Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 4 theo tuần năm học 2018 2019 mới nhất tuần 13 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.39 KB, 31 trang )

TUẦN 13
Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2018
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

TẬP ĐỌC:
I.MỤC TIÊU :
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Xi-ôn-cốp-xki ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và
lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công
nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường
lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong sgk).
- Qua câu chuyện, động viên các em cố gắng vượt khó vươn lên để đạt kết quả cao
trong học tập.
- Tự quản, tự tin, tự học và hợp tác nhóm.
II.CHUẨN BỊ: Tranh ở sgk
- Bảng phụ ghi những câu dài cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động

Việc 1: Ban văn nghệ tổ chức trò chơi
Việc 2 : Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học

- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh mnh họa và trao đổi nội dung tranh
Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
.B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Nghe GV (HSKG) đọc mẫu toàn bài và tóm tắt nội dung bài. Lớp đọc thầm.
Việc 2: Chia đoạn, nói cho nhau nghe nghĩa của các từ khó trong bài. Nhóm trưởng đề
nghị các bạn nêu thắc mắc của mình về những từ chưa hiểu. Nêu và luyện đọc các
tiếng, từ thường đọc hay sai. Ví dụ: Xi – ôn- cốp –xki, non nớt, sa hoangf, tầng,…


Việc 3: Đọc đoạn trong nhóm:
-Đọc bài với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
-Luyện đọc đoạn nối tiếp trong nhóm. nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
Việc 4: Luyện đọc đoạn nối tiếp trước lớp (mỗi nhóm cử một em thi đọc). Bình chọn,
tuyên dương nhóm đọc tốt.
-1HS đọc toàn bài.
1


- Tiêu chí đánh giá :
+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Đọc trôi chảy lưu loát; diễn cảm được bài đọc.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: khí cầu, sa hoàng, thiết kế, tâm niệm,
tôn thờ,
+ Học sinh tự tin đọc bài.
+ Phát huy năng lực tự tin, tự học, hợp tác
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Việc 1: Đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Việc 2: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
Việc 3: Nghe GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính, chốt nội dung bài.
Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn- cốp – xki nhờ khổ công
nghiên cứu, kiên trì suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước lên các vì sao.
-Tiêu chí đánh giá: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1: Xi – ôn- cốp – xki mơ ước được bay lên bầu trời.
Câu 2: Để thực hiện ước mơ của mình ông sống rất kham khổ. Ông chỉ ăn bánh mì
suông để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ bằng
khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí.
Câu 3: Xi – ôn- cốp – xki thành công nhờ ông có ước mơ đẹp : Chinh phục các vì sao

và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
Câu 4: Người chinh phục các vì sao.
+ Học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo hiểu biết của mình.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tac nhóm, tự tin trình bày câu trả lời
trước lớp.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, Tôn vinh học tập.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc, giọng đọc: Theo dõi GV đọc mẫu:
đoạn 4 và giới thiệu giọng đọc của bài .
Việc 2: Luyện đọc trong nhóm.
Việc 3: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn CN, nhóm đọc hay.
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của học sinh.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc trôi chảy lưu loát.
2


+ Ngắt cuối câu, nghỉ sau mỗi câu.
+ Tự tin, hợp tác nhịp nhàng thể hiện được cảm xúc.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh..
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học
*************************************
TOÁN: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1, bài 3.
- Giáo dục HS yêu môn toán và ham thích học toán.

- Phát triển năng lực phân tích, tính toán và hợp tác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1: Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10:
Việc 1: Đọc thông tin SGK, thực hiện phép nhân 27 x 11
Việc 2: Chia sẻ với các bạn trong nhóm cách tính

Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
* Tính tổng hai chữ số rồi ghi kết quả tìm được vào giữa hai chữ số đó.
HĐ2: Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10:
Việc 1: Đọc thông tin SGK, thực hiện phép nhân 48 x 11
Việc 2: Chia sẻ với bạn cách nhân nhẩm đúng: 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số
của 48, được 428; thêm 1 vào 4 của 428 được 528
Việc 3: Báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:

3


- Tiêu chí ĐGTX: Học sinh biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác nhóm
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: Viết, Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.

B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1SGK (T 71): Tính nhẩm:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Tiêu chí ĐGTX: Học sinh biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
a)34 x 11= 374 b) 11 x 95 = 1045
c) 82 X 11 = 902
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp:Viết. Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 3 SGK (trang 71): Giải toán
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở ô li.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, chia sẻ. Nghe GV chốt cách làm
- Tiêu chí đánh giá TX: Học sinh giải được bài toán dạng nhân nhẩm với 11
Bài giải:
Số học sinh khối 4 là: 17 x 11 = 187 (học sinh)
Số học sinh khối 5 là: 15 x 11 = 165 (học sinh)
Cả hai khối có số học sinh là: 187 + 165 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh
+ Học sinh tự học và hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em trao đổi với người thân cách nhân một số với 11
*********************************


4


LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I.MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị, lực của con người, bước đầu biết tìm từ
(BT1), đặt câu với ( BT2) , viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng
vào chủ điểm có chí thì nên.
- Rèn kĩ năng khi nói viết phải dùng từ đúng chủ điểm.
- Giáo dục HS có ý thức học, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ,
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Tìm các từ: a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người
b. Nêu lên những thử thách đối với ý chí , nghị lực của con người
Việc 1: Đọc y/c BT, suy nghĩ và tự làm vào vở BT
Việc 2: Em chia sẻ với các bạn trong nhóm .
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả, thống nhất chọn
các từ xếp vào 2 nhóm:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh tìm được các từ:
a. Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền bỉ, kiên trì, kiên nghị….
b. Khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian truân, thử thách,,….
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.

+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài tập 2: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1
Việc 1: Em đọc đoạn y/c BT, tự đặt câu với một từ em vừa tìm được
Việc 2: Em chia sẻ với bạn bên cạnh kết quả của mình
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả .
Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh đặt được câu với mỗi từ em vừa tìm được ở bài tập 1:
Ví dụ: Người thành đạt phải biết vượt qua khó khăn, gian khổ.
+ Học sinh chơi vui, nhanh và đúng.
5


+ Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Bài tập 3. Viết đoạn văn ngắn nói về một người có ý chí nghị lực nên đã vượt qua
nhiều thử thách, đạt được thành công.
Việc 1:- Nghe cô giáo hướng dẫn:
- Viết đúng đoạn văn theo đúng y/ đề bài. Có thể kể về một người em đọc trên báo,
sách…hoặc người thân trong gia đình em, người hàng xóm nhà em.
- Có thể dùng những từ em đã dùng ở BT1.
- Cá nhân tự làm vào vở BT
Việc 2: Chia sẻ trước lớp, một số em đọc lại doạn văn dã hoàn chỉnh.
- Lớp bình chọn bạn viết đoạn văn hay.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh viết được đoạn văn ngắn nói về một người có ý chí nghị lực nên đã vượt
qua nhiều thử thách, đạt được thành công.
+ Phát huy tinh thần tự học và tự giải quyết vấn đề và hợp tác.

- Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em trao dổi với người thân về nghĩa và cách vận dụng các thành ngữ, tục ngữ nói về
ý chí nghị lực vào cuộc sống.
***********************************
ĐẠO ĐỨC:
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp
công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong
cuộc sống hằng ngày trong gia đình.
* Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao
ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Giáo dục các em kính yêu ông bà, cha mẹ.
- Phát triển năng lực giao tiếp, hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:.
- Phiếu, thẻ màu xanh, đỏ, vàng.
- Tư liệu, sáng tác
III. HOẠT ĐỘNG HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
-Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát bài hát:
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
6


1. Đóng vai (BT 3 – SGK)
- Nghe cô giáo phân tiểu phẩm cho các nhóm

Việc 1: Em trao đổi với bạn vê cách xử lí tình huống
Việc 2: Tiến hành phân vai cho các bạn
Việc 3: Tiến hành đóng vai

Ban học tập cho các nhóm đóng vai trước lớp.
Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết cách xử lí tình huống đã cho và tiến hành đóng được
vai.
+ Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong
cuộc sống hằng ngày trong gia đình.
+ Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự và hợp tác với các bạn.
+ Học sinh mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến trước lớp.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
2. Thảo luận theo nhóm đôi (BT 4 , sgk)
Việc 1: HS đọc yêu cầu của bài tập
Việc 2: Trao đổi với bạn về các việc làm như gợi ý trong SGK
Trưởng ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết được các việc làm thể hiện hiwwus thảo với ông bà,
cha mẹ mình.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với các bạn.
+ Học sinh mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến trước lớp.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em làm một số việc ở nhà để thể hiện lòng kính yêu
ông bà, cha mẹ.
*************************************
KHOA HỌC:
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM

I. MỤC TIÊU
Nêu đặc điểm chính của nước sạch & nước bị ô nhiễm:
- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật
hoặc các chất hoà tan có hại cho con người.
- Nước bị ô nhiễm: có màu, có mùi hôi, có chất bẩn, có chứa các vi sinh vật nhiều quá
mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
- GDHS có ý thức bảo vệ nguồn nước.
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề xung quanh
7


* Tích hợp GDBVMT: Ô nhiễm nguồn nước( Bộ phận)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh SGK,
HS:- 1 Nhóm: 1 chai nước sông hồ, 1 chai nước giếng, 2 vỏ chai, 2 phễu lọc nước, 2
miếng bông, tiêu chuẩn đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động:

Việc 1: CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi
? Nếu con người, thực vật, động vật không có nước thì sẽ thế nào?
? Nêu 1 số VD về vai trò của nước trong sinh hoạt, SX nông nghiệp, SX CN của con
người?
Việc 2: Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- Nêu mục tiêu bài học: HS nhắc đề bài
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1: Làm thí nghiệm: Nước sạch & nước bị ô nhiễm
Việc 1 : HS làm thí nghiệm

Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
* KL: Nước ao, hồ, sông thường có lẫn tạp chất. Nước giếng hay nước máy không bị
lẫn nhiều cát, bụi…
* Tích hợp: Vậy để giảm thiểu sự ô nhiễm nước sông, ao, hồ chúng ta cần làm gì?
( Không vứt rác, xả nước thải nhà máy không qua xử lí, thuốc sâu, vứt xác động vật
chết...Vận động mọi người cùng thực hiện.)
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch
Mạnh dạn tự tin trình bày
Thao tác thí nghiệm nhanh
- Phương pháp: quan sát vấn đáp, PP khác
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, thí nghiệm
HĐ2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm
Việc 1 : Y/c HS thảo luận N6
- HS thảo luận & đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra.
Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả
Thực hành: Chúng ta cần có thói quen sử dụng nước sạch và vận động mọi người
cùng thực hiện
* Đánh giá:
8


- Tiêu chí: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm
Mạnh dạn tự tin trình bày
- Phương pháp: vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
HĐ3: Trò chơi sắm vai
Việc 1 : Tình huống: Một lần Minh cùng mẹ qua nhà Nam chơi, mẹ bảo Nam gọt hoa
quả mời khách.Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ vừa rửa rau. Nếu là

Minh em sẽ nói gì với Nam.
Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày xử lí tình huống.
Chốt : Cách xử lí tình huống đúng nhất .
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Xử lí được tình huống và đưa ra được lí do
Mạnh dạn tự tin trình bày
- Phương pháp: vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Y/c HS đọc mục bạn cần biết.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về chia sẻ với mọi người phân biệt được nước sạch và nước bị ô nhiễm.
*************************************
Thứ ba, ngày 21 tháng 11 năm 2018
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

TOÁN:
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách nhân với số có ba chữ số.Tính được giá trị của biểu thức.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1, bài 3
- Giáo dục HS yêu môn toán và ham thích học toán..
- Rèn năng lực tự học, tính chính xác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:

HĐ1: Tìm cách tính: 164 x 123
Việc 1: Đọc thông tin SGK và thực hiện phép nhân 164 x 123
Việc 2: Chia sẻ với các bạn trong nhóm cách tính: 164 x 123
9


Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16400 + 3280 + 492
=20172
HĐ2: Giới thiệu cách đặt tính và tính:
Việc 1: Đọc thông tin SGK, thực hiện phép tính: 164 x 123
Việc 2: Chia sẻ với bạn cách đặt tính và tính:
Việc 3: Báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
*Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất. Phải viết
tích riêng thứ ba lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất
- Tiêu chí ĐGTX: Học sinh biết cách đặt tính và tính nhân với số có ba chữ số
+ Học sinh tích cực hoạt động sôi nổi, hợp tác nhóm tốt
- Phương pháp: Quan quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1SGK (T 73): Đặt tính và tính:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Tiêu chí ĐGTX: Học sinh biết cách thực hiện đặt tính rồi tính nhân với số có ba chữ
số.
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày

- Phương pháp:Viết. Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 3 SGK (trang 73): Giải toán
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở ô li.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, chia sẻ. Nghe GV chốt cách làm
10


- Tiêu chí đánh giá TX: Học sinh giải được bài toán dạng tìm diện tính
Bài giải:
Diện tích của mảnh vườn hình vuông là: 125 x 125 = 15625( m2 )
Đáp số: 15625 m2
+ Học sinh tự học và hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân thực hiện nhân với số có hai chữ số
**********************************
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU :
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện( đúng ý, bố cục rõ ràng,dùng từ, đặt câu
và viết đúng chính tả,..) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn
của GV.
*HSKG biết nhận xét và tự sửa lỗi để có các câu văn hay.
- Giáo dục HS yêu thích thể loại văn kể chuyện
- Rèn năng lực hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ ghi những lỗi điển hình để sửa chung.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Nghe cô giáo nhận xét chung về bài làm của cả lớp
- Việc 1: Cá nhân đọc lại đề bài của cô giáo
- Việc 2: Nghe cô giáo nhận xét chung về bài làm của cả lớp
2. Chữa bài
Việc 1: Đọc lại bài làm, lời nhận xét của thầy cô giáo trong bài, đọc những
chỗ mắc lỗi
Việc 2: Tham gia chữa những chỗ thầy cô giáo đề nghị chữa chung: lỗi về ý,
bố cục, lỗi dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả.
Việc 3: Tự chữa bài của em
Tiêu chí đánh giá:
11


+ Học sính biết được các lỗi cơ bản trong bài văn của mình như: lỗi về ý, bố cục, lỗi
dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả.
+ Học sinh tự tin trình bày ý kiến.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em đọc bức thư cho người thân nghe sau khi đã sửa lỗi
***************************************
Thứ tư, ngày 22 tháng 11 năm 2018

TOÁN:
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT)
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0
- HS cả lớp hoàn thành bài 1, bài 2
- Giáo dục HS yêu môn toán và ham thích học toán..
- Phát triển tư duy tính toán và hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1: Tìm cách tính : 258 x 203 = ?
Việc 1: Đọc thông tin SGK và thực hiện phép nhân 258 x 203 = ?
Việc 2: Chia sẻ với các bạn trong nhóm cách tính: 258 x 203 = ?
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
-Thực hiện phép nhân, ta được: Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. Thông thường
không viết tích riêng này mà viết gọn
258
258
X
x
203
203
774
774

000
516
516
52374
52374
Chú ý: Viết tích riêng 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
12


- Tiêu chí ĐGTX: Học sinh biết cách đặt tính và tính nhân với số có ba chữ số có chữ
số 0 ở giữa
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1: SGK (T 73): Đặt tính và tính:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Tiêu chí ĐGTX: Học sinh biết cách thực hiện đặt tính rồi tính nhân với số có ba chữ
số, có chữ số 0 ở giữa
+Học sinh làm bài nhanh, chính xác tích cực hợp tác với bạn.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 2 SGK (trang 73): Đúng ghi Đ, Sai ghi S.
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở ô li.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, chia sẻ. Nghe GV chốt cách làm
- Tiêu chí đánh giá TX: Học sinh nắm được cách đặt tính và tính, tính đúng kết quả để

kiểm tra chính xác.
+ Học sinh tự học và hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân thực hiện nhân với số có ba chữ số
************************************
TẬP ĐỌC
VĂN HAY CHỮ TỐT
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu đã trở thành người
viết chữ đẹp của Cao Bá Quát..
13


- Qua câu chuyện, động viên các em cố gắng kiên trì và quyết tâm sửa chữ viết để viết
ngày càng đẹp.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn
đề.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài học ở sgk
- Bảng phụ viết hướng dẫn luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

*
Khởi động
Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài Người tìm đường lên các vì
sao

Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học
Quan sát tranh minh họa
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Nghe GV (HS khá giỏi) đọc mẫu toàn bài và tóm tắt nội dung bài. Lớp đọc
thầm.
Việc 2: Chia đoạn và luyện đọc đoạn trong nhóm. Nhóm trưởng đề nghị các bạn nêu
thắc mắc của mình về những từ chưa hiểu. Nêu và luyện đọc các tiếng, từ thường đọc
hay sai: thét, ân hận, khẩn khoản,…
Việc 3: Luyện đọc đoạn theo nhóm.
Việc 4: Luyện đọc đoạn trước lớp (mỗi nhóm cử một em thi đọc)
-1HS đọc toàn bài.
- Tiêu chí đánh giá::
+ Đọc với giọng từ tốn, ca ngợi, sảng khoái..
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: khẩn khoản, huyện đường, ân hận,...
+ Học sinh tích cực hợp tác với các bạn trong nhóm.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Việc 1: Đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 130
Việc 2: Các nhóm tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
14


Việc 3: Nghe GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính, chốt nội dung bài.
-Tiêu chíđánh giá: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1: Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết rất xấu dù bài văn của ông viết
rất hay.
Câu 2: Lá đơn của ông vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ

về , khiến bà cụ không giải được nổi oan.
Câu 3: Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối,
ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những cuốn chữ viết đẹp làm mẫu, luyện
viết liên tục trong mấy năm trời.
Câu 4: Mở bài: từ đầu .... điểm kém
Thân bài: tiếp ... chữ khác nhau
Kết bài: tiếp .... văn hay chữ tốt.
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng..
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc: và giới thiệu giọng đọc của bài. Theo
dõi GV đọc mẫu và chú ý những từ cần đọc giọng nhẹ nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện
được cảm xúc
Việc 2: Luyện đọc trong nhóm.
Việc 3: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn CN, nhóm đọc hay.
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của học sinh.
+ Đọc trôi chảy lưu loát.
+ Ngắt cuối câu, nghỉ sau các dấu câu...
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Về nhà chia sẻ với người thân câu chuyện về sự khổ
công rèn luyện và trở thành tài của Cao Bá Quát.
**************************************
KHOA HỌC:
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU
- Nêu được 1 số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm: Xả rác, phân, rải thải bừa bãi…,
SD phân hoá học, thuốc trừ sâu, khói bụi & khí thải từ các nhà máy, xe cộ, vỡ ống
xăng dầu…

- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con
người: lan truyền nhiều bệnh dịch, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô
nhiễm.
- GDHS có ý thức bảo vệ nguồn nước, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện
15


* Tích hợp GDBVMT: Ô nhiễm nguồn nước( Bộ phận)
-Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tự lực, tìm hiểu TN -XH
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi
? Thế nào là nước sạch?
? Thế nào là nước bị ô nhiễm?
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- Nêu mục tiêu bài học: HS nhắc đề bài
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Việc 1: Y/c HS Qs hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 SGK tr54, thảo luận N4
trả lời các câu hỏi sau: ? Mô tả những gì em thấy trong hình vẽ ? Những việc làm đó
sẽ gây ra ảnh hưởng gì ?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả
+ H1: Nước thải từ nhà máy vào sông không qua xử lý. Nước thải ra làm ô nhiễm
nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng.
+ H2: ống nước bị vỡ các chất bẩn chui vào ống nước dẫn về các gia đình.
+ H3: Tàu bị đắm trên biển dầu lan ra mặt biển

+ H4: 2 người đổ rác xuống sông nơi có người đang giặt quần áo.
+ H5: Bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau.
+ H6: Một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa.
+ H7:Khí thải của nhà máy không qua xử lí đã thải ra ngoài.
+ H8: Khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa.
* KL: Có rất nhiều nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước. Nước có vai trò rất quan
trọng trong đời sống của con người, động vật, thực vật do đó chúng ta cần có ý thức
bảo vệ.
*Đánh giá
- Tiêu chí đánh giá:
+ Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển...bị ô nhiễm
+ Có ý thức bảo vệ nguồn nước
+ Biết chia sẻ với bạn bên cạnh
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời
HĐ2: Tìm hiểu thực tế
Việc 1: Yêu cầu thảo luận N6
? Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nguồn nước ở địa phương?
16


? Người dân địa phương cần làm gì? Các em cần làm gì?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả
KL: Mỗi người dân cần nêu cao các việc làm nhằm chống ô nhiễm nguồn
nước. Các em phải tuyên truyền cho mọi người.cùng thực hiện bằng những việc làm
như thế nào?
*Đánh giá
- Tiêu chí đánh giá: + Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và các
biện pháp bảo vệ nguồn nước ở địa phương em
+ Có ý thức giữ sạch nguồn nước

- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời
HĐ3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm
Việc 1: Y/c HS thảo luận N6 : ? Nguồn nước bị ô nhiễm có ảnh hưởng gì đến
đời sống của con người, thực vật, động vật?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả
Kết luận: Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường để các loại vi sinh vật gây
hại phát triển như: rong, rêu, ruồi, muỗi, bọ gậy…Chúng là nguyên nhân gây bệnh &
lây lan các bệnh như: dịch tả, tiêu chảy, thương hàn….Chúng ta không xả rác, hóa
chất, chất thải, thuốc trừ sâu..
*Đánh giá
- Tiêu chí đánh giá:
+ Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người.
Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại rất lớn đối với sức khỏe con người. Một số bệnh do ô
nhiễm nguồn nước:bệnh tiêu chảy, tả, lị, thương hàn, đau mắt.
+ HS có ý thức giữ sạch nguồn nước.
+ Có ý thức sử dụng nước sạch để bảo vệ sức khỏe.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về chia sẻ với mọi người, vận động mọi người cùng tham gia BVMT bằng những
việc làm phù hợp.
***************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I.MỤC TIÊU : Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết
chúng (ND ghi nhớ).
-Xác định câu hỏi trong một văn bản (BT1,mục III);bước đầu biết đặt câu hỏi để trao
đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước ( BT2, BT3).
*HSNK đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau.

- Giáo dục HS sử dụng câu hỏi và dấu chấm hỏi đúng mục đích.
- Rèn năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:
17


- Bảng nhóm, bút dạ, kẻ bảng tìm hiểu bài và phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

*
Khởi động
Việc 1: Trưởng ban HT tổ chức trò chơi nhằm củng cố lại kiến thức ở bài trước.
Việc 2: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
Việc 1:Em tự đọc bài Người tìm đường lên các vì sao và ghi lại các câu hỏi
trong bài.
- Biết các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
- Em biết được là nhờ dấu hiệu nào?
Việc 2: Trao đổi với bạn về ý kiến của mình.
-Việc 3: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh biết được câu hỏi dùng đẻ hỏi về những điều chưa biết. Câu hỏi thường
có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao,,,)
+ Phát huy tinh thần tự học và tự giải quyết vấn đề và hợp tác.
- Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập
2. Ghi nhớ

- Cùng bạn thảo luận để nêu được phần ghi nhớ

- Em đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài Thưa chuyện với mẹ; Hai bàn tay và ghi vào bảng
có mẫu (VBTTV)
Việc 1: Em đọc hai bài Tập đọc và tự làm vào vở BT
Việc 2: Em chia sẻ với bạn trong nhóm.
Việc 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh timd được các câu hỏi trong các bài: Thưa chuyện với mẹ; Hai bàn tay
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
18


- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài 2: Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với
bạn về các nội dung liên quan đến từng câu. ( theo mẫu)

Việc 1: Em tự đọc thầm bài, chọn ba câu trong bài, đặt câu hỏi
Việc 2: Em cùng bạn trao đổi về các nội dung liện quan đến từng câu hỏi đó
Việc 3: Đại diện HS trình bày trước lớp nội dung các câu hỏi vừa nêu.
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh đặt được câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung
liên quan đến bài Văn hay chữ tốt.
+ Học sinh hoàn thanh bài tập nhanh, đúng.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
Bài 3: Em tự đặt câu hỏi để hỏi mình
Việc 1: HS tự làm vào vở BT ( HS NK) có thể đặt được câu hỏi để tự hỏi
mình theo 2,3 nội dung khác nhau

Việc 2: Trình bày trước lớp.
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh đặt được một câu hỏi để tự hỏi mình.
Ví dụ: Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi nhỉ?
+ Học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh hoàn thanh bài tập nhanh, đúng.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân trao đổi một số nội dung cần hỏi và trả lời.
***************************************
KỂ CHUYỆN
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU :
- Dựa vào nội dung SGK chọn được câu chuyện(mẩu chuyện ,đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc nói về một người có nghị lực có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
- Giáo dục HS cần có sự nổ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống.
- HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát.
*Điều chỉnh:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia không dạy thay bằng luyện
tập kể chuyện đã nghe, đã đọc.
II. CHUẨN BỊ
- Truyện
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
19


* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Việc 1: Em dựa vào lời kể của cô giáo và các tranh vẽ kể lại được câu chuyện:
Bàn chân kì diệu.
Việc 2: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
Việc 3: Lần lượt đọc các hợi ý 1 2 3
Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh kể được câu chuyện được câu chuyện(mẩu chuyện ,đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc nói về một người có nghị lực có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
+ Học sinh mạnh dạn, tự tin kể chuyện.
+ Rèn năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: Tìm nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Việc 2: Thảo luận nhóm và thống nhất nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Việc 3: Trình bày trước lớp về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, lớp nhận xét, chia . Nghe
GVnhận xét.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên nhẫn, kiên trì, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ
đạt được mong ước của mình.
+ Giáo dục phải biết khắc phục hoàn cảnh và vươn lên.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác trong nhóm.
-Phương pháp: Vấn đáp, viết
-KT: trình bày miệng, ghi chép ngắn
HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể
****************************************
Thứ năm, ngày 23 tháng 11 năm 2018
CHÍNH TẢ

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.MỤC TIÊU :
- Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn “Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki … đến
hàng trăm lần”.
- Làm đúng bài tập 2b
- Giáo dục các em có ý thức viết đúng chính tả và trình bày bài sạch đẹp .
20


- Phát triển năng lực tự học, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ, VBTTV
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị:
Việc 1: Đọc bài thơ viết chính tả, nêu nội dung bài viết. Tìm từ khó viết, viết vào vở
nháp
Việc 2: Chia sẻ nội dung, nhận xét từ khó bạn viết. Thống nhất ý kiến về nội dung bài
viết và nhận xét về việc viết từ khó của bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp. Nghe nhận xét của GV.
*Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết từ khó của HS
+ Viết chính xác từ khó:Xi- ôn- cốp – xki, dại dột, ngã, rủi ro.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều, trình bày đẹp.
+ Phát triển năng lực tự học.
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả.

Việc 1: Nêu cách viết và trình bày bài viết.
Việc 2: Trao đổi vói các bạn trong nhóm về cách viết và trình bày bài.
Việc 3: Em nghe GV hướng dẫn cách trình bày bài viết.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: Em lắng nghe cô đọc ghi nhớ để viết bài.
Việc 2: Em đổi chéo vở dò bài với bạn.
Việc 3: Nghe nhận xét sửa sai nếu có.
*Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS
21


+Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, đúng quy trình, trình bày đẹp.
+ Phát triển năng lực tự học.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Hoạt động 4: Làm bài tập
Bài tập 2b: Điền vào chỗ trống tiếng có âm i hay iê ?
Việc 1: Em tự đọc đoạn văn
Việc 2: Em điền vào âm i hay iê vào các chữ cho phù hợp
Đổi vở với bạn để trao đổi kết quả.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh biết đặt vào chỗ trống các từ có âm i hoặc iê: nghiêm, minh, kiên, nghiệm,
nghiên, điện,
+Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn
+Vận dụng vào học tập hằng ngày.
- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời
.B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em về nhà cùng người thân tìm thêm những tiếng
có vần vừa học.
*************************************

TOÁN:
LUYỆN TẬP (T74)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép
nhân trong thực hành tính. Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình
chữ nhật.
- HS làm được các bài tập 1, bài 3, bài 5(a).
- Giáo dục H tính cẩn thận khi làm bài
- Phát triển năng lực hợp tác nhóm, tư duy toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi:
2.Hình thành kiến thức: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: SGK (trang 74) Tính
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với bạn.
22


Việc 3: Trình bày trước lớp, lớp nhận xét. Nghe GV chốt kết quả.
- Tiêu chí ĐGTX: HS biết tính nhân với số có ba chữ số.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình, quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn.trình bày miệng.
Bài tập 3: SGK (trang 74) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở.

Việc 2: Chia sẻ kết quả và cách làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các thành viên trong nhóm với cô
giáo. Nghe GV nhận xét và chốt kết quả.
- Tiêu chí ĐGTX : Học sinh biết tính được thuận tiện nhất.
a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12+18 ) = 142 x 30 = 4260
b) 49 x 356 – 39 x 356 = (49 – 39 ) x 356 = 10 x 356 = 3560
c) 4 x 18 x 25 = (4 x 25) x 18 = 100 x 18 = 1800
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh
Bài tập 5a: SGK (trang 74) Giải toán.
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở ô li.
Việc 2: Chia sẻ bài làm với các bạn bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớp nhận xét. Nghe GV chốt kết quả.
- Tiêu chí đánh giá TX: Học sinh tính được diện tích hình chữ nhật
Bài giải:
a = 12cm, b = 5cm thì s = a x b = 12 x 5 = 60 (cm2 )
a = 15, b = 10 thì s = a x b = 15 x 10 = 150 (cm2 )
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân tham khảo cách làm BT 2
23


KỸ THUẬT:
THÊU MÓC XÍCH. (T1)

I.MỤC TIÊU:
- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc
nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể ít
bị dúm.
- Giáo dục hs tính cẩn thận, yêu thích sản phẩm lao động.
* HS khéo tay: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng
chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường
thêu ít bị dúm. Có thể ứng dụng móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
- Giúp học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh quy trình thêu móc xích.
- Mẫu của H lớp trước.
2. Học sinh:
- Vải, phấn, thước, kéo…
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* HĐ Khởi động:

- Hội đồng tự quản điều hành lớp KĐ:
- Hội đồng tự quản mời cô giáo vào bài học.
* Hình thành kiến thức.
1. Quan sát, nhận xét mẫu.
Quan sát mẫu thêu móc xích kết hợp quan sát hình 1 (SGK) và trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu đặc điểm của đường thêu móc xích?
+ Từ đặc điểm của đường thêu móc xích hãy rút ra khái niệm thêu móc xích?
+ Nêu ứng dụng của thêu móc xích?

Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Thống nhất ý kiến và báo cáo.

- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh quan sát mẫu thuê móc xích và biết nhận xét về thuê móc xích. Biết được
đặc điểm, khía niệm và ứng dụng của thuê móc xích.
+ HS phát huy năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh phát huy năng lực sáng tạo.
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát vật phẩm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi- trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, tuyên dương học tập.
2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
24


Việc 1: H quan sát trang quy trình kết hợp với hình 2 (SGK) nêu các bước trong
quy trình thêu móc xích?.
Việc 2: CTHĐ mời đại diện các nhóm chia sẻ.
Việc 3: Báo cáo với cô giáo hoặc hỏi thầy cô những điều chưa biết.
Quan sát cô giáo thực hiện thao tác mẫu.
-Tiêu chí đánh giá:
+ Hs nêu được quy trình các bước thêu móc xích.
+ Các mũi thêu tương đối đều nhau và đúng quy trình.
+ Tích cực hoàn thành nhiệm vụ được giao.
-Phương pháp: Vấn đáp, tích hợp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, thực hành
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
Việc 1: Nhóm trưởng điều các thành viên trong nhóm tập thêu móc xích trên
giấy bìa.

Việc 3: Chia sẻ cho bạn bên cạnh.

Việc 4: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm.


-Tiêu chí đánh giá:
+ Hs biết xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và thực hànhthêu móc xích.
+ Các mũi khâu đều và đẹp, bài làm sáng tạo.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng quy định
-Phương pháp: Vấn đáp, tích hợp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, thực hành
Báo cáo thầy/cô kết quả và những điều em chưa hiểu.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Chia sẻ nội dung bài học cho bạn bè, người thân.
**********************************
25


×