Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 4 theo tuần năm học 2018 2019 mới nhất tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.13 KB, 31 trang )

TUẦN 15
Ngày dạy: Thứ hai /3/12/2018
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

Toán:
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1, bài 2a, bài 3a.
- Giáo dục hs thích học toán và yêu thích môn toán
- Rèn tính chính xác và hợp tác nhóm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1: Trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 tận cùng
Việc 1: Em tính phép chia 320 : 40 =
Nhận xét về kết quả của 320 : 40 và 32 : 4?
Việc 2: Chia sẻ với các cách thực hiện phép chia 320 : 40 =
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:

KL: Có thể xóa một chữ số 0 tận cùng ở số bị chia và số chia để được phép chia 32 : 4
( rồi chia như thường)
+ Hướng dẫn HS đặt tính và tính 320 : 40
320 40
HĐ2: Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhièu hơn số chia.
Việc 1: Em tính phép chia 32000 : 400 =


Nhận xét về kết quả của 3200 : 400 và 32000 : ( 100 x 4 )
Việc 2: Chia sẻ với các cách thực hiện phép chia 3200 : 400 và 32000 : ( 100 x 4 )
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4)
= 32000 : 100 : 4
= 320 : 4
= 80
Nhận xét: 32000 : 40 = 320 : 4


- Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết thực hiện tính chia hai số có tận cùng là các chữ số
0.
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
- Tiêu chí ĐGTX: Học sinh biết thực hiện tính hai số có tận cùng là các chữ số 0.
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1: SGK (T 80): Tính:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
420 : 60 = 7
4500 : 500 = 9
85000 : 500 = 170
92000 :
400 = 230
-Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

+Học sinh làm bài nhanh, chính xác tích cực hợp tác với bạn.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 2a SGK (T80): Tìm X:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Làm việc cái nhân, chia sẻ với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, chia sẻ. Nghe GV chốt cách làm
- Tiêu chí đánh giá : Học sinh nắm được cách tìm thừa số chưa biết
a) X x 40 = 25600
X = 25600: 40
X = 640
+ Học sinh tự học và hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 3a: SGK (T80) Giải toán
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở ô li.
Việc 2: Chia sẻ bài làm với các bạn bạn.


Việc 3: Trình bày trước lớp, lớp nhận xét. Nghe GV chốt kết quả.
- Tiêu chí đánh giá : Học sinh giải được bài toán có lời văn
Bài giải
Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa là:
180 : 20 = 9 (toa)
Đáp số: 9 toa xe
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.

- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân thực hiện bài tập 3b
..................................................................................................................
Tập đọc:
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.MỤC TIÊU :
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên: bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang
lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các CH trong sgk).
- Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước, yêu thích những trò chơi gắn liền với tuổi
thơ.
- Tự quản, tự tin, tự học và hợp tác nhóm.
Tích hợp: Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ
niệm đẹp của tuổi thơ.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi những câu dài cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động
Việc 1: Ban văn nghệ cho lớp hát một bài hát
Việc 2 : Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài đọc
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh mnh họa bài đọc và trao đổi nội dung tranh
Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát. Tre em và trò
chơi thả diều, những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
.B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Nghe GV (HSKG) đọc mẫu toàn bài và tóm tắt nội dung bài. Lớp đọc thầm.
Việc 2: Chia đoạn, nói cho nhau nghe nghĩa của các từ khó trong bài. Nhóm trưởng đề
nghị các bạn nêu thắc mắc của mình về những từ chưa hiểu. Nêu và luyện đọc các tiếng,

từ thường đọc hay sai. Ví dụ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao,



Việc 3: Đọc đoạn trong nhóm:
-Đọc bài với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
-Luyện đọc đoạn nối tiếp trong nhóm. nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
Việc 4: Luyện đọc đoạn nối tiếp trước lớp (mỗi nhóm cử một em thi đọc). Bình chọn,
tuyên dương nhóm đọc tốt.
-1HS đọc toàn bài.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Đọc trôi chảy lưu loát; diễn cảm được bài đọc.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: mục đồng, dải, tha thiết, ngọc ngà,...
+ Học sinh tự tin đọc bài.
+ Phát huy năng lực tự tin, tự học, hợp tác
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Việc 1: Đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 146.
Việc 2: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
Việc 3: Nghe GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính, chốt nội dung bài.
Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả
diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
-Tiêu chí đánh giá: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1: Cánh diều mềm mại như cánh bướm, Tiếng sáo vi vu trầm bổng.. như gọi thấp
xuống những vì sao sớm.
Câu 2: Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
Câu 3: Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
+ Học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo hiểu biết của mình.

+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tac nhóm, tự tin trình bày câu trả lời trước
lớp.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, Tôn vinh học tập.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc, giọng đọc: Theo dõi GV đọc mẫu:
đoạn 4 và giới thiệu giọng đọc của bài .
Việc 2: Luyện đọc trong nhóm.
Việc 3: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn CN, nhóm đọc hay.


- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của học sinh.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc trôi chảy lưu loát.
+ Ngắt cuối câu, nghỉ sau mỗi câu.
+ Tự tin, hợp tác nhịp nhàng thể hiện được cảm xúc của bài văn
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh..
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học
Chính tả:
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.MỤC TIÊU :
- Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn:“Tuổi thơ của tôi… những vì
sao sớm” trong bài Cánh diều tuổi thơ.
- Viết đúng chính tả, phân biệt được những tiếng có dấu thanh hỏi, ngã
- Giáo dục các em viết đúng và trình bày sạch đẹp, yêu chữ viết.
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng bìa

III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- TRưởng ban VN tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị:
Việc 1: Đọc bài thơ viết chính tả, nêu nội dung bài viết. Tìm từ khó viết, viết vào vở nháp
Việc 2: Chia sẻ nội dung, nhận xét từ khó bạn viết. Thống nhất ý kiến về nội dung bài
viết và nhận xét về việc viết từ khó của bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp. Nghe nhận xét của GV.
*Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết từ khó của HS
+ Viết chính xác từ khó: nâng, mềm mại, trầm bổng, kép,..
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều, trình bày đẹp.
+ Phát triển năng lực tự học.
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả.
Việc 1: Nêu cách viết và trình bày bài thơ.
Việc 2: Trao đổi vói các bạn trong nhóm về cách viết và trình bày bài.


Việc 3: Em nghe GV hướng dẫn cách trình bày bài viết.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: Em lắng nghe cô đọc ghi nhớ để viết bài.
Việc 2: Em đổi chéo vở dò bài với bạn.
Việc 3: Nghe nhận xét sửa sai nếu có.
*Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS
+Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, đúng quy trình, trình bày đẹp.
+ Phát triển năng lực tự học.

- Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Hoạt động 4: Làm bài tập
Bài tập 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr hoặc ch?
Việc 1: Em tự đọc đề bài
Việc 2: Em tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch
rồi viết vào giấy nháp
Việc 3: Trao đổi kết quả với bạn.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh tìm được các đồ chơi hoặc trò chơi bắt đầu bằng tr hoặc ch.
ch: chong chóng , chó bông, que chuyền, chọi dế, chọi gà, thả chim, chơi chuyền,…
tr: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, đánh trống, trốn tìm, trồng hoa trồng nụ, cắm trại,
cầu trượt,…
+Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn
+Vận dụng vào học tập hằng ngày.
- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời ,
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em về nhà cùng người thân tìm thêm những trò chơi
hoặc đồ chơi bắt đầu bằng tr hoặc ch.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU :
- Kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơI của trẻ em
hoặc những con vật gàn gủi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn chuyện )
- Giáo dục các em thích kể chuyện cho người khác nghe.
HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát.
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ viết dàn bài kể chuyện và tiêu chí đánh giá.
- HS: Tìm đọc truyện có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần

gũi với trẻ em.
III HOẠT ĐỘNG HỌC:


A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Việc 1: Em đọc đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được đọc hoặc được
nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những nhân vật gần gũi với trẻ em.
Việc 2: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh kể được câu chuyện dựa theo các gợi ý ở mỗi tranh.
+ Học sinh mạnh dạn, tự tin kể chuyện.
+ Rèn năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: Tìm nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Việc 2: Thảo luận nhóm và thống nhất nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Việc 3: Trình bày trước lớp về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, lớp nhận xét, chia . Nghe
GVnhận xét.
- Tiêu chí đánh giá:
+ học sinh kể được câu chuyện về những đồ vật quen thuộc.
+ Giáo dục học sinh phải biết yêu thương, quan tâm đến các đồ chơi của mình.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác trong nhóm.
-Phương pháp: Vấn đáp, viết

-KT: trình bày miệng, ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể
Lịch sử:
BÀI 15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.Mục tiêu: - Giúp HS:
* KT - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông
nghiệp:
+ Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân đân cả
nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển;
khi có lũ lụt, tất cả mọi người đều phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự
mình trong coi việc đắp đê.
* KN: Kể tóm tắt về một cảnh lũ lụt mà em đã chứng kiến
* TĐ: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
* NL: Thu thập thông tin ,giải quyết vấn đề.


* THGDBVMT:: Giáo dục trách nhiệm trong việc bảo vệ đê điều- những công trình
nhân tạo phục vụ đời sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động học
Khởi động

- CTHĐTQ ? - Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào?
=> GV giới thiệu bài:
A. Hoạt động cơ bản
HĐ1 : Điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ của nhân dân ta.
HĐ cả lớp,cá nhân,nhóm
Việc 1 : Cá nhân đọc SGK / 37 đọc từ “Đến cuối…thành lập” để trả lời câu hỏi:

Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì?
Sông ngòi nước ta như thế nào? Sông ngòi tạo ra những khó khăn và thuận lợi gì cxho
sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân ?
Việc 2: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến
-Việc 3: Các nhóm báo cáo trước lớp,các nhóm khác bổ sung nếu có
GV KL :
-Tiêu chí đánh giá:
+Nêu được dưới thời Trần nhân dân ta làm nghề nông nghiệp là chủ yếu.Hệ thống
sông ngòi nước ta chằng chịt. Sông ngòi cung cấp nước cho việc cấy troongfnh]ng cũng
thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và cuộc sống của
nhân dân.Kể được tóm tắt câu chuyện chống thiên tai đặc biệt là chống lũ lụt.
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp
- Phương pháp: vấn đáp.gợi mở
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
HĐộng 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt
* HĐ cả lớp,cá nhân,nhóm
.Việc 1 : Cá nhân đọc SGK/ 38 đọc từ: Nhà Trần chú ý…đi khẩn hoang.Để trả lời câu
hỏi:
+ Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào?
Việc 2 : Hoạt động nhóm thảo luận , thống nhất ý kiến
Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp , các nhóm khác bổ sung nếu có
GV KL: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão
- Gọi HS đọc mục ghi nhớ.
-Tiêu chí đánh giá:


+Nêu được dưới thời nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão đặt
chức quan hà đê sứ để trông coi việc đắp đê,...Có lúc các vua Trần cũng tự mình trông
nom việc đắp đê.
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp

- Phương pháp: vấn đáp.gợi mở
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C. Hoạt động ứng dụng:
- Nhân dân địa phương đã cùng nhau đắp đê. Bảo vệ đê như thế nào ?
- Ở địa phương em nhân dân làm gì để hạn chế lũ lụt xảy ra ? ( Trồng rừng, chống phá
rừng,...
Ngày dạy: Thứ ba /4/12/2018
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

Toán:
I.MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ
số (chia hết và chia có dư).
- HS cả lớp hoàn thành bài1, bài 2.
- Giáo dục hs tính cẩn thận kiên trì trong tính toán
- Phát triển tư duy tính toán và hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1: Trường hợp chia hết: 672 : 21 = ?
Việc 1: Tìm cách thực hiện và làm vào vở
Việc 2: Chia sẻ với các bạn trong nhóm
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:


*KL: Chia theo thứ tự từ trái sang phải, ước lượng tìm thương ở mỗi lượt chia. Chẳng
hạn: 67 : 21 được 3. Có thể lấy 6: 2= 3; 42 : 21 được 2, có thể lấy 4: 2=2
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết tính thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có
hai chữ số (chia hết ).
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
HĐ2: Trường hợp chia có dư: 779 : 18
Việc 1: Tìm cách thực hiện và làm vào vở


Việc 2: Chia sẻ kết quả với bạn
Việc 3: GV huy động kết quả. Nghe GV chốt:
*Ước lượng tìm thương ở mỗi lượt chia; Chẳng hạn 77: 18 ; có thể làm tròn số
80 : 20= 4
- Tiêu chí ĐGTX: Học sinh biết tính thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai
chữ số ( chia có dư).
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1: SGK (T 81): Đặt tính rồi tính:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết đặt tính rồi tính
+Học sinh làm bài nhanh, chính xác tích cực hợp tác với bạn.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.

Bài tập 2 SGK (T 81): Giải toán
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở ô li.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, chia sẻ. Nghe GV chốt cách làm
- Tiêu chí đánh giá : Học sinh nắm được cách giải toán có lời văn
Bài giải
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là:
240 : 15 = 16 ( bộ)
Đáp số : 16 bộ bàn ghế
+ Học sinh tự học và hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân thực hiện bài tập 3
----------------------------------------------------


TLV:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Nắm vững cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả đồ vật và
trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn,
sự xen kẽ của lời tả và lời kể ( BT1) .
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp hôm nay.
- Giáo dục hs có thói quen nói viết phải thành câu.
- Rèn năng lực hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- TRưởng ban Vn tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
Việc 1: Em đọc lại bài Chiếc xe đạp của chú Tư
Việc 2: Em trả lời các câu hỏi a, b, c, d trong SGK
Viêc 3: Em cùng bạn bên cạnh trao đổi kết quả câu trả lời
Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp và thống nhất:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sính đọc đoạn văn và trả lời được các câu hỏi:
a) MB: “Trong làng … chú”
TB: “Ở xóm vườn … Nó đá đó”
KB: “Đám con nít … của mình”
b) Phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự: Tả bao quát chiếc xe (đẹp nhất,
không chiếc nào sánh bằng) => tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật (màu vàng, vành
láng cóong, tay cầm,…) => tình cảm của chú Tư với chiếc xe (rút giẻ lau phủi sạch sẽ,
âu yếm gọi xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào…)
c) Quan sát bằng: mắt, tai
d) Lời kể xen lẫn miêu tả: Chú gắn hai con bướm… Bao giờ dừng xe…. Chú âu yếm…
Chú dặn …
+ Học sinh tự tin trình bày ý kiến.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
2. Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay
Việc 1: Em đọc đề bài, viết ra các đặc điểm của chiếc áo em mặc đến lớp hôm
nay



Việc 2: Em cùng bạn bên cạnh trao đổi kết quả với nhau
Việc 3: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp: đại diện một HS
lên bảng gắn bảng phụ: các bạn khác góp ý, nhận xét
Tiêu chí đánh giá: Học sinh lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp
hôm nay.
+ Học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh phát huy năng lực hợp tác nhóm.
- Phương pháp: vấp đáp
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, tuyên dương học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chia sẻ với người thân về dàn ý bài văn chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay
LT&C :
MRVT : ĐỒ CHƠI -TRÒ CHƠI
I.MỤC TIÊU :
- Biết tên thêm một số trò chơi, đồ chơi ( BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có
lợi, những đồ chơi có hại ( BT3);
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò
chơi ở ( BT4).
- Giáo dục hs ý thức giữ gìn đồ chơi để dùng được lâu dài.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ: Tranh về đồ chơi, trò chơi.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Trưởng ban HT tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Nói tên đồ chơi, trò chơi được tả trong các bức tranh
Việc 1: Đọc y/c BT, quan sát tranh và tự làm vào vở BT

- Việc 2: Huy động kết quả bằng cách tổ chức cho HS chỉ vào tranh và nêu tên
các đồ chơi, trò chơi.
Việc 3: Lớp nhận xét, bổ sung
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh kể được tên đồ chơi hoặc trò chơi được miêu tả trong tránh:
1. thả diều
2: rước đèn ông sao
3: nhay dây
4. lắp ghép hình
5. kéo co
6. bịt mắt bắt dê.
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.


+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài tập 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác.
Việc 1: Em trao đổi với bạn để tìm từ . ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác
Viêc 2: - Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả.
Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh kể thêm được một số đồ chơi hoặc trod chơi khác:
Ví dụ: đá bóng, đá cầu, nhảy dây, bắn bi, cầu trượt,....
+ Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Bài tập 3:
Việc 1: Cá nhân tự đọc nội dung BT
Việc 2: Trao đổi với bạn trong nhóm về các trò chơi các bạn nam ưa thích,
trò chơi các bạn gái ưa thích. Trò chơi cả bạn tra, bạn gái cùng ưa thích.

- Những trò chơi có lợi, những trò chơi có hại….
Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung..
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh biết được những trò chơi nào các bạn trai và bạn gái thường thích, và
những trò chơi nào có ích,
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài tập 4: Hs đọc y/c BT, suy nghĩ và trình bày trước lớp.
HS khác nhận xét, bổ sung:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò
chơi:
Ví dụ: say mê, hứng thú, ham thích, đam mê,....
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em cùng người thân trao đổi về các đồ chơi, trò chơi dân gian mà em chưa được
biết.
Ngày dạy: Thứ tư /5/12/2018
Tập đọc:
TUỔI NGỰA
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc giọng vui nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu
cảm một khổ thơ trong bài.



- Nội dungchính: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất
yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,4.Thuộc
khoảng 8 dòng thơ trong bài).
*HSNK trả lời được câu hỏi 5
- Giáo dục các em yêu quý gia đình, yêu cha mẹ.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài học ở sgk
- Bảng phụ viết hướng dẫn luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

*

Khởi động
Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài Cánh diều tuổi thơ
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học
Quan sát tranh minh họa

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Nghe GV (HS khá giỏi) đọc mẫu toàn bài và tóm tắt nội dung bài. Lớp đọc
thầm.
Việc 2: Chia đoạn và luyện đọc đoạn trong nhóm. Nhóm trưởng đề nghị các bạn nêu
thắc mắc của mình về những từ chưa hiểu. Nêu và luyện đọc các tiếng, từ thường đọc
hay sai: hút, đại ngàn, ngạt ngào,…
Việc 3: Luyện đọc đoạn theo nhóm.
Việc 4: Luyện đọc đoạn trước lớp (mỗi nhóm cử một em thi đọc)
-1HS đọc toàn bài.
- Tiêu chí đánh giá::

+ Đọc với giọng rõ ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: tuổi ngựa, đại ngàn,...
+ Học sinh tích cực hợp tác với các bạn trong nhóm.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Việc 1: Đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 149
Việc 2: Các nhóm tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
Việc 3: Nghe GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính, chốt nội dung bài.
-Tiêu chíđánh giá:

Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.


Câu 1: Bạn nhỏ tuổi Ngựa. Tuổi ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.
- Khuyên người ta không nên nản lòng khi gặp khó khăn: câu 3,6,,7
Câu 2: Ngựa con rong chơi khắp nơi, qua miền Trungdu xanh ngắt, qua những cao
nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá.
Câu 3: Trên những cánh đồng hoa: maud sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt
ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
Câu 4: Ngựa con nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa
cách núi cách rừng, cách sông cách biển, con cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng..
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc: và giới thiệu giọng đọc của bài. Theo
dõi GV đọc mẫu và chú ý những từ cần đọc giọng nhẹ nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện
được cảm xúc
Việc 2: Luyện đọc trong nhóm.

Việc 3: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn CN, nhóm đọc hay.
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của học sinh.
+ Đọc trôi chảy lưu loát.
+ Ngắt cuối câu, nghỉ sau các dấu câu...
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Về nhà đọc lại bài thơ cho người thân nghe
Toán:
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
- HS cả lớp hoàn thành bài 1, bài 3a.
- Giáo dục học sinh thích học toán và yêu thích môn toán
- Phát triển tư duy tính toán và hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1:Trường hợp chia hết: 8192 : 64
Việc 1: Em thực hiện phép chia 8192 : 64


Việc 2: Chia sẻ với các bạn về cách thực hiện phép tính.
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
HĐ2:Trường hợp chia có dư: 1154 : 62

Việc 1: Em thực hiện phép chia 1154 : 62
Việc 2: Em chia sẻ với bạn các bước thực hiện phép chia 1154 : 62
Việc 3Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Khi thực hiện chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số các em cũng thực hiện chia
từ trái sang phải thứ tự theo các bước.
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (phép chia
hết, chia có dư).
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1: SGK (T 82): Đặt tính rồi tính:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết thực hiện chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số,
chia hết và chia có dư.
+Học sinh làm bài nhanh, chính xác tích cực hợp tác với bạn.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 3a: SGK (trang 82): Tìm X:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở ô li.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, chia sẻ. Nghe GV chốt cách làm
- Tiêu chí đánh giá : Học sinh biết được cách tìm thừa số chưa biết.
75 x X = 1800


X = 1800 : 75

X = 24
+ Học sinh tự học và hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân thực hiện bài tập 2
-----------------------------------------------TLV:
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí bằng nhiều cách khác nhau; phát
hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này (ND ghi nhớ)
- Dựa theo kết quả quan sát biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III )
- Giáo dục hs có ý thức nói viết phải thành câu.
- Rèn năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
II.CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị dàn ý chi tiết dưới dạng câu hỏi.
- HS : Chuẩn bị đồ chơi mình thích
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban VN tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân quan sát các đồ vật trong SGK
- Việc 2: Trả lời câu hỏi 1,2 SGK theo các gợi ý
Việc 1: Chia sẻ kết quả quan sát cho các bạn trong nhóm nghe
Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
1. HS trình bày các đặc điểm của đồ chơi mà mình quan sát
2. Khi quan sát đồ vật, cần lưu ý:
+ Quan sát theo một trình tự hợp lí

+ Quan sát bằng các giác quan khác nhau
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt đồ vật này với đồ vật khác.
Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết được khi quan sát đồ vật ta cần chú ý:
+ Quan sát theo một trình tự hợp lí
+ Quan sát bằng các giác quan khác nhau
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt đồ vật này với đồ vật khác.
+ Học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh phát huy năng lực hợp tác nhóm.
- Phương pháp: vấp đáp
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, tuyên dương học tập.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về các lưu ý khi quan sát đồ vật


- Em đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Dựa vào kết quả quan sát của em, hãy lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em đã
chọn
Việc 1: Em đọc đề bài và xem lại các đặc điểm của đồ chơi mà mình quan sát
được ở BT nhận xét
Việc 2: Em lập dàn ý, 1 HS viết vào bảng phụ
Em cùng bạn bên cạnh trao đổi kết quả với nhau
Việc 1: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp: đại diện một HS
lên bảng gắn bảng phụ: các bạn khác góp ý, nhận xét
Việc 2: Một số HS đọc phần mở bài và kết bài của mình
Tiêu chí đánh giá: Học sinh lập được dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em đã chọn.
+ Học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh phát huy năng lực hợp tác nhóm.
- Phương pháp: vấp đáp
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, tuyên dương học tập.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
-Đọc cho người thân nghe dàn bài về đồ chơi của mình
Ngày dạy: Thứ năm /6/12/2018
Toán:
LUYỆN TẬP (T83)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết và chia
có dư )
- HS cả lớp hoàn thành bài1,bài 2b.
- Giáo dục hs cẩn thận trong tính toán.
- Phát triển năng lực tự học và hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi:
2.Hình thành kiến thức: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: SGK (T 83) Đặt tính rồi tính:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớp nhận xét. Nghe GV chốt kết quả.


- Tiêu chí ĐGTX: HS biết đặt tính rồi tính chia số ba, bốn, chữ số cho số có hai chữ số
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình, quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
Bài tập 2b: SGK (T 83)Tính giá trị của biểu thức:

Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả và cách làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các thành viên trong nhóm với cô
giáo. Nghe GV nhận xét và chốt kết quả.
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết vận dụng chia số ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số
vào tính giá trị biểu thức:
46857 + 3444: 28 = 46857 +123
601759 – 1988 : 14 = 601759 – 142
= 46980
= 601617
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân tìm hiểu cách làm bài tập 3
-----------------------------------------------LT&C:
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi xưng hô phù với
quan hệ giữa mình và người đựơc hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng
người khác. (ND ghi nhớ)
- Nhận biết quan hệ giữa các nhân vật qua lời đối đáp, (BT1, BT2 mục III).
- Các em có ý thức giữ phép lịch sự khi hỏi người khác.
- Rèn năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*

Khởi động
Việc 1: Trưởng ban HT tổ chức trò chơi nhằm củng cố lại kiến thức ở bài trước.
Việc 2: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới đây Những từ ngữ nào trong câu hỏi thể hiện
thái độ lễ phép của con người
Việc 1: Em tự đọc khổ thơ và ghi lại các câu hỏi trong bài.


Việc 2: Trao đổi với bạn về ý kiến của mình.
Việc 3: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh tìm được những câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép của con người:
. Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: Mẹ ơi
+ Phát huy tinh thần tự học và tự giải quyết vấn đề và hợp tác.
- Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập
Bài 2. Em muốn biết sở thích của mọi người trong ăn mặc, vui chơi, giải trí. Hãy đặt
câu hỏi thích hợp:
a) Vớ cô giáo hoặc thầy giáo em
b) Với bạn em
Việc 1: Em suy nghĩ và đặt câu hỏi phù hợp.
Việc 2: Các nhóm thảo luận, trao đổi kết quả cho nhau nghe
Viêc 3: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh đặt được câu hỏi phù hợp với mọi người.
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp

- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài 3: Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh hỏi những câu hỏi có nội dung như thế
nào?
Việc 1: Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Việc 2: Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả
2.Ghi nhớ:
- Em cùng bạn thảo luận cách giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác
- Em đọc ghi nhớ ở sgk
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn hội thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa
các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế nào?
Việc 1: Em tự đọc thầm các đoạn văn và trả lời câu hỏi trên
Việc 2: Em cùng bạn trao đổi về câu trả lời
Việc 3: Đại diện HS trình bày trước lớp nội dung các câu hỏi vừa nêu.


- Tiêu chí đánh giá: Học sinh trả lời được yêu cầu của bài tập:Ví dụ: Quan hệ của hai
nhân vật là quan hệ thầy – trò
+ Học sinh hoàn thanh bài tập nhanh, đúng.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
Bài 2: So sánh các câu hỏi trong đoạn văn sau. Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già
có thích hợp hơn những câu hỏi khác không? Vì sao?
Việc 1:Em đọc bài và tự làm bài
Việc 2: Trưởng ban HT cho các bạn trình bày trước lớp
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết được khi hỏi không phải cứ thưa, gửi là lịch sựu mà
các em phải tránh các câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác.
+ Học sinh hoàn thanh bài tập nhanh, đúng.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em đặt câu hỏi cho người thân một cách lịch sự
Địa lí:

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ( T2)
I.Mục tiêu: - Giup HS:
* KT: Biết ĐB Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ
gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ.
* KN: Dựa vào ảnh mô tả cảnh chợ phiên.
+ HSK+G biết khi nào một làng trở thành làng nghề.Biết qui trình sản xuất đồ gốm
*TĐ: Tôn trọng ,bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
* NL: Thu thập thông tin, giải quyết vấn đề,hợp tác nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Câc hình trong SGK.
- Bản đồ, lược đồ Việt Nam, ĐB Bắc Bộ ( nếu có).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Khởi động
- HĐTQ tổ chức trò chơi hộp thư di động trả lời câu hỏi : Tìm 3 nguồn lực chính giúp
ĐB Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
=> GV giới thiệu bài
- HS viết tên bài vào vở
A. Hoạt động cơ bản
HĐ1: ĐB Bắc Bộ- nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
Việc 1: Cá nhân : HS đọc đoạn 1 mục 3 + QSH 9 SGK / tr 106 để trả lời câu hỏi:
Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ĐBBB mà em
biết?
Việc 2: HĐ nhóm thảo luận câu hỏi,chia sẻ với các bạn trong nhóm , thống nhất ý kiến
Việc 3: - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung



GKL: ĐBBB trở thành vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
*Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng Vạn Phúc là lụa ;Bát
Tràng là gốm sứ ;Kim Sơn chiếu cói, Đồng sâm là chạm bạcĐồng lị là đồ gỗ ; Chuyên
Mỹ là Khảm trai.
+ Phát triển năng lực tự học,hợp tác nhóm
+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày trước lớp
* Phương pháp đánh giá:Vấn đáp gợi mở.
* Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi. Nhận xét bằng lời/ tôn vinh
HĐ 2: Các công đoạn tạo ra sản phẩm mới
-Việc 1: Cá nhân làm việc với SGK: QS H10,…H14/Tr 107.
- Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gi? ĐBBB có điều kiện thuận lợi gì để phát triển
nghề gốm?
Việc 2: HĐ nhóm thảo luận câu hỏi,chia sẻ với các bạn trong nhóm , thống nhất ý kiến
Việc 3: - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
- GV chốt các công đoạn để tạo ra sản phẩm mới
*Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được đồ gốm được làm từ nguyên liệu từ đất sét đặc biệt. ĐBBB có điều kiện
thuận lợi để phát triển nghề gốm đó là có đất phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp
đất sét rất thích hợp để làm gốm.
+ Phát triển năng lực tự học,hợp tác nhóm
+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày trước lớp
* Phương pháp đánh giá:Vấn đáp gợi mở.
* Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi. Nhận xét bằng lời/ tôn vinh
HĐ3 :Chợ phiên ở ĐBBB
Việc 1: Làm việc cá nhân đọc mục 4 + QST SGK/ 108
Chợ phiên có đặc điểm gì?
( Cách bày bán, hàng hóa ở chợ; nguồn gốc hàng hóa?Người đi chợ để mua và bán? )
Việc 2: HĐ nhóm thảo luận câu hỏi,chia sẻ với các bạn trong nhóm , thống nhất ý kiến

Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GVKL. Chợ phiên là dịp để người dân trao đổi hàng hóa. Hàng hóa, người dân địa
phương.
Chợ phiên ở các địa phương gần nhau thường không trùng nhau để thu hút nhiều
người đến mua bán.
*Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được đặc điểm của chợ Phiên.Cách bày bán hàng hóa dưới đất không cần
sạp hàng cao to..Hàng hóa là sản phẩm sản xuất tại địa phương.Người đi chợ là người
dân địa phương hoặc các vùng gần đó.


+ Phát triển năng lực tự học,hợp tác nhóm
+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày trước lớp
* Phương pháp đánh giá:Vấn đáp gợi mở.
* Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi. Nhận xét bằng lời/ tôn vinh
C. HĐ ứng dụng:
Về nhà nói cho người thân biết về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ.
-Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Khoa học:
TIẾT KIỆM NƯỚC
*Điều chỉnh: Không y/c tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm
nước.GV hướng dẫn,động viên,khuyến khích để những em có khả năng được vẽ
tranh,triễn lãm
I. Mục tiêu: Giúp HS:
*KT:Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
*KN:Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước.
*TĐ:Luôn có ý thức tiết kiệm nước và vận động tuyên truyền mọi người cùng thực
hiện.
*NL:Giao tiếp hợp tác
II. Đồ dùng:

- GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61 (phóng to).
-HS : chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.
III. .Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản.
* Khởi động.
- Trưởng ban học tập cho bạn nhắc lại kiến thức đã học.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?
- GV nhận xét
* Hình thành kiến thức.
*HĐ 1: Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
1)Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ?
2) Theo em việc làm nào nên hay không nên làm ? Vì sao ?
- Việc 1:Giao nhiệm vụ y/c H làm việc N2
- Việc 2: Đại diện N trình bày trước lớp
Gọi các N bổ sung nhận xét
*Gv kết luận:Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những
việc làm đúng và phê phán những việc làm sai tranh gây lãng phí nước.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết vai trò của nước với sự sống của con người.
+ Biết nước là nguồn tài nguyên quý hiếm cần được bảo vệ.
+Tích cực tham gia thảo luận.
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
*HĐ 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước.
1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ?


2) Bạn nam ở hình a nên làm gì ? Vì sao ?

- Việc 1. Y/c H thảo luận N2
- Việc 2. Đại diện các N lên trình bày
- Việc 3. Cả lớp cùng chia sẻ
* HĐ 3. : Cuộc thi: Nói tuyên truyền giỏi.
- Việc 1. Y/c H thảo luận N2
- Việc 2. Đại diện các N lên trình bày
- Việc 3. Cả lớp cùng chia sẻ
* Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận động,
tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
Đánh giá:- TCĐG:+ Biết vai trò của nước với sự sống của con người.
+ Biết nước là nguồn tài nguyên quý hiếm cần được bảo vệ.
+Tích cực tham gia thảo luận.
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết công việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. Hoạt động ứng dụng.
Về nhà nêu một số cách lọc nước cho người thân nghe.
ÔN LUYỆN TV:
ÔN LUYỆN BÀI 2; VẬN DỤNG.
I MỤC TIÊU
- Đọc và hiểu bài Câu chuyện của giọt sương. Hiểu được ước mơ của giọt sương, tình
bạn của giọt sương và bông sen.
- Viết đúng từ chưa tiếng bắt đầu bằng tr/ch.
- HS yêu thích môn học.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị ĐDDH: Vở Em tự ôn luyện TV4, tập 1.
III. Điều chỉnh hoạt động :
- HS thực hiện từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp.
- Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS :

+ Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS làm được bài chính tả phân biệt
được âm tr/ch.
+ Đối với HS tiếp thu nhanh: Biết viết lại tên địa lí chưa được viết hoa trong đoạn
văn.
Bài tập 2:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh đọc bài : Câu chuyện của giọt sương và trả lời được các câu hỏi.
+ Học sinh biết được nội dung của câu chuyện: Hiểu được ước mơ của giọt sương, tình
bạn của giọt sương và bông sen.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực.
+ Phát huy năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
IV.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Thực hiện như phần ứng dụng
Ôn luyện Tiếng Việt : EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 15


I. Mục tiêu:
*KT: - Đọc và hiểu bài Câu chuyện của giọt sương. Hiểu được ước mơ của giọt
sương,tình bạn của giọt sương và bông sen (BT2).
- Viết đúng tên các trò chơi tương ứng với các tranh (BT4).
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với
quan hệ giữa mình và người được hỏi(BT5)
*KN: Vận dụng kiến thức bài học để làm tốt các bài tập. BTCL: bài 2, bài 4, bài 5,
*TĐ: Giáo dục HS có những ước mơ trong cuộc sống.
*NL:Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
HĐ1: Khởi động: Trưởng BVN cho lớp hát bài: Trái đất này.

- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 2: Làm các bài tập 2; 4; 5.
Việc 1: Làm việc các nhân
Việc 2: Hoạt động N2: Chia sẻ bài trong nhóm.
Việc 3: Chia sẻ bài trước lớp, nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Đọc và trả lời câu hỏi a,b,c,d,e.
Dự kiến kết quả:
a) Giọt sương ao ước được xuống trần gian.
b)Giọt sương không nghỉ chân ở bên những đóa hoa rực rỡ bên đường vì chúng xua
đuổi giọt sương .
c) Vừa lăn ra khỏi cánh hoa,giọt sương bất ngờ thấy toàn thân mình bị bốc hơi.
d)Bị bốc hơi nhưng giọt sương vẫn cảm thấy hạnh phúc là vì cuối đời,nó vẫn có một
người bạn tốt và đạt được ước mơ của mình .
e)HS tự viết
Bài 4:Viết tên các trò chơi dưới mỗi tranh
Việc 1: Làm việc các nhân
Việc 2: Hoạt động N2: Chia sẻ bài trong nhóm.
Việc 3: Chia sẻ bài trước lớp, nhận xét, đánh giá.
Dự kiến kết quả:
1.Trò chơi đá cầu.
4. Trò đánh cờ vua
2.Trò chơi kéo co.
5. Chơi cầu trượt
3. Trò chơi đá bóng
6. Trò chơi cướp cờ
Bài 5: Em cần hỏi đường đến rạp chiếu phim,em sẽ hỏi thế nào nếu người hỏi là
một bác lớn tuổi?
Dự kiến kết quả: HS tự viết
Đánh giá:

+TCĐG: Nắm được nội dung câu chuyện trả lời đầy đủ nội dung câu hỏi.(BT2)
+ Tìm ra đúng trò chơi phù hợp.( BT4)
+ Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp
với quan hệ giữa mình và người được hỏi(BT5).
+Giáo dục HS tính tự giác .
+NL hiểu và cảm thụ văn bản.
+PPĐG: Quan sát, vấn đáp, viết.
+KTĐG:Đặt câu hỏi,ghi chép ngắn, viết nhận xét.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG


×