Hoạt động cơ bản
HĐ1: ĐB Bắc Bộ- vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.
Việc 1: Cá nhân : HS đọc đoạn 1 mục 1 SGK / tr 103 để trả lời câu hỏi: Tìm 3 nguồn
lực chính giúp ĐB Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
Việc 2: HĐ nhóm thảo luận câu hỏi,chia sẻ với các bạn trong nhóm , thống nhất ý kiến
Việc 3: - Đại diện các nhóm trỡnh bày, cỏc nhúm khỏc bổ sung
GKL: Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân ĐBBB biết trồng
lúa nước có nhiều kinh nghiệm.


*Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được 3 nguồn lực chính giúp ĐB Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của
cả nước đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân ĐBBB biết trồng lúa nước
có nhiều kinh nghiệm

+ Phát triển năng lực tự học,hợp tác nhóm
+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày trước lớp
* Phương pháp đánh giá:Vấn đáp gợi mở.
* Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi. Nhận xột bằng lời/ tôn vinh
* GV giới thiệu: công việc trồng lúa rất vất vả và gồm nhiều công đoạn.GV yêu cầu HS
tiếp tục thảo luận quan sát và sắp xếp các công đoạn theo thứ tự các công việc để sản
xuất ra lúa gạo.
- Cỏ nhõn làm việc với SGK: QS H1,…H8/Tr 104.
- Cỏc em cú nhận xột gỡ về cụng việc sản xuất lỳa gạo của người dân ĐB Bắc Bộ?
* GV chốt: Người dân ĐBBB tần tảo một nắng hai sương để sản xuất ra lỳa
gạo,chỳng ta cần phải biết quý trọng thành quả đó.
HĐ2: Cây trồng và vật nuôi ở ĐB BB
Việc 1: Làm việc cỏ nhõn nhận nhiệm vụ
-Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi ở ĐB Bắc Bộ :
Ở đây có điều kiện thuận lợi gỡ để phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, tụm, cỏ..?
Việc 2: HĐ nhóm thảo luận câu hỏi,chia sẻ với các bạn trong nhóm , thống nhất ý kiến
Việc 3: Đại diện nhóm trỡnh bày, cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
GVKL. Do là vựa lúa thứ hai nên có nguồn thức ăn lúa gạo cho gia súc, gia cầm.
*Tiờu chí đánh giá:
+ HS nắm được các loại cây trồng và vật nuôi ở ĐB Bắc Bộ đó là lúa,ngô, khoai tây,su
hào,bắp cải,cà rốt,..vật nuôi là lợn,gà,vịt,...
+ Phát triển năng lực tự học,hợp tác nhóm
+ Mạnh dạn tự tin khi trỡnh bày trước lớp
* Phương pháp đánh giá:Vấn đáp gợi mở.
* Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi. Nhận xột bằng lời/ tụn vinh
HĐ 3: ĐB Bắc Bộ- vùng trồng rau xứ lạnh.
-Việc 1: Cá nhân làm việc với SGK: QS bảng số liệu về nhiệt độ/Tr 105.
+ Hà Nội có mấy tháng có nhiệt độ nhỏ hơn 20 độ C?
+ Mùa đông lạnh kéo dài mấy tháng? Mùa đông nhiệt độ giảm nhanh khi nào?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh ở ĐBBB?

Việc 2: HĐ nhóm thảo luận câu hỏi,chia sẻ với các bạn trong nhóm , thống nhất ý kiến
Việc 3: Đại diện nhóm trỡnh bày, cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
GVKL. Nguồn rau xứ lạnh này làm cho nguồn thực phẩm của người dân ĐB BB
thêm phong phú và mang lại giá trị cao.
+ H đọc phần ghi nhớ SGK/ 105
*Tiêu chí đánh giá:


+ HS nắm được thời tiết mùa đông ở ĐBBB thích hợp cho việc trồng các loại rau xứ
lạnh.
+ Phátt triển năng lực tự học,hợp tác nhóm
+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày trước lớp
* Phương pháp đánh giá:Vấn đáp gợi mở.
* Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi. Nhận xột bằng lời/ tôn vinh
C. HĐ ứng dụng:
-Về nhà nói cho người thân biết tại sao lỳa gạo lại trồng nhiều ở ĐB Bắc Bộ.
-Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
--------------------------------------------Khoa học :
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nêu được một số cách làm sạch nước và hiệu quả của từng cách: lọc, khử
trùng, đun sôi...
2.Kĩ năng: Biết được sự cần thiết phải đun nước sôi trước trước khi uống.
- Phải biết diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
3.Giáo dục: Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương.
4.NL:Phát triển năng lực tự học,tự giải quyết vấn đề
* TH GDBVMT: Bảo vệ cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 56,57 SGK.
- HS chuẩn bị theo nhóm: Nước đục, 2 chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than

bột.
- PHT
III. Các hoạt động học:
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động: HĐTQ điều hành lớp chơi hộp thư di động:
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm?
Nguồn nước bị ô nhiễm có tác gì đối với sức khoẻ của con người?
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nêu được nguyên nhân gây nước bị ô nhiễm.tác hại của nước bị ô nhiễm đối với
sức khỏe con người.
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp :Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi.Nhận xét bằng lời/tôn vinh
*GTB,nêu MT, ghi bảng
2.Hình thành kiến thức
*HĐ1 : Các cách làm sạch nước thông thường.
HS hoạt động cả lớp:
Việc 1:HS nghe câu hỏi
? Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước?
? Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế nào?
Việc 2 : Cá nhân xung phong trả lời
* GV chốt: - Thông thường người ta làm sạch nước bằng 3 cách:


+Lọc nước bằng giấy lọc, bông,...
+Lọc nước bằng cách khử trùng...
+Lọc nước bằng cách đun sôi...
* GDBVMT : Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nêu được một số cách làm nước sạch mà gia đình hoặc địa phương bạn đang sử

dụng..
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
.- Phương pháp :Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi.Nhận xét bằng lời/tôn vinh
B.HĐ thực hành
*HĐ2 : Tác dụng của lọc nước
.Việc 1: Cá nhân làm việc với SGK/tr 56
Việc 2 : HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành thảo luận ,thống nhất ý kiến.
? Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần có những gì?
? Than bột có tác dụng gì?
? Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì?
Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả và chia sẻ trước lớp
Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt,
loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng.
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS biết được nguyên tắc của viêc lọc nước đối với cách làm nước sạch đơn giản.
+Hợp tác tích cực với bạn.
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp :Quan sát thí nghiệm.Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi.Nhận xét bằng lời/tôn vinh
HĐ3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống
Việc 1: Hoạt động cá nhân : cá nhân nhận nhiệm vụ:
? Nước đã làm sạch bằng cách lọc nước đơn giản hay do nhà máy sản xuất đã uống
được hay chưa? Vì sao cần phải đun sôi nước trước khi uống?
? Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì?
Việc 2 : HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành thảo luận ,thống nhất ý kiến.
Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả và chia sẻ trước lớp
GVKL :ý đúng
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS hiểu được.sự cần thiết phaỉ đun sôi nước trước khi uống.

+Hợp tác tích cực với bạn.
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp :.Vấn đáp gợi mở


- Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi.Nhận xét bằng lời/tôn vinh
*HS đọc mục Bạn cần biết (tr. 57 SGK)
C.ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Về nhà cùng người thân phải giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia
đình và địa phương mình.Phải đun sôi trước khi uống.
ÔL- TV:
ÔN LUYỆN BÀI 4,5; VẬN DỤNG.
I MỤC TIÊU
- Đọc và hiểu bài Cái bi đông của ông tôi. Hiểu được tình cảm của nhân vật người ông
dành cho cái Bi đông cũ một kỉ vật từ chiến trường.
- Viết đúng từ chưa tiếng bắt đầu bằng s/x.
- HS yêu thích môn học.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị ĐDDH: Vở Em tự ôn luyện TV4, tập 1.
III. Điều chỉnh hoạt động :
- HS thực hiện từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp.
- Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS :
+ Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS làm được bài chính tả phân biệt
được âm tr/ch.
+ Đối với HS tiếp thu nhanh: Biết viết lại tên địa lí chưa được viết hoa trong
đoạn văn.
Bài tập 4:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh đặt đước các câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:
Ví dụ: Ông tôi có cái gì?

+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực.
+ Phát huy năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Bài tập 5:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh đọc bài Cái bi đông của ông tôi và điền vào chỗ trống trong bảng.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực.
+ Phát huy năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
IV.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Thực hiện như phần ứng dụng
..........................................................
Khoa học:
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I/Mục tiêu:
* KT:Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
- Phải bảo vệ xung quanh nguồn nước.
- Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
- Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải…
* KN: Thực hiên bảo vệ nguồn nước.
* Giáo dục HS: Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người
cùng thực hiện.


* NL: Phát triển năng lực tự học,tự giải quyết vấn đề ,hợp tỏc nhóm tích cực
* Đ/c: Không y/c tất cả HS vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước chỉ
khuyến khich những em có năng khiếu vẽ
* TH GDBVMT: Bảo vệ cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước

II/Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 58,59 sgk
- HS: giấy, bút màu.
III. Các hoạt động học:
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động: HĐTQ điều hành trò chơi hộp thư di động ?
Nêu các cách làm sạch nước?
? Tại sao chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống?
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nêu được các cách làm sạch nước.Biết được tại sao ta phải đun nước sôi trước
khi uống.
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp :Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi.Nhận xét bằng lời/tôn vinh
*GTB,nêu MT, ghi bảng
2.Hình thành kiến thức
*HĐ1 : Những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
Việc 1: Làm việc cá nhân với SGK QSH1,2,3,4,5,6 tr 58,59.
Việc 2 : HĐ nhóm thảo luận câu hỏi, thống nhất ý kiến
? Hãy mô tả những gì em thấy trong tranh vẽ?
?Theo em việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao?
Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả và chia sẻ trước lớp
* GV chốt: ý đúng
-Tiêu chí đánh giá:
+ Hs nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
+Hợp tác tích cực với bạn.
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp :.Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi.Nhận xét bằng lời/tôn vinh
-HS đọc mục bạn cần biết/ tr59

B.HĐ thực hành
*HĐ2 : Liên hệ : Các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước?
.Việc 1: Cá nhân phát biểu
- Em quét dọn sàn giếng;Không vứt rác xuống sông;Không đục phá hay làm hư
hại đường ống dẫn nước.
* GDBVMT:Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người
cùng thực hiện.
* GV nhận xét và khen những em có ý kiến tốt.
HĐ3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi


Việc 1: Hoạt động nhóm : nhận nhiệm vụ vẽ tranh với nội dung tuyên truyền cổ động
mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
Việc 2 : Các nhóm vẽ tranh
Việc 3: Các nhóm trình bày sản phẩm và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.
GVKL :Khen ngợi các em
-Tiêu chí đánh giá:
+ Hs cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền cổ động mọi người cùng
bảo vệ nguồn nước .
+Hợp tác tích cực với bạn.
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp :.Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật đánh giá:viết nhanh.Nhận xét bằng lời/tôn vinh
c .ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà cùng người thân phải giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia
đình và địa phương mình.
---------------------------------------Ngày dạy: Thứ sáu /30/11/2018
Toán:
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU:

- Học sinh biết thực hiện chia một tích cho một số.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1, bài 2.
- Giáo dục hs cẩn thận trong tính toán.
- Phát triển tư duy, lập luận chính xác và hợp tác nhóm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức: (9 x 15) : 3, 9 x (15 : 3),
(9 : 3) x 15
Việc 1: Em tính rồi so sánh giá trị của 3 biểu thức
(9 x 15) : 3
9 x (15 : 3)
(9 : 3) x
15
Việc 2: Chia sẻ với các bạn giá trị của 3 biểu thức:
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:


×