Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 4 theo tuần năm học 2018 2019 mới nhất tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.21 KB, 29 trang )

TUẦN 17
Ngày dạy: Thứ hai /17/12/2018
LUYỆN TẬP (T89)

Toán:
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Biết chia cho số có ba chữ số.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1a.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong tính toán và trình bày .
*Điều chỉnh: Không làm cột b bài tập 1, bài tập 3
- Phát triển năng lực tự học và hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi:
2.Hình thành kiến thức: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1a: SGK (T 89) Đặt tính rồi tính:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớp nhận xét. Nghe GV chốt kết quả.
- Tiêu chí ĐGTX: HS biết đặt tính rồi tính chia cho số có ba chữ số.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp:Viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 3a: SGK (T 89) Giải toán:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả và cách làm với các bạn trong nhóm.


Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các thành viên trong nhóm với cô
giáo. Nghe GV nhận xét và chốt kết quả.
- Tiêu chí ĐGTX: Học sinh biết vận dụng chia cho số có hai chữ số vào giải toán liên
quan đến diện tích
Bài giải:
Chiều rộng của sân bóng đá là:
7140 : 105 = =18 ( m2 )
Đáp số: 18 m2


+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân tìm hiểu cách làm bài tập 3
......................................................................
Ngày dạy: Thứ ba /18/12/2018
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG (T90)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép nhân, phép chia.HS biết đọc thông tin trên biểu đồ.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1: Bảng 1 (3 cột đầu) .Bảng 2:(3 cột đầu).Bài 4a,b.
- Giáo dục hs cẩn thận trong tính toán cũng như trình bày .
- Phát triển năng lực tự học và hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.

1. Khởi động: Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi:
2.Hình thành kiến thức: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: SGK (T 90) Bảng 1 (3 cột đầu). Bảng 2(3 cột đầu): Viết số thích hợp vào
ô trống:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớp nhận xét. Nghe GV chốt kết quả.
- Tiêu chí ĐGTX: HS biết tìm thừa số chưa biết, số chia, số bị chia, thương
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp:Viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 4a,b: SGK (T 85)Biểu đồ dưới đây nói về số SGK ...:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả và cách làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các thành viên trong nhóm với cô
giáo. Nghe GV nhận xét và chốt kết quả.


- Tiêu chí ĐGTX: Học sinh biết quan sát biểu đồ, nắm được các hàng, cột và nội dung
ghi trên các hàng, cột của biểu đồ.
a) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4là 1000 cuốn sách
b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là 500 cuốn sách.
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em nhờ người thân hướng dẫn thêm về cách chia cho số có ba chữ số để làm thêm BT
2 trang 90

--------------------------------------------------Tập đọc:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có
lời nhân vật (chú hề nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh đáng
yêu(Trả lời được các câu hỏi trong sgk).
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên, thích khám phá.
- Tự quản, tự tin, tự học và hợp tác nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động

Việc 1: Trưởng ban VN tổ chức trò chơi
Việc 2 : Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài đọc
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh mnh họa bài đọc và trao đổi nội dung tranh
Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát bức tranh.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Nghe GV (HSKG) đọc mẫu toàn bài và tóm tắt nội dung bài. Lớp đọc thầm.
Việc 2: Chia đoạn, nói cho nhau nghe nghĩa của các từ khó trong bài. Nhóm trưởng đề
nghị các bạn nêu thắc mắc của mình về những từ chưa hiểu. Nêu và luyện đọc các tiếng,
từ thường đọc hay sai. Ví dụ: nghĩ, miễn, khuất, tung tăng,….
Việc 3: Đọc đoạn trong nhóm:
-Đọc bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi,..
-Luyện đọc đoạn nối tiếp trong nhóm. nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.



Việc 4: Luyện đọc đoạn nối tiếp trước lớp (mỗi nhóm cử một em thi đọc). Bình chọn,
tuyên dương nhóm đọc tốt.
-1HS đọc toàn bài.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Đọc trôi chảy lưu loát; diễn cảm được bài đọc.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: vời, sa hoàng,...
+ Học sinh tự tin đọc bài.
+ Phát huy năng lực tự tin, tự học, hợp tác
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Việc 1: Đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 164.
Việc 2: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
Việc 3: Nghe GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính, chốt nội dung bài.
Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của
người lớn.
-Tiêu chí đánh giá: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1: Công chua mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngayneeus có được
mặt trăng.
Câu 2: Họ nỏi rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
Câu 3: Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chua xưm nàng nghĩ về mặt trăng như
thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn.
Câu 4: Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang
qua ngọn cây trước của sổ và được làm bằng vàng.
+ Học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo hiểu biết của mình.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tac nhóm, tự tin trình bày câu trả lời trước
lớp.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, Tôn vinh học tập.

Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc, giọng đọc: Theo dõi GV đọc mẫu:
đoạn 4 và giới thiệu giọng đọc của bài .
Việc 2: Luyện đọc trong nhóm.
Việc 3: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn CN, nhóm đọc hay.
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của học sinh.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc trôi chảy lưu loát.


+ Ngắt cuối câu, nghỉ sau mỗi câu.
+ Tự tin, hợp tác nhịp nhàng thể hiện được cảm xúc.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh..
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học
…………………………………………………
Chính tả:
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng BT2b
Tích hợp GDBVMT: GV giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi
cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
- Rèn chữ viết cẩn thận, ít sai chính tả, trình bày bài sạch đẹp.
- Phát triển năng lực tự học, hợp tác
II.CHUẨN BỊ : Bảng phụ
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:

- Trưởng ban HT tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị:
Việc 1: Đọc bài viết chính tả, nêu nội dung bài viết. Tìm từ khó viết, viết vào vở nháp
Việc 2: Chia sẻ nội dung, nhận xét từ khó bạn viết. Thống nhất ý kiến về nội dung bài
viết và nhận xét về việc viết từ khó của bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp. Nghe nhận xét của GV.
*Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết từ khó của HS
+ Viết chính xác từ khó: chốc chốc, vàng hoe, nhẵn nhụi, già nua,…
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều, trình bày đẹp.
+ Phát triển năng lực tự học.
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả.
Việc 1: Nêu cách viết và trình bày bài viết.
Việc 2: Trao đổi vói các bạn trong nhóm về cách viết và trình bày bài.
Việc 3: Em nghe GV hướng dẫn cách trình bày bài viết.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: Em lắng nghe cô đọc ghi nhớ để viết bài.


Việc 2: Em đổi chéo vở dò bài với bạn.
Việc 3: Nghe nhận xét sửa sai nếu có.
*Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS
+Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, đúng quy trình, trình bày đẹp.
+ Phát triển năng lực tự học.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Hoạt động 4: Làm bài tập
Bài tập 2b: Điền vào chỗ trống tiếng có âm i hay iê ?

Việc 1: Em tự đọc đoạn văn
Việc 2: Em điền vào âm i hay iê vào các chữ cho phù hợp
Đổi vở với bạn để trao đổi kết quả.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh biết đặt vào chỗ trống các từ có âm đầu l hoặc n: nhạc, lễ, nổi,..
+Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn
+Vận dụng vào học tập hằng ngày.
- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em cùng người thân tìm các tiếng chứa vần âc, ât
………………………………………………………
Kể chuyện:
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh họa sách giáo khoa, bước đầu kể lại được
câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính,đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục HS có ý thức quan sát, tìm tòi, biết khám phá những điều mới lạ.
- HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh SGK
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Việc 1: Em dựa vào lời kể của cô giáo và các tranh vẽ kể lại được câu chuyện:
Bàn chân kì diệu.
Việc 2: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng

Việc 3: Lần lượt đọc các hợi ý 1 2 3


Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh kể được câu chuyện : Bàn chân kì diệu.
+ Học sinh mạnh dạn, tự tin kể chuyện.
+ Rèn năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: Tìm nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Việc 2: Thảo luận nhóm và thống nhất nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Việc 3: Trình bày trước lớp về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, lớp nhận xét, chia . Nghe
GVnhận xét.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Câu chuyện khuyên chúng ta nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra rất
nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh.
+ Giáo dục phải biết khắc phục hoàn cảnh và vươn lên.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác trong nhóm.
-Phương pháp: Vấn đáp, viết
-KT: trình bày miệng, ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Kể cho người thân nghe câu chuyện em đã học
………………………………………………………
Lịch sử:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
* KT :- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng
nước đến cuối thế kỉ XIII:
+ Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc
lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần.

*KN : Nêu ngắn gọn các sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng
nước đến cuối thế kỉ XIII.
* TĐ:Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm vẻ vang của dân tộc.
* NL : Thu thập thông tin ,giải quyết vấn đề.
II.Đồ dùng dạy học:
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
- HĐTQ Tổ chức trò chơi hộp thư di động trả lời câu hỏi: Ba lần quân Mông - Nguyên
xâm lược nước ta, nhà Trần có kế sách gì? Kết quả ra sao?
- Tiêu chí đánh giá:
+Biết được kế sách của nhà Trần trong việc chống quân Mông – Nguyển.Keeta quả sau
3 lần thất bại quân Mông – Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa.
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp
- Phương pháp: vấn đáp.gợi mở
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
.- HS viết tên bài vào vở
- HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp


- Giới thiệu bài mới
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1. Nêu những giai đoạn lịch sử đã học.
Việc 1: HS nhớ lại những kiến thức đã học
- Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi:
. + Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào? Nêu thời gian của từng giai đoạn?
Việc 2: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến
Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận : - 5 giai đoạn:

+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN.
+ Từ năm 179 TCN đến năm 938.
+ Từ năm 938 đến năm 1009.
+ Từ năm 1009 đến năm 1226.
+ Từ năm 1226 đến năm 1400.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Nêu được những giai đoạn lịch sử đã học và thời gian của từng giai đoạn.
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp
- Phương pháp: vấn đáp.gợi mở
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
HĐ2. Những sự kiện tiêu biểu.
Việc 1: HS nhớ lại những sự kiện tiêu biểu
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Nêu những sự kiện tiêu biểu từ thời kì buổi đầu dựng nước và giữ nước đến năm
1400.
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành thành viên trong nhóm thảo luận.

Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ kết quả làm việc của mình.
GV kết luận: - Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.
-Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
.-Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
-Với chiến thắng trên sông Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo đã đem lại thời kì độc
lập cho dân tộc ta.
-Nhưng từ năm 938 loạn 12 sứ quân, Đinh Bộ Lĩnh đứng lên dẹp loạn.
- Năm 981 quân Tống đem quân sang xâm lược nước ta lần thứ 1, chiến thắng Bạch
---Đằng do Lê Hoàn lãnh đạo đã chặn được âm mưu của quân Tống.
-Tiếp nối là triều đại nhà Lý: quân Tống sang xâm lược lần 2 bị quân ta đánh tan tác
trên sông Như Nguyệt
-Và sự nối tiếp của triều đại nhà Trần đã đánh duổi quân xâm lược Mông - Nguyên.
- Tiêu chí đánh giá:

+ Nêu được những sự kiện tiêu biểu từ thời kì buổi đầu dựng nước và giữ nước đến
năm 1400
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp
- Phương pháp: vấn đáp.gợi mở
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- HS về ôn lại bài để chuẩn bị cho KTHK1
………………………………………………………
Tập làm văn:
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU : Giúp HS
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật hình thức thể giúp
HS nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn ở trong( BT1, mục 3 ) viết được một đoạn văn tả
bao quát một chiếc bút (BT2 ).
- Giáo dục hs nói viết phải thành câu.
- Rèn năng lực hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Trưởng ban VN tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
Việc 1: Em đọc lại bài Cái cối tân
Việc 2: Trả lời các câu hỏi
+ Tìm các đoạn văn trong bài nói trên

+ Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn vừa tìm được
Trao đổi với bạn về ý kiến của mình.
- Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả và thống nhất:
Tiêu chí đánh giá:
+ Học sính xác định được mở bài, thân bài và kết bài trong đoạn văn:
a) MB (đoạn 1): Giới thiệu về cái cối được tả
b) TB (đoạn 2,3): tả hình dáng và hoạt động của cái cối
c) KB (Đoạn 4) : Nêu cảm nghĩ về cái cối
+ Học sinh tự tin trình bày ý kiến.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
2.Ghi nhớ:
- Em thảo luận về các nội dung của một bài văn và dấu hiệu
- Em đọc ghi nhớ ở sgk
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Đọc bài văn dưới đây và trả lời các câu hỏi: ( Bài “ Cây bút máy”)
Việc 1: Em đọc lại bài Cây bút máy
Việc 2: Trả lời các câu hỏi a, b, c, d (SGK).


Em cùng bạn bên cạnh trao đổi kết quả câu trả lời
Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp, thống nhất:
Tiêu chí đánh giá: Học sinh trả lời được các câu hỏi:
a) Bài văn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn
b) Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài
c) Đoạn 3 tả ngòi bút
d) Câu mở đầu đoạn 3: “Mở nắp … không rõ”
Câu kết: “ Rồi .. vào cặp”
+ Học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.

+ Học sinh phát huy năng lực hợp tác nhóm.
- Phương pháp: vấp đáp
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, tuyên dương học tập.
2. Hãy viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em
Việc 1: Em đọc đề bài, lưu ý phần các từ quan trọng
Việc 2: Viết đoạn văn.
Em cùng bạn bên cạnh đọc cho nhau nghe về bài viết của mình. Chú ý sửa câu,
từ cho bạn
Việc 3: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp: đại diện một số
HS giới thiệu, các bạn khác nhận xét bổ sung câu từ, diễn đạt.
Việc 2: Một số HS có năng lực nổi trội đọc bài của mình cho các bạn tham
khảo.
Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh viết được đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
+ Học sinh phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh tự tin trình bày bài làm trước lớp.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Đọc cho người thân nghe về đoạn viết của mình.
……………………………………………………….
LT&C :
CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nắm được cấu tạo của câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ, vị ngữ
trong mỗi câu (BT1, BT2, mụcIII): viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng
câu kể Ai làm gì? (BT3 mụcIII ).
- Giáo dục HS biết sử dụng câu kể đúng ngữ cảnh.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.

II.CHUẨN BỊ
- Bảng phụ ghi đoạn văn phần nhận xét 1
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:


* Khởi động:
- Trưởng ban HT tổ chức cho các bạn trò chơi tự đặt 1 câu kể
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2: Y/c HS đọc đoạn văn ở sgk; Tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ:
a. Chỉ hoạt động: M: Đánh trâu ra cày
b. Chỉ người hoặc vật hoạt động: M: Người lớn
Việc 1: Đọc y/c BT, suy nghĩ và thảo luận cùng bạn

Việc 2: Chia sẻ trong nhóm, thư kí viết vào bảng .
Việc 3: Việc 1: Huy động kết quả trên bảng nhóm.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh tìm được câu kể gồm hai bộ phận:
Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai ( con gì, cái gì)?
Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài tập 3: Đặt câu hỏi:
a.Cho từ ngữ chỉ hoạt động: M: Người lớn làm gì?
b. Cho từ ngữ Chỉ người hoặc vật hoạt động: M: Ai đánh trâu ra cày?
Việc 1: Đọc yêu cầu BT, tự làm vào vở BT.
Việc 2:- Em trao đổi với bạn bài làm của mình.

- Cô giáo tổ chức cho các nhóm chia sẻ các câu hỏi trước lớp.
Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh đặt được câu hỏi chỉ từ ngữ chỉ hoạt động và từ chỉ người hoặc vật hoạt
động.
+ Học sinh chơi vui, nhanh và đúng.
+ Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Ghi nhớ: Em cùng bạn đọc ghi nhớ ở sgk
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Tìm những câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn sau (sgk)
Việc 1: Cá nhân tự đọc đoạn văn, tự làm vào vở BT
Việc 2: Trao đổi với bạn trong nhóm..


Huy động kết quả: HS nối tiếp trình bày trước lớp.Nghe cô giáo nhận xét.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh tìm được các câu kể Ai làm gì có trong đoạn văn.
+ Học sinh phát huy năng lực hoạt động nhóm.
+ Phát huy tinh thần tự học và tự giải quyết vấn đề và hợp tác.
- Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập
Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu ở BT 1
Việc 1: đọc lại các câu kể , trao đổi với bạn, xác định CN-VN trong mỗi câu
trên. 2 HS làm ở bảng nhóm.
Việc 2: Huy động kết quả trước lớp, chốt kết quả đúng.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh tìm được chủ ngữ và vị ngữ trong câu vừa tìm được ở bài tập 1.
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.

- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài tập 3. Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em, cho
biết câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì?
Việc 1: Tự làm vào vở BT
Việc 2: Một số HS trình bày bài trước lớp, Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh viết được đoạn văn kể về các công việc trong buổi sáng của em và trả lời
được câu nào là câu kể.
+ Phát huy tinh thần tự học và tự giải quyết vấn đề và hợp tác.
- Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
-Em đọc lại đoạn văn cho người thân nghe .
……………………………………………………
.Ngày dạy: Thứ tư /19/12/2018
Tập đọc:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT)
I.MỤC TIÊU : Giúp hs :
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có
lời nhân vật và lời của người dẫn chuyện.( chú hề nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn
chuyện
- Hiểu Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh
đáng yêu.
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên, thích khám phá.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài học ở sgk
- Bảng phụ viết hướng dẫn luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:



A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*

Khởi động
Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài Rất nhiều mặt trăng
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học
Quan sát tranh minh họa

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Nghe GV (HS khá giỏi) đọc mẫu toàn bài và tóm tắt nội dung bài. Lớp đọc
thầm.
Việc 2: Chia đoạn và luyện đọc đoạn trong nhóm. Nhóm trưởng đề nghị các bạn nêu
thắc mắc của mình về những từ chưa hiểu. Nêu và luyện đọc các tiếng, từ thường đọc
hay sai: vầng trăng, nâng niu, hươu, ….
Việc 3: Luyện đọc đoạn theo nhóm.
Việc 4: Luyện đọc đoạn trước lớp (mỗi nhóm cử một em thi đọc)
-1HS đọc toàn bài.
- Tiêu chí đánh giá::
+ Đọc với giọng hồn nhiên, tự tin, thông minh...
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: nâng niu, hươu,...
+ Học sinh tích cực hợp tác với các bạn trong nhóm.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Việc 1: Đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 169
Việc 2: Các nhóm tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
Việc 3: Nghe GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính, chốt nội dung bài.

-Tiêu chíđánh giá: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1:Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công
chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
Câu 2:Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng rộng nên không có cách nào làm cho
công chúa không nhìn thấy được..
Câu 3: Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt
trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ.
Câu 4: Ccahs nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác với người lớn.
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
- Phương pháp: vấn đáp


- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng..
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc: và giới thiệu giọng đọc của bài. Theo
dõi GV đọc mẫu và chú ý những từ cần đọc giọng nhẹ nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện
được cảm xúc
Việc 2: Luyện đọc trong nhóm.
Việc 3: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn CN, nhóm đọc hay.
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của học sinh.
+ Đọc trôi chảy lưu loát.
+ Ngắt cuối câu, nghỉ sau các dấu câu...
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Về nhà đọc lại truyện cho người thân nghe.
...........................................................................
Toán:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I.MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.

- Vận dụng kiến thức, nhận biết số chẵn, số lẻ. HS cả lớp hoàn thành bài 1, 2.
- Giáo dục HS yêu môn toán và ham thích học toán
- Phát triển năng lực tự học và hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1: Dấu hiệu chia hết cho 2
Việc 1: Em đọc thông tin SGK và tìm ra các số chia hết cho 2 và các số không chia hết
cho 2.
Việc 2: Chia sẻ với các bạn về các số chia hết cho2 và các số không chia hết cho 2.
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2, gọi là số chẵn
Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2, gọi là số lẻ
Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không thì cần xét chữ số tận cùng bên phải


- Tiêu chí ĐGTX: Học sinh nhận biết được các số chí hết cho 2 và các số không chia
hết cho 2
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1: SGK (T 95 ): Trong các số 35; 89; 98; 1000; 867; 7536; 84683; 5782;
8401:

a) Số nào chia hết cho 2?
b) Số nào không chia hết cho 2?
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Tiêu chí ĐGTX: Học sinh biết sắp xếp các số chia hết cho 2 và các số không chia hết
cho 2
a) Số chia hết cho 2: 98; 1000; 7536; 5782.
b) Số không chia hết cho 35; 89; 867; 84683; 8401
+Học sinh làm bài nhanh, chính xác tích cực hợp tác với bạn.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 2: SGK (T 95)
a) Hãy viết ba số có ba chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2
a) Hãy viết ba số có ba chữ số mỗi số đều không chia hết cho 2
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả và cách làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các thành viên trong nhóm với cô
giáo. Nghe GV nhận xét và chốt kết quả.
- Tiêu chí ĐGTX: Học sinh biết viết ba số có ba chữ số, mỗi số đều chia hết
cho 2 và viết ba số có ba chữ số mỗi số đều không chia hết cho 2
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân tìm cách làm bài tập 2
-------------------------------------------------------------



TLV:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU : Giúp HS
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của
từng đoạn và dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT1).
- Viết một đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả địa điểm bên trong của chiếc
cặp sách (BT2, BT3 ).
- Giáo dục hs có ý thức trong trình bày cũng như diễn đạt bài viết của mình.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ và hợp tác nhóm
II.CHUẨN BỊ :
- Mẫu cặp sách của học sinh, tranh “Cái cặp”
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả
b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn
Việc 1: Em đọc đề bài và đọc đoạn văn
Việc 2: Em trả lời các câu hỏi
Việc 3: Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh
Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp: đại diện một HS đọc
bài làm của mình; các bạn khác góp ý, nhận xét
a) Đoạn văn trên thuộc phần thân bài
b) Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài chiếc căp
Đoạn 2: Tả quai cặ và dây đeo
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong chiếc cặp
Tiêu chí đánh giá :

+ Học sinh đọc đoạn văn và trả lời được các câu hỏi.
+ Học sinh phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh tự tin trình bày bài làm trước lớp.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập
2. Hãy quan sát kĩ chiếc cặp của em hoặc của bạn em và viết 1 đoạn văn miêu tả
đặc điểm bên ngoài chiếc cặp đó.
Việc 1: Em đọc đề bài và phần gợi ý
Việc 2: Em viết các đoạn văn theo các gợi ý
Việc 3: Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh
Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp: đại diện một số HS đọc
bài làm của mình; các bạn khác góp ý, nhận xét.
Tiêu chí đánh giá: Học sinh viết được đoạn văn miêu tả đặc điểm bên ngoài của chiếc
cặp.


+ Học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh phát huy năng lực hợp tác nhóm.
- Phương pháp: vấp đáp
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, tuyên dương học tập.
3. Hãy viết 1 đoạn văn miêu tả đặc điểm bên trong chiếc cặp của em thơ những gợi
ý sau:
Việc 1: Em đọc đề bài và phần gợi ý
Việc 2: Em viết các đoạn văn theo các gợi ý
Việc 3: Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh
Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp: đại diện một số HS đọc
bài làm của mình; các bạn khác góp ý, nhận xét
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh dựa vào các gợi ý và miêu tả được đặc điểm bên trong của cặp em.
+ Phát huy tinh thần tự học và tự giải quyết vấn đề và hợp tác.

+ Học sinh phát huy năng lực hoạt động nhóm.
- Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc cho người thân nghe các đoạn văn của mình
.....................................................................
Ngày dạy: Thứ năm /20/12/2018
Toán:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I.MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5. Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia
hết cho 5.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1, bài 4.
- Giáo dục học sinh thích học toán và yêu thích môn toán.
- Phát triển năng lực hợp tác nhóm, tư duy toán học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1: Dấu hiệu chia hết cho 5
Việc 1: Em đọc thông tin SGK và tìm ra các số chia hết cho 5 và các số không chia hết
cho 5.
Việc 2: Chia sẻ với các bạn về các số chia hết cho5 và các số không chia hết cho 5.
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:



-Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
-Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5
-Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không thì cần xét chữ số tận cùng bên phải
- Tiêu chí ĐGTX: Học sinh nhận biết được các số chí hết cho 5 và các số không chia
hết cho 5
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1: SGK (T 96 ): Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5553:
a) Số nào chia hết cho 5
b) Số nào không chia hết cho 5
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Tiêu chí ĐGTX: Học sinh biết sắp xếp các số chia hết cho 5 và các số không chia hết
cho 5
a) Số chia hết cho 5: 35; 660; 3000; 945;
b) Số không chia hết cho 5: 8; 57; 4674; 5553
+Học sinh làm bài nhanh, chính xác tích cực hợp tác với bạn.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 4: SGK (T 96) Trong các số 35; 8; 57; 660; 945; 5553; 3000:
a) Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả và cách làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các thành viên trong nhóm với cô

giáo. Nghe GV nhận xét và chốt kết quả.
- Tiêu chí ĐGTX: Học sinh nhận biết Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2
Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:


- Em cùng người thân kể 10 số tự nhiên bất kì, sau đó nhận xét xem số tự nhiên nào chia
hết cho 5
--------------------------------------------------------LTVC:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤC TIÊU : Giúp HS
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là
gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực
hành luyện tập(mục III).
*HSNK nói được ít nhất 5 câu kể Ai là gì ? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh
(BT3 mục III).
- HS biết đặt câu hỏi theo mục đích nói.
- Rèn năng lực tự học, tự giải quyết vấn
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

*
Khởi động

Việc 1: Trưởng ban HT tổ chức trò chơi nhằm củng cố lại kiến thức ở bài trước.
Việc 2: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học
1. Phần nhận xét: Đọc đoạn văn ở sgk và trả lời câu hỏi
Bài 1;2 - Tìm câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên
- Xác định vị ngữ ở mỗi câu vừa tìm được.
Việc 1: Em tự đọc nội dung BT, suy nghĩ, làm vào VBT.
Việc 2: Trao đổi với bạn về ý kiến của mình.
Việc 3: Đại diện nhóm trình bày: câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên và vị
ngữ ở mỗi câu .
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh tìm được các câu kể Ai làm gì có trong đoạn văn:
Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
Câu 2: Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng
+ Phát huy tinh thần tự học và tự giải quyết vấn đề và hợp tác.
- Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập.
Bài 3: Nêu ý nghĩa của Vị ngữ: Nêu hoạt động của người, vật trong câu.
Bài 4. Một HS đọc nội dung BT4
Việc 1: Em suy nghĩ và tự làm vào vở. Chọn câu trả lời đúng
Việc 2: Các nhóm thảo luận, trao đổi kết quả cho nhau nghe
Việc 3: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả


- Nghe cô giáo chốt lại câu trả lời đúng:
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh biết được vị ngữ các câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó tạo thành.
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp

- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
2.Ghi nhớ:
- Em đọc ghi nhớ ở sgk
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Đọc và tả lời câu hỏi
Việc 1: Em tự đọc thầm các đoạn văn và trả lời câu hỏi trên
Việc 2: Em cùng bạn trao đổi về các câu kể trong đoạn văn.
- Xác định vị ngữ trong mỗi cau vừa tìm được.
Việc 3: Đại diện HS trình bày trước lớp nội dung các câu vừa nêu.
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh tìm được câu kể Ai làm gì và xác định được vị ngữ trong
câu.
+ Học sinh phát huy năng lực hoạt động nhóm.
+ Học sinh hoàn thanh bài tập nhanh, đúng.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
Bài 2: Ghép các từ ngữ ở cột a với các từ ngữ ở cột b để tạo thành câu kể Ai làm
gì?
Trưởng ban HT tổ chức trò chơi: Thi ghép nhanh, ghép đúng
Nhận xét trò chơi, nghe cô giáo chốt câu đúng.
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh tìm được các từ ngữ ở cột A nối với cột B cho phù hợp:
Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh đồng
Bà em – kể chuyện cổ tích
Bộ đội – giúp dân gặt lúa
+ Học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh hoàn thanh bài tập nhanh, đúng.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em hãy kể những việc làm của mình để giúp đỡ bố mẹ. Sau đó xác định vị ngữ của các
câu trên.

..........................................................................
Địa lý:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.Mục tiêu:
* KT : Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông
ngòi;dân tộc, trang phục,và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên,
trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.


* KN : Sử dụng bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam để tìm dãy HLS nằm ở vị trí nào trên
đất nước ta
* TĐ : Yêu thích môn học
* NL : Thu thập thông tin ,tự học,tự giải quyết vấn đề.
II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động
- HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học.
+ HN được chọn làm kinh đô từ thời gian nào?
+Lúc đó HN có tên là gì?
+Tìm những dẫn chứng chứng tỏ HN là trung tâm KT, CT, VH, KH của cả nước?
*Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được HN được chọn làm kinh đô vào từ từ năm 1010.Lúc đó Hà Nội có tên
gọi là Thăng Long.
+ Dẫn chứng chứng tỏ HN là trung tâm chính trị vì là nơi làm việc của các cơ quan
lãnh đạo cao cấp.HN là trung tâm kinh tế vì có nhiều nhà máy, trung tâm thương
mại,siêu thị, chợ lớn,ngân hàng, bưu điện.HN là trung tâm văn hóa, khoa học vì có
trường ĐH đầu tiên Văn Miếu ,Quốc Tử Giám,nhiều viện nghiên cứu,trường đại
học,bảo tàng, thư viện,nhiều danh lam thắng cảnh.
+ Phát triển năng lực tự học

+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày trước lớp
* Phương pháp:,Vấn đáp
* Kĩ thuật :Đặt câu hỏi. Nhận xét bằng lời/ tôn vinh
2. GV giới thiệu bài:
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1. Ôn tập những kiến thức đã học
Việc 1: Cá nhân nhận nhiệm vụ
Việc 2: Thảo luận trả lời câu hỏi, thống nhất ý kiến.
- Thảo luận nhóm lớn
- Dãy HLS nằm ở vị trí nào trên đất nước ta? Có đặc điểm gì? Dân cư ntn ?
- Vùng trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Thế mạnh trồng các loại cây gì?
- Vùng Tây Nguyên có đặc điểm gì? Thế mạnh ở Tây Nguyên là gì?
- Cây CN nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?
-Thành phố Đà lạt nằm ở đâu? Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển du
lịch?
- Nêu đặc điểm của Đồng bằng Bắc Bộ ? Kể tên một số cây trồng và vật nuôi chính của
đồng bằng Bắc Bộ ?
- Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Để làm gì? Kể tên?
- Hệ thống đê của ĐB Bắc Bộ có tác dụng gì? Nhân dân ta cần làm gì để bảo vệ đê?
- Thủ đô Hà Nội nằm ở đâu? Có đặc điểm gì?
Việc 3: Chia sẻ kết quả từng câu hỏi trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: hệ thống lại nội dung bài đã học.
*Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông
ngòi;dân tộc, trang phục,và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây
Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.


+ Phát triển năng lực tự học,hợp tác nhóm
+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày trước lớp

* Phương pháp:Vấn đáp,gợi mở
* Kĩ thuật :Đặt câu hỏi. Nhận xét bằng lời/ tôn vinh
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Về nhà ôn tất cả các câu hỏi trên chuẩn bị cho KTHK1
Khoa học :
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu
* KT : Ôn tập các kiến thức về:
+ Tháp dinh dương cân đối
+ Một số t/c của nước và không khí; thành phần chính của không khí
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
+ Vai trò của nước & không khí trong sinh hoạt, LĐSX, vui chơi giải trí.
- Đối với HSKG: So sánh được t/c của không khí & của nước
* KN : Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
* TĐ : Yêu thích môn học
* NL : Phát triển năng lực tự học,tự giải quyết vấn đề ,hợp tác nhóm tích cực
Điều chỉnh: Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường.GV hướng
dẫn , động viên,khuyến khích những em có khả năng được vẽ tranh,triển lãm.
II. Đồ dùng dạy học
- Tháp dinh dương cân đối
- Vòng tuần hoàn của nước của nước trong tự nhiên.
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*.Khởi động: (5’)
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trò chơi hộp thư di động trả lời câu hỏi:
Nêu các thành phần chính của không khí?
?Nêu các thí nghiệm để phát hiện các thành phần chính của không khí?
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.

- Tiêu chí đánh giá:
+ Hs trả lời đúng nội dung các câu hỏi
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp :Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi. Nhận xét bằng lời/tôn vinh
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài.
B.HĐ THỰC HÀNH:
Hoạt động 1:.Ôn tập về vật chất
Việc 1: Cá nhân làm việc với phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
_ Hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người.( VBT/ 48 )


- Không khí và nước có những tính chất giống nhau: ………………….
- Các thành phần chính của không khí là …………………..
- - Thành phần của không khí quan trọng nhất đối với con người là ………………….
- - Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
Việc 2: Y/c HS hoạt động nhóm 4, thống nhất ý kiến
Việc 3: Chia sẻ, đại diện một số nhóm lên trình bày.
- GV kết luận:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Hs trả lời đúng nội dung các câu hỏi
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp :Viết
- Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời/tôn vinh
Hoạt động 2. Vai trò của nước, không khí trong đ/s sinh hoạt
Việc 1: Y/c HS đọc mục 2 trang 69
+ Vai trò của nước ?
+ Vai trò của không khí ?
Việc 2: - Y/c HS thảo luận nhóm 4, ,thống nhất ý kiến

Việc 3: Chia sẻ, đại diện một số nhóm lên trình bày
Chốt :nhận xét
- Tiêu chí đánh giá:
+ Hs nắm được nước, không khí có vai trò quan trọng trong đời sống của con người
,động vật, thực vật.
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp :Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi. Nhận xét bằng lời/tôn vinh
HĐ3. Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc
Việc 1: Cá nhân làm việc với SGK / 69
Việc 2: - Y/c HS thảo luận nhóm 4, ,thống nhất ý kiến
- Vẽ tranh theo hai chủ đề:
+ Bảo vệ môi trường nước
+ Bảo vệ môi trường không khí
Việc 3: Chia sẻ, đại diện một số nhóm lên trình bày
GV nhận xét , chọn tác phẩm đẹp đúng với chủ đề.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Hs vẽ trannh đúng chủ đề,trình bày cân đối
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp :Quan sát sản phẩm
- Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời/tôn vinh


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- HS ôn lại các kiến thức trên để chuẩn bị cho kiểm tra HK1
....................................................
ÔL- TV:
ÔN LUYỆN BÀI 2; VẬN DỤNG.
I MỤC TIÊU
- Đọc và hiểu bàiHoa anh đào. Hiểu được vẻ đẹp của loài hoa anh đào và ý nghĩa của

hoa anh đào với cuộc sống của người Nhật Bản.
- Viết đúng từ chưa tiếng bắt đầu bằng l/n.
- HS yêu thích môn học.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị ĐDDH: Vở Em tự ôn luyện TV4, tập 1.
III. Điều chỉnh hoạt động :
- HS thực hiện từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp.
- Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS :
+ Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS làm được bài chính tả phân biệt
được âm tr/ch.
+ Đối với HS tiếp thu nhanh: Biết viết lại tên địa lí chưa được viết hoa trong đoạn
văn.
Bài tập 2:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh đọc bài : Hoa Anh đào và trả lời được các câu hỏi.
+ Học sinh biết được nội dung của câu chuyện: Hiểu được vẻ đẹp của loài hoa anh đào
và ý nghĩa của hoa anh đào với cuộc sống của người Nhật Bản.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực.
+ Phát huy năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
IV.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Thực hiện như phần ứng dụng
......................................................................
Khoa học :
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
*KT :Ôn tập các kiến thức về:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số Tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.

+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
+ Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
* KN : Vận dung những kiến thức đã học vào đời sống
* TĐ : Giáo dục HS có ý thức ăn uống điều độ, đủ chất dinh dưỡng,; có những việc làm
phù hợp để bảo vệ bầu khí quyển.
* NL : Phát triển năng lực tự học,tự giải quyết vấn đề,hợp tác nhóm.
* Điều chỉnh: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường
nước và không khí. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có
khả năng được vẽ tranh, triển lãm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


GV:- Phiếu học tập
HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động: (5’)
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trò chơi hộp thư di động trả lời câu hỏi:
+ Nêu các thành phần chính của không khí? Thành phần nào là quan trọng nhất đối với
con người?
+ Vai trò của nước trong sinh hoạt, lao động sản xuất?
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Hs trả lời đúng nội dung các câu hỏi
+Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- Phương pháp :Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời/tôn vinh
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài. Nêu mục tiêu bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Ai nhanh, ai đúng: (20’)
Việc 1 : HS làm bài cá nhân vào phiếu học tập.
- Khoanh vào trước chữ cái mà em cho là đáp án đúng nhất :
1. Vai trò của chất đạm là:
A. Chất đạm cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của
cơ thể.
B. Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: Tạo ra những tế bào mới giúp cơ thể
lớnlên thay thế tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.
C. Chất đạm giàu chất năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E, K.
D. Chất đạm không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng
lượng.
2. Nước được tồn tại ở những thể nào?
A. Lỏng
C. Khí
B. Rắn.
D. Cả 3 thể trên.
3. Nêu các tính chất của không khí? So sánh với tính chất của nước?
4. Vẽ và trình bày sơ đồ của nước trong tự nhiên?
5. Tìm những ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và có trong những chổ rổng
của vật?
Việc 2 : Chia sẻ trong nhóm
Việc 3: Chia sẻ, đại diện một số nhóm lên trình bày
- GV Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Tiêu chí đánh giá:


×