CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
Quốc gia cũng nh cá nhân không thể sống riêng rẽ mà vẫn đầy đủ đợc .
Ngoại thơng mở rộng khả năng tiêu dùng của một nớc . Nó cho phép một nớc
tiêu dùng tất cả mặt hàng vơí số lợng nhiều hơn mức có thể tiêu dùng với
ranh giới của khả năng sản xuất trong nớc đó nếu thực hiện chế độ tự cung tự
cấp trong buôn bán . Chính vì vậy trong nền kinh tế thị truờng hiện nay ta
không thể nào bỏ qua đợc vai trò của ngoại thơng. Ngoại thơng ngày càng
phát triển mạnh và dần trở thành một lĩnh vực kinh tế quan trọng nhằm đảm
bảo cho việc lu thông hàng hoá với nớc ngoài , khai thác tiềm năng thế mạnh
trong nớc và thế giới trên cơ sở phân công lao động quốc tế . Nhắc đến ngoại
thơng ta không thể nào không nhắc đến xuất khẩu. Xuất khẩu hàng hoá đã
nhanh chóng phát triển và trở thành một yếu tố quan trọng thúc đẩy nền kinh
tế phát triển mạnh mẽ. Hoạt động xuất khẩu có vị trí đặc biệt quan trọng . Nó
là tiền đề cho việc mở rộng sản xuất , tạo công ăn việc làm cho ngời lao
động và từ đó đã góp phần làm giàu cho nớc nhà. Tuy nhiên để thực hiện các
hoạt động kinh doanh xuất khẩu một cánh có hiệu quả, điều này không phải
là dễ đối với hầu hết các doanh nghiệp. Hàng loạt các doanh nghiệp xuất
khẩu vừa đợc thành lập hoặc mở rộng đang đứng trớc không ít những khó
khăn phức tạp do điều kiện kinh nghiệm kinh doanh còn nhiều hạn chế. Và
một yêu cầu cấp bách đã đợc đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm thế nào
để quản lí hoạt động kinh doanh của mình một cách tối u nhất. Vấn đề này
đã đợc giải quyết một phần nào thông qua công tác kế toán. Công tác kế toán
cung cấp các thông tin, phản ánh chính xác và khách quan hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp nhận biết, nắm bắt một cách th-
ờng xuyên kịp thời và đầy đủ về tình hình hoạt động kinh doanh của mình,
từ đó thúc đẩy quá trình kinh doanh, nâng cao khả năng sử dụng vốn nhằm
đem lại hiệu quả kinh tế.
Xuất phát từ thực tế khách quan của hoạt động quản lí, từ tầm quan
trọng của công tác hạch toán kế toán, đối với các doanh nghiệp kinh doanh
1
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
muốn tổ chức tốt công tác kinh doanh của mình nhằm thu đợc nhiều lợi
nhuận thì việc cải tiến , hoàn thiện hạch toán là một vấn đề cấp bách .
Thấy rõ đợc tình hình trên , sau quá trình nghiên cứu học tập tại trờng
và qua tìm hiểu các nghiệp vụ kinh tế trong thời gian thực tập tại công ty xuất
nhập khẩu khoáng sản em đã lựa chọn đề tài :
Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ xuất khẩu tại công ty xuất
nhập khẩu khoáng sản
Bản luận văn này sẽ đề cập những ý kiến phân tích so sánh các nguyên
lý cơ bản về ngiệp vụ kế toán xuất khẩu với thực tiễn hoạt động tại công ty
xuất khẩu khoáng sản và bớc đầu thử tìm những nhận xét , kiến nghị hoàn
thiện với ý nguyện góp một chút tâm huyết cho quá trình phát triển chuyên
ngành cũng nh nâng cao hiệu quả công tác xuất khẩu.
Nội dung chủ yếu của bài luận văn đợc trình bày theo bố cục :
Phần I: Một số vấn đề lý luận chung về xuất khẩu và hạch toán
hoạt động xuất khẩu tại các doanh nghiệp thơng mại hiện nay .
Phần II: Thực trạng tổ chức hạch toán các nghiệp vụ xuất khẩu
hàng hoá tại công ty xuất nhập khẩu khoáng sản .
Phần III : Phơng hớng hoàn thiện kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
hàng hoá tại công ty xuất nhập khẩu khoáng sản.
2
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
Phần I: Một số vấn đề lý luận chung về xuất khẩu và hạch
toán hoạt động xuất khẩu tại các doanh nghiệp thơng
mại
1.1 Những đặc điểm xuất khẩu hàng hoá và yêu cầu quản lý
hoạt động xuất khẩu hàng hoá trong các doanh nghiệp.
1.1.1.Khái niệm và những đặc điểm xuất khẩu hàng hoá
a) Khái niệm xuất khẩu hàng hoá
Xuất khẩu hàng hoá là quá trình bán hàng hoá ra nớc ngoài căn cứ váo
các hợp đồng kinh tế đã đợc ký kết .
b) Đặc điểm chung của xuất khẩu:
Vì xuất khẩu là việc bán hàng hoá ra nớc ngoài nên có những đặc điểm
riêng khác biệt và phức tạp hơn việc bán hàng trong nớc:
-Thị trờng rộng lớn cả trong và ngoài nớc nên khó kiểm soát , mua bán
qua trung gian chiếm tỷ trọng lớn , việc thanh toán đợc tiến hành bằng nhiều
hình thức phức tạp , đồng tiền thanh toán thờng là ngoại tệ mạnh có khả năng
thanh toán trên thị trờng quốc tế nh USD, GBP, DEM, GPY, FRF...vì thế
kinh doanh xuất khẩu chịu ảnh hởng rất lớn của sự phát triển sản xuất trong
nớc và thị trờng ngoài nớc .
-Ngời mua, ngời bán thuộc các quốc gia khác nhau nên ngôn ngữ, tôn
giáo , phong tục tập quán , chính trị, pháp luật (chính sách ngoại thơng), trình
độ quản lý ở mỗi quốc gia cũng khác nhau . Do vậy ngôn ngữ ttrong hợp
đồng cần phải thống nhất và dễ hiểu.
-Vì khoảng cách địa lý xa , hàng hoá phải vận chuyển trên quãng đờng
dài nên mọi phơng tiện vận tải nh vận tải đờng không, đờng biển , đờng sắt
và đờng bộ đều có thể đợc sử dụng và hàng hoá xuất khẩu cũng cần phải đợc
3
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
bảo quản tốt để đáp ứng với điều kiện khí hậu khác nhau nhằm tránh mất mát
về số lợng và hỏng về chất lợng trong quá trình vận chuyển .
-Hàng hoá xuất khẩu đòi hỏi chất lợng cao , mẫu mã đẹp, hợp thị hiếu tiêu
dùng từng khu vực , từng quốc gia trong từng thời kỳ. Đối tợng của hoạt động
xuất khẩu là những hàng hoá thuộc lợi thế so sánh của mỗi nớc .
-Ngoài yếu tố chính trị hoặc nghĩa vụ quốc tế thì hoạt động kinh doanh
xuất khẩu quan tâm đến những hàng hoá có giá trị thực hiện trên thị trờng thế
giới lớn hơn gía trị thực hiện trong thị trờng nội địa .
1.1.2 Những yêu cầu quản lý hoạt động xuất khẩu trong doanh nghiệp
-Yêu cầu đầu tiên là phải nắm chắc và kịp thời những thông tin về thị tr-
ờng , về tình hình sản xuất trtong nớc cũng nh nhu cầu hàng hoá của phía n-
ớc ngoài.
-Yêu cầu tiếp theo là phải chọn đối tợng giao dịch phù hợp để ký kết
hợp đồng .
-Một yêu cầu nữa đó là khi tham gia ký kết hợp đồng phải nắm vững
pháp luật về hợp đồng kinh tế, có kiến thức chuyên môn về hợp đồng ngoại
thơng , nắm vững những thông lệ quốc tế trong quan hệ ngoại thơng .
-Yêu cầu tiếp theo là việc dự thảo và phân tích hợp đồng phải chặt chẽ
chính xác đồng thời phải đảm bảo các điều khoản của hợp đồng đợc rõ ràng ,
đầy đủ và hợp pháp , đảm bảo quyền lợi tối đa cho công ty.
-Yêu cầu cuối cùng là đối với việc thực hiện hợp đồng phải luôn bám
sát các điều khoản của hợp đồng, đảm bảo tiến độ thực hiện hợp đồng phù
hợp với hợp đồng nh việc giao hàng đúng thời hạn , hoàn thành các thủ tục
hải quan và hoàn chỉnh bộ chứng từ hàng hoá để bên nhập khẩu có thể thanh
toán đúng thời hạn .
1.2 Vai trò của kế toán và sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán
xuất khẩu hàng hoá
Kế toán không chỉ làm công việc tính toán ghi chép thuần tuý về vốn ,
nguồn vốn và quá trình tuần hoàn của vốn mà là bộ phận chủ yếu của hệ
thống thông tin , là công cụ thiết yếu để quản lý vĩ mô.
4
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
Nh vậy nếu nhấn mạnh về mặt sử dụng thông tin thì kế toán là một ph-
ơng pháp thông tin cần thiết cho quản lý kinh doanh có hiệu quả và dùng để
đánh giá hoạt động của mọi tổ chức , mọi doanh nghiệp.
Hạch toán kế toán không chỉ thể hiện việc thu nhận thông tin về các
hoạt dộng tài chính trong đơn vị mà còn thực hiện chức năng kiểm tra các
hoạt động đó .
Việc hoàn thiện quá trình hạch toán hoạt động xuất khẩu hàng hoá vừa
có ý nghĩa đối với công tác kế toán vừa có ý nghĩa đối với công tác quản lý.
Trong công tác kế toán , việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ xuất
khẩu góp phần thực hiện triệt để hạch toán kinh doanh gắn liền với lợi ích vật
chất và trách nhiệm vật chất của cá nhân ,đơn vị. Việc chi tiết hoá các tiểu
khoản nhằm phản ánh một cách tỉ mỉ , cụ thể hơn tình hình biến động tài sản
của đơn vị và giúp việc ghi chép vào sổ sách kế toán đơn giản , rõ ràng và
mang tính thuyết phục hơn , giảm nhẹ đợc phần nào khối lợng công việc góp
phần tăng năng suất lao động của nhân viên kế toán. Ngoài ra việc hoàn thiện
này còn tạo điều kiện cho việc kiểm tra đối chiếu giữa các sổ sách kế toán đ-
ợc thuận lợi hơn và tạo điều kiện cho việc ứng dụng tin học vào công tác kế
toán .
Nh vậy việc hoàn thiện công tác kế toán hoạt động xuất khẩu hàng hoá
sẽ giúp các doanh nghiệp hạn chế đợc rủi ro trong kinh doanh ,ổn định và mở
rộng thị trờng tiêu thụ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.3 Những nội dung cơ bản và phơng pháp kế toán hoạt động xuất
khẩu hàng hoá trong doanh nghiệp
1.3.1 Các giai đoạn của hoạt động xuất khẩu hàng hoá
-Giai đoạn thu mua hàng trong nớc để xuất khẩu :
-Giai đoạn bán hàng ra nớc ngoài :
1.3.2 Các phơng thức kinh doanh hàng xuất khẩu
-Xuất khẩu theo nghị định th :
-Xuất khẩu tự cân đối :
1.3.3 Các hình thức xuất khẩu
-Xuất khẩu trực tiếp
5
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
-Xuất khẩu uỷ thác
1.3.4 Các phơng thức thanh toán trong xuất khẩu
-Phơng thức nhờ thu :
+Nhờ thu phiếu trơn
+Nhờ thu kèm chứng từ
-Phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ:
-Phơng thức chuyển tiền .
-Phơng thức thanh toán bằng cách ghi sổ hay mở tài khoản
-Phơng thức th đảm bảo trả tiền
-Séc
-Hối phiếu
1.3.5 Phơng thức tính giá:
Hiện nay các loại giá giao hàng đợc sử dụng phổ biến theo quy định của
INCOTERMS-90. Một trong các loại giá đợc áp dụng thờng xuyên nhất là
FOB , CIF, C&F, C&I.
* Cách thức quy định giá :
-Giá cố định
-Giá quy định sau
-Giá di động
-Giá linh hoạt
1.3.6 Phơng pháp kế toán hoạt động xuất khẩu hàng hoá trong doanh
nghiệp
a) Chứng từ sử dụng trong hạch toán xuất khẩu:
-Hợp đồng kinh tế, Hoá đơn thơng mại, Vận đơn, Giấy chứng nhận xuất
xứ, Giấy chứng nhận phẩm chất, Giấy chứng nhận số lợng, Giấy chứng nhận
bảo hiểm, Bảng kê đóng gói, Giấy chứng nhận kiểm dịch.
Ngoài ra kế toán nghiệp vụ xuất khẩu còn phải sử dụng những chứng từ
nh phiếu nhập kho, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho , các chứng từ vận chuyển
bốc dỡ hàng hoá, giấy báo nợ , giấy báo có, phiếu thu, phiếu chi...
6
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
b) Các tài khoán sử dụng trong hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu
-Tài khoản 156, 151, 157, 131, 133, 331, 413, 511, 632, 521, 531, 532,
641, 642, 911, 111, 112, 3333.
c) Tổ chức hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu.
- Khi vận chuyển hàng hoá đem đi xuất khẩu:
+ Xuất kho trực tiếp:
Nợ TK 157
Có TK 156 Giá xuất kho hàng xuất khẩu
+ Mua hàng chuyển thẳng đi xuất khẩu
Nợ TK 157 Trị giá hàng xuất khẩu
Nợ TK 133 Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 131: Giá thực tế hàng xuất khẩu
- Khi hàng xuất khẩu đợc xác định là tiêu thụ kế toán ghi:
+ Phản ánh trị giá vốn hàng tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Phản ánh doanh thu hàng xuất khẩu
Nợ TK 112 (1122), 131 : Giá bán (tỷ giá hạch toán)
Nợ (Có) TK 413 : Chênh lệch tỷ giá
Có TK 511 : Doanh thu xuất khẩu (TGTT)
-Thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 511
Có TK 333(3333) Thuế xuất khẩu phải nộp
-Trờng hợp phát sinh các khoản chiết khấu , giảm giá, hàng bán bị trả lại
Nợ TK 521, 532 ,531 : Số bị giảm trừ
Nợ TK 333(3331) : Thuế VAT đầu ra
Có TK 112(1122), 131 : Giá thanh toán
+Phản ánh giá vốn của hàng bị trả lại nhập kho
Nợ TK 156
7
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun
: 6.280.688
Có TK 632 Trị giá hàng bị trả lại
-Phản ánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 641, 642 : Các khoản chi phí
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111,112
-Khi báo cáo năm quyết toán đợc duyệt, căn cứ váo quyết định xử lý số
chênh lệch tỷ giá đợc phản ánh trên TK 413, kế toán ghi
Nợ TK 413 : Chênh lệch tỷ giá
Có TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 711 : Thu nhập hoạt động tài chính
Hoặc Nợ TK 811: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá
-Cuối kỳ tiến hành kết chuyển
+ Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 521, 531,532
+Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 911
+Kết chuyển gía vốn hàng tiêu thụ
Nợ TK 911
Có TK 632
+Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý
Nợ TK 911
Có TK 641,642
+Kết chuyển phần chênh lệch tỷ giá sau khi đã xử lý
Nợ TK 911
Có TK 811
Hoặc Nợ TK 711
8