Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Hoàn thiện pháp luật về bảo lãnh phát hành chứng khoán của công ty chứng khoán ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.86 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TƢ PHÁP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

NGUYỄN MAI LY

HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TƢ PHÁP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

NGUYỄN MAI LY

HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Mã số: 60380107


LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Minh Hằng

HÀ NỘI - 2017


T
C

ế
C

T



cl


L



ệu trong lu












ủ L

Tác giả

Ng



ễ Mai Ly


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
STT
1

Từ viết tắt

Tê đầ đủ

Bảo lãnh,

Bảo lãnh phát hành ch ng khoán

bảo lãnh phát hành


2

CTCK

Công ty ch ng khoán

3

Chủ thể bảo lãnh

Chủ thể bảo lãnh phát hành
Lu t Ch ng khoán s 70/2006/QH11 do Qu c

4

29

h

Lu t Ch ng khoán

6

2001 ửa

ổi bổ sung bởi Lu t s 62/2010/QH12 ngày
24/11/2010
Ngh


nh s 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012

của Chính phủ
5

Ngh

58/2012/NĐ- thi hành m t s

CP

ều của Lu t Ch ng khoán và

ổi bổ sung m t s

Lu t sử

Ch ng khoán sử
60/2015/NĐ-CP

6

7

8

Ngh

86/2016/NĐ-


CP
Ngh

Ngh



26

6

nh

2015
ều kiện

2016
90/2011/NĐ-CP về phát hành trái

phiếu doanh nghiệp
01/2011/NĐ-

CP

Ngh

Ngh
108/2013/NĐ-CP

01/2011/NĐ-CP về về phát hành trái

ợc chính phủ bảo

phiếu chính phủ, trái phiế
lãnh và trái phiếu chính quyề
Ngh

9

ổi bổ sung theo Ngh

ng khoán ngày 01 tháng

90/2011/NĐ- Ngh

CP

ều của Lu t

86/2016/NĐ-CP

Ngh
7

ớng d n

nh chi tiế

nh vi phạm

108/2013/NĐ-CP

ĩ

và th

ờng ch ng khoán sử

Ngh

145/2016/NĐ-CP

ơ
nh xử phạt
ực ch ng khoán
ổi, bổ sung bởi


T

162/2015/TT-BTC

ớng d n việc

chào bán ch ng khoán ra công chúng, chào bán
10

T

162/2015/TT- cổ phiế

BTC




ổi, phát hành thêm cổ phiếu,

mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và chào mua
công khai cổ phiếu của B Tài chính ban hành
ngày 26/10/2015
T

11

T

210/2010/TT-BTC sử

210/2010/TT- H ớng d n về thành l p và hoạ

BTC

ch ng khoán sử

ổi bổ sung
ng công ty

ổi, bổ sung bở T

07/2016/TT-BTC.
12


Tổ ch c phát hành

Tổ ch c phát hành ch ng khoán sử dụng d ch
vụ bảo lãnh phát hành


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH
PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN VÀ PHÁP LUẬT BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN ........................................................................5
1.1. Một số vấ đề lý luậ cơ bản về bảo lãnh phát hành của công ty chứng
khoán ......................................................................................................................5
1.1.1. Quan niệm về bảo lãnh phát hành .............................................................5
1.1.2 Đặ

ểm bảo lãnh phát hành ....................................................................7

1.1.3. Phân loại bảo lãnh phát hành ..................................................................12
1.1.4. Vai trò của hoạ

ng bảo lãnh phát hành ...............................................13

1.2. Những vấ đề lý luận về pháp luật bảo lãnh phát hành của công ty
chứng khoán.........................................................................................................16
1.2.1. Sự cần thiết phả

ều chỉnh bằng pháp lu


i với hoạ

ng bảo lãnh

phát hành của công ty ch ng khoán ..................................................................16
1.2.2. N i dung pháp lu t về hoạ

ng bảo lãnh phát hành của công ty ch ng

khoán .................................................................................................................18
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM .............................................39
2.1. Q

định chung về bảo lãnh phát hành .....................................................39

2.1.1. Cách th c xây dựng khái niệm và kỹ thu t trình bày .............................39
212 Q
2.2. Q

nh về m t s

ờng hợp bắt bu c sử dụng bảo lãnh phát hành ..42

định về điều kiện thành lập và hoạt động bảo lãnh phát hành chứng

khoán của công ty chứng khoán ........................................................................43
221 Q

nh về chủ thể


ợc phép thực hiện bảo lãnh phát hành ch ng

khoán .................................................................................................................44


222 Q

nh về

ều kiện thành l p và hoạ

ng bảo lãnh phát hành của

công ty ch ng khoán .........................................................................................45
223 Q

nh về

ý ở thành chủ thể bảo lãnh phát hành....................53

224 Q

nh về trách nhiệm của công ty ch ng khoán trong quá trình bảo

lãnh phát hành ch ng khoán .............................................................................54
2.3. Q

định về hợp đồng dịch vụ bảo lãnh phát hành và phí bảo lãnh ......56


231 Q

nh về hợ

2.3.2. Quy

nh về phí bảo lãnh trong hợ

2.4. Q

ng d ch vụ bảo lãnh phát hành ................................56
ng...............................................60

định về trình tự, thủ tục bảo lãnh phát hành ....................................61

2.5. Các q
251 Q

đị h hƣớ g đế đảm bảo an toàn trong bảo lãnh phát hành ...63
nh về giới hạn an toàn của hoạ

ng bảo lãnh phát hành ch ng

khoán .................................................................................................................63
252 Q

nh về xử lý vi phạm liên quan tới bảo lãnh phát hành .................65

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT
VỀ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY CHỨNG

KHOÁN Ở VIỆT NAM ..........................................................................................68
3.1. Yêu cầu hoàn thiện pháp luật về bảo lãnh phát hành chứng khoán của
công ty chứng khoán ...........................................................................................68
3.1.1. Hoàn thiện pháp lu t về bảo lãnh phát hành của công ty ch ng khoán


ến việc phát triển th

ờng ch ng khoán lành mạnh ở Việt Nam .....68

3.1.2. Hoàn thiện pháp lu t về bảo lãnh phát hành của công ty ch ng khoán
ảm bảo phù hợp với các b ph n pháp lu t khác về th

ờng ch ng khoán .68

3.1.3. Hoàn thiện pháp lu t về bảo lãnh phát hành của công ty ch ng khoán
ảm bảo tính chuyên nghiệp hoá của công ty ch ng khoán trong việc thực hiện
nghiệp vụ bảo lãnh ............................................................................................69
3.1.4. Hoàn thiện pháp lu t về bảo lãnh phát hành của công ty ch ng khoán
phả

ng yêu cầu h i nh p ..........................................................................70

3.2. Kiến nghị, đề xuất cụ thể nhằm hoàn thiện pháp luật về bảo lãnh phát
hành của công ty chứng khoán ..........................................................................71


3.2.1. Kiến ngh hoàn thiệ

nh chung về bảo lãnh phát hành .................71


3.2.2. Kiến ngh hoàn thiệ

nh về chủ thể tham gia quan hệ pháp lu t

bảo lãnh phát hành ............................................................................................73
3.2.3. Kiến ngh hoàn thiệ

nh về cam kết bảo lãnh phát hành ........76

3.2.4. Kiến ngh hoàn thiệ

nh về trình tự, thủ tục bảo lãnh phát hành

...........................................................................................................................77
3.2.5. Kiến ngh hoàn thiệ

nh về hạn chế rủi ro trong bảo lãnh phát

hành ...................................................................................................................78
KẾT LUẬN ..............................................................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công ty ch ng khoán là m t trong những chủ thể không thể thiếu của th

ờng ch ng khoán. Bởi v y, với mục tiêu xây dựng th


m



n v n an toàn cho cả

và quản lý hoạ

ờng ch ng khoán thành
ệp, việc hỗ trợ

ng của công ty ch ng khoán là rất cần thiết. Bảo lãnh phát hành

ch ng khoán là m t trong những nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của công ty ch ng
nh của pháp lu t hiện hành. Mặc dù v y, về
ến nay,

lý lu n, cho

ều công trình nghiên c u toàn diện về các nghiệp vụ kinh

doanh ch ng khoán nói chung và về bảo lãnh phát hành ch ng khoán nói riêng.
Xét về


chỉ


ủ về bảo lãnh phát hành tuy nhiên nế

ều

i chiếu với pháp lu t của

ờng ch ng khoán phát triển thì pháp lu t Việt Nam v

các qu c gia có th



ã

pháp lý, pháp lu t Việt Nam hiệ

ờng hợp có thể phát sinh.
ữa, trên thực tế, s

ợng công ty ch ng khoán ở Việt Nam kinh doanh

nghiệp vụ bảo lãnh phát hành ch

(

ế

2017)

ều. Thực


trạng này phản ánh nhu cầu bảo lãnh phát hành của tổ ch
ũ

ần nào cho thấy nh n th c của các chủ thể tham gia th

khoán về bản chất và vai trò của hoạ
ra công chúng ò

ờng ch ng

i với việc phát hành ch ng khoán

ạn chế.

Từ những lý do trên, tác giả nh n thấy việc nghiên c u về pháp lu t bảo lãnh
phát hành ch ng khoán là cần thiết. Việc nghiên c u nhằm mang lại cách hiểu toàn
diện về nghiệp vụ kinh doanh này, từ
khuôn khổ pháp lý ẩ
với vai trò củ
khoán. Vớ

ề xuất hoàn thiện pháp lu t ể tạo ra

ủ ể bảo lãnh phát hành ch

i với các tổ ch




ờng ch ng

nh chỉ cho phép công ty ch ng khoán là m t trong hai chủ thể

ợc thực hiện bảo lãnh phát hành ch ng khoán, lu
hoạ

ợc sử dụ

t p trung nghiên c u về

ng bảo lãnh phát hành do công ty ch ng khoán thực hiện nhằ

kết quả cụ thể



ủ ơ

ững


2
2. Tình hình nghiên cứ đề tài
2006

Từ khi Lu t Ch
2010 ã

ệu lự


ợc sử

m t s công trình khoa h c nghiên c u về

ổi bổ

nh pháp lu t

về bảo lãnh phát hành ch ng khoán tại Việt Nam
ề c p tới nghiệp vụ bảo lãnh phát hành

Có m t s công trình nghiên c
thông qua việc nghiên c

nh pháp lu t về hoạ

L



ĩ L t h c củ Đ

ng kinh doanh ch ng
Q

c Hùng (2002) về

Hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán – Thực trạng và giải
pháp hoàn thiện; Lu n án tiế

vớ

ĩ L t h c của tác giả Nguyễn Minh Hằng (2010)

ề tài Pháp luật về chào bán cổ phần của công ty cổ phần ở Việt Nam – Những

vấn đề lý luận và thực tiễn ề c p m t s n

ơ ản của hoạ

phát hành cổ phần và kiến ngh hoàn thiện pháp lu t về sử



ng bảo lãnh
nh về chủ thể

bảo lãnh phát hành; bài viết Một số vấn đề về pháp luật điều chỉnh hoạt động về
chào bán cổ phiếu của công ty cổ phần tại Việt Nam của tác giả Phạm Th Giang
N

Thu trong Tạ
hoạ

ng bả

ớc và pháp lu t s 3

ã


2008 ề c p tớ

ơ

c hỗ trợ hoạ

nh về
ng phát hành

cổ phiếu của công ty cổ phần. Tuy nhiên, vì các công trình nói trên không nghiên
c u trực tiếp về vấ

ề này nên các n



ề c p tớ

ự chi tiết.
ến hiện nay

Bàn lu n trực tiếp về pháp lu t bảo lãnh ch

không có nhiều công trình, chỉ g m bài viết Bàn về bảo lãnh phát hành trong thị
trường chứng khoán của TS.Phạm Th G
1/2000 và Khoá lu n của Nguyễn Th P

T
ơ


Tạp chí lu t h c s

T ảo (2003) về “Chế độ bảo lãnh

phát hành chứng khoán và những vấn đề cần giải quyết ở Việt Nam” Mặc dù các
công trình ều có sự nghiên c u khá toàn diện về bảo lãnh phát hành ũ
lu t về bảo lãnh phát hành ch ng khoán tuy nhiên nhữ
chỉnh về bảo lãnh phát hành ch ng khoán ến thờ
ổi nên m t s

nhiề
ã

ò

ù ợp.

ểm và giả

nh pháp lu t
ểm hiệ

ều

(2017) ã

ề xuất trong công trình phần


3

3. Đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của luậ
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Lu

u các quy phạm pháp lu
:

phát hành của công ty ch ng khoán g
các công việc trong nghiệp vụ bả

ng bảo lãnh

nh về hình th c bảo lãnh phát hành,

ã

ù

chủ thể này phả

iều chỉnh hoạ

nh về trách nhiệm và các hạn chế mà
nh về hợ

ĩ

ng ghi nh n quyền




pháp lý giữa các bên chủ thể.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
T

nh của pháp lu t Việt Nam, hoạ

ợc thực hiện bởi hai chủ thể là công ty ch ng khoán và ngân hàng

khoán có thể
ơ

ng bảo lãnh phát hành ch ng



ợc Uỷ ban ch ng khoán Nhà n ớc cho phép. Vớ

chỉ nghiên c u pháp lu

ều chỉnh hoạ

ch ng khoán thực hiện. Cùng vớ

ã

n, lu n

ng bảo lãnh phát hành do công ty
nghiên c u các quy phạm pháp lu t


ể rút ra các vấ

Việt Nam hiệ



ề còn t n tại, từ

ến ngh



xuất hoàn thiện pháp lu t và m t s ý kiến nhỏ nhằm nâng cao hiệu quả thực thi
pháp lu t trên thực tế.
4. Các phƣơ g pháp ghiê cứu áp dụ g để thực hiện luậ
T

ơ ở

pháp nghiên c

ã

-P ơ

ơ
ợc áp dụ

ể thực hiện lu


:
ổi củ

ch sử nhằm lý giải sự

Việt Nam về bảo lãnh phát hành từ
từ

ơ g

t biện ch ng và duy v t l ch sử

ớc tớ



nh của pháp lu t


ểm l p pháp,

ến ngh phù hợp
-P ơ

pháp so sánh nhằm hiể

hành giữa các hệ th ng pháp lu t củ

ơ




ề pháp lý về bảo lãnh phát

ớc khác nhau trên thế giới với hệ th ng

pháp lu t Việt Nam
-P ơ

ổng hợp nhằm tìm hiểu và khái quát những n i dung

ý ơ ản về bảo lãnh phát hành, pháp lu t về bả
tiễn áp dụng pháp lu t về nghiệp vụ kinh doanh này

ã

ũ

ực


4
-P ơ

ng kê, khảo sát thực tiễn nhằ
ủa Lu

việ
-P ơ

với các vấ



liệu phục vụ cho

ề hiệu quả áp dụng các quy phạm pháp lu t trên thực tế
ỏng vấn chuyên gia nhằm thu th p các ý kiế



i

ợc c p

5. Ý ghĩa khoa học và thực tiễn của luậ
ầu tiên nghiên c u hoàn chỉnh nhất về pháp lu t về

Với tính chấ
bảo lãnh phát hành, lu

ết l

theo về các n i dung liên quan vấ
ĩ

ơ ở mới mẻ cho các hoạ
ề này. Lu

ả về lý lu n và thực tiễn bằng việ


ng nghiên c u tiếp

ẽ là công trình khoa h c có ý
ại m t cách nhìn tổng quát lý lu n và

thực trạng pháp lu t về nghiệp vụ kinh doanh ch ng khoán này của công ty ch ng
khoán cho các chủ thể có nhu cầu tìm hiểu.
6. Bố cục của luậ
Ngoài phần mở ầu và kết lu n, bài nghiên c u của tác giả
C ơ

1: M t s vấ

ề lý lu n về hoạt



ơ :

ng bảo lãnh phát hành ch ng

khoán và pháp lu t bảo lãnh phát hành của công ty ch ng khoán.
C ơ

2: Thực trạng pháp lu t về bảo lãnh phát hành của công ty ch ng

khoán ở Việt Nam.
C ơ


3: M t s kiến ngh

ề xuất hoàn thiện pháp lu t về bảo lãnh phát

hành ch ng khoán của công ty ch ng khoán ở Việt Nam.


5

CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG
BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN VÀ PHÁP LUẬT
BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
1.1. Một số vấ đề lý luậ cơ bản về bảo lãnh phát hành của công ty
chứng khoán
1.1.1. Quan niệm về bảo lãnh phát hành
Bảo lãnh phát hành là m t hoạ

ợc chủ thể

ng kinh doanh ch

ển Lu t h c, bảo lãnh phát

thực hiện nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhu n. Theo Từ

hành là cam kết bao tiêu một phần hoặc toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát
hành khi phát hành chứng khoán(1). T
ợc hiể
s


ợng nhấ

ơ

ơ

ĩ

ảo lãnh phát

ới cam kết bao tiêu của chủ thể bả

ã

i với m t

ợc phát hành bởi tổ ch c phát hành.

nh ch

Pháp lu t Việ N

nh bảo lãnh phát hành là việc chủ thể bảo lãnh

phát hành cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán
chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành
để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức
phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng khoán ra công
chúng(2) Đ


ĩ

ợc xây dựng bằng việc liệt kê các hoạ

bảo lãnh phát hành sẽ thực hiệ
- Thực hiện các chủ tụ

ng mà chủ thể

i với tổ ch c phát hành. Các công việc bao g m:
ớc khi chào bán ch ng khoán

- Nh n mua m t phần hay toàn b ch ng khoán của tổ ch



ợc phân ph i hết, hỗ trợ tổ ch c phát

bán lại/mua s ch ng khoán còn lạ
hành trong việc phân ph i ch ng khoán
N

ĩ

ũ

ần nào chỉ

phát hành là việc cam kết thực hiện các hoạ
hành. Lúc này, chủ thể bảo lãnh sẽ

1
2

Viện Khoa h c pháp lý; Từ ển lu t h ; N
Đ ều 2 Khoản 9 Ngh nh 58

ợc bản chất của bảo lãnh

ng hỗ trợ bảo lãnh của tổ ch c phát

ng ra giúp tổ ch c phát hành thực hiện tất cả
T

&N

Từ

ển Bách Khoa; tr 44.


6
ạn của việc phát hành ch

các

:C

ẩn b h

ơ


ý ớ ơ

quan quản lý, tiến hành phân ph i và xác nh n kết quả chào bán. Tuy nhiên vì sử
ơ

dụ



ĩ

trên thực tế thực hiện rất nhiều hoạ

ò

ạn chế

ủ thể bảo lãnh
ảm bả

ng khác với mụ
ã

hành của tổ ch c phát hành thành công, kể cả

ợt phát

i hết ch ng khoán.


Mỹ P

Pháp lu t m t s qu
ã

ệm bảo

ệm về chủ thể bảo lãnh phát hành. Từ
ĩ

nh

L t Ch ng khoán 1933 của Mỹ(3), có

ề thu t ngữ “chủ thể bảo lãnh”

thể hiểu bảo lãnh phát hành là việc:
(i) mua chứng khoán từ tổ chức phát hành nhằm mục đích phân phối lại, hoặc
(ii) thực hiện việc phát hành hoặc bán chứng khoán giúp cho tổ chức phát
hành, hoặc
(iii) tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc thực hiện các cam
kết nói trên (phân phối hoặc giúp phát hành, bán chứng khoán) trừ những người
thực hiện việc mua bán chứng khoán nhằm đơn thuần chỉ để hưởng hoa hồng hoặc
chênh lệch giá.


Mặc dù có nhiề




ều phả

ớng

ến việc phân ph i ch ng khoán m t cách r ng rãi và nhanh chóng nhất. Ngoài ra,
“ ả

ã





ĩ

ợc mở r

áng kể, theo

ệc cam kết hỗ trợ phân ph i và bao tiêu ch ng khoán thì bảo lãnh phát
hành còn có thể là hành vi tham gia m t cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc thực
hiện các cam kết trong chuỗi phân ph i ch
T

ừ cách giải thích thu t ngữ “ ủ thể bả

ã

” ại


Đ ều 2 Lu t Ch ng khoán và giao d ch ch ng khoán Pakistan, có thể hiểu bảo lãnh
phát hành là việc cam kết mua lại số chứng khoán không được mua bởi công chúng
đầu tư hoặc cam kết mua hết số chứng khoán được phát hành ra công chúng (nhằm
mục đích phân phối lại)(4).

3
4

Section 2(a)(11), U.S Security Act of 1933
Regulation 2.p Pakistan Securities and Exchange Ordinance, 1969


7
N

ĩ



với tổ ch c phát hành về việ

ảm bả

thành công ở m

ề c p tới cam kết của chủ thể bả

ã

i


ợt phát hành của tổ ch c phát hành

cao nhất, thể hiện ở việc:

(i) Bao tiêu ch ng khoán: mua lại toàn b ch ng khoán của tổ ch c phát
hành và tự mình phân ph i lại;
(ii) Sử dụng các nghiệp vụ kinh tế giúp tổ ch c phát hành phân ph i ch ng


khoán tớ

S

ợng ở

ực của chủ thể bả

thu


N

ể là sự thoả thu

ã

ũ

y, cam kết ở




ớc hoặc phụ

ợng của ch ng khoán

ể là cam kết về s

ợng ch ng khoán

cần phân ph i hoặc cam kết về việc sẽ phân ph i ch ng khoán ở m

cao nhất

ớc kết quả.
Xét về bản chấ



kinh tế và cả

pháp lý thì chủ thể bảo
ạn nhằ

lãnh có quyền thực hiện tất cả các nghiệp vụ trong tất cả

ạt

ợc cam kết với tổ ch c phát hành. Các nghiệp vụ này là các d ch vụ liên quan

ấn về m c giá phát hành và s

ngoài việc phân ph i ch

ợng

ch ng khoán nên phát hành (trừ

ờng hợp s

ợng và m c giá do tổ ch c phát

hành tự ặt ra); hỗ trợ xây dựng h

ơ

ực hiện các thủ tục chuẩn b cho

ợt phát hành; ổ




nh giá của ch
N

xong ch

ý


y việ

ĩ

ã

i

ảo lãnh phát hành bằng cách liệt kê

ực sự t
ểm của tác giả, bảo lãnh phát hành là nghiệp vụ kinh

Từ

doanh chứng khoán, trong đó chủ thể bảo lãnh thực hiện các hoạt động hỗ trợ tổ
chức phát hành trong việc phát hành chứng khoán theo thoả thuận giữa các bên.
1.1.2. Đặc điểm bảo lãnh phát hành
Đặ
hoạt

ểm của bảo lãnh phát hành là nhữ



ng này với các nghiệp vụ kinh doanh nghiệp vụ

hiện bởi công ty ch ng khoán và bảo lãnh dân sự ũ
hàng của tổ ch c tín dụng.
Thứ nhất, về


ợng bảo lãnh phát hành



n diện
ợc thực

nghiệp vụ bảo lãnh ngân


8
Đ
ĩ

m

ợng của bảo lãnh phát hành không phải là bản thân ch ng khoán, hay
ụ tài chính nào mà tổ ch c phát hành phải thực hiện vớ
ớng tới bả

m t chủ thể





ợt phát hành của tổ ch c phát

hành thành công theo thoả thu n(5). N i dung thoả thu n hỗ trợ phát hành ch ng

khoán có thể

()

ợc toàn b hoặc (ii) m t s

ểm này làm nên sự khác biệt với hoạ

nh ch ng

ủa chủ thể bảo lãnh.

khoán hoặc (iii) sẽ thực hiện việc phát hành theo khả
Đặ

ợng nhấ

ng bảo lãnh ngân hàng và bảo

lãnh dân sự bởi n i dung của bảo lãnh ngân hàng và bảo lãnh dân sự là cam kết thực
ĩ

hiệ

ụ thay cho m t chủ thể

ĩ
ĩ

bảo lãnh, bên bảo lãnh sẽ thực hiệ

ã

)
ĩ

ụ. Trong hợ



ợc

ng ký vớ

i với bên trái chủ (bên nh n bảo

ờng hợp bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiệ
ụ.
Đặ

ợng củ

ểm này còn giúp chúng ta phân biệt vớ

ạ ý

i

ại lý phát hành là ch ng khoán. Không chỉ v y,

ại lý phân ph i sẽ tiến hành bán


nhà làm lu t Việt Nam, tổ ch c, cá nhân nh


ch
ợ N

ởng phí hoa h ng trên tổng giá tr bán

ại lý phát hành chỉ
ởng hoa h ng theo s

ểm của các

ạn phân ph i ch ng

ợng phân ph

ợc trong khi chủ thể bảo lãnh

ạn từ chuẩn b chào bán tới lúc xác

phát hành có thể tham gia vào tất cả
nh n kết quả kết chào bán.
L

ến n i dung này, n

ã


ở n i dung về

ĩ L t
ơ

ẳn,

ngoài việc thực hiện các thủ tục hỗ trợ chào bán ch ng khoán còn g m cả hoạ

ng

ch ng khoán Mỹ

nh phạm vi của hoạ

ng bảo lãnh phát hành r

phân ph i ch ng khoán. Lúc này, các chủ thể nh n phân ph i ch ng khoán cho chủ
thể

ng ra bảo lãnh sẽ thực hiện nhân danh chủ thể bảo lãnh và lấy thù lao. Còn

ại lý phát hành sẽ

ể thực hiện việc phân ph

ể lấy phí

d ch vụ(6).
Nguyễn Th P ơ T ảo (2003) về “C ế

bảo lãnh phát hành ch ng khoán và những vấ ề
cần giải quyết ở Việ N ”; K
n t t nghiệ ại h ; T ờ Đại h c Lu t Hà N i; trang 12
5

6

Steven Mark Levy; Regulation of Securities: SEC Answer Book; Fourth Edition (2016-2 Supplement) Q142 (Chapter 14)


9
Thứ hai, về chủ thể trong quan hệ bảo lãnh phát hành
Trong quan hệ bảo lãnh phát hành chỉ g m có hai loại chủ thể
chủ thể bả

ã

ò“

ò“
ợc bả

ũ

ệm trong hoạ



ợc phép cung ng d ch vụ


ờng

có thể là



ợc bảo lãnh là chủ thể có mong mu

thực hiện việ



ợc quyền thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh bằng cách

ng khoán, tổ ch

tài chính. B

ực tài

ng phát hành. Pháp lu

nh m t s tổ ch c tài chính mớ

ợc pháp lu t cho phép

ng các ngu n v n tạm thời nhàn rỗi trong xã h i bằng cách
ợc phép phát hành có thể

phát hành ch ng khoán. Chủ thể

ơ

(Chính phủ, chính quyề

)

ơ

ớc

ặc doanh nghiệp.

ểm về chủ thể của nghiệp vụ này hoàn toàn không có cùng bản chất
ã



ểu của pháp lu t dân sự khi bảo lãnh dân sự bao g m

các cam kết kép giữa ba chủ thể: bên bả
ã

ổ ch

ể lấy phí, chủ thể bảo lãnh phả

nh giới hạn chủ thể

vớ “ ả




ủ thể cung ng d ch vụ hỗ trợ phát hành ch ng

khoán m t cách chuyên nghiệ

Đặ

ã

ã ”

Bên bảo lãnh vớ

chỉ



T

ã

ợc bảo lãnh và bên nh n bảo

ảo lãnh phát hành cam kết thực hiệ

ĩ

ụ vớ


ợc

bảo lãnh và lấy phí trong khi bên bảo lãnh trong dân sự sẽ cam kết với bên nh n bảo
lãnh về việc thực hiệ

ĩ



ợc bảo lãnh không thực hiệ
ĩ

ợc bả
ĩ

ã

ờng hợp bên

ụ. Nói cách khác, quan hệ bảo lãnh thực hiện

ụ dân sự sẽ không t n tại nế

ủ ba chủ thể: bên bảo lãnh, bên

ợc bảo lãnh và bên nh n bảo lãnh.
Thứ ba, bảo lãnh phát hành là nghiệp vụ kinh doanh có m
Nghiệp vụ này có m

lớn nhấ


rủi ro cao

ặc biệt là với bảo lãnh phát hành với

cam kết bao tiêu toàn b ch ng khoán cho tổ ch c phát hành. Th t v y, rủi ro của
chủ thể bả

ã

ến từ việ

của ch

ợc

phát hành khi cam kết bao tiêu ch ng khoán hoặc cam kết về việc phân ph i m t s
ợng nhấ

nh ch ng khoán, d

ến việc thua lỗ

ời mua hoặc


10
ơ

mua thấ


ã

á chủ thể bả

ã

ừ tổ ch c phát hành. Do v

ể hạn chế
ến giá

rủi ro, các chủ thể bảo lãnh luôn phân tích rất cẩn th n các yếu t
ớc khi h quyế

của ch

ã

nh bả

ũ

ng tự doanh, tổ ch c tự doanh ch
ơ

thua lỗ thấ

Mặc dù trong hoạt
ải ch u rủ


ợng ch ng khoán nắm giữ của tổ ch c tự
T

với tổ ch c tự doanh ch

ới hoạ

ơ

ng môi giới ch ng

khoán, chủ thể thực hiện hành vi môi giới không phải ch u bất c rủi ro nào.
M

ều kiện chặt chẽ

ã

ặt ra các

ấn bảo lãnh bu c phải tổng hợp
ể thực hiện thoả

thông tin từ nhiều ngu n khác nhau và thực hiện nhiều hoạ
thu n hỗ trợ bả



i với tổ ch c bảo lãnh phát hành về khả


ơ ở v t chất. Th t v y, c

sự



rủi ro cao lý giải cho việc vì sao pháp lu

T

ấn ch ng khoán thì chủ thể

hiện việc tổng hợp thông tin và phân tích chúng nhằm cung cấ
Đ i với hoạ

ời môi giớ

ng môi giớ

ơ ở ra quyế

ơ

giúp khách hàng các lệnh mua, bán ch

ấn chỉ thực
nh

ần là thực hiện

nh giá giao d ch

ch ng khoán.
Đặ



ợc. Vì m
khoản lợi nhu
kiế

ũ

ắn bó chặt chẽ với lợi nhu n mà tổ ch c bảo lãnh thu
ấn ch ng khoán chỉ có m t

rủi ro thấp, chủ thể môi giớ
ến từ phí môi giớ

ấn trong khi chủ thể bảo lãnh có thể

ợc nhiều khoản lợi nhu n và m c lợi nhu n cao nhất từ việc thực hiện bảo

lãnh của mình. Mặt khác, chủ thể môi giới ch ng khoán không có quyền và không
thể
ơ

ợc từ hoạ

ng tới lợi nhu n mình kiế

ần phụ thu c vào m

ặt mua, bán của khách hàng. T

nhu n của chủ thể bảo lãnh nhiều ơ

ợi

ủ thể bảo lãnh còn có khả

ới m c dự kiế

m c lợi nhu

ng môi giới vì loại phí này

ầu. Ví dụ

nh của

ợc mua lại s ch ng khoán từ tổ ch c phát

pháp lu t Mỹ thì chủ thể bảo lãnh sẽ

hành với m c chiết khấu từ 4% ến 7% giá của ch ng khoán phát hành ra công
K
công chúng ở th

ản chênh lệ


ơ

ữa m c giá phát hành ch ng khoán ra

ờng th cấp và m c giá mua lại ch ng khoán từ tổ ch c phát


11
ể(7) N

hành là khoản lợi nhu
ợc bao tiêu có m c giá giao d

ờng hợp ch ng khoán

ơ

ều tại th

ờng th cấp thì chủ thể

ợc các lợi ích khác từ việc cam kết phân ph i ch ng

bảo lãnh còn có thể nh

ết của chính chủ

t s khách hàng tiề
thể bảo lãnh.
Thứ tư, bảo lãnh phát hành dành cho hoạ

công chúng ở th



ơ ấp.

ờng ch

Th

ợc cấu thành bởi hai b ph n là th

ờng th cấp. Hai loại th

và th


ơ ấ

ng phát hành ch ng khoán ra

ơ “



ờng này khác biệt về ch



Cụ thể, th


ợ “ ản xuấ ”

hành ch ng khoán của các tổ ch c phát hành nhằm thực hiện nhu cầ
v n. Th

ờng th cấp lạ

ơ


ã

bán lại các loại ch




T

ợc phát hành trên th



ơ ấp. Do

ng bảo lãnh chỉ

ơ ấp.
ảo lãnh phát hành chỉ áp dụ


khoán ra công chúng bởi lẽ, hoạ
chào bán cổ phần r

ng

ặp gỡ và thực hiện các giao d ch

ợng là việc hỗ trợ việc phát hành ch ng khoán, hoạ

diễn ra trên th

ơ ấp

i vớ

ợt phát hành ch ng

ng chào bán cổ phần ra công chúng là hoạ

ã



ch c phát hành ch ng khoán phả

ạn chế về s

ng nhiề


ng

ợng(8) nên tổ

ều kiện khắ

thông tin, hiệu quả kinh doanh và thực hiện nhiều thủ tục ph c tạp nhằm bảo vệ


quyền lợi củ

C ỉ

ờng hợp này tổ ch c phát hành mới

ến sự hỗ trợ của chủ thể bảo lãnh trong việc hoàn thành các thủ tục pháp lý

cầ
ũ

i ch ng khoán tớ





K

ng


khoán riêng lẻ, trái lại, tổ ch c phát hành không phải thực hiện các thủ tục ph c tạp
ũ



ớng tới quá nhiề





chuyên nghiệp, bởi v y các tổ ch c phát hành sẽ tự mình thực hiện việc phát hành
7

University of California, Davis; The untold Story of Underwriting Compensation Regulation; 2010
( p631-632

Nguyễn Minh Hằng (2010); Lu n án tiế ĩ “P
công ty cổ phầ ; T ờ Đại h c Lu t Hà N i; tr 57
8

ều chỉnh hoạ

ng chào bán cổ phần của


12
mà không cần sử dụng d ch vụ của chủ thể bảo lãnh. Đặ
hoạ


ểm này khác với các

ợc thực hiện bởi công ty ch ng khoán khi môi giới

ng kinh doanh còn lạ

ấn ch ng khoán và tự doanh ch ng khoán chỉ

ch

ợc thực hiện tại

ờng ch ng khoán th cấp. Nói cách khác, các nghiệp vụ

th

hành khi ch

ã

giao d ch giữ



ợc phát hành ra th

ợc

ơ


ại vừa là m t hoạt

Là m t d ch vụ có thu phí, bảo lãnh phát hành có tính chấ

ơ

ệp vụ môi giới ch

ng bảo

ấn ch ng khoán và hoạ
ò

lãnh ngân hàng của tổ ch c tín dụng. Tuy nhiên, nghiệp vụ
với hoạ
ơ

ợc tiến

ờng và trở

Thứ năm, bảo lãnh phát hành vừa là m t d ch vụ






iểm chung


ã

ng tự doanh, khi công ty ch ng khoán thực hiện bả
i mua bán ch



ũ

ởng chênh lệch.

1.1.3. Phân loại bảo lãnh phát hành
Pháp lu t các qu c gia trên thế giới ghi nh n nhiều hình th c bảo lãnh khác
nhau theo các tiêu chí nhấ

nh. Tuy nhiên, có thể khái quát các

ơ

th c này

:

dựa vào m t s

 Dựa vào mức độ cam kết, bảo lãnh phát hành g m: bảo lãnh với cam kết
ảo lãnh với cam kết bán tất cả hoặc huỷ bỏ;

chắc chắn, bảo lãnh với nỗ lực t
bả


ã

ơ



c t i thiểu, t

ã

ơ

 Bảo lãnh với cam kết chắc chắn: là hình th c bảo lãnh

c dự phòng
ủ thể

bảo lãnh sẽ mua toàn b s ch

ể phân ph i lại (bao tiêu ch ng

khoán) T



ơ

c này, toàn b rủi ro củ


ợc chuyển từ tổ

ch c phát hành sang chủ thể bảo lãnh.
 Bảo lãnh với nỗ lực t
không cam kết phát hành s

:

ơ

chủ thể bảo lãnh

ợng ch ng khoán cụ thể mà chỉ cam kết nỗ lực ở m c

cao nhất trong việc hỗ trợ tổ ch c phát hành phân ph i ch ng khoán mà không ch u
ợc phân ph i hết. Nế

trách nhiệm về s ch

ợt phát hành không

thành công thì tổ ch c phát hành v n phải ch u thiệt hại mà không thể bu c chủ thể
bảo lãnh b



V

ây là hình th c bảo lãnh có m


rủi ro thấp nhấ

i


13
với chủ thể bảo lãnh nên



ợc lựa ch n thực hiện bởi các chủ thể bảo lãnh

ều kinh nghiệm trong hoạ
 Bả

ã

ơ

ng bảo lãnh phát hành.

c dự phòng: là việc chủ thể bảo lãnh cam kết sẽ
ợc phân ph i hết của tổ ch c phát hành và

mua hết s ch ng khoán còn lạ


bán lại ra công chúng. Tạ

ển, khi các chủ thể bảo lãnh còn


ềm lực lớn thì hình th c bảo lãnh phát hành dự phòng là hình

non trẻ

th c bảo lãnh thông dụng nhất.
 Dựa vào loại chứng khoán được bảo lãnh phát hành, có thể chia ra bảo
lãnh phát hành cổ phiếu và bảo lãnh phát hành trái phiếu. Chủ thể phát hành hai loại
ch ng khoán này có thể

ợc bảo lãnh phát

ng nhất khi có loại chủ thể chỉ

ợc quyền bảo lãnh phát hành cổ phiếu. Ví dụ, theo quy

hành trái phiế

nh của pháp lu t Việt Nam, công ty ch ng khoán là chủ thể
ơ

cả cổ phiếu và trái phiế



ợc quyền phát hành
ợc chỉ

nh chỉ


ợc

ả chỉ ề c p tới

phát hành trái phiếu. Trong phạm vi nghiên c u của lu

quyền thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành của công ty ch ng khoán
1.1.4. Vai trò của hoạt động bảo lãnh phát hành
Bảo lãnh phát hành không chỉ có ả
ờng ch

ổ ch

khoán thực hiện nghiệp vụ bả
trò trong việc ổ

nh th

ởng tới hầu hết các chủ thể trên th


ã

ản thân công ty ch ng

ại lý ch ng khoán mà còn có vai

ờng ch ng khoán. Các vai trò cụ thể

ợc biểu hiện


:
1.1.4.1. Đối với các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán
1.1.4.1.1. Đối với tổ chức phát hành
Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành xuất hiện và t n tại do nhu cầu của tổ ch c
phát hành. N
về

ến trình tự tiế

nh của pháp lu
ầu th


ũ

y là bởi không phải tổ ch c phát


ũ

t cách r ng rãi. Vì v

ểu biết

ợt chào bán, khả

ệm phát hành ch

ến tay


ờng hợp phát hành ch ng khoán

ra công chúng, nếu tổ ch c phát hành tự mình thực hiện các thủ tục và tự phân ph i


14
ơ ợ

ch
D

xả

ều hoàn toàn có thể

ử dụng d ch vụ bảo lãnh là m


nâng cao khả

ơ

c giúp tổ ch c phát hành

ợt phát hành, từ

hạn chế thua lỗ do phát
ợt phát hành.


hành không thành công, tiết kiệm chi phí và công s
1.1.4.1.2. Đối với chủ thể bảo lãnh

Đ i với chủ thể bảo lãnh, việc thực hiện nghiệp vụ này là m

i tìm

ờng tài chính – tiền tệ

kiếm lợi nhu n dựa vào khả
ực tài chính của h . Ví dụ, ngoài khoản phí bả

ã

bảo lãnh thực hiện bảo lãnh với hình th c cam kết chắc chắ


thu nh p từ hoạ

ơ

ã

ch
ã

Không chỉ v y, các chủ thể bả

ơ
ò


ần, chủ thể
ơ

i có thêm

ại của tổ ch c phát hành.

ờng là nhữ

nh chế tài chính trung gian

ực tài chính t t, việc tham gia bảo lãnh phát hành cho m t tổ ch c giúp h
ợc thông tin về tổ ch

nắm bắ
ờng
thiế

ã
ờng tiề

ể chủ thể bả

ạo, chiế

ợc kinh doanh, th

N ững thông tin này vô cùng cần


ã

ũ

ực hiện hoạ
ù

i với ch ng khoán của các doanh nghiệ

ĩ

ng kinh doanh

ực với tổ ch c phát

hành. Nói cách khác, nghiệp vụ bảo lãnh phát hành mang lại ngu n thông tin xác
thực và có giá tr , hỗ trợ cho hoạ

ng kinh doanh của chủ thể bảo lãnh.

1.1.4.1.3. Đối với nhà đầu tư
T ớc hết, sự tham gia của chủ thể bả
quyế

nhằ

nh có nên tiế




Đ ều này có thể

ợc lý giả

ảm bả

ơ ở ể


ợc phát hành hay

: V ệc sử dụng bảo lãnh phát hành

ợt phát hành thành công thể hiện tổ ch

ơ

chính

ã



i t t. Bên cạ

ò

ực tài



ợc khả

sinh lời của ch ng khoán dựa trên thông tin về chủ thể bảo lãnh và tỷ lệ

ợng

ợc bảo lãnh phát hành. Uy tín của chủ thể bảo lãnh và tỷ lệ ch ng

ch
ợc bả
tung ra th


ã

ờng càng lớ

ảm bảo chấ
C



ng khoán dựa vào nhữ



ợng của hàng hoá chuẩn b
ò

ể cân nhắ

c phí bả

ợc
ết

ã

T


15


c phí bảo lãnh quá cao có thể khiế

ực sự an tâm về loại

ợc phát hành bởi phí bảo lãnh cao bấ

ch

ờng

ĩ

ới rủi ro

ơ

ế


nh mua

ợt phát hành lớn.

củ

ã

Th hai, bả



Đ ều này xuất phát từ nhữ

ch
ã

thể bả

ý

Đầu tiên, sự tham gia của chủ

ảm bảo khả


khả

ơ




ợt phát hành không thành

trả lại tiền mua ch

ới việc ch

công, tiết kiệm chi phí và công s c. Bên cạ


ph i bởi chủ thể bảo lãnh, s

ợt phát hành, giảm thiểu



ợc phân

ắm giữ ch ng khoán lớn, phần nào

ảm bảo cho tính thanh khoản của ch ng khoán.
Từ những phân tích trên có thể thấy, mặc dù không liên quan trực tiếp tới


ảo lãnh phát hành v n có vai trò nhấ




i vớ

1.1.4.2. Đối với thị trường chứng khoán
ợng rằng, bả

Có thể nói m
m





ã

ại ch ng khoán có chấ

ò
ợng cho th

ực của mình, chủ thể bảo lãnh sẽ

nghiệ

ợng ch ng khoán cầ

phù hợp về
bảo ở m

ững n


ũ

T

cho tổ ch

ấn

ả phát hành phù hợp

ản của ch ng khoán sẽ

ảo lãnh phát hành là m t công cụ

ợc diễn ra m t cách thu n lợi, dòng v




hấp d

i vớ

v n. Đ

ý



ng khoán, th

ệu quả

ảm

ợt phát hành

ng nhiều và hạn chế sự gián

ạn và thiệt hại do phát hành ch ng khoán không thành công. M
cảm thấy an tâm vớ



ợc tung vào th

cao nhất có thể, thay vì quá nhiều ch

ờng. Bên cạ

ờng. Với kinh



ờng ch ng khoán sẽ trở nên

i với doanh nghiệp có nhu cầ

bảo lãnh phát hành

ng


ở nên phổ biến tại các qu c

ợc lựa ch n ngày càng nhiều bởi các tổ ch c phát hành.
1.1.4.3. Đối với việc quản lý Nhà nước
Thay vì chỉ có tổ ch c phát hành ch u trách nhiệ
cung cấp và chấ

ợng hàng hoá

i với thông tin do mình

ợc cung cấp, bảo lãnh phát hành tạ

ơ

ế


16
ràng bu c trách nhiệm của nhiều chủ thể về hiệu quả củ
ýN

việc quả

ơ

nên dễ




ợt phát hành, d

ến

ến việc chào bán ch ng khoán ra công chúng trở

N

ơ

y là bởi, h

ẩn b

bạch cần phải có chữ ký xác nh n của chủ thể bả
quá trình phát hành; q

ản cáo
ã

ơ

ấn, hỗ trợ
ỡng ơ

nh này bu c các chủ thể này phải xem xét kỹ

ơ về tính công khai, minh bạch của thông tin liên quan tới tài chính,


yêu cầu
quản tr K



ýN



ĩ

ực này sẽ bớ

ể việc xem

xét tính trung thực, chính xác của các thông tin do tổ ch c phát hành cung cấp, thay
ỉ cầ

ơ

ờng hợp b thiệt hại vì thông tin không chính xác hoặc

lý. Ví dụ

quan b

ế hỗ trợ các chủ thể xác nh n thông tin và chế tài xử






ợc quyền kiện tổ ch c phát hành và các chủ thể có liên

ờng thiệt hại.
1.2. Những vấ đề lý luận về pháp luật bảo lãnh phát hành của công ty

chứng khoán
1.2.1. Sự cần thiết phải điều chỉnh bằng pháp luật đối với hoạt động bảo
lãnh phát hành của công ty chứng khoán
Xuất phát từ việc hoạ

ng bảo lãnh phát hành

thể, từ tổ ch c phát hành, nhà ầ
công ty ch ng khoán. Cùng vớ

ng tới rất nhiều chủ

ờng ch ng khoán và cả bản thân
ặc thù, giá

ng khoán là m t loạ

tr của ch ng khoán không nằm trong bản thân ch ng khoán mà phụ thu
lực của tổ ch c phát hành, do v y việ



vào ch ng khoán tiềm ẩn rất nhiều rủi


ro. Với bản chất là m t nghiệp vụ kinh doanh, công ty ch ng khoán phả
giữa trách nhiệ
của mình. Vì v

i với c
N



n tìm kiếm lợi nhu n

ớc phải ban hành các quy phạm pháp lu t nhằm ảm bảo
ờng ch ng khoán. Nói cách khác, vì

sự trung thực, công bằng và hiệu quả của th
hoạ
th

ng bảo lãnh phát hành tiềm ẩ

t về lợi ích vớ

ờng ch ng khoán nên nghiệp vụ này cầ

thể ể giải quyết các vấ

ảm bảo

ề sau:




chủ thể tham gia

ều chỉnh bởi pháp lu t, cụ


17
Pháp luật về bảo lãnh phát hành giải quyết xung đột lợi ích giữa chủ thể bảo
lãnh với tổ chức phát hành
Trong quá trình ký kết và thực hiện cam kết bảo lãnh

t lợi

ích giữa chủ thể bảo lãnh với tổ ch c phát hành có thể xảy ra bất c lúc nào vì mỗi
ều có những quyền và lợi ích khác nhau. Rõ ràng, tổ ch c

bên trong quan hệ

ợc phát hành ra với m c giá cao nhấ

phát hành luôn mu n ch

ể huy

ợc nhiều v n phục vụ cho các mục tiêu sản xuất, kinh doanh trong khi chủ
thể bảo lãnh phát hành tất nhiên sẽ mong mu n giá phát hành ở m c vừa phả
dàng thực hiện cam kết về ợ
T


ể dễ

i với tổ ch c phát hành.

ờng hợp bao tiêu ch ng khoán thì chủ thể bảo lãnh còn mu n giá phát
ơ

hành thấ

ều so với giá tr giao d ch trên th

nhiều lợi nhu n. Các nhu cầu về lợ

ờng th cấp nhằ

ợc

i ngh ch này có thể khiến chủ thể bảo

lãnh phát hành có các hành vi có thể xâm phạm tới lợi ích của chủ thể còn lại nhằm
ới tổ ch c phát hành, chủ thể bảo lãnh phát hành trong

thu lợi. Bên cạ
nhiề

ờng hợp là bên có kinh nghiệ

ơ




ng phát hành và giao d ch

ổ ch c phát hành ch u thiệt hại là hoàn toàn có thể xảy

ch ng khoán nên khả
ra. Do v y, cần phả

nh nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các

bên trong quan hệ bảo lãnh phát hành.
Pháp luật về bảo lãnh phát hành giải quyết xung đột lợi ích giữa chủ thể bảo
lãnh với công chúng đầu tư


Trong quan hệ vớ

ủ thể bảo lãnh luôn mu n ch ng

ợc phát hành nhiều với m c giá cao bất chấp khả
Vệ




ợi của ch ng

ng khoán giúp cho chủ thể bảo lãnh nhanh


ợc cam kết với tổ ch c phát hành trong việc hỗ trợ phát hành ch ng

Đặc biệ

ờng hợp bao tiêu ch ng khoán, chủ thể bảo lãnh có






n phân ph i lạ “

” ủa mình với m c giá

cao nhất có thể. Rõ ràng, có khoảng cách không nhỏ giữa chủ thể bảo lãnh với công
ầu t
th

ặc biệ
ế





ệp về kinh nghiệm, kiến
ề tổ ch c phát hành. Do v y, nguy



×