Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 4 theo tuần năm học 2018 2019 mới nhất tuần 15 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.83 KB, 31 trang )

TUẦN 15
Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2018
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

TẬP ĐỌC:
I.MỤC TIÊU :
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên: bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều
mang lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các CH trong sgk).
- Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước, yêu thích những trò chơi gắn liền với tuổi
thơ.
- Tự quản, tự tin, tự học và hợp tác nhóm.
Tích hợp: Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ
niệm đẹp của tuổi thơ.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi những câu dài cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động

Việc 1: Ban văn nghệ cho lớp hát một bài hát
Việc 2 : Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài đọc
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh mnh họa bài đọc và trao đổi nội dung
tranh
Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát. Tre em và trò
chơi thả diều, những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
.B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Nghe GV (HSKG) đọc mẫu toàn bài và tóm tắt nội dung bài. Lớp đọc thầm.
Việc 2: Chia đoạn, nói cho nhau nghe nghĩa của các từ khó trong bài. Nhóm trưởng đề
nghị các bạn nêu thắc mắc của mình về những từ chưa hiểu. Nêu và luyện đọc các


tiếng, từ thường đọc hay sai. Ví dụ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà,
khát khao,…
Việc 3: Đọc đoạn trong nhóm:
-Đọc bài với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
-Luyện đọc đoạn nối tiếp trong nhóm. nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
Việc 4: Luyện đọc đoạn nối tiếp trước lớp (mỗi nhóm cử một em thi đọc). Bình chọn,
tuyên dương nhóm đọc tốt.
1


-1HS đọc toàn bài.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Đọc trôi chảy lưu loát; diễn cảm được bài đọc.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: mục đồng, dải, tha thiết, ngọc ngà,...
+ Học sinh tự tin đọc bài.
+ Phát huy năng lực tự tin, tự học, hợp tác
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Việc 1: Đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 146.
Việc 2: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
Việc 3: Nghe GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính, chốt nội dung bài.
Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả
diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
-Tiêu chí đánh giá: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1: Cánh diều mềm mại như cánh bướm, Tiếng sáo vi vu trầm bổng.. như gọi thấp
xuống những vì sao sớm.
Câu 2: Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
Câu 3: Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.

+ Học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo hiểu biết của mình.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tac nhóm, tự tin trình bày câu trả lời
trước lớp.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, Tôn vinh học tập.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc, giọng đọc: Theo dõi GV đọc mẫu:
đoạn 4 và giới thiệu giọng đọc của bài .
Việc 2: Luyện đọc trong nhóm.
Việc 3: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn CN, nhóm đọc hay.
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của học sinh.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc trôi chảy lưu loát.
+ Ngắt cuối câu, nghỉ sau mỗi câu.
2


+ Tự tin, hợp tác nhịp nhàng thể hiện được cảm xúc của bài văn
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh..
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học
*********************************
TOÁN:
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1, bài 2a, bài 3a.
- Giáo dục hs thích học toán và yêu thích môn toán
- Rèn tính chính xác và hợp tác nhóm

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1: Trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 tận cùng
Việc 1: Em tính phép chia 320 : 40 =
Nhận xét về kết quả của 320 : 40 và 32 : 4?
Việc 2: Chia sẻ với các cách thực hiện phép chia 320 : 40 =
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
KL: Có thể xóa một chữ số 0 tận cùng ở số bị chia và số chia để được phép chia 32 :
4( rồi chia như thường)
+ Hướng dẫn HS đặt tính và tính 320 : 40
320 40
HĐ2: Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhièu hơn số chia.
Việc 1: Em tính phép chia 32000 : 400 =
Nhận xét về kết quả của 3200 : 400 và 32000 : ( 100 x 4 )
Việc 2: Chia sẻ với các cách thực hiện phép chia 3200 : 400 và 32000 : ( 100 x 4 )
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
3


32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4)
= 32000 : 100 : 4
= 320 : 4
= 80

Nhận xét: 32000 : 40 = 320 : 4
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết thực hiện tính chia hai số có tận cùng là các chữ số
0.
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
- Tiêu chí ĐGTX: Học sinh biết thực hiện tính hai số có tận cùng là các chữ số 0.
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1: SGK (T 80): Tính:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
420 : 60 = 7
4500 : 500 = 9
85000 : 500 = 170 92000 : 400 = 230
-Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
+Học sinh làm bài nhanh, chính xác tích cực hợp tác với bạn.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 2a SGK (T80): Tìm X:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Làm việc cái nhân, chia sẻ với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, chia sẻ. Nghe GV chốt cách làm
- Tiêu chí đánh giá : Học sinh nắm được cách tìm thừa số chưa biết
a) X x 40 = 25600
X = 25600: 40

X = 640
4


+ Học sinh tự học và hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 3a: SGK (T80) Giải toán
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở ô li.
Việc 2: Chia sẻ bài làm với các bạn bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớp nhận xét. Nghe GV chốt kết quả.
- Tiêu chí đánh giá : Học sinh giải được bài toán có lời văn
Bài giải
Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa là:
180 : 20 = 9 (toa)
Đáp số: 9 toa xe
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân thực hiện bài tập 3b
***********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MRVT : ĐỒ CHƠI -TRÒ CHƠI
I.MỤC TIÊU :
- Biết tên thêm một số trò chơi, đồ chơi ( BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi
có lợi, những đồ chơi có hại ( BT3);
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các

trò chơi ở ( BT4).
- Giáo dục hs ý thức giữ gìn đồ chơi để dùng được lâu dài.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ: Tranh về đồ chơi, trò chơi.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Trưởng ban HT tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Nói tên đồ chơi, trò chơi được tả trong các bức tranh
Việc 1: Đọc y/c BT, quan sát tranh và tự làm vào vở BT
5


- Việc 2: Huy động kết quả bằng cách tổ chức cho HS chỉ vào tranh và nêu tên
các đồ chơi, trò chơi.
Việc 3: Lớp nhận xét, bổ sung
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh kể được tên đồ chơi hoặc trò chơi được miêu tả trong tránh:
1. thả diều
2: rước đèn ông sao
3: nhay dây
4. lắp ghép hình
5. kéo co
6. bịt mắt bắt dê.
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.

Bài tập 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác.
Việc 1: Em trao đổi với bạn để tìm từ . ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác
Viêc 2: - Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả.
Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh kể thêm được một số đồ chơi hoặc trod chơi khác:
Ví dụ: đá bóng, đá cầu, nhảy dây, bắn bi, cầu trượt,....
+ Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Bài tập 3:
Việc 1: Cá nhân tự đọc nội dung BT
Việc 2: Trao đổi với bạn trong nhóm về các trò chơi các bạn nam ưa thích,
trò chơi các bạn gái ưa thích. Trò chơi cả bạn tra, bạn gái cùng ưa thích.
- Những trò chơi có lợi, những trò chơi có hại….
Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung..
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh biết được những trò chơi nào các bạn trai và bạn gái thường thích, và
những trò chơi nào có ích,
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài tập 4: Hs đọc y/c BT, suy nghĩ và trình bày trước lớp.

6


HS khác nhận xét, bổ sung:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các

trò chơi:
Ví dụ: say mê, hứng thú, ham thích, đam mê,....
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em cùng người thân trao đổi về các đồ chơi, trò chơi dân gian mà em chưa được biết.
*********************************
ĐẠO ĐỨC:
BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO. (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được công lao của thầy cô giáo
- Nêu được những việc càn làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Phát triển năng lực giao tiếp, hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ:.
- Phiếu, thẻ màu xanh, đỏ, vàng.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
-Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát bài hát:
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt đọng 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được ( BT 4-5 sgk)
- Tổ chức cho HS trình bày, giới thiệu
Việc 1: Em trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuyện; tư liệu mình sưu tầm được
Việc 2: NT tổ chức các bạn trình bày trong nhóm
Việc 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Nghe cô giáo kết luận:

- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh biết được: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ em biết nhiều điều
tốt, điều hay, do đó các em phải kính trọng,lễ phép và biết ơn thầy cô giáo.
+ Học sinh tự tinh trình bày ý kiến của mình trước nhóm và lớp..
- Học sinh tích cực hoạt động nhóm.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, tôn vinh
7


2. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
Nghe cô giáo nêu yêu cầu.
Việc 1: Trao đổi với bạn về nội dung làm bưu thiếp để chúc mừng thầy cô giáo
- Cùng làm tấm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo
Nhắc nhở Hs nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ tấm bưu thiếp của nhóm mình
làm.
Tiêu chí đánh giá: Học sinh cùng làm các tấm bưu thiếp để chúc mừng thầy, cô giáo.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với các bạn.
+ Học sinh mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến trước lớp.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
3. Hoạt động 3: Kết luận chung
- Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Chăm ngoan, học tốt là thể hiện lòng bết ơn.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em chia sẽ với người thân tình cảm của mình đối
với thầy cô giáo..
***********************************
KHOA HỌC:
TIÊT KIỆM NƯỚC
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS:

- Thực hiện tiết kiệm nước.
- Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng
thực hiện.
* Điều chỉnh: Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ
nguồn nước. Gv hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng
được vẽ tranh, triễn lãm.
** Tích hợp GDBVMT: Biện pháp bảo vệ môi trường: Bảo vệ, cách thức làm nước
sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí.
-Năng lực tự học và tìm hiểu thế giới xung quanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv: Các hình minh hoạ SGK.
- Hs: SGK, phiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động:
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi: ? Chúng ta cần làm gì để
bảo vệ nguồn nước?
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài- Nêu mục tiêu bài học.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
8


HĐ1: Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước:
Việc 1: Y/c HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi:
+ Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ?
+ Theo em những việc đó nên làm hay không nên làm? Vì sao?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày.
Việc 3: Nghe GV nhận xét, kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có,

chúng ta nên làm theo những việc làm đúng, phê phán những việc làm sai để tránh
lãng phí nước.
- Chúng ta cần bảo vệ nguồn nước sạch đồng thời phải tiết kiệm nước; bảo
vệ bầu không khí để tránh ô nhiễm nguồn nước.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+Nêu được những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nướcvà giải thich
được vì sao nên hay không nên làm
+ Biết trao đổi chia sẻ trong nhóm.
+ Có ý thức tiệt kiệm nước
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời
HĐ2: Tại sao phải tiết kiệm nước?
Việc 1: Y/c HS quan sát hình 7, 8 SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:
- Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình nêu trên?
- Bạn nam H7a nên làm gì? Vì sao?
- Vì sao chúng ta cần tiết kiệm nước?
Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi nhiều tiền của để
xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch. Vì vậy cần phải tiết kiệm nước.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước
+ Biết trao đổi chia sẻ trong nhóm.
+ Có ý thức tiết kiệm nước
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời
HĐ3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi
- Tổ chức cho HSvẽ tranh theo nhóm 6.
- Chia nhóm HS đủ đối tượng.
- Động viên, khuyến khích HS có năng khiếu vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ

động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
- GV đi giúp đỡ hướng dẫn thêm.
- Y/c các nhóm giới thiệu tranh.
9


- Nhận xét tuyên dương các nhóm.
- Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nuớc mà phải biết vận động
mọi người cùng thực hiện.
Liên hệ: Hãy nêu những việc làm của bản thân em để tiết kiệm nước?
- Y/C từng cá nhân nêu những việc làm của mình để bảo vệ nguồn nước?
- Nhận xét, tuyên dương những bạn nêu được những việc làm thiết thực để bảo vệ
nguồn nước.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+Bản thân học sinh cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác
cùng tiết kiệm
+ Biết trao đổi chia sẻ trong nhóm.
+ Có ý thức tiết kiệm nước và vận động mọi người cùng tiết kiệm
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời

C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về tuyên truyền mọi người luôn bảo vệ nguồn nước và tiết kiệm nước khi sử dụng.
********************************
Thứ ba, ngày 4 tháng 12 năm 2018
TOÁN:
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ

số (chia hết và chia có dư).
- HS cả lớp hoàn thành bài1, bài 2.
- Giáo dục hs tính cẩn thận kiên trì trong tính toán
- Phát triển tư duy tính toán và hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1: Trường hợp chia hết: 672 : 21 = ?
Việc 1: Tìm cách thực hiện và làm vào vở
Việc 2: Chia sẻ với các bạn trong nhóm
10


Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
*KL: Chia theo thứ tự từ trái sang phải, ước lượng tìm thương ở mỗi lượt chia. Chẳng
hạn: 67 : 21 được 3. Có thể lấy 6: 2= 3; 42 : 21 được 2, có thể lấy 4: 2=2
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết tính thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có
hai chữ số (chia hết ).
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
HĐ2: Trường hợp chia có dư: 779 : 18
Việc 1: Tìm cách thực hiện và làm vào vở
Việc 2: Chia sẻ kết quả với bạn

Việc 3: GV huy động kết quả. Nghe GV chốt:
*Ước lượng tìm thương ở mỗi lượt chia; Chẳng hạn 77: 18 ; có thể làm tròn số
80 : 20= 4
- Tiêu chí ĐGTX: Học sinh biết tính thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai
chữ số ( chia có dư).
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1: SGK (T 81): Đặt tính rồi tính:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết đặt tính rồi tính
+Học sinh làm bài nhanh, chính xác tích cực hợp tác với bạn.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 2 SGK (T 81): Giải toán
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở ô li.
11


Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, chia sẻ. Nghe GV chốt cách làm
- Tiêu chí đánh giá : Học sinh nắm được cách giải toán có lời văn
Bài giải
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là:
240 : 15 = 16 ( bộ)
Đáp số : 16 bộ bàn ghế

+ Học sinh tự học và hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân thực hiện bài tập 3
**************************************
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Nắm vững cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả đồ vật và
trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn,
sự xen kẽ của lời tả và lời kể ( BT1) .
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp hôm nay.
- Giáo dục hs có thói quen nói viết phải thành câu.
- Rèn năng lực hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- TRưởng ban Vn tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
Việc 1: Em đọc lại bài Chiếc xe đạp của chú Tư
Việc 2: Em trả lời các câu hỏi a, b, c, d trong SGK
Viêc 3: Em cùng bạn bên cạnh trao đổi kết quả câu trả lời
Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp và thống nhất:
12



- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sính đọc đoạn văn và trả lời được các câu hỏi:
a) MB: “Trong làng … chú”
TB: “Ở xóm vườn … Nó đá đó”
KB: “Đám con nít … của mình”
b) Phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự: Tả bao quát chiếc xe (đẹp nhất,
không chiếc nào sánh bằng) => tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật (màu vàng,
vành láng cóong, tay cầm,…) => tình cảm của chú Tư với chiếc xe (rút giẻ lau phủi
sạch sẽ, âu yếm gọi xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào…)
c) Quan sát bằng: mắt, tai
d) Lời kể xen lẫn miêu tả: Chú gắn hai con bướm… Bao giờ dừng xe…. Chú âu yếm…
Chú dặn …
+ Học sinh tự tin trình bày ý kiến.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực.
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
2. Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay
Việc 1: Em đọc đề bài, viết ra các đặc điểm của chiếc áo em mặc đến lớp
hôm nay
Việc 2: Em cùng bạn bên cạnh trao đổi kết quả với nhau
Việc 3: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp: đại diện một
HS lên bảng gắn bảng phụ: các bạn khác góp ý, nhận xét
Tiêu chí đánh giá: Học sinh lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp
hôm nay.
+ Học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh phát huy năng lực hợp tác nhóm.
- Phương pháp: vấp đáp
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, tuyên dương học tập.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chia sẻ với người thân về dàn ý bài văn chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay.
********************************
Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2018
TOÁN:
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có
dư).
- HS cả lớp hoàn thành bài 1, bài 3a.
- Giáo dục học sinh thích học toán và yêu thích môn toán
- Phát triển tư duy tính toán và hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
13


-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1:Trường hợp chia hết: 8192 : 64
Việc 1: Em thực hiện phép chia 8192 : 64
Việc 2: Chia sẻ với các bạn về cách thực hiện phép tính.
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
HĐ2:Trường hợp chia có dư: 1154 : 62
Việc 1: Em thực hiện phép chia 1154 : 62

Việc 2: Em chia sẻ với bạn các bước thực hiện phép chia 1154 : 62
Việc 3Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Khi thực hiện chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số các em cũng thực hiện chia
từ trái sang phải thứ tự theo các bước.
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (phép
chia hết, chia có dư).
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1: SGK (T 82): Đặt tính rồi tính:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:

14


-Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết thực hiện chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ
số, chia hết và chia có dư.
+Học sinh làm bài nhanh, chính xác tích cực hợp tác với bạn.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 3a: SGK (trang 82): Tìm X:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở ô li.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, chia sẻ. Nghe GV chốt cách làm
- Tiêu chí đánh giá : Học sinh biết được cách tìm thừa số chưa biết.
75 x X = 1800

X = 1800 : 75
X = 24
+ Học sinh tự học và hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân thực hiện bài tập 2
******************************
TẬP ĐỌC
TUỔI NGỰA
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc giọng vui nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có
biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Nội dungchính: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất
yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,4.Thuộc
khoảng 8 dòng thơ trong bài).
*HSNK trả lời được câu hỏi 5
- Giáo dục các em yêu quý gia đình, yêu cha mẹ.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, học sinh phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn
đề.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài học ở sgk
- Bảng phụ viết hướng dẫn luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

*

Khởi động
Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài Cánh diều tuổi thơ

15


Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học
Quan sát tranh minh họa
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Nghe GV (HS khá giỏi) đọc mẫu toàn bài và tóm tắt nội dung bài. Lớp đọc
thầm.
Việc 2: Chia đoạn và luyện đọc đoạn trong nhóm. Nhóm trưởng đề nghị các bạn nêu
thắc mắc của mình về những từ chưa hiểu. Nêu và luyện đọc các tiếng, từ thường đọc
hay sai: hút, đại ngàn, ngạt ngào,…
Việc 3: Luyện đọc đoạn theo nhóm.
Việc 4: Luyện đọc đoạn trước lớp (mỗi nhóm cử một em thi đọc)
-1HS đọc toàn bài.
- Tiêu chí đánh giá::
+ Đọc với giọng rõ ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: tuổi ngựa, đại ngàn,...
+ Học sinh tích cực hợp tác với các bạn trong nhóm.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Việc 1: Đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 149
Việc 2: Các nhóm tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
Việc 3: Nghe GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính, chốt nội dung bài.
-Tiêu chíđánh giá: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1: Bạn nhỏ tuổi Ngựa. Tuổi ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.
- Khuyên người ta không nên nản lòng khi gặp khó khăn: câu 3,6,,7
Câu 2: Ngựa con rong chơi khắp nơi, qua miền Trungdu xanh ngắt, qua những cao

nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá.
Câu 3: Trên những cánh đồng hoa: maud sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt
ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
Câu 4: Ngựa con nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa
cách núi cách rừng, cách sông cách biển, con cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng..
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
16


Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc: và giới thiệu giọng đọc của bài. Theo
dõi GV đọc mẫu và chú ý những từ cần đọc giọng nhẹ nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện
được cảm xúc
Việc 2: Luyện đọc trong nhóm.
Việc 3: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn CN, nhóm đọc hay.
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của học sinh.
+ Đọc trôi chảy lưu loát.
+ Ngắt cuối câu, nghỉ sau các dấu câu...
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Về nhà đọc lại bài thơ cho người thân nghe
******************************
KHOA HỌC:
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS:
- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong các vật
đều có không khí.
- Giáo dục HS biết làm những việc phù hợp để bảo vệ bầu không khí.

** Tích hợp GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên
nhiên.
-NL tìm hiểu tự nhiên -xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Các hình minh hoạ SGK.
- HS: SGK, VBT, chuẩn bị theo nhóm: túi ni lông, dây chun, kim băng, chậu nước,
chai không, viên gạch..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động:
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi:
- Vì sao chúng ta nên tiết kiệm nước?
- Chúng ta nên và không nên làm gì để tiết kiệm nước?
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài- Nêu mục tiêu bài học.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1: Không khí có ở đâu ?
- Cho 1 HS cầm túi ni lông mở miệng chạy theo chiều dọc của lớp học, sau
đó dùng dây chun buộc lại.
- Y/c HS quan sát túi ni lông và trả lời các câu hỏi:
17


+ Lớp có nhận xét gì về túi ni lông đó?
+ Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng?
+ Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì?
Kết luận: Thí nghiệm chứng tỏ không khí ở xung quanh ta.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:

+HS làm được thí nghiệm về sự tồn tại không khí có ở trong túi ni lông và giải thích
được vì sao túi căng phồng
+ Trình bày mạnh dạn, tự tin theo sự hiểu biết của mình.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
HĐ2: Không khí có ở quanh mọi vật
Việc 1: Y/c HS hoạt đông nhóm 6
- Y/c 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn, sau đó đưa ra KL.
- 3 thí nghiệm trên cho em biết điều gì?
Chốt: Không khí có ở mọi vật: túi ni lông, chai, miếng gạch..
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+HS làm được thí nghiệm về sự tồn tại không khí có ở quanh mọi vật và có ở khắp
nơi
+ Trình bày mạnh dạn, tự tin theo sự hiểu biết của mình.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
HĐ3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm

- Y/c HS quan sát H5 SGK và giải thích: không khí bao quanh trái đất gọi là khí
quyển.
- Y/c HS nhắc lại định nghĩa khí quyển?
- Kể thêm nhiều VD chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, trong những chỗ rỗng
của vật
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
Tích hợp: Không khí rất cần cho sự sống bởi vậy chúng ta cần làm gì để góp phần
bảo vệ bầu không khí? (Không xả rác, phóng uế bừa bãi, xử lí rác thải đúng cách,
không đốt túi ni long,...)
*Đánh giá:

- Tiêu chí:
+HS hiểu được khí quyển là gì?
+ Kể được những ví dụ khác chứngtorxung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong
vật đều có không khí
+Trình bày mạnh dạn, tự tin theo sự hiểu biết của mình.
18


- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời

C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về vận động mọi người cùng thực hiện bảo vệ bầu không khí .
********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi xưng hô phù với
quan hệ giữa mình và người đựơc hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng
người khác. (ND ghi nhớ)
- Nhận biết quan hệ giữa các nhân vật qua lời đối đáp, (BT1, BT2 mục III).
- Các em có ý thức giữ phép lịch sự khi hỏi người khác.
- Rèn năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

*
Khởi động

Việc 1: Trưởng ban HT tổ chức trò chơi nhằm củng cố lại kiến thức ở bài trước.
Việc 2: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới đây Những từ ngữ nào trong câu hỏi thể
hiện thái độ lễ phép của con người
Việc 1: Em tự đọc khổ thơ và ghi lại các câu hỏi trong bài.

Việc 2: Trao đổi với bạn về ý kiến của mình.
Việc 3: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh tìm được những câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép của con người:
. Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: Mẹ ơi
+ Phát huy tinh thần tự học và tự giải quyết vấn đề và hợp tác.
- Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập
Bài 2. Em muốn biết sở thích của mọi người trong ăn mặc, vui chơi, giải trí. Hãy
đặt câu hỏi thích hợp:
a) Vớ cô giáo hoặc thầy giáo em
19


b) Với bạn em
Việc 1: Em suy nghĩ và đặt câu hỏi phù hợp.
Việc 2: Các nhóm thảo luận, trao đổi kết quả cho nhau nghe
Viêc 3: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh đặt được câu hỏi phù hợp với mọi người.
+ Học sinh thực hiện nhanh, chính xác.
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.

- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài 3: Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh hỏi những câu hỏi có nội dung như thế
nào?
Việc 1: Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Việc 2: Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả
2.Ghi nhớ:
- Em cùng bạn thảo luận cách giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác
- Em đọc ghi nhớ ở sgk
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn hội thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa
các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế nào?

Việc 1: Em tự đọc thầm các đoạn văn và trả lời câu hỏi trên
Việc 2: Em cùng bạn trao đổi về câu trả lời
Việc 3: Đại diện HS trình bày trước lớp nội dung các câu hỏi vừa nêu.
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh trả lời được yêu cầu của bài tập:Ví dụ: Quan hệ của hai
nhân vật là quan hệ thầy – trò
+ Học sinh hoàn thanh bài tập nhanh, đúng.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
Bài 2: So sánh các câu hỏi trong đoạn văn sau. Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ
già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không? Vì sao?
Việc 1:Em đọc bài và tự làm bài
20


Việc 2: Trưởng ban HT cho các bạn trình bày trước lớp
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết được khi hỏi không phải cứ thưa, gửi là lịch sựu mà
các em phải tránh các câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác.

+ Học sinh hoàn thanh bài tập nhanh, đúng.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em đặt câu hỏi cho người thân một cách lịch sự
*********************************
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU :
- Kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơI của trẻ em
hoặc những con vật gàn gủi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn chuyện )
- Giáo dục các em thích kể chuyện cho người khác nghe.
HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát.
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ viết dàn bài kể chuyện và tiêu chí đánh giá.
- HS: Tìm đọc truyện có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần
gũi với trẻ em.
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Việc 1: Em đọc đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được đọc hoặc được
nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những nhân vật gần gũi với trẻ em.
Việc 2: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
Tiêu chí đánh giá:

+ Học sinh kể được câu chuyện dựa theo các gợi ý ở mỗi tranh.
+ Học sinh mạnh dạn, tự tin kể chuyện.
+ Rèn năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: Tìm nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Việc 2: Thảo luận nhóm và thống nhất nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
21


Việc 3: Trình bày trước lớp về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, lớp nhận xét, chia . Nghe
GVnhận xét.
- Tiêu chí đánh giá:
+ học sinh kể được câu chuyện về những đồ vật quen thuộc.
+ Giáo dục học sinh phải biết yêu thương, quan tâm đến các đồ chơi của mình.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác trong nhóm.
-Phương pháp: Vấn đáp, viết
-KT: trình bày miệng, ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể
********************************
Thứ năm, ngày 6 tháng 12 năm 2018
CHÍNH TẢ
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.MỤC TIÊU :
- Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn:“Tuổi thơ của tôi… những vì
sao sớm” trong bài Cánh diều tuổi thơ.
- Viết đúng chính tả, phân biệt được những tiếng có dấu thanh hỏi, ngã
- Giáo dục các em viết đúng và trình bày sạch đẹp, yêu chữ viết.
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.

II.CHUẨN BỊ :
- Bảng bìa
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- TRưởng ban VN tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị:
Việc 1: Đọc bài thơ viết chính tả, nêu nội dung bài viết. Tìm từ khó viết, viết vào vở
nháp
Việc 2: Chia sẻ nội dung, nhận xét từ khó bạn viết. Thống nhất ý kiến về nội dung bài
viết và nhận xét về việc viết từ khó của bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp. Nghe nhận xét của GV.
*Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết từ khó của HS
+ Viết chính xác từ khó: nâng, mềm mại, trầm bổng, kép,..
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều, trình bày đẹp.
+ Phát triển năng lực tự học.
22


-Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả.
Việc 1: Nêu cách viết và trình bày bài thơ.
Việc 2: Trao đổi vói các bạn trong nhóm về cách viết và trình bày bài.
Việc 3: Em nghe GV hướng dẫn cách trình bày bài viết.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: Em lắng nghe cô đọc ghi nhớ để viết bài.
Việc 2: Em đổi chéo vở dò bài với bạn.

Việc 3: Nghe nhận xét sửa sai nếu có.
*Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS
+Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, đúng quy trình, trình bày đẹp.
+ Phát triển năng lực tự học.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Hoạt động 4: Làm bài tập
Bài tập 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr hoặc ch?
Việc 1: Em tự đọc đề bài
Việc 2: Em tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc
ch rồi viết vào giấy nháp
Việc 3: Trao đổi kết quả với bạn.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh tìm được các đồ chơi hoặc trò chơi bắt đầu bằng tr hoặc ch.
ch: chong chóng , chó bông, que chuyền, chọi dế, chọi gà, thả chim, chơi chuyền,…
tr: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, đánh trống, trốn tìm, trồng hoa trồng nụ, cắm trại,
cầu trượt,…
+Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn
+Vận dụng vào học tập hằng ngày.
- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời ,
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em về nhà cùng người thân tìm thêm những trò chơi
hoặc đồ chơi bắt đầu bằng tr hoặc ch.
********************************
23


TOÁN:
LUYỆN TẬP (T83)
I. MỤC TIÊU:

- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết và
chia có dư )
- HS cả lớp hoàn thành bài1,bài 2b.
- Giáo dục hs cẩn thận trong tính toán.
- Phát triển năng lực tự học và hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi:
2.Hình thành kiến thức: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: SGK (T 83) Đặt tính rồi tính:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm với bạn.
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớp nhận xét. Nghe GV chốt kết quả.
- Tiêu chí ĐGTX: HS biết đặt tính rồi tính chia số ba, bốn, chữ số cho số có hai chữ số
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình, quan sát sản phẩm, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
Bài tập 2b: SGK (T 83)Tính giá trị của biểu thức:
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả và cách làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các thành viên trong nhóm với cô
giáo. Nghe GV nhận xét và chốt kết quả.
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết vận dụng chia số ba, bốn chữ số cho số có hai chữ
số vào tính giá trị biểu thức:
46857 + 3444: 28 = 46857 +123
601759 – 1988 : 14 = 601759 – 142

= 46980
= 601617
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
24


+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cùng người thân tìm hiểu cách làm bài tập 3
********************************
KỸ THUẬT:
CẮT, KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT 1).
I.MỤC TIÊU:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn
giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
- Không bắt buộc HS nam thêu .
- HS yêu thích sản phẩm mình làm.
- Phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
* HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn
giản, phù hợp với HS .
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh quy trình của các bài trong chương.
- Mẫu của H lớp trước.
2. Học sinh:
- Vải, phấn, thước, kéo…
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

* HĐ Khởi động:

- Hội đồng tự quản điều hành lớp KĐ:
- Hội đồng tự quản mời cô giáo vào bài học.
* Hình thành kiến thức.
Ôn tập những kiến thức đã học trong chương I.
Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nhắc lại các loại mũi khâu, thêu (khâu
thường,khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu móc xích…).
Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.

Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
+ Học sinh nhắc lại được các mũi khâu, thêu đã được học trong chương 1.
+ HS phát huy năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
+ Học sinh phát huy năng lực sáng tạo.
25


×