Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 4 theo tuần năm học 2018 2019 mới nhất tuần 17 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.04 KB, 26 trang )

TUẦN 17
Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2018
LUYỆN TẬP
(*Điều chỉnh: Không làm cột b BT1, BT3.)

Toán:

I.Mục tiêu:
*KT:- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
*KN:Biết chia cho số có 3 chữ số
- BTCL: 1a; HS HTT làm thêm BT2 nếu còn TG .
*TĐ:- Giáo dục HS có ý thức thích học toán chia cho số có hai chữ số.
*NL:Học toán
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT.
III.Hoạt động dạy học:
A.Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp chơi một trò chơi.

- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.Hoạt động thực hành:
1. Thực hành làm bài tập.
Bài 1a: (Tr 89) Đặt tính rồi tính.
Yêu cầu HS tự
- Theo dõi và giúp HS chậm HTBT
Việc 1: Cá nhân làm. …. 54322: 346

25275: 108

86679: 214



Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý............ GV NX.
*Chốt kiến thức: Đặt tính và tính chia cho số có ba chữ số.
Bài 2 ( Tr 89): Giải toán. (HSHTT làm nếu còn TG)
Việc 1: Cá nhân làm vào vở nháp.

Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....GV NX.
*Chốt kiến thức: Cách giải toán có lời văn liên quan đến phép chia cho số có 2
chữ số
Đánh giá:
-TCĐG:+Nắm được cách đặt tính(BT1a).Giải toán có lời văn(BT2)
+ Thực hiện thành thạo các phép tính .
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
1


- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét
C. Hoạt động ứng dụng.
- Về nhà xem lại cách chia số có ba chữ số.
C. Hoạt động ứng dụng:

Chia sẻ với người thân một số BT về chia cho số có ba chữ số.
-----------------------------------------------------Tập đọc:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I.Mục tiêu:
*KT:- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn
văn có lời nhân vật (chú bé, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
* Giúp HS (còn hạn chế) đọc đúng, giọng kể rõ ràng; HS HTT đọc diễn cảm toàn
bài.
*KN:- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ
nghĩnh, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*TĐ:- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, lạc quan, yêu đời.
*NL: Có năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản
* Khởi động:

- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học
B. Hoạt động thực hành:
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
HĐ 1. Luyện đọc

Việc 1: Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 2: N4: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc từ khó: Công
chúa,
- Đọc nối tiếp ba đoạn; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó, câu
dài). Đọc từ chú giải.

-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.

* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những ch ỗ cần thi ết.
2


+Đọc giọng chậm rãi,cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối phân biệt lời chú h ề v ới l ời
nàng công chúa. Đọc với giọng vui,nhịp nhanh hơn.
+ Ý thức đọc đúng văn bản
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
*HĐ 2. Tìm hiểu bài (HĐ cá nhân, nhóm)

Việc 1: Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.

Việc 2: N4: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
- Nêu nội dung bài: Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất
ngộ nghĩnh, rất đáng yêu
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
* Đánh giá: -TCĐG:+Nắm nội dung chính của bài Cách nghĩ của trẻ em về thế
giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất đáng yêu
+Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên, lạc quan, yêu đời.
+ NL:Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp

- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
*HĐ3. Luyện đọc diễn cảm( HĐ nhóm).


Việc 1: N4: Các nhóm tự chọn 1 đoạn mà các em yêu thích và luyện đọc trong nhóm
- Chú ý nhấn giọng những từ gạch chân:
Việc 2: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc phân vai (người dẫn chuyện chú hề, công
chúa).. * HS HTT: Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung và nhân vật.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 4: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ c ần thi ết.
+Đọc giọng chậm rãi,cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối phân biệt lời chú h ề v ới l ời
nàng công chúa. Đọc với giọng vui,nhịp nhanh hơn.
+ Ý thức đọc đúng văn bản
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. Hoạt động ứng dụng:

3


- GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài tập đọc trên và chuẩn bị bài.
----------------------------------------Luyện từ và câu:
CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I.Mục tiêu:
*KT:- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? ( ND ghi nhớ ).
*KN:- Nhận biết được câu kể Ai làm gì trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và
vị ngữ trong mỗi câu ( BT1, BT2 mục III ); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong
đó có dùng câu kể Ai làm gì?( BT3, mục III ). Riêng HS HTT sử dụng linh hoạt,
sáng tạo câu kể Ai làm gì? khi nói hoặc viết văn.

*TĐ:- Giáo dục HS ý thức sử dụng chính xác câu khi nói, viết.
*NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp và hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn phần nhận xét.
III. Hoạt động dạy học
A. Hoạt động cơ bản:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
B. Hoạt động thực hành:
*HĐ1: Phần nhận xét- rút ghi nhớ: 10-12’
Việc 1:- Cho HS đọc y/c của bài 1,2. - Viết bảng : Người lớn đánh trâu ra
cày.- Y/c HS TL nhóm làm phiếu và dán bảng.- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Việc 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT3. TL nhóm TLCH:+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt
động là gì?+ Muốn hỏi … hoạt động ta hỏi thế nào?
Nhóm trưởng điều hành các nhóm TB,đặt câu hỏi cho từng câu kể. NX.
Việc 3: Ghi nhớ. Y/c HS TL nhóm và TLCH: CK Ai làm gì? gồm những bộ phận
nào?
- Nhận xét và chốt câu đúng.- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Đánh giá:
-TCĐG:+ Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động ,chỉ người và vật hoạt động.Đặt câu
hỏi.
+Tích cực ,chủ động tham gia.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
*HĐ2 : Phần luyện tập: 12 -15’
+BT1: Việc 1:
Việc 2:

Cá nhân làm vào vở: Tìm các câu kể ai làm gì?
-Nhóm đôi thảo luận, chia sẻ các câu kể.


4


Việc 3:
HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình
bày, các HS khác nghe và NX, góp ý.* Chốt: Các câu kể : Ai làm gì ? tác dụng.
BT2 :
Cá nhân Gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ. Giữa CN, VN đặt dấu gạch
chéo(/ ) vào vở BTTV, nêu KQ các HS khác nghe và NX, góp ý. GV NX, tuyên
dương các HS đặt câu đúng và hay. *HS HTT: Sử dụng linh hoạt , sáng tạo các câu
kể.
*HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét, kết luận lời giải đúng và chốt KT .
BT3 : Viết đọan văn tả công việc trong buổi sáng của em.
Đánh giá:
-TCĐG: Tìm được câu kể:Ai làm gì? Tìm chủ ngữ, vị ngữ vừa tìm được. (BT1,2);
Viết được đọan văn tả công việc trong buổi sáng của em.(BT3);
+Tích cực tham gia hoạt động.
+Giáo dục HS biết cộng tác lẫn nhau .
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
C. Hoạt động ứng dụng.
- Về nhà em hãy hoàn thành bài tập.
C. Hoạt động ứng dụng:
- GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài LTVC trên.
.........................................................
Kĩ thuật:
CẮT, KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT 3).
I.Mục tiêu:
*KT: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu đ ể tạo thành s ản

phẩm đơn giản.
*KN: Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã h ọc.
- Không bắt buộc HS nam thêu .
*TĐ: - HS yêu thích sản phẩm mình làm.
* HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu đ ể làm đ ược đ ồ
dùng đơn giản, phù hợp với HS .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh quy trình của các bài trong chương.
- Mẫu của H lớp trước.
2. Hoc sinh:
- Vải, phấn, thước, kéo…
III. Hoạt động dạy hoc:
A.Hoạt động cơ bản:
* HĐ Khởi động:

5


- Hội đồng tự quản điều hành lớp KĐ:
- Hội đồng tự quản mời cô giáo vào bài học.
Xác định mục tiêu bài
Việc 1: Cá nhân đọc mục tiêu bài (2 lần)
Việc 2: Trao đổi MT bài trong nhóm .
Việc 3: Phó chủ tịch HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ MT bài trước lớp,
nêu ý hiểu của mình và cách làm để đạt được mục tiêu đó.
Đánh giá:
- TCĐG: Nắm được đặc điểm ,hình dạng và cách khâu từng phần của váy liền áo
chobúp bê.
+ Giáo dục HS có ý thức rèn luyện kĩ năng cắt,khâu.

+ NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, Ghi chép ngắn.
* Hình thành kiến thức.
Ôn lại kiến thức khâu, thêu.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm ôn lại quy trình khâu, thêu.
Việc 2: Chia sẻ.

Việc 3: Các nhóm báo cáo kết quả với cô giáo hoặc cả lớp.

B.Hoạt động thực hành:
1. Thực hành làm tiếp sản phẩm tự chon.
Việc 1: Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo với cô giáo sản phẩm c ủa ti ết
trước của các bạn trong nhóm.
Việc 2: Làm tiếp sản phẩm của tiết trước.

Việc 3: Chia sẻ cách làm sản phẩm cho bạn bên cạnh.

nhóm.

Việc 4: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc c ủa từng thành viên trong

6


Đánh giá:
- TCĐG: Nắm được quy trình cách khâu từng phần của váy liền áo chobúp bê.
+ Giáo dục HS có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu váy liền áo chobúp bê để áp dụng
vào cuộc sống
+ NL tự học và giải quyết vấn đề.

- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn
C. Hoạt động ứng dụng:
Làm một sản phẩm tặng cho bạn bè, người thân.
-------------------------------------------------Chính tả ( Nghe - viết):
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. Mục tiêu:
*KT:- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*KN:- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt vần ât/ âc.( BT2a, b ).
* HS HTT làm thêm BT3 (nếu còn thời gian).
*TĐ:- Giáo dục HS ý thức viết chữ cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
A: Hoạt động cơ bản:
*Khởi động: - CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
*HĐ1: Tìm hiểu bài:
* Việc 1:
HS lấy SGK; Đọc đoạn văn cần viết chính tả, nêu nội dung bài
viết
GV chốt ND: + Những dấu hiệu cho biết mùa đông đã về với rẻo cao.

+ Tìm từ khó viết, viết vào vở nháp : trườn xuống, chít bạc, khua lao
xao...
* Việc 2:
- Hoạt động nhóm đôi - Trao đổi theo cặp kết quả trả lời câu hỏi
vừa tìm được. - Chia sẻ nội dung, nhận xét từ khó bạn viết được.
-Việc 3:
Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất ý kiến về ND, trình bày bài viết
- Đại diện 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi trước lớp.- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

*HĐ2: Nghe - viết chính tả.
- Nghe và viết bài một lượt. GV theo dõi, giúp các HS còn chậm.
- Tự dò bài, soát lỗi.
Đánh giá:
7


- TCĐG: + Ngồi đúng tư thế viết, viết đúng bài chính tả, trình bày s ạch sẽ.
+ Viết đúng các từ:trườn xuống, chít bạc, khua lao xao...
+ Viết đúng tốc độ, chữ đều trình bày đẹp.
+ Có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
+ Tự học.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
B. Hoạt động thực hành:

Bài tập 2: Việc 1:

Hoạt động cá nhân: Làm bài vào vở

-TL nhóm đơi,
Nhóm lớn điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....GV NX, chốt đáp án đúng:
a/ Loại nhạc cụ: Lễ hội, nổi tiếng.
b/Giấc ngủ - đất trời - vất vả.
Bài tập 3:Giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên
tiếng - nhấc chàng - đất - lảo đảo - thật dài - nắm tay.
* HS HTT làm BT3(Nếu còn TG)
Đánh giá:
- TCĐG: +Làm đúng bài tập chính tả điền vào ơ trống ti ếng có âm đ ầu l/n .

+ Viết đúng các từ theo u cầu,
+ Trình bày sạch ,đẹp.
+ Có ý thức giữ vở sạch,viết chữ đẹp.
+ Tự học.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng.
- Về nhà cùng người thân tìm các tiếng chứa am l/n.
C.Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà viết lại các từ hay viết sai và luyện viết lại bài cho đẹp.

*******************************
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Khoa học:
I/ Mục tiêu:
*KT: Giúp HS củng cố các kiến thức:
-“Tháp dinh dưỡng cân đối”.
-Tính chất của nước.
-Tính chất các thành phần của không khí.
-Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
8


-Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động
sản xuất và vui chơi giải trí.
*TĐ: -Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không
khí và vận động mọi người cùng thực hiện.
*NL:Giao tiếp hợp tác
II/ Chuẩn bị:

-HS chuẩn bò các tranh, ảnh về việc sử dụng nước,
không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi
giải trí.
III. Hoạt động học:
A.Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp chơi một trò chơi.

- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.
GV chuẩn bò phiếu học tập cá nhân và phát cho
từng HS.
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng 5 phút.
-GV nhận xét bài làm của HS.
*Gv kết luận: Tháp dinh dưỡng cân đối.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Nắm được tháp dinh dưỡng cân đối.
+Tích cực tham gia thảo luận.
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết cơng việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
* Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời
sống sinh hoạt.
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. Nhóm trưởng
báo cáo việc chuẩn bò của nhóm mình.
- Yêu cầu các nhóm thi kể về vai trò của nước và
không khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi giải trí
của con người.

-Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào ban giám
khảo.
-Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể
đặt câu hỏi.
-GV nhận xét các nhóm.
9


*Gv kết luận: Tính chất của nước. Tính chất các thành
phần của không khí.
Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vai trò
của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản
xuất và vui chơi giải trí.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết tính chất của nước. Tính chất các thành phần
của không khí.
+ Biết nước là nguồn tài ngun q hiếm cần được bảo vệ.
+Tích cực tham gia thảo luận.
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết cơng việc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. Hoạt động ứng dụng:
- GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài.
------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2018
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

Tập làm văn:
I.Mục tiêu:
*KT:- Hiểu đựơc cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức

thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. (ND ghi nhớ)
*KN:- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn
miêu tả bao qt một chiếc bút (BT2).
* HS HTT: Viết đoạn văn miêu tả chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo...
*TĐ:- Giáo dục HS u thích mơn Tập làm văn
*NL: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài văn: Cây bút máy.
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản: *Khởi động
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
B. Hoạt động thực hành:
* HĐ1 : Tìm hiểu ví dụ : BT1, 2, 3 ( 6-7 ’ )
- Gọi HS đọc bài Cái cối tân.
-u cầu thảo luận nhóm TLCH: Tìm các đoạn văn và nội dung mỗi đoạn ?
Nhóm lớn trao đổi, thống nhất KQ- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
10


- Y/c thảo luận chung và TLCH:+ Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa ntn ?
+ Nhờ đâu em biết được BV có mấy đoạn? Nhận xét, chốt KT.
* HĐ2 Ghi nhớ:( 3- 4’ ) – YC thảo luận, nêu các ý chính của bài học…
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Đánh giá:-TCĐG: Hiểu đựơc cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ
vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
+Tự giác tham gia hoạt động học
+Giáo dục HS biết chia sẻ để cùng nhau giải quyết công vi ệc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề..
-PPĐG:Quan sát,vấn đáp

-KTĐG: Ghi chép ngắn .
*HĐ3 : Hdẫn luyện tập. 10 - 12’
Bài 1:

Việc 1: Cá nhân đọc thầm bài văn
Việc 2: Ttrao đổi nhóm và trả lời câu hỏi

Việc 3: Nhóm lớn thống nhất kết quả…GV NX chung và chốt lời giải đúng:
* Chốt KT: Cấu tạo, các đoạn văn tả cây bút máy.
Bài 2: Cá nhân làm vở BTTV; Ban học tập tổ chức cho bạn trình bày trước lớp và nhận
xét, bình chọn bạn viết đúng và hay.
NX nội dungn cách diễn đạt câu văn.
Đánh giá:
-TCĐG:Trả lời được các câu hỏi trong đạn văn. Tìm được câu mở đoạn và câu kết đoạn văn.
(BT1).
Viết được đoạnvăn tả bao quát chiếc bút của (BT2).

+Tự giác tham gia hoạt động học
+Giáo dục HS biết chia sẻ để cùng nhau giải quyết công vi ệc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề..
-PPĐG:Quan sát,vấn đáp
-KTĐG: Ghi chép ngắn ,kể chuyện.
B. Hoạt động thực hành.
C. Hoạt động ứng dụng.
GVdặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài học trên.
**************************

Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS

*KT:- Thực hiện được phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
*KN:Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
- BTCL: BT1 ( Bảng 1: 3 cột đầu; Bảng 2: 3 cột đầu ); BT4 (a, b). Riêng HS HTT
làm thêm BT2 (Nếu còn TG).
11


*TĐ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
*NL:Học toán
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
A.Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp chơi một trò chơi.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.Hoạt động thực hành:
Bài 1a: (Tr 90) Viết số thích hợp:

Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.

Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý .......GV Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong
các phép nhân, chia. * Chốt KT: Tìm thành phần chưa biết liên quan đến phép
chia.
Bài 4 ( Tr 90): Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi.
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.


Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.....GV NX, nêu KQ đúng.
*Củng cố: * Chốt KT: Đọc và xử lý thông tin trên bản đồ.
* Bài 2: (HS HTT làm nếu còn TG)
Đánh giá:
-TCĐG:+Viết được số thích hợp vào ô trống.Nắm được cách tìm số b ị chia, s ố
chia, thương. Thừa số ,thừa số, tích (BT1).Trả lời được các câu hỏi (BT4)
+Thực hiện thành thạo các phép tính nhân,chia cho số có hai,ba chữ số ,tìm
thành phần chưa biết .
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét
C. Hoạt động ứng dụng:

Chia sẻ với người thân một số BT về chia cho số có ba chữ số.
-------------------------------------------------Thứ tư, ngày 19 tháng 12 năm 2018
12


Toán:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. Mục tiêu: Giúp HS:
*KT:- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
*KN:Biết số chẵn và số lẻ . BTCL: 1, 2.
*TĐ:- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
*NL:Học toán
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT.
III. Hoạt động dạy học:

A.Hoạt động cơ bản:
* Khởi động:- Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng cách nêu lại cách
thương có chữ số 0.

tìm

- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học

*Đánh giá:

- TCĐG: + Nắm được cách tìm thương có chữ số 0.

+ Tham gia trò chơi tích cực, chủ động, sôi nổi.
+ Tự học, hợp tác.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
* Hình thành kiến thức mới.
* Giới thiệu về dấu hiệu chia hết cho 2 ( 10-12 phút )

- Treo bảng phụ ghi bảng chia như SGK.
- Các số tận cùng như thế nào thì chia hết cho 2 và không chia hết cho 2?
+Yêu cầu HS đọc và nhận xét.
* Kết luận: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4 ; 6; 8 thì chia hết cho 2. Số chia
hết cho 2 là số chẵn. Số không chia hêt cho 2 là các số lẻ.
- Yêu cầu HS nêu và lấy ví dụ.
Đánh giá:
-TCĐG:+Nắm được các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4 ; 6; 8 thì chia hết cho 2. Số
chia hết cho 2 là số chẵn. Số không chia hêt cho 2 là các số lẻ.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.

- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét
B.Hoạt động thực hành: * Luyện tập. ( 18-20 phút )

BT1 – (Tr 95)
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.

Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.....GV NX, nêu KQ đúng.
Bài 2 ( Tr 95): Viết số.

Việc 1:- Cá nhân làm vở ( Viết 4 số có 2 chữ số đều chia hết cho 2....)
13


Việc 2: - HĐ nhóm đôi: Đánh giá bài, sửa bài.
Việc 2:- HĐ nhóm lớn: Thống nhất KQ......GV theo dõi, NX, chốt kq đúng.
a. Số chia hết cho 2: 98; 1000; 744; 7536.
b. Số không chia hết cho 2: 35, 89, 867…
* Chốt KT: các số chia hết cho 2; không chia hết cho 2.
Đánh giá:
-TCĐG:+Nắm được các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4 ; 6; 8 thì chia hết cho 2. Số
chia hết cho 2 là số chẵn. Số không chia hêt cho 2 là các số lẻ.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét
C. Hoạt động ứng dụng:


Chia sẻ với người thân một số BT về dấu hiệu chia hết cho 2.
Tập đọc:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT)
I.Mục tiêu:
*KT:- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn
văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
*KN:- Hiểu ND bài: cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ
nghĩnh, đáng yêu.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*TĐ:- Giáo dục HS có ý thức nghĩ về đồ chơi như về các vật có thật trong cuộc sống.
*NL: Có năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh học bài tập đọc.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản
* Khởi động:

- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học
B. Hoạt động thực hành:
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
HĐ 1. Luyện đọc

Việc 1: Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
14



Việc 2: N4: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc từ khó: Công
chúa,
- Đọc nối tiếp ba đoạn; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó, câu
dài). Đọc từ chú giải.
-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
*HĐ 2. Tìm hiểu bài (HĐ cá nhân, nhóm)

Việc 1: Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.

Việc 2: N4: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
- Nêu nội dung bài: Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung
quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
*HĐ3. Luyện đọc diễn cảm( HĐ nhóm).

Việc 1: N4: Các nhóm tự chọn 1 đoạn mà các em yêu thích và luyện đọc trong nhóm
- Chú ý nhấn giọng những từ gạch chân:
Việc 2: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc phân vai (người dẫn chuyện chú hề, công
chúa). * HS HTT: Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung và nhân vật.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 4: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Câu chuyện giúp các bạn hiểu điều gì? Bạn thích NV nào? Vì sao?
- GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài tập đọc trên và chuẩn bị bài
sau.
----------------------------------------------------MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ

Kể chuyện:

I. Mục tiêu:
*KT:+ HS biết dựa vào tranh minh hoạ (SGK) và lời kể của GV, bước đầu kể được
lại toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
*KN:+ Hiểu nội dung chuyện: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên
đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
* HS HTT: Lời kể tự nhiên, phối hợp cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
*TĐ:+ Giáo dục HS ý thức thích học kể chuyện.
*NL:Giao tiếp hợp tác
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK.
III. Hoạt động dạy học
A.Hoạt động cơ bản:
* Khởi động: ( 2-4 phút)

15


- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. Hoạt động thực hành:
* HĐ 1( 5-6 phút): GV treo tranh và kể ND câu chuyện.
- GV kể lại được từng đoạn trong câu chuyện trong tranh minh hoạ, kể nối
tiếp được toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ.
+ GV kể chuyện lần 1: Lời kể thong thả, phân biệt được lời nhân vật.
+ GV kể lần 2: kết hợp vừa kể vùa chỉ vào tranh minh hoạ nội dung từng đoạn.
+Yêu cầu HS kể trong nhóm và nêu ý nghĩa của truyện.
+ Theo dõi và giúp nhóm có HS chậm.
+ GV viết nội dung chính dưới mỗi bức tranh.Gọi HS nhắc lại.
* HĐ 2( 8-10 phút): Kể theo nhóm lớn:
- Việc 1: Cá nhân nhìn tranh và tự kể chuyện, nhóm đôi kể chuyện.
- Việc 2: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các

HS khác nghe và NX, góp ý, đặt câu hỏi chia sẻ ND và ý nghĩa câu chuyện.
- Việc 3: Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- GV củng cố ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu
suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên biết trao đổi về ý nghĩa
của câu chuyện.
* HĐ 3( 8- 10 phút): Thi kể chuyện trước lớp:
- Việc 1: Cá nhân, đại diện các nhóm thi nhau kể chuyện.....GV YC các nhóm khác
QS, NX về ND, cách diễn đạt của bạn.
- Việc 2: Cá nhân, đại diện các nhóm trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Yêu cầu HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn vừa kể.
+ Ví dụ:H: Theo bạn, Ma-ri-a là người thế nào?
H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
H: Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì?

Đánh giá:
-TCĐG:+ Kể lại câu chuyện dựa theo nội dung các bức tranh.
+ Thể hiện được lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, đi ệu b ộ, nét m ặt,
biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
+ Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
+ Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. Hoạt động ứng dụng.
- Kể lại câu chuyện Một phát minh nho nhỏ.
16


Đánh giá:
- TCĐG: :+ Kể lại câu chuyện được câu chuyện Một phát minh nho nh ỏ và hi ểu
được ý nghĩa câu chuyện.

*********************************
Thứ năm, ngày 20 tháng 12 năm 2018
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5

Toán:
I.Mục tiêu: Giúp HS
*KT:- Biết dấu hiệu chia hết cho 5, không chia hết cho 5.
*KN:- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với đấu hiệu chia hết cho 5.
- BTCL: BT1, BT4.
*TĐ:- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
*NL:Học toán
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
A.Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp chơi một trò chơi.

- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Giới thiệu về dấu hiệu chia hết cho 5 ( 10-12 phút )
- Treo bảng phụ ghi bảng chia như SGK.+ Y/c TL nhóm và TLCH
Các số tận cùng như thế nào thì chia hết cho 5 và không chia hết cho 5?
-Yêu cầu HS đọc và nhận xét.
+ Kết luận: * Chốt kiến thức: Dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 5
- Yêu cầu HS nêu và lấy ví dụ.
Đánh giá:
-TCĐG:+Nắm được các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 55 thì chia hết cho5. Số
không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.

- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét
B.Hoạt động thực hành:Luyện tập. ( 18-20 phút )

BT1 – (Tr 96)
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.

Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.....GV NX, nêu KQ đúng.
* Chốt kiến thức: Dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 5
Bài 4 ( Tr 96):
17


- Cá nhân làm vở ( Tìm số vừa chia hết cho5;... 2...Số chia hết cho 5
nhưng không chia hết cho 2.)
- HĐ nhóm đôi: Đánh giá bài, sửa bài.
- HĐ nhóm lớn: Thống nhất KQ......GV theo dõi, NX, chốt kq đúng.
a) Số vừa chia hết cho 5 và 2: 660; 3000.
b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 75; 35; 945.
* Chốt KT: Viết số theo dấu hiệu chia hết .
- Nếu còn TG; y/c HS HTT làm thêm BT2.
-TCĐG:+Nắm được các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 55 thì chia hết cho5. Số
không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét
C. Hoạt động ứng dụng:
Chia sẻ với người thân một số BT về dấu hiệu chia hết.


---------------------------------------------------Luyện từ và câu:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
*KT:- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể
Ai làm gì? (ND ghi nhớ).
*KN:- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua
thực hành luyện tập (mục III).* HS HTT nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì ? tả
hoạt động của các nhân vật trong tranh ( BT3, mục III )
- Sử dụng câu kể Ai làm gì? một cách linh hoạt sáng tạo khi nói hoặc viết.
*TĐ:- Giáo dục HS ý thức sử dụng chính xác câu khi nói, viết.
*NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp và hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản: Khởi động::
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
Giới thiệu ND bài học.
B. Hoạt động thực hành:
*HĐ1: Phần nhận xét- rút ghi nhớ: 10-12’
Việc 1: BT1: Yêu cầu CN HS làm bài tập TL nhóm đôi- Trình bày KQ.
- Cùng HS nhận xét và chốt câu kể Ai làm gì?
18


Việc 2: BT2 -Y/ C HS tự làm bài, nhóm đôi, nhóm lớn thống nhất KQ.
Nhận xét và chữa bài : Tìm đúng VN và nêu ý nghĩa.
Việc 3: BT3 – CN tự làm bài, nhóm đôi, nhóm lớn thống nhất KQ.
- Nhận xét và chốt KT ý nghĩa của vị ngữ: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?Do

ĐộngTừ và cụm Động từ tạo thành.
*HĐ2 : Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? NX
Đánh giá:
-TCĐG:+ Nắm được nội dung ghi nhớ.
+Tích cực, chủ động.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
B. Hoạt động thực hành
*HĐ3 : Phần luyện tập: 12 -15’ ( YC làm BTT)

Bài 1: - Việc 1: Cá nhân làm vào vở . - Việc 2: Nhóm đôi thảo luận
- Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các
HS khác nghe và NX, góp ý.- GV NX, KL lời giải đúng: Câu kể Ai làm gì?

BT2 : - Việc 1: Cá nhân làm vào vở .
- Việc 2: Nhóm đôi thảo luận
- Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn tham gia trò chơi tiếp sức
để HĐKQ.- NX, KL lời giải đúng: Bà em kể chuyện cổ tích. Bộ đội giúp dân ta gặt
lúa.
- Cá nhân làm vở BTTV, HS HTT nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì?
- Nêu KQ , HS khác NX, góp ý. GV NX, tuyên dương các HS đặt câu đúng và hay.
* C/ cố: Chốt cách viết câu kể MT hoạt động của các nhân vật trong tranh.
Đánh giá:
-TCĐG:-Nắm được câu kể Ai làm gì?
-Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
+Tích cực tham gia hoạt động.
+Giáo dục HS biết cộng tác lẫn nhau .
+NL tự học và giải quyết vấn đề.

-PPĐG:Vấn đáp,Viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi, Viết lời nhận xét
C. Hoạt động ứng dụng:
- GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài LTVC trên.

19


----------------------------------------------------Khoa học:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố các kiến thức:
*KT: -“Tháp dinh dưỡng cân đối”.
-Tính chất của nước.
-Tính chất các thành phần của không khí.
-Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
-Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động
sản xuất và vui chơi giải trí.
*TĐ: -Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không
khí và vận động mọi người cùng thực hiện.
*NL:Giao tiếp hợp tác
II/ Chuẩn bị:
-HS chuẩn bò các tranh, ảnh về việc sử dụng nước,
không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi
giải trí.
III. Hoạt động học:
A.Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp chơi một trò chơi.


- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.Hoạt động thực hành:
Tổ chức cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc.
-GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi.
-GV giới thiệu: Môi trường nước, không khí của chúng ta
đang ngày càng bò tàn phá. Vậy các em hãy gửi thông
điệp tới tất cả mọi người. Hãy bảo vệ môi trường nước
và không khí. Lớp mình sẽ thi xem đôi bạn nào sẽ là
người tuyên truyền viên xuất sắc.
-Hs thi tuyên truyền trước lớp.
- GV nhận xét, tun dương
Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết được khơng khí có ở quanh mọi vật .Khơng khí có trong mọi chỗ
trống của vật . Sự tồn tại của khơng khí .
+ Biết khơng khí là nguồn tài ngun q hiếm cần được bảo vệ.
+Tích cực tham gia thảo luận.
+Giáo dục HS biết cùng nhau giải quyết cơng việc.Ba ỏ vệ mơi tr ường n ước và khơng
khí.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
20


- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C.Hoạt động ứng dụng:
Về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bò
tốt cho bài kiểm tra.
**********************************
Thứ sáu, ngày21 tháng 12 năm 2018

LUYỆN TẬP

Tốn:
I.Mục tiêu:
*KT:- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
*KN:- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình
huống đơn giản.
- BTCL: BT1, BT2, BT3.
*TĐ:- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm Tốn.
*NL:Học tốn
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT.
III.Hoạt động dạy học:
A.Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp chơi một trò chơi.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.

B.Hoạt động thực hành:
Bài 1a: (Tr 96):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.

Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.....GV NX, nêu KQ đúng.
a. Số chia hết cho2: 4568; 66814; 3576…
b. Số chia hết cho 5: 2050; 2355…
* Chốt KT: Dấu hiệu chia hết cho 2; 5.
Bài 2 ( Tr 96):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.

Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác nghe và
NX, góp ý.....GV NX, nêu KQ đúng.

* Chốt KT: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
* Bài 3: Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.

21


Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác nghe và
NX, góp ý.....GV NX, nêu KQ đúng...- Yêu cầu HS nêu lí do chọn các số đó trong từng phần Có
giải thích.
Chốt KT: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
-TCĐG.+ Các số vừa chia hết cho 2 và 5 thì các chữ số tận cùng phải là 0.

Nắm được các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 55 thì chia hết cho5. Số không có
chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
+ Giáo dục HS biết tự giác.
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
- PPĐG: Quan sát,vấn đáp, viết.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, viết nhận xét
C. Hoạt động ứng dụng:
Chia sẻ với người thân một số BT về dấu hiệu chia hết

------------------------------------------------------ập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
*KT:- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung
miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn( BT1);

*KN:Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của
chiếc cặp sách (BT2, BT3).
* HS HTT: Miêu tả đồ vật chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo.
*TĐ:- Giáo dục HS biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.
*NL: Tự học và giải quyết vấn đề.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn tả chiếc cặp ở bài tập 1.
III. Hoạt động dạy học:
A.Hoạt động cơ bản:

*Khởi động
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
B. Hoạt động thực hành:
* HĐ1 : Hướng dẫn HS làm bài tập 1: ( 9-10 ’ )
Việc 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT1
Việc 2: - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm bàn và làm bài vào VBT.
Việc 3: - Nhóm lớn thống nhất kết quả. * Chốt câu trả lời :
a) Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b) Đ1: Đó là … long lanh. (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp)
Đ2: Quai cặp…đeo chiếc ba lô. ( Tả quai cặp và dây đeo)
Đ3: Mở cặp ra em thấy… và thước kẻ.
(Tả cấu tạo bên trong của cặp)
22


c) Nội dung miêu tả từng đoạn được báo hiệu bằng các từ ngữ: Đ1: Màu đỏ tươi…;
Đ2: Quai cặp…; Đ3: Mở cặp ra…
Đánh giá:
-TCĐG: Biết xác định đượcmỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạnvăn miêu tả.

Nội dung miêu tả của từng đoạn.(BT1)
+Tự giác tham gia hoạt động học
+Giáo dục HS biết chia sẻ để cùng nhau giải quyết công vi ệc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề..
-PPĐG:Quan sát,vấn đáp
-KTĐG: Ghi chép ngắn ,kể chuyện.
* HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 2: ( 8- 9 ’ )
Việc 1: Cá nhân làm vở BTTV; Việc 2:
Ban học tập tổ chức cho bạn trình bày
trước lớp và nhận xét, bình chọn bạn viết đúng và hay đoạn MT hình dáng bên ngoài chiếc cặp. *
GV nhận xét, chốt KT đặc điểm bên ngoài...
* HĐ3 : Hướng dẫn HS làm bài tập 3: ( 8- 9 ’ )
Việc 1: Cá nhân làm vở BTTV; Việc 2:
Ban học tập tổ chức cho bạn trình bày
trước lớp và nhận xét, bình chọn bạn viết đúng và hay đoạn MT đặc điểm bên trong chiếc cặp. *
GV nhận xét, chốt KT đặc điểm bên trong...
Đánh giá:

-TCĐG: Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của
chiếc cặp sách (BT2, BT3)
+Tự giác tham gia hoạt động học
+Giáo dục HS biết chia sẻ để cùng nhau giải quyết công vi ệc.
+NL tự học và giải quyết vấn đề..
-PPĐG:Quan sát,vấn đáp
-KTĐG: Ghi chép ngắn ,kể chuyện.
C. Hoạt động ứng dụng.

- GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài học trên.
----------------------------------------------------Ôn luyện Tiếng Việt : EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 17
I. Mục tiêu:

*KT: - Đọc và hiểu bài Hoa anh đào. Hiểu được vẻ đẹp của hoa anh đào và ý
nghĩa của hoa anh đào với cuộc sống người Nhật Bản. (BT2).
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n( hoặc tiếng có vần ất/ấc). (BT3).
- Đặtđược câu kể Ai làm gì? (BT4)
*KN: Vận dụng kiến thức bài học để làm tốt các bài tập. BTCL: bài 2, bài 3, bài
4.
*TĐ: Giáo dục HS hiểu được ý nghĩa của hoa anh đào.
*NL:Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Hoạt động dạy - hoc:
A. Hoạt động cơ bản.
HĐ1: Khởi động: Trưởng BVN cho lớp hát bài: Trái đất này.
23


- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết h ọc.
B. Hoạtđộng thực hành.
HĐ 2: Làm các bài tập 2; 3; 4.
Việc 1: Làm việc các nhân
Việc 2: Hoạt động N2: Chia sẻ bài trong nhóm.
Việc 3: Chia sẻ bài trước lớp, nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Đọc và trả lời câu hỏi a,b,c,d,e.
Dự kiến kết quả:
a) Hoa anh đào tượng trưng cho sắc đẹp,sự mong manh và trong trắng .
b)Vì ở miền Nam nước Nhật do khí hậu ấm áp,ở phía Bắc nước Nhật khí h ậu
lạnh giá.
c)Vào lễ hội người Nhật Bản thường tổ chức mừng hoa khắp đất nước.
d)Hoa anh đào ta liên tưởng đến hoa Sen ở Việt nam.
e)HS tự viết
Bài 3:Tìm những từ ngữ viết sai viết lại cho đúng.:
Việc 1: Làm việc các nhân

Việc 2: Hoạt động N2: Chia sẻ bài trong nhóm.
Việc 3: Chia sẻ bài trước lớp, nhận xét, đánh giá.
Dự kiến kết quả:
*Viết sai:Nao động, na hét, lổi tiếng, nành nặn, tia l ắng, lóng l ực.
*Viết lại cho đúng:Lao động,la hét, nổi tiếng, tia nắng, nóng n ực.
Bài 4:Viết 3 câu kể về những việc em đã làm trong ngày hôm qua
Dự kiến kết quả: HS tự viết
Đánh giá:
+TCĐG: Nắm được nội dung câu chuyện trả lời đầy đủ nội dung câu h ỏi.(BT2)
+ Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n( hoặc tiếng có vần ất/ấc). (BT3)
+ Đặtđược câu kể Ai làm gì? (BT4)
+Giáo dục HS tính tự giác .
+NL hiểu và cảm thụ văn bản.+PPĐG: Quan sát, vấn đáp, vi ết.
+KTĐG:Đặt câu hỏi,ghi chép ngắn, viết nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng.
- Đọc lại cho người thân nghe bài Hoa anh đào.
Đánh giá:- TCĐG:+ Nắm được nội dung bài Hoa anh đào .
---------------------------------------------------ÔN LUYỆN TOÁN:
EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 17
I.Mục tiêu:
*KT:-Thực hiện được phép nhân ,phép chia cho số có đến ba ch ữ s ố.( BT1)
(BT5)
-Giải toán có lời văn.(BT8)
*KN : Biết giải bài toán và thực hiện được phép nhân ,phép chia cho số có đến
ba chữ số .BTCL:(Bài 1; bài 5; bài 8 ).
*TĐ:Giáo dục tính tự giác trong học tập.
24


*NL:Tự học và giải quyết vấn đề.

B. Hoạt động thực hành.
Bài 1:Đặt tính rồi tính..
- Em dùng bút tự làm vào vở ôn luy ện
- Em trao đổi so sánh kết quả với bạn
Dự kiến KQ:
1111 : 35 = 31
12420 :46 = 270
11958:58 = 20
Bài 4a:Viết số thích hợp vào ô trống.
- Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện.
- Việc 1: Em cùng bạn tính rồi viết kết quả vào vở.
Việc 2: Em cùng bạn đổi bài cho nhau để kiểm tra kết quả bài làm c ủa mình.
Dự kiến KQ:
26
16
126
47
38
107
1222
608
13482
Bài 8: Giải toán :
- Em tự làm vào vở ôn luyện
- Em trao đổi so sánh kết quả với bạn
Dự kiến KQ: 108 thùng chứa số tấn hàng là:108 x25= 2700(tấn)
Mỗi xe chở được số tấn hàng là: 2700 : 15=180(tấn)
Đáp số: 180 tấn hàng.
Đánh giá:
TCĐG :-Thực hiện được phép nhân ,phép chia cho số có đến ba chữ số.( BT1)

(BT5)
-Giải toán có lời văn.(BT8)
+Tích cực tham gia làm bài
+Giáo dục HS ý thức tự giác .
+NL tự học và giải quyết vấn đề.
-PPĐG: Quan sát,Vấn đáp,viết .
-KTĐG:Đặt câu hỏi,HS viết,GV ghi nhận xét
C. Hoạt động ứng dụng.
Cùng người thân giải bài vận dụng Trang 65
----------------------------------------------------Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Đánh giá hoạt động tuần 17.
25


×