Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

BÀI GIẢNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.35 KB, 30 trang )

QUẢN LÝ SẢN XUẤT
Vũ Đinh Nghiêm Hùng
Đại học Bách Khoa Hà Nội

www.socchuot.net

1


Các loại hình sản xuất
Sản xuất đơn chiếc
Sản xuất theo lô
Sản xuất hàng khối

www.socchuot.net

2


Sản xuất đơn chiếc
Khái niệm về SX đơn chiếc
Hình thành sớm, đáp ứng nhu cầu cụ thể
(customize),
Sản phẩm phù hợp nhu cầu rất thấp,
không thể áp dụng những HTSX khác,
Tổ chức HTSX đơn chiếc theo hướng
chuyên môn hơn…

www.socchuot.net

3




Sản xuất đơn chiếc
Đặc điểm của HTSX đơn chiếc:
Sản lượng rất thấp
Tính tiêu chuẩn hóa của sản phẩm kém,
Chu kỳ lặp lại của sản phẩm thường rất
dài, và
thường sản xuất theo nhu cầu của khách
hàng.

www.socchuot.net

4


Ví dụ
Dự án XD, nghiên cứu, tài trợ, viết GT,
sách,… hoặc
sản xuất máy bay, thiết bị đặc biệt cho đài
truyền hình, trạm không lưu, thủy điện, lò hạt
nhân, những hiệu xe nổi tiếng dành cho các
nguyên thủ quốc gia, hoặc
những sản phẩm chỉ sử dụng ở một số vùng
địa lý đặc biệt (thiết bị đo địa chấn).

www.socchuot.net

5



Lồng PHƯỢNG HOÀNG

www.socchuot.net

6


Sản xuất đơn chiếc
Thời gian trong HTSX đơn chiếc:
khi có nhu cầu -> lên kế hoạch và SX ->
thời gian rất lâu,
Thời gian chu kỳ: cộng tất cả thời gian
thành phần cấu thành nên sản phẩm ->
chu kỳ rất lớn.

www.socchuot.net

7


Sản xuất đơn chiếc
Chi phí trong HTSX đơn chiếc:
Chi phí trong SX đơn chiếc thường rất lớn
(chi phí thời cơ).
Ví dụ: sản xuất đồng hồ từ $50 - $60
trong sản xuất đơn chiếc xuống còn $15
trong sản xuất khối lớn.

www.socchuot.net


8


Sản xuất đơn chiếc
Thiết bị, tay nghề công nhân:
Thiết bị, máy móc, dụng cụ đa năng (có
thể dùng đồ gá).
Kỹ năng của CN cũng đòi hỏi phải cao và
đa năng -> tăng thêm chi phí.

www.socchuot.net

9


Tổ chức sản xuất
Quy trình thực hiện
Đường đi của NVL theo yêu cầu của các nguyên
công.
Có thể có sự can thiệp vào quá trình theo yêu
cầu...
Phải lên kế hoạch và phát hành những văn bản
như mua NVL, thông số sản phẩm, quy trình công
nghệ, yêu cầu về đồ gá, những đặc trưng cụ thể
của sản phẩm
Tính toán yêu cầu về nhân công và máy móc để
hoàn thành toàn bộ khối lượng công việc, và đặc
biệt phải đảm bảo tất cả phải sẵn sàng cho nhiệm
vụ mới.


www.socchuot.net

10


Tổ chức sản xuất
Quy trình thực hiện
Ghi lại giờ máy, giờ lao động thực tế so với định
mức công việc, và báo cáo độ sai lệch giữa KH và
thực hiện.
Đưa ra thông báo thay đổi về đặc tính, thực hiện,
NVL sử dụng,… khi cần thiết.
Hỗ trợ cho công tác QL trong việc đưa ra những
thay đổi so với KH bằng cách thu thập những số
liệu, chuẩn bị và cung cấp những thay đổi này đến
các bộ phận có liên quan.

www.socchuot.net

11


Tổ chức sản xuất
Lập KH điều độ, lịch trình sản xuất
Dựa trên những định mức, vạch ra thời
gian gia công chuẩn cho từng nguyên
công.
Chuẩn bị và phát lệnh về thời gian thực
hiện như thời gian bắt đầu của từng

nguyên công tại mỗi trạm làm việc.
Ghi số đơn hàng của phân xưởng ứng với
từng lô hàng được lên KH & mức độ ưu
tiên giữa các lô hàng.
www.socchuot.net

12


Tổ chức sản xuất
Lập KH điều độ, lịch trình sản xuất
Hỗ trợ trong việc phát hành những phiếu
công việc, yêu cầu NVL, đồ gá, và những
bảng yêu cầu khác nếu có…
Giữ mức độ kiểm soát tồn kho sẵn sàng
đáp ứng và việc phát đơn hàng mới theo
điểm tái đặt hàng.
Đảm bảo các công việc trên thực hiện khả
thi trong phân xưởng.
www.socchuot.net

13


Tổ chức sản xuất
Phát lệnh sản xuất
Nhận lệnh và phát hành tất cả các phiếu
công việc đến những bộ phận liên quan.
Nhận và phát hành theo yêu cầu của các
bảng yêu cầu về NVL, đồ gá và thiết bị.


www.socchuot.net

14


Tổ chức sản xuất
Phát lệnh sản xuất
Phát hành phiếu trật tự di chuyển, cho
phép bộ phận vận chuyển chuyển NVL từ
kho vào trong quá trình sản xuất và qua
những bộ phận khác có liên quan.
Phát lệnh chuẩn bị cho các máy / trạm làm
việc có liên quan.

www.socchuot.net

15


Sản xuất theo lô
Khái niệm về SX theo lô:
Đáp ứng nhu cầu đa dạng của đời sống.
Thu hẹp thị trường, giảm nhu cầu và tính
ổn định của nó.
Dung hòa giữa sản xuất đơn chiếc và khối
lớn.
Linh hoạt, uyển chuyển hơn so với sản
xuất theo SL -> hình thành triết lý sản xuất
just-in-time (JIT).

www.socchuot.net

16


Sản xuất theo lô
Đặc điểm của HTSX theo lô:
Sản lượng thấp,
Tính chuẩn hóa sản phẩm theo từng lô, nếu sản
phẩm mà mỗi lô khác nhau chỉ một vài đặc tính
phụ thì tính tiêu chuẩn hóa của nó cũng cao. Ví
dụ: thay đổi màu sắc xe máy.
Tính lặp lại tùy thuộc vào nhu cầu và việc phân lô
ntn (cao hơn sản xuất đơn chiếc).
Tính linh hoạt cao -> đáp ứng nhu cầu cho nhóm
khách hàng.
Có thể sản xuất dự trữ.
Ví dụ: sản xuất xe, quần áo may sẵn, thức ăn công
nghiệp, sản phẩm điện tử, giày dép, đồ gia dụng, tráng
trí nội thất, sản phẩm thời trang,...
www.socchuot.net

17


Sản xuất theo lô
Đặc điểm của HTSX theo lô:
Thời gian nhỏ hơn so với sản xuất đơn
chiếc.
Tăng giảm số lô theo nhu cầu như xe gắn

máy trên thị trường, hàng may sẵn, thực
phẩm…
Tránh được rủi ro do hàng không tiêu thụ
được -> chấp nhận trên thực tế.
Có thể sản xuất chi tiết cơ bản với số
lượng lớn -> chi tiết phụ đặt bên ngoài.
www.socchuot.net

18


Tổ chức sản xuất
Quy trình thực hiện
Theo yêu cầu của khách hàng và theo yêu cầu
của sản phẩm (như đơn chiếc).
Những chi tiết chính được sản xuất trên dây
chuyền.
Công việc được nhóm lại và SX theo lô cụ thể như
sau:
Những văn bản như th/g gia công, th/g hoàn thành mẽ,
KH ĐĐ,… phải được chuẩn bị đồng thời, hoặc ít nhất
cũng cùng ngày lên KH yêu cầu SX.
Chuẩn bị những phiếu CV, phiếu yêu cầu vào ngày trước.

www.socchuot.net

19


Tổ chức sản xuất

Quy trình thực hiện:
Chuẩn bị các bảng biểu cần thiết cho lô
hàng, nếu cần ghi những yêu cầu từng sản
phẩm cụ thể trong lô.
Phát lệnh kế hoạch thời gian, đơn giản hóa
bằng cách chuẩn bị chương trình vận hành
chuẩn (standard operating procedure –
SOP), thể hiện cả việc di chuyển NVL trong
quá trình sản xuất.

www.socchuot.net

20


Tổ chức sản xuất
Phát lệnh sản xuất
Nhận những phiếu lệnh từ chương trình vận hành
chuẩn (SOP), chuẩn bị dụng cụ và các văn bản từ
phòng điều độ ít nhất 01 ngày trước khi sản xuất.
Phát những phiếu yêu cầu về NVL đến bộ phận
kho ít nhất 01 ngày trước khi sản xuất.
Phát hành những phiếu công việc và SOP và yêu
cầu về dụng cụ thiết bị tới những người giám sát
của trạm làm việc đầu tiên trong buổi sáng của
ngày SX đầu tiên của lô hàng, sau đó cho những
trạm tiếp theo liên quan.
Gửi những bản copy về khối lượng công việc hoàn
thành trong những ngày qua từ khi lô hàng được
triển khai đến những bộ phận liên quan.

www.socchuot.net

21


Tổ chức sản xuất
Phát lệnh sản xuất
Đảm bảo việc thực hiện công việc được tiến triển
thuận lợi hàng ngày, trong một vài trường hợp thì
khi kết thúc ngày làm việc, trạm trước phải đảm
bảo cho trạm sau làm việc ít nhất 01 giờ vào đầu
giờ ngày hôm sau.
Đảm bảo việc nhận NVL đầy đủ để sản xuất lô
hàng, có thể sử dụng màu để phân biệt NVL theo
ngày.
Không cần thiết phải viết lệnh di chuyển NVL bởi
vì việc di chuyển giữa các trạm rất nhanh.
Người giám sát trạm đầu tiên, sau khi hoàn thành
công việc, phải chuyển phiếu công việc cho những
trạm sau.
www.socchuot.net

22


Sản xuất hàng khối
SX hàng khối

SX theo sản lượng


Thủ công

Cơ khí hóa

SX theo dòng

Xử lý

Tự động hóa

Dây chuyền SX

Lắp ráp thủ công

Hệ thống sản xuất hàng khối
www.socchuot.net

23


Nguyên tắc của dây chuyền
Dòng công việc
Dòng công việc, NVL, BTF di chuyển đều
đặn,
Phụ thuộc thao tác -> giảm tối đa thao tác
thừa,
BTF trong quá trình sản xuất (W.I.P)
Hoạt động nhịp nhàng: NT dòng công việc.
Liên quan đến cân bằng dây chuyền


www.socchuot.net

24


Nguyên tắc của dây chuyền
Hoán đổi giữa các công việc
Cân bằng dây chuyền phụ thuộc vào mức
độ hoán đổi (lắp lẫn) giữa các công việc
(chi tiết),
Sử dụng tiêu chuẩn hóa SF (chi tiết).

www.socchuot.net

25


×