45
Ch−¬ng 4
ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
I. THỰC CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
1.1. Thực chất của ñịnh vị doanh nghiệp
Định vị doanh nghiệp là quá trình lựa chọn vùng và ñịa ñiểm bố trí doanh
nghiệp nhằm ñảm bảo thực hiện những mục tiêu chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp.
Lựa chọn ñịa ñiểm doanh nghiệp có thể tiến hành theo các hướng sau:
- Lựa chọn ñịa ñiểm ñể xây dựng một doanh nghiệp mới hoàn toàn;
- Lựa chọn ñịa ñiểm ñể mở thêm các chi nhánh, các xí nghiệp hoặc các phân
xưởng mới.
1.2. Vai trò
Định vị doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng ñối với hoạt ñộng sản xuất,
kinh doanh của từng doanh nghiệp:
- Là giải pháp quan trọng tạo ra lợi thế cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt
ñộng sản xuất, kinh doanh.
- Tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, nâng
cao khả năng thu hút khách hàng, thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường mới,
thúc ñẩy sản xuất, kinh doanh phát triển, tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Là biện pháp quan trọng giảm giá thành sản phẩm.
- Định vị doanh nghiệp hợp lý còn tạo ra một nguồn lực quan trọng cho
doanh nghiệp.
- Việc ñịnh vị doanh nghiệp là một trong những nhiệm vụ quan trọng mang
tính chiến lược lâu dài ñối với doanh nghiệp.
II. CÁC KHUYNH HƯỚNG HIỆN NAY TRONG ĐỊNH VỊ
2.1. Định vị ở nước ngoài
Hiện nay xu hướng ñịnh vị doanh nghiệp ở nước ngoài ñã trở thành trào lưu
không chỉ ở các nước phát triển, có nền công nghiệp hiện ñại, có nhiều công ty lớn
mà còn lan cả sang các nước ñang phát triển, có trình ñộ công nghiệp thấp hơn. Lý
do chính ñể họ quyết ñịnh ñặt doanh nghiệp ở nước ngoài vì họ muốn làm cho hàng
46
hoá của mình bán ra gần thị trường hơn, tận dụng ñược nguồn nhân công và nguyên
liệu rẻ, giảm thuế.
2.2. Định vị ở khu công nghiệp
Việc ñưa các doanh nghiệp vào các khu công nghiệp tạo ra rất nhiều thuận lợi
cho hoạt ñộng và phát triển của bản thân doanh nghiệp như: tận dụng ñược các thuận
lợi do khu công nghiệp tạo ra, ứng dụng và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất
kinh doanh hiện ñại, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh.
2.3. Định vị ở ngoại ô
Vấn ñề ô nhiễm môi trường ngày nay ñang ñược toàn thế giới quan tâm. Việc
bố trí các doanh nghiệp ở trong ñô thị gây ra nhiều thiệt hại cho sản xuất và ñời sống
của người dân. Để giảm thiệt hại, người ta ñã tính ñến việc lắp ñặt các thiết bị chống
ô nhiễm, tuy nhiên, chi phí rất lớn. Vì vậy, có chính sách khuyến khích các doanh
nghiệp ñịnh vị ở ngoại ô là một biện pháp quan trọng của Nhà nước ñể hạn chế sự ô
nhiễm môi trường.
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng ñến việc lựa chọn ñịa ñiểm. Tuy nhiên, chúng tôi
chỉ ñề cập ñến 3 nhóm nhân tố chính xếp theo thứ tự ưu tiên: Nhân tố về vùng, nhân
tố về văn hoá - xã hội và nhân tố về vị trí cụ thể.
3.1. Yếu tố về vùng
a. Định vị theo thị trường
Gần thị trường tiêu thụ là nhân tố quan trọng nhất ñối với các loại doanh
nghiệp sau ñây:
- Các doanh nghiệp dịch vụ: các cửa hàng bán lẻ, khách sạn, bệnh viện,
trung tâm thông tin, xí nghiệp vận tải hành khách
- Các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng khó vận chuyển như những mặt
hàng dễ vỡ, dễ thối hỏng, hàng ñông lạnh, hoa tươi, cây cảnh, cây lương
thực,
- Các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng tăng trọng trong quá trình sản
xuất: rượu, bia, nước giải khát,
b. Nguồn nguyên liệu
47
Nguyên liệu có ảnh hưởng lớn ñến quyết ñịnh ñịa ñiểm của doanh nghiệp
trong một số trường hợp và một số ngành. Vì vậy, khi xác ñịnh ñịa ñiểm doanh
nghiệp cần chú ý phân tích các vấn ñề sau:
- Chủng loại và quy mô nguồn nguyên liệu.
- Chất lượng và ñặc ñiểm của nguyên liệu sử dụng.
- Chi phí vận chuyển nguyên liệu.
c. Nhân tố lao ñộng
Tuỳ ñặc tính của công nghệ sản xuất mà chọn vùng có dân cư ñáp ứng yêu cầu
về trình ñộ của công nhân, về phí nhân công và sự khác biệt về văn hoá của cộng
ñồng dân cư.
Các ngành có nhu cầu về lao ñộng có trình ñộ tay nghề cao nên bố trí ở các
thành phố lớn, gần các trung tâm ñào tạo khoa học kỹ thuật. Các ngành có nhu cầu
lao ñộng phổ thông thì có thể bố trí ở những vùng tập trung ñông dân cư, giá thuê
lao ñộng rẻ.
Chi phí lao ñộng có ảnh hưởng lớn ñến giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, khi
xem xét yếu tố giá thuê nhân công cần ñặt nó trong mối quan hệ với năng suất lao
ñộng.
d. Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng kinh tế ñược coi là nhân tố hết sức quan trọng khi xác ñịnh
phương án ñịnh vị doanh nghiệp bởi nó không chỉ ảnh hưởng ñến chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng ñến khả năng nắm bắt thông tin và
thích ứng kịp thời với nhu cầu của thị trường. Có 2 nhân tố quan trọng nhất của cơ sở
hạ tầng kinh tế là hệ thống giao thông và hệ thống thông tin liên lạc.
3.2. Các nhân tố văn hoá - xã hội
Văn hoá, xã hội ñược xem là một nhân tố có tác ñộng lớn ñến quyết ñịnh ñịnh
vị doanh nghiệp. Các nhân tố về văn hoá như: cộng ñồng dân cư, tập quán tiêu dùng,
cách sống, thái ñộ lao ñộng có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp ñến hoạt ñộng của
doanh nghiệp. Những nhân tố này lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của nền văn hoá truyền
thống của mỗi dân tộc, của mỗi vùng.
Ngoài các yếu tố văn hoá, cần phải tính tới hàng loạt các nhân tố xã hội
khác:
- Chính sách phát triển kinh tế, xã hội của các vùng;
- Sự phát triển của các ngành bổ trợ trong vùng;
48
- Quy mô cộng ñồng dân cư trong vùng và tình hình xã hội;
- Tôn giáo, tín ngưỡng và phong tục tập quán.
3.3. Nhân tố về vị trí
Nếu như việc phân tích các yếu tố về vùng ñòi hỏi tính tổng quát cao thì việc
phân tích các nhân tố về vị trí cụ thể của doanh nghiệp lại ñòi hỏi phải cụ thể và chi
tiết hơn. Những yếu tố cụ thể cần cân nhắc, tính toán là:
- Diện tích mặt bằng và tính chất ñất ñai của ñịa ñiểm ñặt doanh nghiệp;
- Nguồn nước, ñiện;
- Chỗ ñổ chất thải;
- Khả năng mở rộng trong tương lai;
- Tình hình an ninh, các dịch vụ y tế, hành chính
- Chi phí về ñất ñai và các công trình sẵn có;
- Những quy ñịnh của chính quyền ñịa phương về lệ phí dịch vụ trong vùng
và những ñóng góp cho ñịa phương.
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH CHỌN ĐỊA ĐIỂM
- Xác ñịnh mục tiêu, tiêu chuẩn sẽ sử dụng ñể ñánh giá các phương án ñịnh
vị doanh nghiệp;
- Xác ñịnh và phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến ñịnh vị doanh nghiệp;
- Xây dựng nhiều phương án ñịnh vị khác nhau;
- Đánh giá và lựa chọn phương án trên cơ sở những tiêu chuẩn và mục tiêu
ñã lựa chọn.
V. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng ñến việc ñịnh vị doanh nghiệp, tuy nhiên có thể
chia các nhân tố ñó thành 2 nhóm chính:
- Nhóm nhân tố ñịnh lượng: chi phí vận chuyển, chi phí lao ñộng
- Nhóm nhân tố ñịnh tính: sự phát triển cơ sở hạ tầng, văn hóa ñịa phương
nơi mà doanh nghiệp ñịnh xây dựng ñịa ñiểm,
Thích ứng với hai nhóm nhân tố trên có 2 nhóm phương pháp ñịnh vị doanh
nghiệp: phương pháp ñịnh tính và các phương pháp ñịnh lượng.
5.1. Phương pháp ñịnh tính
49
Trong thc t, cú nhng yu t ủ tớnh ủc mc thu li, ngi ta khụng th
tớnh bng ủn v tin t ủc. Hn na, cú nhng yu t ủnh lng ủc hn hoi
nhng khụng th dựng chung mt ủn v ủ ủỏnh gớa ủc. Vỡ vy, trong phng
phỏp ny ngi ta thng cho ủim v s dng trng s ủ ủỏnh giỏ mc ủ nh
hng ca nhõn t ti vic ủnh v doanh nghip. Khi ủa ra quyt ủnh, ngi qun
tr cú th da thờm vo kt qu ca cỏc phng phỏp ủnh lng khỏc.
Cỏc bc ủ tin hnh ủỏnh giỏ ủa ủim nh sau:
1. K ra cỏc yu t ủc coi l quan trng;
2. Cho trng s mi yu t tu tm mc quan trng;
3. Cho ủim tng v trớ ủnh chn da theo tng yu t;
4. Nhõn trng s vi s ủim ca mi yu t;
5. Cng ủim cho tng v trớ ủnh la chn;
6. Chn v trớ no cú s ủim cao nht.
Vớ d
: Cụng ty A mun chn mt ủa ủim ủ xõy dng mt nh mỏy sn xut
ủỏ Granit vi cụng sut 30000 m
3
/nm. Cụng ty phi la chn 2 ủa ủim l Hu v
Thanh Hoỏ. Sau quỏ trỡnh ủiu tra nghiờn cu, Cụng ty ủó ủỏnh giỏ cỏc yu t ca 2
ủa ủim trờn theo bng sau:
Điểm số Điểm số đ tính đến trọng số
Yếu tố
Trọng
số
Huế
Thanh
Hoá
Huế Thanh Hoá
Nguyên liệu 0,30
70 60 21,0 18,0
Thị trờng 0,25
80 60 20,0 15,0
Chi phí lao động 0,20
60 70 12,0 14,0
Năng suất lao động 0,15
70 70 10,5 10,5
Văn hoá, x hội 0,10
70 50 7,0 5,0
Tổng
70,5 62,5
Theo kt qu trờn, ta chn Hu l ủa ủim xõy dng doanh nghip vỡ cú tng
s ủim cao hn.
5.2. Phng phỏp ủnh lng
5.2.1. Phõn tớch ủa ủim ho vn
50
Phân tích ñịa ñiểm hoà vốn là phân tích mối quan hệ giữa chi phí và khối
lượng sản phẩm sản xuất ra ñể so sánh, lựa chọn vị trí của doanh nghiệp trên quan
ñiểm kinh tế. Phương pháp này ñược áp dụng với những giả ñịnh sau:
- Doanh nghiệp chỉ sản xuất một loại sản phẩm ;
- Chi phí cố ñịnh không ñổi trong phạm vi khoảng ñầu ra ñã cho;
- Phương trình ñể biểu diễn chi phí là tuyến tính.
Y = a + bx (5.1)
Trong ñó:
Y là tổng chi phí
a: Chi phí cố ñịnh
b: Chi phí biến ñổi tính cho một ñơn vị sản phẩm
x: Số sản phẩm dự kiến sản xuất ra trong một năm
Phương pháp này ñược thực hiện theo các bước sau:
1. Xác ñịnh chi phí cố ñịnh và phí biến ñổi cho mỗi ñịa ñiểm ñịnh chọn;
2. Vẽ chi phí của mỗi ñiểm ñịnh chọn lên ñồ thị. Chi phí ñược ghi trên trục
tung, khối lượng sản xuất ghi trên trục hoành.
3. Chọn ñịa ñiểm nào có tổng chi phí thấp nhất ứng với khối lượng sản xuất
mong muốn.
Ví dụ
: Công ty Cơ khí PX ñịnh chọn một ñịa ñiểm ñể xây dựng một nhà máy
sản xuất một loại dụng cụ phục vụ y tế. Có 3 ñịa ñiểm ñang ñược xem xét là thị xã
Đồng Hới, thành phố Thanh Hoá và thành phố Đà Nẵng. Sau khi nghiên cứu về chi
phí, Công ty dự kiến chi phí cố ñịnh hàng năm dự tính ứng với tuần tự ba ñịa ñiểm
nêu trên là 300 triệu ñồng; 600 triệu ñồng và 1.100 triệu ñồng. Chi phí biến ñổi tuần
tự là 750 ngàn ñồng/1 ñơn vị, 450 ngàn ñồng/1 ñơn vị và 250 ngàn ñồng/1 ñơn vị.
Công ty muốn chọn một ñịa ñiểm có hiệu quả kinh tế nhất ñể mỗi năm sản xuất
2.000 dụng cụ.
Để giải bài toán này, chúng ta có thể thực hiện theo 2 cách:
• Trường hợp ñã xác ñịnh ñược công suất
Trong ví dụ này là 2000 dụng cụ, ta có thể tính trực tiếp trên phương trình như
sau:
YĐH = 300 + 0,75 × 2000 = 1.800 triệu
YTH= 600 + 0,450 × 2000 = 1.500 triệu
YĐN = 1.100 + 0,250 × 2000 = 1.600 triệu
51
Như vậy, Thanh Hoá là ñịa ñiểm có tổng chi phí thấp nhất ở mức sản lượng
2.000 dụng cụ/năm. Vậy, Công ty nên chọn Thanh Hoá ñể xây dựng nhà máy.
• Trường hợp công suất nhà máy chưa ñược khẳng ñịnh
Ta lập phương trình chi phí cho 3 ñịa ñiểm ñịnh chọn:
YĐH = 300 + 0,75x
YTH= 600 + 0,450 x
YĐN = 1.100 + 0,250 x
Đưa các phương trình trên lên ñồ thị:
Chi phí
Đà nẵng
1.100 Thanh hoá
600 Đồng hới
300
Sản lượng
1.000 2.500
Hình 5.1
Hình 5.1 cho ta thấy:
- Khi công suất mong ñợi nhỏ hơn 1000 ta chọn Đồng Hới
- Công suất mong ñợi nằm trong khoảng 1000 ñến 2500 ta chọn Thanh Hoá
- Công suất mong ñợi trên 2500, ta chọn ñịa ñiểm Đà nẵng.
5.2.2. Phương pháp toạ ñộ trung tâm (toạ ñộ 2 chiều)
Phương pháp này chủ yếu dùng ñể lựa chọn ñịa ñiểm ñặt doanh nghiệp trung
tâm hoặc kho hàng trung tâm có nhiệm vụ cung cấp hàng hoá cho nhiều ñịa ñiểm tiêu
thụ. Mục tiêu của phương pháp này là xác ñịnh ñược một vị trí sao cho tổng quãng
ñường vận chuyển hàng hoá ñến các ñịa ñiểm là nhỏ nhất.
Công thức tính như sau:
52
Trong đó:
C
x
: Toạ độ x của cơ sở mới
Cy: To ủ y ca c s mi
dix: To ủ x ca c s hin cú
diy: To ủ y ca c s hin cú
wi: Lng hng hoỏ vn chuyn ủn c s i
w: Tng lng hng hoỏ vn chuyn ủn tt c cỏc ủa ủim.
Vớ d
: Nh mỏy bia Bn Nghộ cú kho hng phõn phi bia xa l H Ni cỏch
nh mỏy 12 km v phớa Bc. Kho trung tõm ny phi phõn phi bia cho cỏc kho hng
thnh ph v th xó sau: Th Du Mt, Thnh ph H Chớ Minh, Tõy Ninh, Biờn
Ho, Vng Tu v M Tho. Ban giỏm ủc mun thm tra li xem ủa ủim kho hng
trung tõm hin nay cú cũn phự hp vi tỡnh hỡnh th trng gn ủõy hay khụng. Bit
nhu cu ca cỏc ca hng cỏc tnh hng thỏng l:
Kho hàng Số contenner vận
chuyển hàng tháng
- Thủ dầu một 100
- TP. HCM 400
- Tây Ninh 200
- Biên Hoà 300
- Vũng tàu 300
- Mỹ Tho 100
Tổng 1.400
Dùng bản đồ, chúng ta có thể xác định toạ độ ( c
x
và c
y
) của các địa điểm trên.
Kết quả xác định cho ở bảng sau:
Kho hàng
Số contenner vận
chuyển hàng tháng
Toạ độ x
Toạ độ y
- Thủ dầu một 100
13
12,8
- TP. HCM 400
13
12,0
- Tây Ninh 200
10
15,0
- Biên Hoà 300
14
12,5
- Vũng tàu 300
15
9,5
- Mỹ Tho 100
11
9,5
Tổng 1.400
=
w
wd
C
iiy
y
(5.3)
=
w
wd
C
iix
x
53
Sau đó sử dụng công thức 5.2 và 5.3, chúng ta có thể xác định toạ độ của địa
điểm mới nh sau:
Nh vậy, kho hàng mới có toạ độ (13,7 ; 11,87) cách địa điểm kho hàng cũ
khoảng 6 km về phía Đông Nam.
5.2.3. Phơng pháp bài toán vận tải
Mục tiêu của phơng pháp này là tìm một địa điểm mới, mà ở đó có thể thoả
mn đợc nhu cầu của thị trờng về số lợng hàng hoá với chi phí nhỏ nhất.
Điều kiện để thực hiện đợc bài toán vận tải:
- Biết đợc số nơi cung cấp (đ có và dự kiến), lợng sản xuất bình quân
hàng năm của mỗi địa điểm.
- Nhu cầu của từng thị trờng về loại sản phẩm mà doanh nghiệp đang sản
xuất.
- Dự kiến chi phí (sản xuất và vận chuyển) từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.
Trình tự và các bớc giải bài toán vận tải, xin tham khảo trong chơng trình
toán kinh tế.
Ví dụ
: Công ty A hiện có 3 nhà máy sản xuất đợc đặt ở các tỉnh Nha Trang,
Bình Định và Đà Nẵng. Để đạt đợc kế hoạch sản xuất 5 năm sắp đến, nhà máy ở
Nha Trang cần 200 tấn nguyên liệu thô/năm, Bình Định cần 300 tấn, và Đà Nẵng cần
400 tấn. Hiện tại công ty A mới chỉ có 2 nguồn cung cấp loại nguyên liệu đặc biệt
này ở Plây cu và Ban Mê Thuột. Trong đó Playcu có khả năng cung cấp 300 tấn/năm,
Ban Mê Thuột là 400 tấn/năm. Công ty có ý định mở thêm 2 vùng nguyên liệu nữa ở
Đà Lạt và Huế. Hai địa điểm này đều có khả năng cung cấp 200 tấn/năm. Chi phí sản
xuất và vận chuyển bình quân 1 tấn nguyên liệu đợc cho ở bảng dới đây:
Từ nhà máy
Chi phí sản xuất và vận
chuyển bình quân (Tr.đ/tấn)
Khả năng cung
cấp (tấn/năm)
100
ì
13+400
ì
13+200
ì
10+ +100
ì
11
C
x
= = 13,07
1400
100
ì
12,8 +400
ì
12 +200
ì
15+ +100
ì
9,5
C
y
= = 11,87
1400
54
ha
Trang
Bình
định
Đà Nẵng
Play cu 2 3 2 300
Ban Mê Thuột 1 1 3 400
Huế 3 2 1 200
Đà Lạt 1 3 4 200
Dự đoán nhu cầu
(tấn/năm)
200 300 400
Hy giúp nhà máy nên xác định vị trí nào để xây dựng vùng nguyên liệu mới.
Để giúp nhà máy xác định đợc vị trí, ta lập và giải 2 bài toán vận tải. Sau đó
so sánh và chọn ra phơng án nào có tổng chi phí thấp nhất.
Bài toán thứ nhất: Vị trí ở Huế
Bớc 1: Tìm giải pháp ban đầu
Có thể dùng phơng pháp trực quan bắt đầu từ ô có chi phí thấp nhất.
Nhà máy sản xuất
Nguồn cung ứng
nguyên liệu
Nha Trang Bình Định Đà nẵng
Khả năng
cung cấp
2 3 2 Plây Cu
100
200
300
1 1 3 Ban Mê Thuột 200
200
400
3 2 1 Huế
200
200
Tổng nhu cầu 200 300 400 900
Bớc 2: Kiểm tra tính tối u của lời giải
Dùng phơng pháp MODI để kiểm tra tính tối u của lời giải.
Kết quả kiểm tra cho thấy, ô 1- 1 (Plâycu - Nha Trang) có chỉ số cải tiến âm.
Bài toán cơ bản ban đầu cha phải là bài toán tối u.
Bớc 3: Cải tiến để thu đợc giải pháp tối u
Kết quả cải tiến, cho ta giải pháp tối u nh sau:
Nhà máy sản xuất Nguồn cung ứng
nguyên liệu
Nha Trang Bình Định Đà Nẵng
Khả năng
cung cấp
2 3 2 Plây Cu 100
200
300
55
1 1 3 Ban Mê Thuột 100
300
400
3 2 1 Huế
200
200
Tổng nhu cầu 200 300 400 900
Với giải pháp này, tổng chi phí của phơng án là 1.200 triệu đồng.
Bài toán thứ 2: Ví trí ở Đà Lạt
Cũng phơng pháp giải trên, cho ta giải pháp tối u là:
Nhà máy sản xuất Nguồn cung ứng
nguyên liệu
Nha Trang Bình Định Đà Nẵng
Khả năng
cung cấp
2 3 2 Plây Cu
300
300
1 1 3 Ban Mê Thuột
300
100
400
1 3 4 Đà Lạt
200
200
Tổng nhu cầu 200 300 400 900
Tổng chi phí của phơng án này là 1400 triệu đồng.
Từ hai bài toán trên, chúng ta có thể khuyên công ty nên xây dựng vùng
nguyên liệu ở Huế vì tổng chi phí thấp hơn so với ở Đà lạt là 1.200 triệu đồng.