1
Báo cáo trường hợp lâm sàng
Rò động mạch cảnh
xoang hang
Thực hiện: Bs. Lê Hồng Hà
Nội dung
1. Bệnh án
2. Tổng quan tài liệu
3. Bàn luận
4. Kết luận
2
Bệnh án
1. Hành chính:
•Họ và tên: Lê Thị Kim C…, nữ, 62 tuổi
•Số bệnh án: 16/015493
•Địa chỉ: 181a Nguyễn Chí Thanh, P.Phú Hậu, Tp. Huế
•Nghề nghiệp: nội trợ
•Vào viện: 19h56, ngày 02/05/2016
2. Lý do nhập viện:
Đau đầu, buồn nôn, nôn ói và đỏ mắt phải kéo dài
3
Bệnh án
3. Bệnh sử:
•Cách nhập viện > 1 tháng, MP tự nhiên đỏ nhiều, đi
khám nhiều nơi, được chẩn đoán là viêm kết mạc và
điều trị nhiều lần nhưng không bớt đỏ mắt.
•Cách nhập viện > 1 tuần, bệnh nhân xuất hiện đau 1/2
đầu bên phải.
•Cách nhập viện 4 ngày, tình trạng đau đầu tăng dần,
cảm giác buồn nôn và nôn ói nhiều lần.
=> nhập viện Khoa Cấp cứu, Bv Trưng Vương.
4. Tiền sử: lãng tai gần 3 năm
4
Bệnh án
5. Khám lúc nhập viện:
5.1. Toàn thân và lược qua các bộ phận:
•Tổng trạng trung bình: nặng 68kg, cao 1,58m, BMI 27.
•Dấu hiệu sinh tồn: mạch 88 l/p, HA 140/80 mmHg, nhịp
thở 18 l/p, nhiệt độ 37o C.
•Da niêm hồng, cổ cứng nhẹ, Kernig (+).
•Đau 1/2 đầu bên phải, không dấu thần kinh định vị.
•Lãng tai (P>T), tuyến giáp mềm, không lớn.
•Tim đều, phổi trong.
5
6
Bệnh án
5.2. Khám mắt:
Triệu chứng
MP
MT
4/10 → 9/10
3/10 → 9/10
Nhãn áp
24 mmHg
17 mmHg
Kết mạc
Cương tụ ++
Cương tụ +
Thị lực
7
Bệnh án
5.2. Khám mắt:
Triệu chứng
MP
MT
Mi mắt
Nhắm kín
Nhắm kín
Lồi mắt
Có
Không
Sụp mi
Không
Không
8
9
Bệnh án
5.2. Khám mắt:
Triệu chứng
Vận nhãn
Âm thổi
Rung miu
MP
MT
Bình thường
Bình thường
3/6 ở tĩnh mạch mắt
trên
Không
±
-
10
Bệnh án
5.2. Khám mắt:
Triệu chứng
Đáy mắt
MP
MT
Bệnh án
5.3. Cận lâm sàng:
5.3.1. Sinh hóa:
11
Bệnh án
5.3. Cận lâm sàng:
5.3.2. Siêu âm tim:
12
Bệnh án
5.3. Cận lâm sàng:
5.3.3. X quang ngực:
13
14
Bệnh án
5.3. Cận lâm sàng:
5.3.4. ECG:
ECG: nhịp xoang đều, 88 lần/phút
Bệnh án
15
5.3. Cận lâm sàng:
5.3.5. CT scanner:
CT có cản quang: giãn lớn tĩnh mạch mắt trên bên Phải d # 5mm
16
Bệnh án
5.3. Cận lâm sàng:
5.3.5. CT scanner:
TM mắt trên (Phải) d # 5mm
CT có cản quang: giãn lớn tĩnh mạch mắt trên bên Phải d # 5mm
17
• Xoang tĩnh
mạch hang và
động mạch
cảnh trong
bình thường
• Các dạng rò
động mạch
cảnh xoang
hang
Bệnh án
18
5.3. Cận lâm sàng:
5.3.5. CT scanner:
Rò động mạch cảnh xoang hang bên (P), type A theo Barrow,
đoạn C4 có d # 3,35mm
Bệnh án
19
5.3. Cận lâm sàng:
5.3.5. CT scanner:
Chẩn đoán: Rò động mạch cảnh xoang hang thể trực tiếp, type
Bệnh án
20
5.3. Cận lâm sàng:
5.3.6. Chụp mạch số xóa nền (DSA):
Chẩn đoán: Rò động mạch cảnh xoang hang thể trực tiếp, type
Bệnh án
6. Điều trị:
5.1. Hạ nhãn áp:
•Acetazolamide 0,25g 2 viên x 2 lần/ngày.
•Kaldyum 0,6g 1 viên x 2 lần/ngày.
5.2. Tại mắt:
•C. Betoptic 0,5%, nhỏ mắt ngày 3 lần.
•C. Genteal nhỏ mắt ngày 3 lần.
5.3. Nguyên nhân: (hội chẩn với ngoại thần kinh)
•Chọn phương pháp can thiệp nội mạch bằng Coil.
21
22
Bệnh án
6. Điều trị:
Trước điều trị:
Thị lực: 4/10 → 9/10
Nhãn áp: 24 mmHg
Cương tụ kết mạc
Lồi mắt nhẹ
Kết quả đt sau 2 tháng:
Thị lực: 5/10 → 9/10
Nhãn áp: 17 mmHg
Giảm cương tụ kết mạc
Giảm lồi mắt
23
Bệnh án
6. Điều trị:
Trước điều trị
Sau điều trị
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
I. Đại cương
24
• Định nghĩa: sự thông nối bất thường từ động mạch
cảnh trong qua xoang tĩnh mạch hang.
• Rò trực tiếp: do rách thành
động mạch cảnh trong.
Chiếm 75%, gặp nhiều ở
nam giới, biểu hiện rầm rộ.
• Rò gián tiếp: qua các nhánh
động mạch màng cứng.
Chiếm 25%, gặp nhiều ở
nữ giới lớn tuổi, biểu hiện kín đáo.
II. Nguyên nhân
25
• Rò trực tiếp:
75% trường hợp sau chấn thương đầu do tai nạn giao
thông.
25% trường hợp do vỡ túi phình động mạch tự phát
hoặc xơ vữa động mạch.[1]
• Rò gián tiếp:
Thường tự phát hoặc có các yếu tố thuận lợi như cao
huyết áp, xơ vữa, bệnh tạo keo…
Thường gặp ở phụ nữ > 50 tuổi, có tiểu đường, cao
huyết áp…[2]
[1] Traumatic Carotid-Cavernous Fistula: Pathophysiology and Treatment (THE JOURNAL OF CRANIOFACIAL SURGERY / VOLUME 14,
NUMBER 2 March 2003)
[2] Phạm Minh Thông, Bùi Văn Giang (2012), “Thông động mạch cảnh xoang hang – chẩn đoán và điều trị”. NXB Y học.