Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 4 theo tuần năm học 2018 2019 mới nhất tuần 18 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.87 KB, 26 trang )

TUẦN 18
Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2018
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút ) ;
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung .Thuộc được 3
đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân
vật trong bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo
diều.* HS có năng lực nổi trội đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn
thơ( tốc độ đọc trên 80 tiếng / phút ).
- Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vươn lên .
- Tự quản, tự tin, tự học và hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và bài học thuộc lòng ở HKI theo yêu cầu.
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động

Việc 1: Ban VN tổ chức trò chơi
Việc 2 : Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài đọc
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1. Kiểm tra tập đọc và HTL
Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Việc 1: Cá nhân tự ôn luyện.
Việc 2: Đọc cho nhau nghe. Đánh giá, nhận xét
Việc 3: Đọc bài trước nhóm. Nhận xét.
- Tiêu chí đánh giá :


+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Đọc trôi chảy lưu loát; diễn cảm được các bài đọc đã học.
+ Học thuộc lòng được các bài thơ.
+ Phát huy năng lực tự tin, tự học, hợp tác
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
HĐ 2: Bài tập: Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ
điểm: “ có chí thì nên” và “ Tiéng sáo diều”
1


Việc 1: NT điều hành các bạn chia sẻ trong nhóm theo từng nội dung
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ nội dung các câu trả lời
trước lớp:
Việc 3:, Nghe cô giáo nhận xét, bổ sung nội dung ghi ở từng cột, lời trình bày của HS
có rõ ràng, mạch lạc..
Tiêu chí đánh giá:
+Học sinh lập được bảng tổng kết các bài tập đoc theo hai chủ điểm có chí thì nên và
tiếng sáo diều.
+ Phát triển năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Đọc lại các bài tập đọc cho người thân nghe
****************************************
TOÁN:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I.MỤC TIÊU:
- HS biết dấu hiệu chia hết cho 9. Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9
trong một số tình huống đơn giản.

- HS cả lớp hoàn thành bài 1, bài 2
- Giáo dục học sinh thích học toán và yêu thích môn toán.
- Phát triển năng lực hợp tác nhóm, tư duy toán học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, bảng phụ.
-HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động: Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
-GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1: Dấu hiệu chia hết cho 9
Việc 1: Em đọc thông tin SGK và tìm ra các số chia hết cho 9 và các số không chia hết
cho 9.
Việc 2: Chia sẻ với các bạn về các số chia hết cho và các số không chia hết cho 9.
Việc 3: Các nhóm đại diện báo cáo cô giáo. Nghe GV chốt:
- Các số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 9.
- Các số không chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9.
2


- Tiêu chí ĐGTX: Học sinh nhận biết được các số chí hết cho 9 và các số không chia
hết cho 9
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với bạn.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Viết ngắn, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1: SGK (T 97 ): Trong các số sau, số nào chia hết cho 9: 5643, 1999; 108;
29385.

Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu và làm vào vở.
Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ .
Việc 3: Trình bày trước lớp, lớpchia sẻ. Nghe GV chốt:
-Tiêu chí ĐGTX: Học sinh biết tìm ra các số chia hết cho 9.
-Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643;
+Học sinh làm bài nhanh, chính xác tích cực hợp tác với bạn.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập 2: SGK (T 97) Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9: 96; 108;
7853; 5554; 1097
Việc 1: Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả và cách làm với các bạn trong nhóm.
Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các thành viên trong nhóm với cô
giáo. Nghe GV nhận xét và chốt kết quả.
- Tiêu chí ĐGTX: Học sinh tìm được các số không chia hết cho 9.
Số không chia hết cho 9 là: 96; 7853, 5554
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- Phương pháp: PP viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đánh giá bài làm của học sinh
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em chọn 5 số tự nhiên bất kì, xét xem các số đó có chia hết cho 9 hay không.
*********************************
LTVC:
ÔN TẬP TIẾT 2
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
3



- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ( BT2 ) ; bước đầu
biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hơp với các tình huống cho trước
( BT3 ).* HS NK dùng thành ngữ , tục ngữ một cách linh hoạt , sáng tạo
- Giáo dục HS thái độ học tập nghiêm túc.
- Phát triển năng lực tự học, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo yêu cầu.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trò chơi tự đặt 1 câu kể
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1; KT tập đọc và HTL
- Nêu y/c kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi
Việc 1: Cá nhân tự ôn luyện.
Việc 2: Đọc cho nhau nghe. Đánh giá, nhận xét
Việc 3: Đọc bài trước nhóm. Nhận xét.
- Tiêu chí đánh giá :
+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Đọc trôi chảy lưu loát; diễn cảm được các bài đọc đã học.
+ Học thuộc lòng được các bài thơ.
+ Phát huy năng lực tự tin, tự học, hợp tác
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
2. Bài tập: Chọn các thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên
nhủ bạn
Việc 1: Đọc y/c BT, suy nghĩ và thảo luận cùng bạn
Việc 2: Chia sẻ trong nhóm, thư kí viết vào bảng các câu thành ngữ , tục ngữ .

- Việc 3: Huy động kết quả trên bảng nhóm
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh chọn được các thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên
nhủ bạn:
a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao: Có chí thì nên, có công mài
sắt,có này nên kim; Người có chí thì nên; Nhà có nền thì vững.
b. Nêu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo; Lửa
thử vàng, gian nan thử sức; Thất bại là mẹ thành công….
4


c. Nếu bạn em dễ thay đổi theo người khác: Ai ơi đã quyết thì hành; đã đan thì lận
tròn vành mới thôi; Hãy lo bề chí câu cua; dù ai câu chạch câu rùa
+ Học sinh hoàn thành bài tập nhanh, chính xác.
+Vận dụng vào học tập hằng ngày.
- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em tìm hiểu thêm một số thành ngữ, tục ngữ và đọc cho người thân nghe
*************************************
ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hệ thống hoá những kiến thức đã học ở 3 bài: Hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động.
-Nắm chắc và thực hiện tốt các kỹ năng về các nội dung của các bài đã học
-HS biết vận dụng các KT và kỹ năng thực hành ở các bài đã học vào c/sống hàng
ngày.
( Đối với HS nổi trội: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện).
*NL: Giúp HS phát triển NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL thu thập

và giải quyết thông tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách đạo đức 4
- Các phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1.Khởi động: 3'
- Trưởng ban học tập cho bạn chơi trò chơi “xì điện”.
- Giới thiệu bài
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1:
Ôn tập (8 – 10’)
Việc 1: Hãy kể tên các bài đạo đức đã học từ tuần 12 đến tuần 17
HS trả lời:- 3 bài học đó là: + Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ;
+ Biết ơn thầy giáo, cô giáo;
+ Yêu lao động.
Việc 2:Yêu cầu thảo luận: Qua 3 bài đã học em cần ghi nhớ điều gì?
- Trao đổi với bạn bên cạnh
- Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
- Đại diện các nhóm lần lượt nêu ghi nhớ của bài.
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
Việc 3: Giáo viên đưa ra từng tình huống với mỗi bài và yêu cầu học sinh ứng xử
thực hành các hành vi của mình
- Hs thảo luận nhóm
- Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
-Giáo viên nhận xét và kết luận.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí:+ HS phải kể được các bài đạo đức đã học
+ Tham gia đóng vai sôi nổi, tự giác và biết cách ứng xử trong các tình huống.
5



+ GDHS biết kính trọng lễ phép với thầy cô giá, hiếu thảo với ông bà cha mẹ, yêu lao
động
- PP: Vấn đáp, quan sát.
- KT: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức .
- HĐTQ phát phiếu học tập
- GV Nêu yêu cầu để học sinh điền đúng sai - Bày tỏ ý kiến thông qua phiếu.
Việc 1: Trao đổi với bạn bên cạnh
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ. Lần lượt học sinh lên thực hành
các kỹ năng theo yêu cầu của giáo viên
Việc 3: Giáo viên nhận xét và bổ xung.
Đánh giá TX:
- TCĐG: + Biết bày tỏ ý kiến của mình thông qua phiếu đánh giá .
+ Biết vận dụng các kĩ năng vào cuộc sống hằng ngày.
+ GDHS biết kính trọng lễ phép với thầy cô giá, hiếu thảo với ông bà cha mẹ, yêu lao
động
- PPĐG: Vấn đáp, quan sát.
- KTĐG: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Chia sẻ nội dung bài học với người thân. Thực hành các kĩ năng đã học vào cuộc
sống thường ngày.
*******************************************
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY

KHOA HỌC 4 :
I. MỤC TIÊU:
- Làm thí nghiệm chứng tỏ:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông.

- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: Thổi bếp
lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn….
- Giáo dục HS biết thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn…..
- Năng lực tự học, giải quyết vân đề, giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, hai lọ thủy tinh, một lọ không đáy, nến, đế kê.
- HS: VBT, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động:

Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi bài học hôm trước.
6


? Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ?
? Hãy kể tên những trò chơi có ích?
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy
- Việc 1: Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm của
nhóm.
+ Gọi HS đọc mục thực hành để biết cách làm.
- Việc 2: Y/c các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và quan sát sự cháy của các ngọn nến.
- Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
Kích thước lọ thuỷ tinh
Thời gian cháy


Giải thích

1. Lọ thuỷ tinh nhỏ
2. Lọ thuỷ tinh lớn
- GV kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy
lâu hơn.
*Đánh giá:
-Tiêu chí:
+ HS làm được thí nghiệm chứng minh Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều
ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
+ Th ực h ành
+ Vận dụng nhanh, chính xác. Phản xạ nhanh
- PP: vấn đáp, quan sát
- KT: đặt câu hỏi gợi mở, trả lời miệng,ghi chép ngắn

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống
- Gv kiểm tra dụng cụ chuẩn bị thí nghiệm của các nhóm.
- Gọi HS đọc mục thực hành thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét kết quả.
- Làm tiếp thí nghiệm như mục 2/71 và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân
làm cho ngọn lửa cháy liên tục khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không
kín.
- GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa.
- Gv kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí (không khí cần
được lưu thông).
*Đánh giá:
-Tiêu chí:
+ HS làm được thí nghiệm
7



+ Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9,tìm được các số không chia hết cho 9.
+ Vận dụng nhanh, chính xác. Phản xạ nhanh
- PP: vấn đáp, quan sát
- KT: đặt câu hỏi gợi mở, trả lời miệng,ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG :
- Chia sẻ với mọi người càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự
cháy được lâu hơn.
**********************************************
Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2018
TOÁN:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU:
- HS biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
Vận dụng dấu hiệu để nhận biết số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. HT bài tập
1;2
- Giáo dục tính cần thận khi làm bài.
- Năng lực: Phát triển NL tư duy, phân tích; NL tính toán và hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT Đ ỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động- Trưởng Ban HT tổ chức trò chơi học tập ôn lại dấu hiệu chia hết
cho 9
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS sôi nổi, hứng khởi tham gia trò chơi
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức:

* GV hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3
Việc 1: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
+ Thực hiện các phép chia 36 :3 =? 123 :3 =? 91 : 3 = ? 125 : 3 = ? rồi xếp vào 2
cột ( Số chia hết cho 3 và số không chia hết cho 3.)
+ Tính tổng các chữ số của các số 36, 123, 91, 125 rồi lấy tổng các chữ số đó chia cho
3.
- HS sinh làm bài và chia sẽ trong nhóm. BHT lên chia sẽ trước lớp.
*GV kết luận: Các số 36 ,123 chia hết cho 3 và tổng các chữ số đó chia hết cho 3.
Các số 91, 125 không chia hết cho 3 và tổng các chữ số đó cũng không chia hết
cho 3.
GV: Từ hai ví dụ 36 : 3, 123 :3 và tổng của các chữ số đó chia 3, các em hãy
nhận xét.
8


Câu hỏi 1: Các số như thế nào thì chia hết cho 3.
Thảo luận chia sẽ kết quả. Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho
3.
GV kết luận: Đó là dấu hiệu chia hết cho 3.
GV: Từ hai ví dụ 91 : 3 và 125 : 3 và tổng các chữ số của nó chia cho 3, các em
hãy nhận xét.
Câu hỏi 2: Các số nhứ thế nào thì không chia hết cho 3?
-Thảo luận chia sẽ. Các số có tổng các chữ số không chi hết cho 3 thì không
chia hết cho 3.
GV Kết luận.
Học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
- Yêu cầu học sinh dựa vào dấy ví dụ.
- Trong các số chia hết cho 3 hãy tím số chia hết cho 9.
+HS phát hiện và nêu.
Chia sẽ trước lớp.

GV: Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Nhưng các số chia hết cho 3 thì
không phải số nào cũng chia hết cho 9. VD 12, 15, 21...
Đánh giá:
- Tiêu chí: HS tích cực hợp tác, nhận biết ra dấu hiệu chia hết cho 3 qua nhận xét.
Rút được quy tắc về những số chia hết cho 3.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Trong các số nào chia hết cho 3?
231; 109; 1872; 8225; 92313
- Em thực hiện vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp, thống nhất kết quả
Đánh giá:
- Tiêu chí: HS tích cực hợp tác, trả lời chính xác câu hỏi:
Số chia hết cho 3: 231; 1872; 92313.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3.
96; 502; 6823; 55553, 641311
- Em thực hiện vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
9


- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp, thống nhất kết quả
Đánh giá:
-Tiêu chí: HS tích cực hợp tác, trả lời chính xác câu hỏi.
Số không chia hết cho 3 là: 502; 55553; 641311.
-Phương pháp: Vấn đáp

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Trò chơi:
1. Tên trò chơi: ai nhanh, ai đúng?
2. Thể lệ chơi: chia làm 4 đội chơi, mỗi câu hỏi sẽ có 4 đáp an. trong vóng 15 giây
nếu chọn đúng sẽ được nhận 1 bông hoa. Sau bốn lượt chơi đội nào có số hoa nhiều
hơn sẽ thắng cuộc.
Đánh giá:
- Tiêu chí: HS tích cực hợp tác, trả lời nhanh, chính xác câu hỏi
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em trao đổi cùng người thân về dấu hiệu chia hết cho 3. Vận dụng thực hành
một số bài tập liên quan
Đánh giá:
- Tiêu chí: Biết trao đổi cùng người thân về dấu hiệu chia hết cho 3. Vận dụng thực
hành một số bài tập liên quan
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
***********************************
TLV:
ÔN TẬP TIẾT 3
I.MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở
bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền ( BT2).
- Giáo dục HS ý thức ham học, chịu khó học tập.
- Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

* Khởi động
Việc 1: Ban văn nghệ tổ chức lớp hát.
Việc 2: Nghe cô giáo nêu mục tiêu, nội dung tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* HĐ1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
10


* Việc 1: Cá nhân tự ôn luyện.
Việc 2:Đọc cho nhau nghe. Đánh giá, nhận xét
Việc 3: Đọc bài trước nhóm+ TLCH. Nhận xét, bổ sung.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc mạch lạc đoạn văn hoặc thuộc lòng bài thơ mà mình đã bốc thăm.
+Trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về bài học.
+ HS nghe đánh giá của GV và các bạn
+ Biết đọc đúng giọng đọc phù hợp với mỗi bài thơ, đoạn thơ.
+ Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ, đọc diễn cảm.
+ Bình chọn được bạn đọc hay nhất.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
* HĐ2: Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện :
Bài tập: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền (Viết MBGT và KBMR)
Việc 1:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập+ đọc truyện Ông trạng thả diều.
Việc 2:- Y/c HS hoạt động nhóm và trả lời CH.
+ Thế nào là MB theo cách trực tiếp?
+ Thế nào là MB theo cách gián tiếp?
+ Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng?

+ Thế nào là cách KB không mở rộng?
- Nhóm lớn cùng thống nhất, đánh giá KQ - Mời HĐTQ điều hành HĐKQ,
nhận xét và bổ sung.
* HĐ3: Luyện tập: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền (Viết MBGT và KBMR)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân viết đoạn văn vào VBT.Giúp HS chậm HTBT
theo yêu cầu. - Nhóm lớn cùng thống nhất, đánh giá KQ- Gọi HS trình bày.
- Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và đánh giá HS về kĩ năng viết đoạn văn.
*Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá:
+ HS viết được mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng cho đề tập
làm văn” Kể chuyện ông Nguyễn Hiền”
Ví dụ: Mở bài theo kiểu gián tiếp:Nước ta có những thần đồng bọc lộ tài năng từ
nhỏ.Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền. Nguyễn Hiền nhà nghèo, phải bỏ học
nhưng vì có ý chí vươn lên, tự học đẫ đỗ Trạng nguyên khi mpis 13 tuổi. Câu chuyện
xảy ra vào đời vua Trần hân Tông...
Kết bài theo kiểu mở rộng :Câu chuyện về vi Trạng nguyên trẻ nhất nước Việt Nam
làm em thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa “ Có chí thì nên”
11


+ Biết lựa chọn từ ngữ hợp lí, câu văn gãy gọn, diễn đạt mạch lạc
+ HS nghe đánh giá của GV và các bạn
+ Bình chọn được mở bài và kết bài hay nhất.
- Phương pháp: vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, viết mở bài và kết bài,tôn vinh học tập.
C. Hoạt động ứng dụng:
- VN chia sẻ với người thân bài tập trên và chuẩn bị tiết sau.
******************************************
Thứ tư, ngày 26 tháng 12 năm 2018
TOÁN:

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Bước đầu biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa
chia hết cho 5; vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn
giản.
- HS vận dụng làm đúng các bài tập : BT1, BT2, BT3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
- Năng lực: Khả năng tư duy, tính toán chính xác, hợp tác nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng bìa
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động:
Trưởng ban HT tổ chức trò chơi.
Đánh giá
- Tiêu chí: Hào hứng, sôi nổi trong trò chơi.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Trong các số 3451; 4563; 2050; 2229; 3576; 66816:
a) Số nào chia hết cho 3
b) Số nào chia hết cho 9
c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
- Em thực hiện vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp, thống nhất kết quả
Đánh giá
- Tiêu chí: + Tích cực hợp tác nhóm tìm ra câu trả lời:
a) Số chia hết cho 3: 4563; 2229; 3576; 66816

b) Số chia hết cho 9: 4563; 66816
a) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 2229; 3576
12


.
+ HS diễn đạt mạch lạc, tự tin, mạnh dạn.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng
Bài 2: Tìm chữ số thích hợp để điền vào chỗ trống sao cho
a) 94… chia hết cho 9
b) 2…5 chia hết cho 3
c) 24… chia hết cho 3 và chia hết cho 2
- Em tự làm vào vở
- Em trao đổi, so sánh kết quả với bạn và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.
Đánh giá
- Tiêu chí: Tích cực hợp tác nhóm tìm ra câu trả lời:
a) 945 chia hết cho 9
b) 225; 255; 285 chia hết cho 3
c) 762; 768 chia hết cho cả 3 và 2
+HS diễn đạt mạch lạc, tự tin, mạnh dạn.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai
a) Số 13 465 không chia hết cho 3
b) Số 70009 chia hết cho 9
c) Số 78435 không chia hết cho 9
d) Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 vừa chi hết cho 5
- Em tự làm vào vở

- Em trao đổi, so sánh kết quả với bạn và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.
Đánh giá
- Tiêu chí: Tích cực hợp tác nhóm tìm ra câu trả lời:
a) Đ b) S c) S d) Đ
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em đưa ra các số tự nhiên bất kì, sau đó cùng người thân kiểm tra xem số tự
nhiên nào chia hết cho 2, 3, 5, 9
Đánh giá:
- Tiêu chí: - Biết đưa ra các số tự nhiên bất kì, sau đó cùng người thân kiểm tra xem
số tự nhiên nào chia hết cho 2, 3, 5, 9
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
13


**********************************
ÔN TẬP TIẾT 4

TẬP ĐỌC:
I .MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút ) , không mắc quá 5 lỗi
chính tả ; trình bày đúng bài thơ 4 chữ ( Đôi que đan ).
* HS NK viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên 80 chữ/ 15 phút);
hiểu nội dung bài
- HS có ý thức học tập nghiêm túc, luyện viết chữ đẹp.
- Năng lực: HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ. Vận dụng kiến

thức vào thực tế
II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Trưởng ban HT tổ chức cho các bạn trò chơi củng cố lại KT đã học
Đánh giá
- Tiêu chí: HS thực hiện đúng yêu cầu
Hào hứng, sôi nổi trong trò chơi.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Ôn luyện TĐ và HTL
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý; GV, NX chốt KQ
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS đọc đúng và trả lời được câu hỏi.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
2. Nghe- viết: Đôi que đan
Việc 1: Nghe cô giáo đọc bài thơ: Đôi que đan
Việc 2: HS đọc thầm bài thơ, chú ý những từ dễ viết sai
Việc 3: HS thảo luận, nêu nôi dung bài thơ. Hai chị em bạn nhỏ đang tập đan.
Từ bàn tay của chị, của em, những mũ của bé, khăn, áo của mẹ của bà...dàn đần hiện
ra..
- GV đọc từng dòng thơ cho HS nghe và viết .
- Đọc lại một lần cho HS dò bài, soát lỗi.

Đánh giá:
14


- Tiêu chí:

+ HS viết đúng chính tả, trình bày đẹp. Chữ viết đúng chuẩn, mềm mại
+HS diễn đạt mạch lạc, tự tin, mạnh dạn.
+ Hoạt động tích cực, trao đổi trong nhóm tốt
- Phương pháp: Quan sát, viết, vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời; Viết lời nhận xét
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em luyện viết một bài đã học
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Biết luyện tập chữ viết, khắc phục các lỗi thường sai.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi; trình bày miệng.
KHOA HỌC:
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thi mới sống được
- Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống.
- Giáo dục HS luôn có ý thức giữ gìn bầu không khí trong lành.
* Tích hợp GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần
đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
- Phát triển năng quan sát, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ: Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC :
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động:

Việc 1:- CTHĐTQ tổ chức trò chơi củng cố nooij dung bài học
hôm trước.
- Hãy nêu vai trò của khí ô-xi, ni-tơ đối với sự cháy?
- Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp than và bếp củi không bị tắt?
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
Đánh giá
- Tiêu chí: Hào hứng, sôi nổi trong trò chơi.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Hoạt động 1:Vai trò của không khí đối với con người :
* Việc 1: Làm việc cá nhân:
- Y/c HS để tay trước mũi, thở ra và hít vào rồi nêu nhận xét.
- Y/c HS nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở.
- Y/c HS dựa vào tranh ảnh để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con
người và những ứng dụng của kiến thức này trong y học và đời sống.
* Việc 2: Từng cá nhân chia sẻ.

15


- Tiêu chí: HS nêu được: Không khí rất cần cho sự sống của con người, nếu thiếu
không khí con người sẽ chết. Như vậy, con người, động vật, thực vật cần đến không khí
từ môi trường.
Hoạt động tích cực, hợp tác tốt
Đánh giá:
- PP: Vấn đáp, quan sát.
- KT: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với thực vật và động vật:

* Việc 1: - Y/c HS quan sát hình 3, 4 trang 72 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao sâu bọ và cây trong hình 3b và 4b bị chết?
- Gv kể cho HS nghe thí nghiệm từ thời xưa của các nhà bác học đã làm để phát hiện
vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuột bạch
vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết
ô-xi trong bình thuỷ tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
+ Vì sao chúng ta không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín
cửa?
* Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
Đánh giá:
- PP: Vấn đáp, quan sát.
- KT: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
- Tiêu chí: HS nêu được :Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi, làm ảnh
hưởng đến sự hô hấp của con người; Hoạt động tích cực, hợp tác tốt
Hoạt động 3: Một số trường hợp phải dùng bình ô-xi:
* Việc 1: - Yêu cầu HS quan sát hình 5,6 trang 73 SGK thảo luận nhóm:
+ Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước?
+ Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật?
+ Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
+ Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô- xi?
* Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nêu được: Con người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi
để thở.
Hoạt động tích cực, hợp tác tốt
- PP: Vấn đáp, quan sát.
- KT: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG :
- Chia sẻ với mọi người luôn có ý thức giữ gìn bầu không khí trong lành cần

thiết cho sự thở .
Đánh giá:
- Tiêu chí: Chia sẻ với mọi người luôn có ý thức giữ gìn bầu không khí trong lành
cần thiết cho sự thở .
- PP: Vấn đáp
16


- KT: Đặt câu hỏi.
*********************************
ÔN TẬP TIẾT 5

LTVC:
I.MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và HTL- Mức độ như ở tiết 1. Nhận biết được danh
từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt CH xác định bộ phận đã học: Làm gì? Thế
nào? Ai?
- HS có năng lực đọc diễn cảm được đoạn văn.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
- Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ. năng lực hợp tác trong nhóm, tự học và trả
lời mạch lạc, đúng trọng tâm nội dung các câu hỏi có liên quan đến bài đọc.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*

Khởi động
HĐTQ tổ chức trò chơi
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS hứng khởi tham gia trò chơi

- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cá nhân tự ôn luyện.
: Đọc cho nhau nghe. Đánh giá, nhận xét
: Đọc bài trước nhóm. Nhận xét.
Đánh giá:
- Tiêu chí: HS đọc đúng và trả lời được câu hỏi.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Bài tập 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn. Đặt câu hỏi cho bộ
phận được in đậm
Cá nhân làm vào VBT
Đổi chéo kiểm tra, bổ sung, trao đổi các thông tin với nhau
Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS trả lời được câu hỏi:
Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố huyện, em bé, mắt, mí, quần áo, Tu
dí, Phù Lá, H mông
Động từ: dừng lại, chơi đùa
17


Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
* Đặt câu: - Buổi chiều, xe làm gì?
- Nắng phố huyện thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân?
+ HS diễn đạt mạch lạc, tự tin, mạnh dạn.
+ Hoạt động tích cực, trao đổi trong nhóm tốt

- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học
Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học
- Phương pháp:Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
**************************************
KỂ CHUYỆN:
ÔN TẬP TIẾT 6
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập đọc và HTL, mức độ như tiết 1
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở
bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng
- Giáo dục Hs sử dụng từ ngữ trong nói viết một cách trong sáng
- Năng lực: Phát triển năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
Đánh giá:
- Tiêu chí: HS sôi nổi, hứng khởi tham gia trò chơi
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời
HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cá nhân tự ôn luyện.

: Đọc cho nhau nghe. Đánh giá, nhận xét
: Đọc bài trước nhóm. Nhận xét.
Đánh giá:
- Tiêu chí: HS đọc đúng và trả lời được câu hỏi.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
18


Bài 2: Cho đề TLV sau: “Tả một đồ dùng học tập của em”
a) Hãy quan sát đồ dùng ấy và chuyển kết quả thành dàn ý
b) Hãy viết:
- Phần mở bài theo kiểu gián tiếp
- Phần kết bài theo kiểu mở rộng
Việc 1: em đọc đề bài
Việc 2: em quan sát và viết dàn ý đồ dùng học tập
Việc 3: Em viết MB theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng
Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh về dàn ý và 2 đoạn văn MB, KB
: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
Đánh giá:
- Tiêu chí: * HS quan sát đồ dùng ấy và chuyển kết quả thành dàn ý
a. Ví dụ: Mở bài: Giới thiệu cây bút do ông em tặng nhân ngày sinh nhật.
Thân bài:- Tả bao quát:
+ Hình dáng thon, mảnh, vát lên ở cuối như đuôi máy bay.
+ Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay.
+ Màu nâu đen, không lẫn với bút chì của ai
+ Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín
+ Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre
+ Cái cài bằng thép trắng.
- Tả bên trong:

+ Ngòi bút rất thanh, sáng loáng
+Nét bút thanh, đậm…
Kết bài: Tình cảm với cây bút
*HS diễn đạt mạch lạc, tự tin, mạnh dạn.
* Hoạt động tích cực, trao đổi trong nhóm tốt
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân ôn lại MB gián tiếp và kết bài mở rộng.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Biết tra đổi cùng người thân về MB gián tiếp và kết bài mở rộng.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
***********************************
Thứ năm, ngày 27 tháng 12 năm 2018
CHÍNH TẢ:
KIỂ TRA HỌC KỲ I
(Đề của trường ra)
***********************************
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 trong một số tình huống đơn giản.
19


- Làm đúng BT1, BT2, BT3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
- Năng lực: Thao tác cùng SGK, hợp tác nhóm tích cực. Phát triển năng lực sáng tạo,
tư duy độc lập

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động. Trưởng ban VN tổ chức trò chơi.
Đánh giá
- Tiêu chí: Hào hứng, sôi nổi trong trò chơi.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng
GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Trong các số 7435; 4568; 66811; 2050; 2229; 35766:
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 3
c) Số nào chia hết cho 5
d) Số nào chia hết cho 9
- Em thực hiện vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp, thống nhất kết quả
Đánh giá
- Tiêu chí: HS trả lời đúng, nhanh câu hỏi. Mạnh dạn tự tin khi trao đổi
a) Số chia hết cho 2: 4568; 2050; 35766
b) Số chia hết cho 3: 2229; 35766
a) Số chia hết cho 5: 7435; 2050
d) Số chia hết cho 9: 35766
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Bài 2: Trong các số 57234; 64620; 5270; 77285
a) Số nào chia hết cho cả 2 và 5
b) Số nào chia hết cho cả 3 và 2
c) Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9

- Em thực hiện vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp, thống nhất kết quả
Đánh giá
- Tiêu chí: HS trả lời đúng, nhanh câu hỏi. Mạnh dạn tự tin khi trao đổi
a) Số chia hết cho 2 và 5: 64620; 5270
b) Số chia hết cho 3 và 2: 57234; 64620
20


d) S chia ht cho c 2, 3, 5, 9: 64620
- Phng phỏp: Quan sỏt; Vn ỏp
- K thut: Ghi chộp ngn; t cõu hi, trỡnh by ming.
Bi 3: Tỡm ch s thớch hp in vo ch trng sao cho
a) 58 chia ht cho 3
b) 63 chia ht cho 9
c) 24 chia ht cho c 3 v 5
d) 35 chia ht cho c 2 v 3
- Em t lm vo v
- Em trao i, so sỏnh kt qu vi bn v gii thớch cỏch lm
- Ban hc tp cho cỏc bn chia s kt qu trc lp.
anh gia
- Tiờu chớ: HS tr li ỳng, nhanh cõu hi. Mnh dn t tin khi trao i
a) 528 (558; 588) chia ht cho 3
b) 603 (693) chia ht cho 9
c) 240 chia ht cho c 3 v 5
d) 354 chia ht cho c 2 v 3
- Phng phỏp: Quan sỏt; Vn ỏp
- K thut: Ghi chộp ngn; t cõu hi, trỡnh by ming.
C.HOT NG NG DNG: ( 3)

Em cựng ngi thõn ụn li du hiu chia ht cho 2, 3, 5, 9
anh gia:
- Tiờu chớ: Bit cựng ngi thõn ụn li du hiu chia ht cho 2, 3, 5, 9
- Phng phỏp: Vn ỏp
- K thut: t cõu hi, trỡnh by ming.
**************************************
K THUT:
CT, KHU, THấU SN PHM T CHN (T4)
I - Mục tiêu:
1.KT: Ct, khõu , thờu c sn phm t chn
2.KN:- Sử dụng đợc một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo
thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ
năng cắt, khâu, thêu đã học.
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu,thêu qua mức độ hoàn thành
sản phẩm tự chọn của HS
* Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu thêu để
làm đợc đồ dùng đơn giản phù hợp với HS.
3.T: Giỏo dc ý thc an ton trong lao ng, kiờn trỡ, cn thn
4.NL:Thụng qua bi hc giỳp HS phỏt trin nng lc tớnh toỏn, NL sỏng to, NL
thm m
II - Đồ dùng dạy - học:
- Tranh quy trình
- Mẫu thêu,vải, kim chỉ.
III.Hot ngdy hc:
21


1.Khi ng
- Ban vn ngh cho c lp hỏt mt bi hỏt.
- GV gii thiu bi, nờu mc tiờu

*Tỡm hiu mc tiờu:
- Cỏ nhõn nhc li mc tiờu
B. HOT NG THC HNH
1.ễn li cỏc kiu khõu, thờu ó hc.
Vic 1: Cỏ nhõn nh li quy trỡnh khõu, thờu ó hc
Vic 2: Núi cho bờn cnh nhng iu em nh. ỏnh giỏ, b sung cõu tr li ca bn.
Vic 3: NT cho cỏc bn chia s qui trỡnh ct vi theo ng vch du,khõu
thng,khõu t tha, khõu t mau,khõu vin ng gp mộp vi.
*anh gia:
- Tiờu chớ: - Nờu c cỏc kiu khõu.
-PP: vn ỏp
-KT: t cõu hi gi m, nhn xột bng li- trinh by ming
2.Thực hành làm sản phẩm tự chọn

- Tuỳ theo khả năng và ý thích , vận dụng những kĩ năng cắt khâu thêu đã học
để làm một sản phẩm đơn giản nh:khăn tay,túi rút dây,áo váy cho búp bê.
*anh gia:
- PP: vn ỏp,
- KT: t cõu hi gi m,thc hnh
- Tiờu chớ: - Chn c sn phm thc hnh thờu.3.ỏnh giỏ sn phm

Vic 1: Cỏ nhõn trng by sn phm trong nhúm.
Vic 2: NT cho cỏc bn nhn xột, ỏnh giỏ sn phm ca bn. Bỏo cỏo vi cụ giỏo
nhng vic em va lm.
*anh gia:
-Tiờu chớ: - Chn c sn phm thc hnh thờu.- Thờu hon thnh c sn
phm.
l ỏnh giỏ sn phm theo tiờu chớ:
+ Sn phm sỏng to, th hin rừ nng khiu khõu
+ ng thờu tong i thng khụng b dỳm

+ Cỏc mi thờu tng i bng nhau v khớt nhau
+ Hon thnh sn phm ỳng thi gian quy nh
-PP: vn ỏp
-KT: t cõu hi gi m, nhn xột bng li- trinh by ming
22


B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Em hãy thêu một chiếc khăn tay và trang trí theo ý thích của mình.
**********************************************
Thứ sáu, ngày 28 tháng 12 năm 2018
TOÁN:
KIỂ TRA HỌC KỲ I
(Đề của trường ra)
********************************************
TLV:
KIỂ TRA HỌC KỲ I
(Đề của trường ra)
******************************************
ÔN .L.TV:
TUẦN 18
I.MỤC TIÊU:
- Nhất trí như mục tiêu đã nêu.
- Điều chỉnh: Giảm bớt mục tiêu thứ 3
- Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II. HOẠT ĐỘNG HỌC:
- Bài tập cần làm: BT 1 (Tr.101, 102, 103) (trả lời các câu hỏi a, b, c); BT 2, 3, 4, 5a
(Tr. 104)
* HS có năng lực nổi trội: BT 1 trả lời tất cả các câu hỏi.
* HS có năng lực hạn chế: BT 1 (Tr.101, 102, 103) (trả lời các câu hỏi a, b), BT 2, 3,

4, 5 (Tr. 104)
- Nhất trí như các bước đi hướng dẫn trong sách
Bài 1:
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: - Hiểu nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi.
Câu a: phải rời xa ngôi nhà thân yêu mà mình đã từng gắn bó bao nhiêu năm qua.
Câu b: Đúng-Sai-Đúng-Đúng
Câu c: bà nhẹ nhàng bảo cháu làm lại bánh; bà dịu dàng nhìn vào mắt bạn nhỏ và
nói với vẻ tự hào.
Câu d: ông bà luôn yêu thương và mong muốn những điều tốt đẹp đến với cháu của
mình.
- Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn, tôn vinh
học tập
Bài 2:
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:Hiểu được mục đích của câu hỏi được in nghiêng là dùng để
khoe.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
Bài 3:
*Đánh giá:
- Tiêu chí: xác định đúng vị ngữ trong câu:
Bà dừng tay làm bánh, dịu dàng nhìn vào mắt tôi và nói với vẻ đầy tự hào.
23


VN
- Phương pháp: vấn đáp. Viết

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
Bài 4
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:Nắm lại được khái niệm vè DT, ĐT, TT.
+ Xác đinh đúng các DT, ĐT, TT:
Danh từ: ngôi nhà, năm
Động từ: rời xa, gắn bó
Tính từ: buồn, thân yêu
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
Bài 5:
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS xác định được đoạn mở bài và kết bài trong bài văn Bà tôi.
+ Viết lại được mở bài và kết bài theo ý của mình.
+ Viết được đoạn văn miêu tả đồ vật có trong tranh hoặc đồ dùng trong nhà em.
+ Sử dụng từ chính xác, diễn đạt trôi chảy, có sự sáng tạo trong khi viết.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
***********************************
ÔN L.TOÁN:
TUẦN 18
I.MỤC TIÊU:
- Nhất trí như mục tiêu đã nêu.
- Giúp HS phát triển NL tự học, NL tính toán
II. HOẠT ĐỘNG HỌC:
* HS hoàn thµnh các BT 1; 2,4 (94)
- HS có NL nổi trội làm thêm BT 7,8 (95).
* HS có năng lực hạn chế: BT1,2, BT4 – ý 3, 4, 5 (Tr.94)
- Nhất trí như các bước đi hướng dẫn trong sách
Bài 2,34:

Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS tìm được các số chia hết cho 9, 3,2,5; không chia hết cho 3, 9
HS tự tin, mạnh dạn hợp tác nhóm
Bài 2
+) 18; 9999
+) 299; 7399; 34; 172
Bài 3:
+) 33; 4227;
+) 223; 16; 17211
Bài 4:
+) 40; 126; 2012; 52180
+) 40; 52180
+) 27; 126
+) 40; 52180
+) 126
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
24


Bài 7: Đánh giá:
+ Tiêu chí: Thực hiện tính cộng, trừ, nhân chia các STN...... Hợp tác tốt với bạn, có
khả năng tự giải quyết vấn đề toán học.
a) 32815 + 9568 : 46 = 32815 + 208 = 33023
b) 408 x 37 - 7238 = 15096 – 7238 = 7858
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 8:Đánh giá:
+Tiêu chí: Thực hiện được bài toán có lời văn dạng Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số. Tự tin khi trình bày ý kiến.

Giải:
Chiều dài của thửa ruộng là:
(54 + 10) : 2 = 32(m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
54 – 32 = 22(m)
Diện tích của thửa ruộng là:
32 x 22 = 704 (m2)
Đáp số: 704 (m2)
+ PP: vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi; trình bày miệng.
HĐTT:
SINH HOẠT ĐỘI
I.MỤC TIÊU:
- Đánh giá hoạt động tuần 18. Triển khai kế hoạch tuần 19.
- Biết phát huy những mặt mạnh và sửa chữa những mặt tồn tại trong tuần.
- GD HS tinh thần tập thể, ý thức thực hiện tốt các nề nếp của lớp. Giáo dục ý thức
phê và tự phê.
II. CHUẢN BỊ
- GV: Kế hoạch tuần
- HS: Nhận xét .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Sinh hoạt văn nghệ:
Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát tập thể và chơi một số trò chơi.
* Sinh hoạt Đội: Nhận xét hoạt động tuần 18
- Đại diện các phân đội nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần.
- BCH chi đội nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp.
Đội viên tham gia phát biểu ý kiến.
Việc 1: Nghe ý kiến góp ý của chị phụ trách
+Nhìn chung các Đội viên đã duy trì tốt các nề nếp: Vệ sinh lớp học, không xả rác
bừa bãi.

+Tập họp ra vào lớp khá nhiêm túc. Tự quản đầu buổi tốt.
+ Các phân đội đã làm việc nghiêm túc, đúng trách nhiệm về các đội viên của phân
đội mình
+ Phong trào thi đua học tập khá sôi nổi
+ Tồn tai: Một số đội viên còn quên sách, vở ở nhà, quên đeo khăn quàng đỏ…
Đánh giá:
25


×