Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 4 theo tuần năm học 2018 2019 mới nhất tuần 13 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.86 KB, 29 trang )

TUẦN 13
Thứ hai, ngày 19 tháng 11năm 2018
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

Tập đọc:
I.Mục tiêu:
*KT: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki; biết đọc phân biệt lời nhân vật
và lời người dẫn chuyện.
*KN: - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki, nhờ nghiên cứu kiên trì,
bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
*TĐ: - Giáo dục HS có những ước mơ đẹp và quyết tâm thực hiện được ước mơ của
mình.
*NL: Có năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
II. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động:
- TBHT tổ chức trò chơi
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá:
- TCĐG: Tham gia trò chơi nhanh, chủ động, sôi nổi.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Luyện đọc:
Nghe 1 bạn đọc toàn bài. Lớp đọc thầm bài
Việc 1:Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc nối tiếp đoạn (giúp đỡ
các bạn đọc sai, sót tiếng )
- Luyện đọc ngắt nghỉ đúng ở những câu dài trên bảng phụ
Việc 2: Đọc và hiểu nghĩa các từ chú giải
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình


chọn nhóm đọc tốt.
- Nghe GV đọc mẫu lại toàn bài.
Đánh giá:
- TCĐG: + Lắng nghe cô và bạn đọc bài để biết cách thể hiện giọng đọc, cách ngắt
nghỉ hơi.
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ : nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì
hục, hàng trăm lần, chinh phục ...
+ Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu.
+ Phát hiện được lỗi sai và sữa sai cho nhau.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
1


HĐ 2. Tìm hiểu bài
Em tự đọc thầm từng đoạn và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ nội dung các câu trả lời
trước lớp
Việc 3: Thảo luận, nêu nội dung bài
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nghe nhận xét, bổ sung.
Đáp án: Câu 1: Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
Câu 2: Để thực hiện ước mơ của mình ông sống rất kham khổ. Ông chỉ ăn bánh mì
suông để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm....
Câu 3: Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là: vì ông có một ước mơ
đẹp: chinh phục các vì sao và ông quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
Câu 4: Đặt tên khác cho câu chuyện: Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki; Người chinh phục
các vi sao; Quyết tâm chinh phục bầu trời; ....
Đánh giá:

- TCĐG: +Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
+ Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh lạc.
+ Trả lời đúng nội dung các câu hỏi, nội dung bài đọc.
+ Giáo dục HS có những ước mơ đẹp và quyết tâm thực hiện được ước mơ của mình.
+NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp hợp tác.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn, lớp nghe và tìm đúng giọng đọc phù
hợp.
Việc 2: Nghe GV hướng dẫn đọc đoạn cần luyện
Việc 3: HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 1-2 đoạn trong bài
Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn nhóm
đọc hay.
Luyện đọc đoạn:
Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột
nhảy qua cửa sổ/để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân.
Nhưng/ rủi ro mà làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi:
“Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được”.
Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu sách.
Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
Đánh giá:
- TCĐG: + Nhấn giọng ở các từ ngữ: mồ côi, khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay, nản
chí, ....
+ Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng ở dấu phẩy, dấu chấm.
+ Đọc với giọng kể chuyện.
+ Năng lực tự học, giao tiếp.
2



- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học.
Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc trôi chảy bài tập đọc và chia sẻ ý nghĩa của bài với người thân của
mình.
-------------------------------------Toán:
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.Mục tiêu:
*KT: - HS biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
*KN: Vận dụng kiến thức giải thành thạo các bài tập. Bài tập cần làm: Bài 1; 3/71.
Bài 2, 4 : Dành cho học sinh có năng khiếu.
*TĐ: - Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích môn toán.
*NL: - Tự học và tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt đông dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động.- Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng cách nêu lại
các tính chất của phép nhân.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá:
-TCĐG: + HS nêu được các tính chất của phép nhân: giao hoán, kết hợp.
+ Tham gia trò chơi nhanh, chính xác, tích cực, chủ động.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+ NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG:Quan sát.
- KTĐG: Ghi chép ngắn.
1.Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
- GV viết lên bảng phép nhân 27 x 11, Y/c HS thực hiện tính.

- Thảo luận và nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 và rút ra kết luận
Để có 297 ta viết số 9 ( là tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số của 27
Nêu cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- KL: Tính tổng hai chữ số rồi ghi kết quả tìm được vào giữa hai chữ số đó.
2.Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- GV viết lên bảng phép nhân 48 x 11. Y/c HS đặt tính và tính
- Thảo luận, tìm ra cách tính khác
- Rút ra cách nhân nhẩm đúng: 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của
48, được 428; thêm 1 vào 4 của 428 được 528
Lưu ý: Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 cũng làm như trên.
Đánh giá:
-TCĐG: + Biết cách nhân nhẩm một số với 11.
3


+ Hiểu, vận dụng được vào làm bài.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Tính nhẩm.
- Hoạt động cá nhân: tự tính nhẩm.
- Hoạt động nhóm đôi: chia sẽ - đánh giá.
Đáp án: a) 34x11=374
11x95=1045
c) 82x11=902
Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm được cách nhân nhẩm một số với 11.
+ Thực hiện được nhân nhẩm một số với 11.

+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
Bài 3: Giải toán:
- Hoạt động cá nhân: Làm vào vở bài tập.
- Hoạt động N2: Chia sẽ - đánh giá rút ra cách làm nhanh chính xác.
Đáp án:
Bài giải
Số học sinh khối lớp Bốn là: 17x11=187(học sinh)
Số học sinh khối lớp Năm là: 15x11=165(học sinh)
Cả hi khối lớp có số học sinh là: 187+165=352(học sinh)
Đáp số: 352(học sinh)
Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm được cách nhân nhẩm một số với 11.
+ Vận dụng nhân nhẩm một số với 11vào giải bài toán có lời văn.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Cùng người thân thực hiện nhân nhẩm một số với 11.
Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm được cách nhân nhẩm một số với 11.
+ Thực hiện nhanh, chính xác.
------------------------------------------Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu:
*KT: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết
tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ theo chủ điểm đang học.

4


*KN: Vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập. Viết được đoạn văn theo chủ đề, câu
văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay.
*TĐ: - Giáo dục H biết sử dụng vốn từ vào cuộc sống.
*NL: Tự học và giao tiếp.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 1: SGK-T127
- Cá nhân làm bài vào vở
- Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài
- Hoạt động nhóm lớn.
Đáp án: a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan,
bền chí, bền lòng, kiên trì, …
b) Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực con người: khó khăn, gian
khổ, gian nan, giao lao, …
Bài tập 2: SGK-T127
- Cá nhân làm bài vào vở
- Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài
- Hoạt động nhóm lớn
Bài tập 3: SGK-T127
- Hoạt động cá nhân: Viết đoạn văn.
- Hoạt động nhóm lớn: Chia sẻ bài, nhận xét.
Đánh giá:

- TCĐG: + Nắm được những từ ngữ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên.(BT1)
+ Hiểu được ý nghĩa các từ ngữ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên. (BT1)
+ Đặt được câu với một từ tìm được ở BT1 đúng ngữ pháp, hay. (BT2)
+ Viết được đoạn văn đúng chủ đề. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ
hay.(BT3).
+ Giáo dục HS sử dụng các từ thuộc chủ điểm một cách linh hoạt, sáng tạo.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, Vấn đáp,Viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Em hãy cùng người thân tìm thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực
của con người.
Đánh giá:
5


- TCĐG: + Tìm thêm được các từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
---------------------------------------Kĩ thuật:
THÊU MÓC XÍCH (T1)
I. Mục tiêu:
*KT: - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc
nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể ít
bị dúm.
*KN: - Vận dụng được mũi thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
*TĐ: - Giáo dục hs tính cẩn thận, yêu thích sản phẩm lao động.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh quy trình thêu móc xích.
- Mẫu của H lớp trước.
2. Học sinh:

- Vải, phấn, thước, kéo…
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* HĐ Khởi động:
- Hội đồng tự quản điều hành lớp KĐ:
- Hội đồng tự quản mời cô giáo vào bài học.
1. Quan sát, nhận xét mẫu.
Quan sát mẫu thêu móc xích kết hợp quan sát hình 1 (SGK) và trả lời câu
hỏi:
+ Hãy nêu đặc điểm của đường thêu móc xích?
+ Từ đặc điểm của đường thêu móc xích hãy rút ra khái niệm thêu móc xích?
+ Nêu ứng dụng của thêu móc xích?
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Thống nhất ý kiến và báo cáo.
Đánh giá:
- TCĐG: +Nắm được đặc điểm của đường thêu móc xích.
+Biết được ứng dụng của mũi thêu móc xích.
+ Giáo dục HS có ý thức hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
+ NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, Ghi chép ngắn.
2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
Việc 1: H quan sát trang quy trình kết hợp với hình 2 (SGK) nêu các
bước trong quy trình thêu móc xích?
Việc 2: CTHĐ mời đại diện các nhóm chia sẻ.
Việc 3: Báo cáo với cô giáo hoặc hỏi thầy cô những điều chưa biết.
Quan sát cô giáo thực hiện thao tác mẫu.
Đánh giá:
6



- TCĐG: +Nắm được quy trình mũi thêu móc xích.
+ Giáo dục HS thích học thêu.
+ NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, Ghi chép ngắn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
Việc 1: Nhóm trưởng điều các thành viên trong nhóm tập thêu móc xích trên
giấy bìa.
Việc 2: Chia sẻ cho bạn bên cạnh.

Việc 3: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm.
Đánh giá:
- TCĐG: +Nắm được quy trình mũi thêu móc xích.
+ Thực hiện được mũi thêu móc xích trên giấy bìa.
+ Giáo dục HS thích học thêu.
+ NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, Ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Chia sẻ nội dung bài học cho bạn bè, người thân.
Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm được đặc điểm, ứng dụng và quy trình mũi của mũi thêu móc xích.
------------------------------------------Chính tả: (Nghe- viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.Mục tiêu:
*KT: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
*KN: - Làm đúng bài tập 2a, 3b.
*TĐ: - Giáo dục cho các em ý thức rèn luyện chữ viết.
*NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp hợp tác.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
7


1. Trao đổi về nội dung bài viết
Việc 1: Nghe GV giới thiệu bài viết: Người tìm đường lên các vì sao.
Việc 2: Cá nhân tự đọc nhẩm lại đoạn văn và nêu nội dung chính
Việc 3: Nêu cách trình bày đoạn văn
- Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Chia sẻ thống nhất kết quả.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.
: Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
- Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
3. Viết chính tả
HS nghe Gv đọc và viết vào vở
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm nội dung bài chính tả: Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga, xiôn-cốp-xki.
+ Ngồi đúng tư thế viết, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài chính tả.
+ Viết đúng các từ : Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, cửa sổ, thí nghiệm,....
+ Viết đúng tốc độ, chữ đều trình bày đẹp.
+ Có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
+ Tự học.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, viết.

- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống l hay n?
- Hoạt động cá nhân: Cá nhân tự làm bài.
- Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá, nhận xét bổ sung cho bài làm của bạn.
- Hoạt động nhóm lớn: Trao đổi bài trong nhóm và thống nhất kết quả.
Đáp án: - lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng,…
- nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, no nê, ….
Bài tập 3b: Điền vào chỗ trống ươn hay ương?
- Hoạt động cá nhân: Cá nhân tự làm bài.
8


- Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá, nhận xét bổ sung cho bài làm của bạn.
- Hoạt động nhóm lớn: Trao đổi bài trong nhóm và thống nhất kết quả.
- Hoạt động cả lớp: Chia sẻ trước lớp.
Đáp án: kim khâu, tiết kiệm, tim
Đánh giá:
-TCĐG:+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n.Tìm được từ có vần im/iêm theo
nghĩa cho trước.
+ Có ý thức viết đúng chính tả.
+NL tự học. Giao tiếp và hợp tác
- PPĐG:Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG:Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
.
Em về nhà viết lại bài chính tả đẹp hơn để khoe với người thân.
Đánh giá:
- TCĐG: + Phát hiện được lỗi sai và viết lại chính xác. Luyện viết lại bài chính tả đẹp
hơn.
+ Có ý thức luyện viết.

------------------------------------------Khoa học:
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I.Mục tiêu:
* KT: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
*KN: Phân biệt được nước sạch và nước ô nhiễm.
- Giải thích được tại sao nước sông, hồ thường đục, không sạch.
*TĐ: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước.
*NL: Tự học và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu, tranh sưu tầm
- Học sinh: 1 chai nước giặt khăn lau bảng, 1 chai nước máy, 2 chai không, 2 phễu,
bông lọc nước.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động
HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học.
Nêu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, vui chơi
giải trí?
Đánh giá:
- TCĐG: + Nêu được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, vui
chơi, giải trí.
+ Tham gia trò chơi sôi nổi, tự giác, tích cực, hào hứng, phấn khởi.
+ Giáo dục HS biết cộng tác để cùng nhau giải quyết công việc.
9


+ NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

*HĐ 1: Tìm hiểu về 1 số đặc điểm của nước trong tự nhiên
Việc 1: Giao nhiệm vụ y/c HS làm việc N4.
a. Quan sát và làm thí nghiệm chứng minh
b. Hướng dẫn học sinh quan sát để nhận ra nước bẩn, nước sạch
Việc 2: Nhận xét đánh giá, chia sẻ trước lớp
Đánh giá:
- TCĐG:+ Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
+ Giải thích được tại sao nước sông, nước hồ thường đục và không sạch.
+ Giáo dục HS có ý thức giữ gìn nguồn nước xung quanh mình.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
*HĐ 2: Xác đinh nước bị ô nhiễm và nước sạch tiêu chuẩn đánh giá
Việc 1: YC học sinh đọc mục quan sát và thực hành để biết cách làm
Việc 2: Gọi đại diện các nhóm trả lời
Việc 3: Nhận xét đánh giá
Đánh giá:
- TCĐG:+ Nêu được đặc điểm của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
+ Giáo dục HS có ý thức giữ gìn nguồn nước xung quanh mình.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Chia sẻ nội dung bài học với người thân.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Nắm được nội dung bài học.
+ Nhắc nhỏ người thân có ý thức giữ gìn nguồn nước xung quanh mình.
------------------------------------------Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2018
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
*KT: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ,

đặt câu và viết đúng chính tả...);
*KN: Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. Biết các
câu văn hay, bài văn hay.
*TĐ: - Giáo dục HS yêu thích thể loại văn kể chuyện
*NL: Giao tiếp, hợp tác.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi những lỗi điển hình để sửa chung.
III. Hoạt động dạy- học:
10


A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Nghe cô giáo nhận xét chung về bài làm của cả lớp
- Việc 1: Cá nhân đọc lại đề bài của cô giáo
- Việc 2: Nghe cô giáo nhận xét chung về bài làm của cả lớp
2. Chữa bài
Việc 1: Đọc lại bài làm, lời nhận xét của thầy cô giáo trong bài, đọc
những chỗ mắc lỗi
Việc 2: Tham gia chữa những chỗ thầy cô giáo đề nghị chữa chung: lỗi về ý, bố cục,
lỗi dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả.
Việc 3: Tự chữa bài của em
3. Học tập những đoạn văn, bài văn tốt
Việc 1: Em lắng nghe một vài đoạn hoặc bài làm tốt của học sinh
Việc 2: Thảo luận với bạn để tìm ra cái hay, cái tốt của bài.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Sửa được những lỗi trong bài viết của mình qua lời nhận xét của thầy cô.
+ Biết học tập những bài văn hay của bạn.

+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Em đọc bài văn của mình cho người thân nghe sau khi đã sửa lỗi.
------------------------------------------Toán:
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
*KT: - Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
*KN: Vận dụng được kiến thức làm thành thạo các bài tập: Bài 1; 3/73. Bài 2: Dành
cho học sinh có năng khiếu.
*TĐ: - Giáo dục H biết sử dụng vốn từ vào cuộc sống.
*NL: - Tự học và giao tiếp.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động.
- Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng cách nêu lại cách nhân
nhẩm số có hai chữ số với 11.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
11


Đánh giá:
- TCĐG: + Tìm được các động từ nhanh, đúng.
+ Tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi, chủ động.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG:Vấn đáp.
- KTĐG: Đặt câu hỏi.

* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm cách tính : 164 x 123
- Hướng dẫn HS thực hiện:
164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16400 + 3280 + 492
=20172
2. Giới thiệu cách đặt tính và tính
Việc 1: Thảo luận, biết: Đẻ thực hiện phép nhân trên, cần thực hiện ba
phép nhân và phép cộng ba số
Việc 2: - Thảo luận cách đặt tính và thực hiện tính ở bảng nhóm.
Việc 3: Chia sẻ cách nhân trước lớp
Lưu ý: Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ
nhất. Phải viết tích riêng thứ ba lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm được cách nhân một số với số có ba chữ số.
+ Nắm được tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai và tích riêng thứ trong phép nhân
với số có ba chữ số.
+ NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau.
Đáp án:
a) 248
x 321
248
496

744
79608

b)1163
x 125
5815
2326
1163
145375

c) 3124
x 213
9372
3124
6248
665412
12


Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm được cách nhân một số với số có ba chữ số.
+ Nắm được tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai và tích riêng thứ trong phép nhân
với số có ba chữ số.
+ Thực hiện thành thạo nhân một số với số có ba chữ số.
+ NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
Bài 3: Giải toán:
- Hoạt động cá nhân: Làm vào vở bài tập.
- Hoạt động nhóm đôi: chia sẽ - đánh giá.

Đáp án:
Bài giải:
Diện tích của mảnh vườn là: 125x125=15625(m2)
Đáp số: 15625 m2
Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm được cách nhân một số với số có ba chữ số.
+ Vận dụng nhân một số với số có ba chữ số vào giải bài toán có lời văn.
+ NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Xem lại cách nhân với số có 3 chữ số ở sgk.
Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm được cách nhân một số với số có ba chữ số.
+ Vận dụng được trong cuộc sống.
-----------------------------------------Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2018
Toán:
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT)
I. Mục tiêu:
*KT: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
*KN: Vận dụng kiến thức vào giải thành thạo các bài tập: 1; 2/73.
- Học sinh có năng khiếu làm cả BT3.
*TĐ: - Giáo dục HS tính chính xác trong học toán.
*NL: Tự học, giải quyết vấn đề; giao tiếp hợp tác.
II. Chuản bị. Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động.
- Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng cách nêu lại cách nhân
nhẩm số có hai chữ số với 11.

- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
Đánh giá:
13


- TCĐG: + Nắm được cách nhân nhẩm một số với 11.
+ Tham gia trò chơi tích cực, chủ động, sôi nổi.
+ Tự học, hợp tác.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
* Cách nhân với số có ba chữ số mà thừa số thứ hai có chữ số hàng chục là 0 :
258 x 203 = ?
- Thực hiện phép nhân, ta được:
- Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0.
- Thông thường không viết tích riêng này mà viết gọn
258

258

x

x

203
203
774
774
000
516
516

52374
52374
Chú ý: Viết tích riêng 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
Đánh giá:
-TCĐG:+ Nắm được cách nhân với số có ba chữ số mà thừa số thứ hai có chữ số
hàng chục là 0.
+ Vận dụng được vào làm bài tập.
+ Giáo dục học sinh tính chính xác trong học toán.
+ Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, viết.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, viết lời nhận xét
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
Đáp án:
523
x
305
2615
1569
159515

563

1309
x
202
2618

2618
264418

x
308
4504
1689
173404
14


Đánh giá:
-TCĐG:+ Vận dụng được cách nhân với số có ba chữ số mà thừa số thứ hai có chữ
số hàng chục là 0 vào làm bài tập.
+ Thực hiện thành thạo phép nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục bằng 0.
+ Giáo dục học sinh tính chính xác trong học toán.
+ Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, viết.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, viết lời nhận xét
Bài 2 : Đúng ghi Đ, Sai ghi S.
- Cá nhân tự đọc bài toán, kiểm tra các phép tính về kết quả và cách đặt tính
- Em cùng bạn chia sẻ cho nhau kết quả
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ bài giải trước lớp. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Đánh giá:
-TCĐG:+ Xác định được hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực hiện thứ ba là
đúng. Giải thích được cách chọn của mình.
+ Giáo dục học sinh tính chính xác trong học toán.
+ Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, viết.

- KTĐG: Đặt câu hỏi, viết lời nhận xét
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Chia sẻ với người thân nội dung bài học.
Đánh giá:
-TCĐG:+ Nắm được cách nhân với số có ba chữ số mà thừa số thứ hai có chữ số
hàng chục là 0.
------------------------------------------VĂN HAY CHỮ TỐT

Tập đọc:
I. Mục tiêu:
*KT: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết
chữ đẹp của Cao Bá Quát.
*TĐ:- Giáo dục H có đức tính kiên trì, rèn luyện.
*NL: Giao tiếp, hợp tác
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh minh học ở SGK
III. Hoạt động dạy - học:
15


A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động:
- Hát
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Luyện đọc:
Việc 1: GV hoặc 1HS đọc mẫu toàn bài
Việc 2: Tìm hiểu từ khó
Việc 3: Luyện đọc theo đoạn
Đánh giá

- TCĐG: + Lắng nghe cô và bạn đọc bài để biết cách thể hiện giọng đọc, cách ngắt
nghỉ hơi.
+ Đọc đúng các từ ngữ: sẵn lòng, lá đơn, lí lẽ, rõ ràng, nỗi oan, dốc sức, luyện
viết ... nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ trong câu dài.
+ Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu.
+ Phát hiện được lỗi sai và sữa sai cho nhau.
+ Tự học, hợp tác.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
2. Tìm hiểu bài:
Mỗi bạn tự đọc thầm từng đoạn trong bài và trả lời lần lượt các câu hỏi
trong SGK
Việc 1: NT điều hành các bạn trình bày câu trả lời trong nhóm.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp
Việc 3:Thảo luận nêu nội dung bài học. Nghe GV nhận xét, bổ sung thêm.
Đáp án:
Câu 1: Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì viết chữ rất xấu.
Câu 2: Cao Bá Quát viết đơn kêu oan giuos bà cụ hàng xóm. Nhưng vì chữ xấu quá
quan không đọc được, bà cụ bị quan đuổi ra khỏi huyện đường. Việc này đã khiến
Cao Bá Quát vô cùng ân hận .
Câu 3: Cao Bá Quát quyết tâm luyện chữ. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà
luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp về
làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau, ông kiên trì luyện chữ suốt mấy năm
trời.
Câu 4: Nhờ kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ Cao Bá Quát ngày càng đẹp. Ông
nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.
Đánh giá:
- TCĐG: + Trả lời to rõ ràng, đúng yêu cầu câu hỏi, trôi chảy lưu loát.
+ Nêu được nội dung bài học.

+ Giáo dục HS kiên trì khổ luyện để đi đến thành công trong cuộc sống.
+ NL Tự học và giải quyết vấn đề. Giao tiếp hợp tác
16


- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Nghe HD luyện đọc
Việc 2: Nghe GV đọc mẫu và tìm những từ ngữ mà GV đã nhấn giọng.
Giải thích vì sao cô giáo nhấn giọng ở những từ ngữ đó.
Việc 3: HS luyện đọc cá nhân, theo nhóm.
Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn nhóm
đọc hay.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Đọc, trôi chảy lưu loát, diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với
từng đoạn.
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Phát hiện được lỗi sai và sữa lổi cho nhau
+ NL Đọc diễn cảm bài văn
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Bài văn giúp em cảm nhận được điều gì?
Đánh giá:
- TCĐG:+ Nói được cảm nhận của mình qua bài học.
------------------------------------------Kể chuyện :
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
*KT: HS chọn được 1 câu chuyện nói về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người

thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện và kể lại rõ ý, biết trao đổi với các bạn
về ý nghĩa câu chuyện.
*KN: Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ điệu bộ.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí.
*TĐ: GDHS có ý chí, nghị lực vượt qua mọi khó khăn để làm được việc mình mong
muốn.
II.Chuẩn bj:
GV: Bảng phụ viết đề bài + viết vắn tắt + Ba hướng xây dựng cốt truyện + Dàn ý
của bài kể chuyện
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Khởi động
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi hát 1 bài hát .
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
2. Hình thành kiến thức:
17


- 1 HS đọc đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn
bè, người thân.
- NT cho các bạn tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK.
- Giúp HS hiểu các hướng Xây dựng cốt truyện:
+ Ng/nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
+ Những cố gắng để đạt ước mơ.
+ Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được.
- Các nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị bài và báo cáo cùng cô giáo.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện cần kể.
Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu thế nào là người có tinh thần vượt khó.

+ Xác định được câu chuyện kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?
+Giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập.
+NL Thể hiện được lời kể của các nhân vật.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, Nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Kể trong nhóm
- N4: NT cho các bạn lần lượt giới thiệu câu chuyện mình kể.
- Các bạn kể trong nhóm.
- Cả nhóm nêu câu hỏi, nhận xét, đánh giá.
- Chọn bạn kể hay nhất thi kể trước lớp.
* Kể trước lớp:
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện.
- Cả lớp đặt câu hỏi yêu cầu bạn nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.- GV nhận xét chung.
Đánh giá:
- TCĐG: + Kể lại câu chuyện mình chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần
kiên trì, vượt khó.
+ Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
+ Nhận xét, đánh giá được nội dung truyện và lời kể của bạn.
+Giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập.
+NL Thể hiện được lời kể của các nhân vật.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Kể lại câu mình chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì,
vượt khó cho bố mẹ hoặc người thân nghe.
Đánh giá:
- TCĐG: + Kể lại được câu chuyện mình chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần

kiên trì, vượt khó.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
------------------------------------------18


Thứ năm, ngày 22 tháng 11 năm 2018
LUYỆN TẬP

Toán:
I. Mục tiêu:
*KT: - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
*KN: - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
+ Bài tập cần làm: Bài 1,3,5a.
+ Học sinh có năng khiếu làm BT 2, 4.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động
- Trưởng ban học tập cho bạn hát múa một bài.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Tính:
- Hoạt động cá nhân: Làm vào vở bài tập.
- Hoạt động nhóm đôi: chia sẽ - đánh giá.
Đáp án:
a) 345x200=690000
b) 237x24= 5688
c) 403x346= 139438
Đánh giá:

- TCĐG:+ Thực hiện được nhân số với số có chữ số tận cùng là 0, số có hai, ba chữ
số.
+ Thực hiện thành thạo các phép tính.
+ NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Hoạt động cá nhân: Làm vào vở bài tập.
- Hoạt động nhóm đôi: chia sẽ - đánh giá.
Đáp án: a) 142x12+142x18=142x(12+18)=142x30=4260
a) 49x365-39x365=(49-39)x365=10x365=3650
b) 4x18x25=4x25x18=100x18=1800
Đánh giá:
- TCĐG:+ Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất
nhân một số với một tổng (hoặc một hiệu) để tính giá trị biểu thức theo cách thuận
tiện nhất.
+ Vận dụng linh hoạt các tính chất vào làm bài.
+ NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
Bài 5a: Giải toán:
- Hoạt động cá nhân: Làm vào vở bài tập.
19


- Hoạt động nhóm đôi: chia sẽ - đánh giá.
Đáp án: a) Nếu a=12cm và b=5cm thì S=a x b=12x5=60 (cm2)
Nếu a=15cm và b=10cm thì S=a x b=15x10=150 (cm2)
Đánh giá:
- TCĐG:+ Vận dụng được kiến thức vào tính giá trị của biểu thức số.

+ NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Cùng người thân ôn lại kiến thức đã học.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Hệ thống hóa được kiến thức bài học. Chia sẻ được với người thân.
-----------------------------------------Luyện từ và câu:
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I.Mục tiêu:
*KT: - Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
*KN: - Xác định được câu hỏi trong một văn bản, bước đầu biết đặt được câu hỏi để
trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước.
*TĐ: GDHS có ý thức sử dụng dấu đúng mục đích.
*NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp, hợp tác.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Tìm hiểu về câu hỏi và dấu chấm hỏi:
- Hoạt động cá nhân: Đọc và trả lời các câu hỏi ở phần nhận xét
- Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài
- Hoạt động nhóm lớn
2. Ghi nhớ:
- Hoạt động nhóm lớn: Câu hỏi dùng để làm gì?
- Hoạt động cá nhân: đọc ghi nhớ (sgk)
Đánh giá:

-TCĐG: + HS ghi lại đúng các câu hỏi trong bài “Người tìm đường lên các vì sao”
Xác định đúng các câu hỏi đó dùng để hỏi ai, và những dấu hiệu để nhận ra các câu
hỏi đó.
+ Nắm tác dụng của câu hỏi.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG:Vấn đáp,quan sát.
20


- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 1: SGK-T131
- Cá nhân làm bài vào vở
- Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài
- Hoạt động nhóm lớn
Bài tập 2: SGK-T131
- Cá nhân làm bài vào vở
- Hoạt động nhóm đôi: Hỏi- đáp
- Hoạt động nhóm lớn: thống nhất kết quả.
- Hoạt động cả lớp
Đáp án:
TT Câu hỏi
Câu hỏi của ai Để hỏi ai
1
Bài Thưa chuyện với mẹ
Con vừa bào gì?
Câu hỏi của Để hỏi Cương
mẹ
Ai xui con thế?
2

Hai bàn tay
Anh có yêu nước không? Câu hỏi của Hỏi bác Lê
Anh có thể giữ bí mật Bác Hồ.
không?
Anh có muốn đi với tôi
không?
Nhưng chúng tôi lấy đâu Câu hỏi của Hỏi Bác Hồ.
ra tiền?
bác Lê
Anh sẽ đi với tôi chứ?
Câu hỏi của Hỏi bác Lê
Bác Hồ.
3
Người tìm đường lên các
vì sao.
Vì sao quả bóng không Xi-ôn-cốp-xki Tự hỏi mình
có cánh mà vẫn bay
được?
Cậu làm thế nào mà mua Một người bạn Xi-ôn-cốp-xki
được nhiều sách và dụng
cụ thí nghiệm thế?

Từ nghi vấn

Thế
Có …không

Đâu
Chứ


Vì sao
Thế nào

Đánh giá:
-TCĐG: + Tìm và ghi đúng các câu các câu hỏi trong bài “ Thưa chuyện với mẹ”,
“ Hai bàn tay”, “ Người tìm đường lên các vì sao”.
+ Nắm được các dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
+ Nắm tác dụng của câu hỏi.
21


+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG:Vấn đáp, quan sát, viết.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn, viết nhận xét.
Bài tập 3: SGK-T131
- Cá nhân làm bài vào vở
- Hoạt động nhóm đôi: Đánh giá bài cho nhau, sửa bài
- Hoạt động nhóm lớn
Đánh giá:
-TCĐG: + Vận dụng được kiến thức để đặt được câu hỏi.
+ GDHS có ý thức dùng từ hay, sử dụng câu đúng mục đích.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG:Vấn đáp, quan sát, viết.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn, viết nhận xét.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Chia sẻ với người thân nội dung bài học hôm nay.
Đánh giá:
-TCĐG: + Tìm được nội dung bài học.
+GDHS ý thức tự học.
------------------------------------------NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM


Khoa học:
I.Mục tiêu:
* KT: - Nêu được các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
*KN: - Phân tích nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước .
*TĐ: - HS có ý thức bảo vệ nước sạch.
*NL: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, hình tr 54, 55
- Học sinh: Chuẩn bị nội dung thảo luận
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động:
HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học.
- Nêu tính chất của nước sạch?
- Nêu dấu hiệu của nước bị ô nhiễm?
Đánh giá:
22


- TCĐG: + Nêu được tính chất của nước sạch và dấu hiệu của nước bị ô nhiễm.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
*HĐ 1: Tìm hiểu 1 số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Việc 1:Y/c H hoạt động N6
Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn?
Việc 2: Đại diện N trình bày.
Việc 3: Nhận xét đánh giá chia sẻ trước lớp.

Đánh giá:
- TCĐG:+ Phân tích được các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển…
bị ô nhiễm.
+ Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
+ GDHS có ý thức giữ gìn nguồn nước.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
*HĐ 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước
Việc 1:Y/c H hoạt động N6
Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
Việc 2: Đại diện N trình bày.
Việc 3: Nhận xét đánh giá chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức
khỏe của con người.
+ GDHS có ý thức giữ gìn nguồn nước.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Về nhà nêu tác hại của việc ô nhiễm nguồn nước cho người thân nghe.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức
khỏe của con người.
+ GDHS có ý thức giữ gìn nguồn nước.
------------------------------------------Thứ sáu, ngày23 tháng 11 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
*KT: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2).
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.

*KN: - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
23


- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 dòng 1, bài 3, bài 5a.
- Học sinh có năng khiếu làm BT 4, 5b.
*TĐ: - Giáo dục HS tính chính xác trong học toán.
*NL : Tự học và giải quyết vấn đề ; giao tiếp và hợp tác.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động.
- Trưởng ban học tập cho bạn hát múa một bài.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Hoạt động cá nhân: Làm vào vở bài tập.
- Hoạt động nhóm đôi: chia sẽ - đánh giá.
Đáp án:
a)
10kg=1 yến
100kg=1 tạ
50kg=5 yến
300kg=3 tạ
80kg=8 yến
1200kg=12 tạ
b)
100kg= 1 tấn
10 tạ = 1 tấn
800kg=8 tấn

30 tạ=3 tấn
15 000kg=15 tấn
200 tạ=20 tấn
2
2
c)
100cm =1 dm
100 dm2=1 m2
800 cm2=8 dm2
900 dm2=9 m2
1700 cm2=17 m2
1000 dm2=10 m2
Đánh giá:
- TCĐG:+ Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, đo diện tích.
+ Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, đo độ dài.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát, viết.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn, viết nhận xét.
Bài 2 dòng 1: Tính:
- Hoạt động cá nhân: Làm vào vở bài tập.
- Hoạt động nhóm đôi: chia sẽ - đánh giá.
Đáp án:
a) 268x235=62980
b) 475x205=97375
c) 45x12+8=540+8=548
Đánh giá:
- TCĐG: + Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát, viết.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn, viết nhận xét.

Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
24


- Hoạt động cá nhân: Làm vào vở bài tập.
- Hoạt động nhóm đôi: chia sẽ - đánh giá.
- Hoạt động nhóm.
Đáp án:
a) 2x39x5=2x5x39=10x39=390
b) 302x16+302x4=302x(16+4)=302x20=6040
c) 769x85-79x75=769x(85-75)=769x10=7690.
Đánh giá:
- TCĐG: + Vận dụng được các tính chất của phép nhân vào tính thuận tiện.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát, viết.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn, viết nhận xét.
Bài 5a: Giải toán:
- Hoạt động cá nhân: Làm vào vở bài tập.
- Hoạt động nhóm đôi: chia sẽ - đánh giá.
Đáp án:
S=axa
Đánh giá:
- TCĐG: + Lập được công thức tính diện tích hình vuông.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát, viết.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn, viết nhận xét.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Cùng người thân làm các bài tập còn lại sgk.
------------------------------------------ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN


Tập làm văn:
I. Mục tiêu:
*KT: - HS nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (ND, nhân vật, cốt
truyện);
*KN: Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước, nắm được nhân vật của nhân vật
và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
*TĐ: Giáo dục cho các em có ý thức học tập tốt.
*NL: Giao tiếp, hợp tác.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các đề bài gợi ý.
- Hoạt động cá nhân: Đọc các đề bài gợi ý.
25


×