Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ tại NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỀ CƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 60.34.02.01

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA LAI

Học viên thực hiện:
Mã số học viên:
Giảng viên hƣớng dẫn:

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2018


NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2018
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2018
Chủ tịch Hội đồng xét duyệt


MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ....................................................................................................... 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 2
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 3
2.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 3
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 4
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 4
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 4
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ 5
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................. 6
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ............................................ 7
9. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI .................................................................... 8
10. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN ........................................................ 9


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu viết tắt


Tên đầy đủ

1

ATM

Máy rút tiền tự động

2

EDC/POS

Máy chấp nhận thẻ

3

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

4

VCB Gia lai

Vietcombank Gia lai

Vietcombank Chi

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng


nhánh Gia lai

Việt nam chi nhánh Gia Lai

5

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tiến độ thực hiện đề tài ............................................................................ 8
DANH MỤC CÁC HÌNH


1.GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề:
Thực hiện Quyết định số 2453 ngày 27/12/2011 của Thủ Tƣớng Chính phủ về
phê duyệt đề án đẩy mạnh thanh toán hông dùng tiền mặt tại Việt nam giai đoạn
2011-2015, hệ thống ngân hàng thƣơng mại đã không ngừng nổ lực để phát triển
hoạt động kinh doanh thẻ. Với sự phát triển kinh tế ổn định và có chiều hƣớng đi
lên, thu nhập bình quân của ngƣời dân có xu hƣớng ngày càng tăng dẫn đến nhu
cầu sử dụng các dịch vụ thanh toán hiện ngày càng rộng rãi.Đây chính là tiền đề
để hệ thồng ngân hàng Thƣơng mại Việt nam hoạt động kinh doanh thẻ nhằm
tăng thu nhập cho ngân hàng trên cơ sở đáp ứng sự hài lòng cho khách hàng
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan hệ mua bán trao đổi
hàng hóa dịch vụ từng bƣớc phát triển nhanh chóng cả về số lƣợng và chất
lƣợng. Đòi hỏi phải có những phƣơng tiện thanh toán mới đảm bảo tính an toàn,
nhanh chóng, hiệu quả. Vứi sự phát triển vƣợt bậc của khoa học công nghệ cùng
với sự phát triển các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng
hiện nay hoạt động thanh toán thẻ đƣợc cho là ƣu việt và cần thiết.
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ làm giảm đƣợc khối lƣợng tiền mặt trong
lƣu thông, tiết giảm đƣợc chi phí trong khâu in ấn tiền, bảo quản , vận chuyển

tiền, giảm đƣợc chi phí lao động xã hội, thúc đẩy sản xuất lƣu thông hàng hóa và
lƣu thông tiền tệ
Đối với khách hàng thẻ dáp ứng tính an toàn cao, khả năng thanh toán nhanh,
chính xác.
Đối với ngân hàng, thẻ góp phần giảm áp lực tiền mặt, tăng khả năng huy động
vốn phục vụ cho yêu cầu mở rộng tín dụng, tăng lợi nhuận nhờ khoảng phí sử
dụng thẻ.
Chính nhờ những ƣu điểm trên mà thẻ ngân hàng đã nhanh chóng trở thành
phƣơng tiện thanh toán thông dụng ở các nƣớc phát triển cũng nhƣ trên thế giới.


Ở Việt nam nền kinh tế ngày một phát triển, đời sống ngƣời dân ngày càng nâng
cao thêm vào đó xu thế hội nhập phát triển với nền kinh tế thế giới
Chính vì nhận thức đƣợc vấn đề này tác giả mới chọn đề tài “Phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt nam
chi nhánh Gia lai”. Đề tài chỉ nghiên cứu ở phạm vi tỉnh Gia lai.Với mong muốn
tháo gỡ những khó khăn, tìm giải pháp để phát triển các hoạt động kinh doanh
thẻ tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng chi nhánh Gia lai nhằm đem đến sự hài
lòng cho khách hàng, nâng cao năng lực canh tranh của ngân hàng trên địa bàn.
2.MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát :
- Sự cần thiết và các nhân tố ảnh hƣởng cũng nhƣ lợi ích và rủi ro khi sử dụng
thẻ
-Nghiên cứu thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng VIệt nam chi nhánh Gia lai
-Đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng VIệt nam chi nhánh Gia lai
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Đối với Ngân hàng Ngoại thƣơng Gia lai, đề tài này sẽ đi vào nghiên cứu những
vấn đề sau:

-Đánh giá kết quả đạt đƣợc và những hạn chế trong kết quả hoạt động kinh
doanh tại NHTMCP Ngoại thƣơng Việt nam chi nhánh Gia lai
-Đề xuất ra những giải pháp để đẩy mạnh phát triển hoạt động kinh doanh thẻ
tại NHTMCP Ngoại thƣơng Việt nam chi nhánh Gia lai ngày càng hiệu quả, có
thể cạnh tranh với các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn
3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
Từ những vấn đề đƣợc đặt ra, việc nghiên cứu đề tài đặt ra những câu hỏi sau:
-Đánh giá nhƣ thế nào về hoạt động kinh doanh thẻ
-Dựa vào các giải pháp nào để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ?


4.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu về hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
thƣơng mại
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Tại địa bàn tỉnh Gia lai
Phạm vi thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu thu thập số liệu từ năm 20152017
5.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu sau đƣợc sử dụng:
-Phƣơng pháp thu thập dữ liệu,thống kê vã xử lý số liệu
Thu thập và xử lý thông tin qua hai nguồn đó là:
Dùng dữ liệu nội bộ đƣợc tạo ra bởi chính Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt nam
CN Gia lai bằng cách phỏng vấn khách hàng và cán cán bộ công tác tại
Vietcombank
Dùng dữ liệu ngoại vi thu thập từ các nguồn sách báo, các phƣơng tiện truyền
thông, thông tin thƣơng mại và các trung tâm thẻ,các tổ chức hiệp hội thẻ.
-Phƣơng pháp so sánh, phân tích, đánh giá thông qua bảng biểu, đồ thị
- Luận văn còn dựa vào các lận án và các tạp chí ngân hàng để từ đó đƣa ra
phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Nội dung của luận văn đƣợc cấu thành 3 chƣơng
Chƣơng 1: cở sở lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2 :Thực trạng phân tích tình hình phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại
ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng việt nam chi nhánh gia lai giai đoạn
2015 – 2017
Chƣơng 3 giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thƣơng
mại cổ phần ngoại thƣơng việt nam – chi nhánh gia lai .
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI


-Luận văn đi sâu phân tích thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại
VCB Gia lai từ năm 2015 -2017 từ đó kiểm soát rủi ro trong giả mạo thẻ nhằm
tìm ra phƣơng hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ
-Bên cạnh đó luận văn đã nêu ra đƣợc các hạn chế, tồn tại của hoạt động kinh
doanh thẻ, làm rõ các nguyên nhân từ đó đƣa ra giải pháp thích hợp và khả thi để
xây dựng chiến lƣợc kinh doanh thẻ theo đúng thị trƣờng và kiến nghị với VCB
hội sở nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại VCB Gia lai
8.TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU.
Để góp phần tìm ra giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt nam chi nhánh Gia lai, tác giả đã tích
cực tìm hiểu, tham khảo các công trình luận án có nội dung tƣơng tự đã đƣợc
công nhận để tiến hành nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình hình
thành luận văn.
-Luận án Tiến sĩ Nguyễn Danh Lƣơng (2003) “Những giải pháp nhằm phát
triển hình thức thanh toán thẻ ở việt nam” Chuyên ngành: Tài chính – lƣu thông
tiền tệ và tín dụng
Phạm vi nghiên cứu bao gồm cơ sở lý luận của việc hình thành hình thức thanh
toán thẻ, quá trình phát hành thẻ, sử dụng và thanh toán thẻ, các cơ sở pháp lý,
mối quan hệ giữa các chủ thể tham gia, vấn đề rủi ro, thực trạng phát hành, sử
dụng và thanh toán thẻ ở Việt nam và thế giới.

Luận án sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng với việc kết hợp một số
phƣơng pháp: duy vật lich sử, điều tra- phân tích-tổng hợp thống kê, so sánh, sử
dụng các bảng biểu, sơ đồ, mô hình, số liệu trong và ngoài nƣớc để tính toán và
minh họa, sử dụng các số liệu của các Tổ chức thẻ Quốc tế để phân tích, chứng
minh và đề xuất giải pháp
Luận án đã đƣa ra các giải pháp nhằm phát triển hình thức thanh toán thẻ ở Việt
Nam: đặc biệt là tranh chấp, rủi ro để nghiệp vụ thẻ có điều kiện phát triển, làm
cơ sở để xử lý khi xảy ra và đẩymạnh công tác phòng chống tội phạm vi phạm


gian lận về thẻ, chuyển dần sang phát hành thẻ chip thay thế cho thẻ từ, phát
triển mạng lƣới máy rút tiền tự động ATM, mở rộng mạng lƣới dịch vụ và các
đơn vị chấp nhận thẻ.
Luận án đã nếu ra đƣợc 7 hạn chế chủ yếu trong lĩnh vực phát triển hình thức
thanh toán thẻ hiện nay và rút ra 6 bài học kinh nghiệm để phát triển hình thức
thanh toán thẻ của một số nƣớc trên thế giới và khu vực có thể áp dụng vào Việt
Nam
Tuy nhiên luận án nói trên số liệu và thực trạng ở giai đoạn thị trƣờng thẻ chƣa
phát triển, Việt Nam chƣa gia nhập WTO, giải pháp luận án trên đƣa ra chƣa dự
báo đƣợc sự phát triển đa dạng của các sản phẩm thẻ, tốc độ phát triển nhanh của
các thị trƣờng thẻ hiện nay, công nghệ thẻ đang đƣợc các NHTM triển khai, do
vậy luận văn kế thừa bài nghiên cứu này để phát triển cho phù hợp hiện tại.
Luận án Hoàng Tuấn Linh (2007) “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các
ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc Việt Nam”
Phạm vi nghiên cứu: Phát hành và thanh toán thẻ của các NHTM Nhà nƣớc Việt
nam tính đến hết năm 2007
Phƣơng pháp nghiên cứu: Kết hợp với một số phƣơng pháp nghiên cứu khoa học
kinh tế: Duy vật lịch sử, duy vật biện chứng, phƣơng pháp điều tra phân tích
tổng hợp thống kê so sánh. Ngoài ra luận án còn sử dụng các bảng biểu, sơ đồ,
mô hình, số liệu trong và ngoài nƣớc để tính toán minh họa, sử dụng số liệu của

các tổ chức thẻ Quốc tế , các vấn đề thực tiễn của các ngân hàng đi phát hành và
thanh toán.
Tuy nhiên chất lƣợng dịch vụ thẻ chƣa cao và chƣa ổn định, còn xuất hiện rủi ro
về thẻ ở mức độ khác nhau, thẻ mới chủ yếu để rút tiền mặt
Luận án này đã đƣa ra 9 giải pháp bao gồm các rủi ro về thẻ và 6 kiến nghị. Các
giải pháp đƣa ra có tính đồng bộ và khả thi, từ vấn đề công nghệ, marketing, đa
dạng tiện ích, phát triển mạng lƣới chấp nhận thẻ đến mở rộng phạm vi đặt máy
ATM, phòng ngừa rủi ro về thẻ. Luận án cũng đã nếu lên một số quan điểm của


mình về phát triển số lƣợng bề rộng phải đi đôi với nâng cao chất lƣợng, phải
gắn liền với hiệu quả. do vậy luận văn kế thừa bài nghiên cứu này để phát triển
cho phù hợp hiện tại.
Trịnh Thanh Huyền (2012) luận án tiến sĩ kinh tế “Phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt qua ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam” Chuyên ngành: Kinh tế
tài chính - ngân hàng
Phạm vi nghiên cứu của luận án là các hoạt động thanh toán trong phạm vi quốc
gia, không xem xét tới thanh toán quốc tế kể từ khi triển khai thực hiện Nghị
định 64 về thanh toán không dùng tiền mặt đến nay và đế xuất các giải pháp phát
triển đến năm 2020
Luận án sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, trong đó chủ
yếu là phƣơng pháp logic-biện chứng, phƣơng pháp phân tích – tổng hợp,
phƣơng pháp thống kê , so sánh.
Những kết quả đạt đƣợc: Các phƣơng tiện dịch vụ thanh toán mới, hiện đại trên
nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin ngày càng đa dạng, cơ sở hạ tầng công
nghệ phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt đã đƣợc thiết lập, hoạt động thanh
toán thẻ tại đơn vị chấp nhận thẻ từng bƣớc đƣợc mở rộng, hệ thống thanh toán
liên ngân hàng ngày càng mở rộng.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu luận án đã đề xuất 4 nhóm giải pháp với nhiều
giải pháp cụ thể trong mỗi nhóm nhằm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt

qua Ngân hàng thƣơng mại ở Việt nam. Đây là nguồn tham khảo hữu ích cho bài
luận văn đang thực hiện
Tuy nhiên, vận dụng các công trình đã tham khảo trên, tác giả đã rút ra đƣợc
những định hƣớng và phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp. Đồng thời kết hợp với
thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại VCB Gia lai hiện nay tác giả mong
muốn phân tích sâu hơn, rõ ràng hơn về những kết quả hoạt động kinh doanh thẻ
mà VCB Gia lai đã đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại, từ đó đƣa ra


những giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại VCB Gia lai trong
bối cảnh hiện nay.
9. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Tháng (năm 2018)

4

5

6

7

8

9

10 11

Dự kiến nội dung thực hiện
Thực hiên đề cƣơng luận văn

Thực hiện cơ sở lý luận
Thực trạng phân tích tình hình phát triển
hoạt động kinh doanh thẻ tại VCB Gia lai
Hoàn thành các nhóm giải pháp
Hoàn thiện luận văn
10. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN

CHƢƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI


1.1Tổng quan về phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thƣơng
mại
1.1.1 khái quát về thẻ
1.1.2 Phân loại
1.1.3 Những rủi ro thƣờng xảy ra khi sử dụng thẻ của ngân hàng thƣơng mại
1.2 Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm về hoạt động kinh doanh thẻ và phát triển hoạt động kinh doanh
thẻ
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá
1.2.3 Những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng
thƣơng mại
1.3 Kinh nghiệm nâng cao phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của một số
ngân hàng và rút ra bài học cho ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng VN CN
Gia lai
1.3.1 Kinh nghiệm về phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thế giới
1.3.1.1 Kinh nghiệm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng ANZ
Việt nam
1.3.1.2Kinh nghiệm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng HSBC
Việt nam

1.3.1.3 Kinh nghiệm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng Nông
Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn
1.3.1.4 Kinh nghiệm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân Hàng Dầu Tƣ
và phát triển Việt nam
1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng VN CN Gia
Lai

TÓM TẮT CHƢƠNG 1


Trong tình hình các ngân hàng thƣơng mại đang đua phát triển, cạnh tranh gay
gắt với nhau trong nhiều lĩnh vực trong đó có phát triển hoạt động kinh doanh
thẻ, phát triển thẻ là trọng tâm trong chiến lƣợc phát triển hiện nay của các ngân
hàng. Luận văn đã đƣa ra các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến thẻ thanh toán,
phân tích nội dung phát triển hoạt động kinh doanh thẻ và kiểm soát rủi ro của
NHTM trong quá trình phát triển thẻ từ góc độ của ngân hàng. Đề xuất các tiêu
chí đánh giá quá trình phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM và lý giải
các nhân tố ảnh hƣởng tới quá trình phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của
NHTM
CHƢƠNG 2 :THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA LAI GIAI
ĐOẠN 2015 – 2017
2.1Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng VN– chi
nhánh Gia lai
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt nam chi
nhánh Gia lai.
2.1.2 Mô hình tổ chức và quản lý
2.2 Thực trạng phân tích tình hình phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại
NH TMCP Ngoại thƣơng CN Gia lai

2.2.1 Hoạt động phát hành
2.2.2 Hoạt động thanh toán thẻ
2.2.3 Hoạt động của mạng lƣới ATM và ĐVCNT
2.3 Phân tích các chỉ tiêu phát triển hoạt động kinh doanh thẻ
2.4 Đánh giá phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng VN Chi nhánh Gia lai


2.4.1 Một số kết quả đã đạt đƣợc trong hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng VN
2.4.2 Những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTM CP
Ngoại thƣơng Việt Nam
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động thanh toán thẻ tại
NHTMCP Ngoại thƣơng Vn CN Gia lai
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Thông qua việc phân tích, đánh giá, những kết quả đạt đƣợc, những mặt tồn tại,
hạn chế đang đối mặt đó do nhiều nhân tố tác động, một phần do điều kiện khách
quan, một phần do chính ngân hàng.Vietcombank Gia lai đã thu đƣợc nhiều
thành công đáng khích lệ,góp phần định vị thƣơng hiệu sản phẩm và dịch vụ trên
thị trƣờng, khẳng định đúng đắn theo hƣớng mở rộng và phát triển hoạt động thẻ

CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI .
3.1 Căn cứ đề xuất giải pháp và định hƣớng pát triển hoạt động kinh doanh
thẻ của Vietcombank Gia lai
3.1.1 Căn cứ đề xuất giải pháp
3.1.2 Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Vcb Gia lai
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Gia lai

3.2.1 Cơ chế quản trị
3.2.2 Mở rộng mạng lƣới phân phối
3.2.3 Tăng cƣờng quảng bá sản phẩm
3.2.4 Nâng cao tiện ích dịch vụ thẻ


3.2.5 Linh hoạt về biểu phí dịch vụ mang tính cạnh tranh
3.2.6 Giải pháp về nhân sự
3.2.7 Hoàn thiện và hiện đại hóa công nghệ thông tin
3.2.8 Tăng cƣờng công tác kiểm tra giám sát hoạt động kinh doanh thẻ
3.3 Kiểm soát rủi ro đối với kinhdoanh thẻ
3.3.1 Kiểm soát rủi ro do giả mạo
3.3.2 Kiểm soát rủi ro tín dụng
3.3.3 Kiểm soát rủi ro kỹ thuật
3.3.4 Rủi ro đạo đức
3.4 Kiến nghị
3.4.1 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng việt nam (VCB hội sở)
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trong chƣơng 3, trên cở sở đánh giá những thuận lợi và khó khăn đối với việc
mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietcombank gia lai trong thời gian
qua,luận văn đã đƣa ra định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của
Vietcombank Gia lai trong thời gian tới và đƣa ra các giải pháp cụ thể nhằm phát
triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng. Đề xuất một số kiến nghị với chính
phủ và NHNT nhằm hoàn thiện một số vấn đề bất cập tạo điều kiện phát triển
kinh doanh thẻ tại Việt nam

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Báo cáo ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh Gia lai năm 2015,2016,2017
[2] Báo kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank Chi nhánh Gia lai từ năm

2015 đến nay


[3] Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ Vietcombank Chi nhánh Gia lai từ năm
2015 đến nay
[4] Bùi Quang Tiên (2013), Giải pháp phát triển thị trƣờng thẻ Việt nam giai
đoạn 2013-2014, tạp chí ngân hàng điện tử
[5] Luận án Tiến sĩ Nguyễn Danh Lƣơng (2003) “những giải pháp nhằm phát
triển hình thức thanh toán thẻ ở việt nam” Chuyên ngành: Tài chính – lƣu thông
tiền tệ và tín dụng
[6] Trịnh Thanh Huyền (2012) luận án tiến sĩ kinh tế “Phát triển thanh toán
không dùng tiền mặt qua ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam” Chuyên ngành:
Kinh tế tài chính - ngân hàng
[7] Luận án Hoàng Tuấn Linh (2007) “Giải pháp pháp phát triển dịch vụ thẻ tại
các ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc Việt Nam”

[1] Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt nam (2007), quy chế phát hành, sử dụng và thanh
toán thẻ ban hành theo quyết định số 20/2007/ QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân
hàng Nhà Nƣớc Việt Nam, Hà Nội.
[2] Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng VN (2007), Quy trình nghiệp vụ phát hành,
sử dụng và thanh toán thẻ
[3] Quyết định số 371/1999/QĐ/NHNN ngày 19/10/1999 về “ Quy chế phát
hành, sử dụng và thanh toán thẻ của Ngân hàng”
[4] Nghị định 35/2007/ NĐ- CP về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng
(2007)
[6] Quyết định số 840 ngày 30/06/2017 về ban hành Quy định mở, sử dụng và
quản lý tài khoản tiền gửi trong hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
nam.
[7] Tạp chí ngân hàng
Trang web: Http://www.Vietcombank.com.vn






CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Khái quát chung về thẻ Ngân hàng
1.1.1

Khái niệm và phân loại thẻ ngân hàng

1.1.1.1 Khái niệm

Thẻ là hình thức tiền điện tử, là phương tiện thanh toán hiện đại nhất
tên thế giới hiện này, thẻ ra đời và gắn liền với sự phát triển của ngành
ngân hàng cũng như việc ứng dụng công nghệ tin học trong ngân hàng.
Thẻ là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do Ngân hàng
phục vụ khách hàng chủ yếu trong lĩnh vực thanh toán phi mậu dịch. Thẻ
cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, hoặc rút
tiền mặt tại các máy rút tiền tự động, hay tại các ngân hàng đại lý trong
phạm vi số dư tài khoản tiền gửi, hoặc hạn mức tín dụng được ký kết giữa
Ngân hàng và chủ thẻ. Hóa đơn thanh toán thẻ chính là giấy nhận nợ của
chủ thẻ đối với cơ sở chấp nhận thẻ. Đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ là
đơn vị cung ứng dịch vụ… sẽ nhận lại tiền của chủ thẻ thông qua Ngân
hàng phát hành và Ngân hàng thanh toán thẻ.
Theo “ Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng “ ban
hành kèm theo quyết định số 371/1999 QĐ/NHNN ngày 19/10 năm 1999
thì thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho
khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ

và chủ thẻ.
Thẻ ngân hàng luôn được làm bằng Plastic theo kích cỡ tiêu chuẩn
quốc tế và trên thẻ phải có các yếu tố: nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên
và logo của nhà phát hành thẻ, số thẻ, ngày hiệu lực và tên của chủ thẻ.
Ngoài ra trên thẻ còn có thể có tên công ty phát hành thẻ hoặc thêm một số
yếu tố khác theo tiêu chuẩn của Tổ chức hoặc tập đoàn thẻ quốc tế…..
1.1.1.2 Phân loại thẻ ngân hàng

Thẻ được phân theo từng loại chi tiết theo những tiêu chí khác nhau
như phân loại theo công nghệ sản xuất, phân loại theo tính chất thanh toán
thẻ, phân loại theo phạm vi lãnh thổ, phân loại theo chủ thể phát hành. Tuy
nhiên thông thường thẻ ngân hàng vẫn được phân loại theo tính chất thanh
toán thẻ chi tiết như sau:
Thẻ tín dụng (Credit card)
Là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất cho phép người sử dụng có


khả năng chi tiêu trước trả tiền sau, theo đó chủ thẻ được sử dụng một hạn
mức tín dụng tuần hoàn để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại các cơ sở chấp
nhận thẻ. Khoảng thời gian từ khi thẻ được dùng để thanh toán hàng hóa,
dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả tiền cho ngân hàng có độ dài phụ thuộc vào
từng loại thẻ tín dụng của các tổ chức khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán
toàn bộ số dư nợ vào ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân
hạn và chủ thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Tuy
nhiên, nếu hết thời hạn này mà chủ thẻ vẫn không thanh toán được toàn bộ
số dư nợ cuối kỳ cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ chịu những khoản phí và lãi
chậm trả. Khi toàn bộ số tiền phát sinh được hoàn trả cho ngân hàng, hạn
mức tín dụng của chủ thẻ được khôi phục như ban đầu. Đây chính là tính
chất “tuần hoàn” (revolving) của thẻ tín dụng.
Thẻ tín dụng thường do Ngân hàng phát hành và thường được quy

định một hạn mức tín dụng nhất định trên cơ sở khả năng tài chính, tài sản
thế chấp của chủ thẻ, mối quan hệ sẵn có với các tổ chức tài chính, địa vị
xã hội của chủ thẻ. Chủ thẻ chỉ được chi tiêu trong hạn mức tín dụng đã
định trước. Chủ thẻ phải thanh toán định kỳ cho Ngân hàng hàng tháng. Lãi
suất tín dụng tùy thuộc vào mỗi ngân hàng phát hành thẻ. Tính chất tín
dụng của thẻ còn được thể hiện ở việc chủ thẻ được ứng trước một hạn
mức tiêu dùng mà không phả trả ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất
định (được coi như một công cụ trong lĩnh vực cho vay trong tiêu dùng).
Nhằm đáp ứng hơn nữa nhu cầu về tiện ích gia tăng của chủ thẻ tín
dụng, thẻ tín dụng liên kết ra đời
Thẻ liên kết (Co-Branded Card)
Thẻ liên kết là sản phẩm của một ngân hàng hay một tổ chức tài chính
kết hợp với một bên thứ ba là tổ chức kinh doanh vì mục đích lợi nhuận và
thông thường, tên hoặc nhãn hiệu thương mại, logo của bên thứ bà này
cũng đồng thời xuất hiện trên tấm thẻ. Ngoài những đặc điểm sẵn có của
thẻ ngân hàng thông thường, thẻ liên kết có sữ hấp dẫn hơn đối với khách
hàng bởi những lợi ích phụ trội do bên thứ ba đêm lại. Ví dụ như thẻ Visa
co-branded do Ngân hàng Standard Chartered và Tập đoàn thời trang
Espirit phát hành mang lại cho chủ thẻ những tiện ích phụ trội riêng biệt
như: chăm sóc sắc đẹp miễn phí, giảm giá 20% cho tất cả các mặt hàng
hiệu Espirit trong 3 tháng đầu tiên, chương trình điểm thưởng tích lũy theo
số tiền thanh toán hóa đơn bằng thẻ…
Ngoài ra, hình thức thẻ liên kết giữa ngân hàng và một bên thứ ba là tổ
chức phi lợi nhuận cũng cho ra đời sản phẩm thẻ liên kết có tên gọi là
Affinity Card. Điều khác biệt cơ bản giữa hai loại thẻ liên kết nói trên là thẻ


liên kết Affinity Card không mang lại cho chủ thẻ những lợi ích phụ trội về
mặt vật chất như giảm giá, điểm thưởng, dịch vụ miễn phí… mà đem tới
cảm giác khác biệt vì được tôn trọng về mặt tinh thần, về các giá trị xã hội vì

trở thành thành viên của một nhóm người ủng hộ một phong trào, hoặc chủ
trương nào đó. Một trong những ví dụ của thẻ Affinity Card là thẻ
MasterCard liên kết giữa ngân hàng DBS của Singapore với Liên đoàn
bóng đá thế giới trong việc phát hành sản phẩm thẻ DBS MasterCard 2002
FIFA World Cup.
Thẻ ghi Nợ (Debit Card)
Thẻ ghi Nợ là loại thẻ mà chủ thẻ có thể chi trả tiền hàng hóa, dịch vụ
dựa trên số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của mình tại Ngân hàng phát
hành thẻ. Loại thẻ thanh toán không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc
vào số dư hiện hữu của chủ thẻ. Số tiền chủ thẻ chi tiêu được khấu trừ
ngay vào tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại
ĐVCNT. Thẻ ghi Nợ gồm các loại sau:
Thẻ rút tiền mặt (Cash Card- ATM)
Thẻ ATM là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi Nợ, cho phép chủ
thẻ tiếp cận trực tiếp với tài khoản tại ngân hàng từ máy rút tiền tự động để
rút tiền mặt từ tài khoản của chủ thẻ, và sử dụng các dịch vụ khác do máy
ATM cung cấp như kiểm tra số dư tài khoản, chuyển khoản, in sao kê, chi
trả các dịch vụ tài chính…. Hệ thống máy ATM hiện đại còn cho phép chủ
thẻ gửi tiền vào tài khoản của mình ngay tại các máy ATM, hay chủ thẻ còn
có thể đổi séc qua máy rút tiền tự động, thực hiện nộp hồ sơ cho một khoản
vay thông qua ATM. Ngoài ra, chủ thẻ còn có thể tự mình thực hiện nhiều
dịch vụ ngân hàng khác. Với chức năng chuyên dùng, yêu cầu đối với chủ
thẻ phải có tiền ký quỹ trong tài khoản, hoặc phải được ngân hàng cấp tín
dụng thấu chi.
Theo thời gian, các tổ chức đã chủ động kết nối hệ thống ATM với nhau
tạo nên một mạng lưới ATM khu vực, cho phép khách hàng có thể thực hiện
giao dịch tại nhiều máy ATM hơn. Hiện nay, hai hệ thống ATM lớn nhất trên
thế giới là CIRRUS của MasterCard và PLUS của Visa, sẵn sàng cho phép
thẻ của các ngân hàng và những tổ chức tín dụng khác kết nối, tạo nên một
mạng lưới rộng khắp toàn cầu.

Thẻ trả trước (Prepaid Card)
Thẻ trả trước là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ (gửi, nạp,
rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, sử dụng các dịch vụ khác…)
trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ
thẻ trả trước cho tổ chức phát hành thẻ.


Thẻ trả trước có đặc điểm khác với thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng là chủ
thẻ không cần có tài khoản tại ngân hàng.
Thẻ trả trước bao gồm hai loại:
Thẻ trả trước xác định danh tính (thẻ trả trước định danh)
Thẻ trả trước không xác định danh tính (thẻ trả trước vô danh)
Đối với thẻ trả trước vô danh, số dư trên mỗi thẻ không được vượt quá
hạn mức do Ngân hàng Nhà nước quy định, không được nạp thêm tiền vào
thẻ và chỉ được sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ. Quy định
này nhằm hạn chế việc lợi dụng thẻ trả trước vô danh trong các hoạt động
tội phạm, rửa tiền và tài trợ cho khủng bố.
1.1.2 Các chủ thể tham gia vào hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng

Hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng có sự tham gia chặt chẻ của 5
thành phần cơ bản là: Ngân hàng phát hành, Ngân hàng thanh toán, tổ
chức thẻ quốc tế, Chủ thẻ; Đơn vị chấp nhận thẻ; Hiệp hội các ngân hàng
thanh toán và phát hành thẻ. Mỗi chủ thể đóng góp vai trò quan trọng khác
nhau trong việc phát huy tối đa vai trò làm phương tiện thanh toán hiện đại
của thẻ ngân hàng.
1.1.2.1 Ngân hàng phát hành

Ngân hàng phát hành là ngân hàng được sự cho phép của tổ chức thẻ
hoặc công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của những tổ
chức và công ty này. Ngân hàng phát hành là ngân hàng có tên in trên thẻ

do ngân hàng đó phát hành thể hiện thẻ đó là sản phẩm của mình.
Ngân hàng phát hành là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng.
Ngân hàng phát hành chịu trách nhiệm nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và
phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh
toán cuối cùng với chủ thẻ.
Ngân hàng phát hành thẻ quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng
thẻ cho các chủ thẻ. Ngân hàng phát hành có quyền ký kết hợp đồng đại lý
với bên thứ ba, là một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính tín dụng khác
trong việc thanh toán hoặc phát hành thẻ. Trong trường hợp này, ngân
hàng phát hành tận dụng được ưu thế của bên thứ ba về kinh nghiệm, khả
năng thâm nhập thị trường và những ưu việt về vị trí địa lý. Tuy nhiên, ngân
hàng phát hành cũng phải chịu rủi ro về tài chính bởi bên thứ ba lúc này
hoạt động dưới danh nghĩa là ngân hàng đại lý.
1.1.2.2 Ngân hàng thanh toán

Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một
phương tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với
các điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn.


Trong hợp đồng chấp nhận thẻ ký kết với các đơn vị cung ứng hàng
hoá, dịch vụ, ngân hàng thanh toán thẻ cam kết: Chấp nhận các đơn vị này
vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng, cung cấp các thiết bị đọc thẻ
tự động cho các đơn vị này kèm theo những hướng dẫn sử dụng hoặc
chương trình đào tạo nhân viên cách thức vận hành cùng với dịch vụ bảo
trì, bảo dưỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt động, quản lý và xử lý
những giao dịch có thể sử dụng thẻ tại những đơn vị này.
Thông thường ngân hàng thanh toán thu từ các đơn vị cung ứng hàng
hoá dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ một mức phí chiết khấu cho
việc xử lý các giao dịch có thể sử dụng thẻ tại đây. Mức phí nay cao hay

thấp phụ thuộc vào từng ngân hàng và vào mối quan hệ chiến lược đối với
các đơn vị khác nhau.
1.1.2.3 Tổ chức thẻ quốc tế

Tổ chức thẻ quốc tế là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn tham
gia phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng
đầu, quản lý mọi hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, có mạng lưới rộng
khắp và có các thương hiệu nổi tiếng khắp thế giới với các sản phẩm thẻ đa
dạng, ví dụ tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ Master, công ty thẻ American
Express, công ty thẻ JCB, công ty thẻ Dinners Club…
Khác với Ngân hàng thành viên, Tổ chức thẻ quốc tế không có quan
hệ trực tiếp với chủ thẻ hay ĐVCNT mà nó đóng vai trò trung gian giữa các
tổ chức và các công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các
lượng tiền thanh toán giữa các công ty thành viên, cung cấp một mạng lưới
viễn thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán, cấp phép cho ngân
hàng thành viên một cách nhanh chóng.
1.1.2.4 Chủ thẻ

Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được uỷ quyền(nếu là thẻ do
công ty ủy quyền sử dụng) được ngân hàng phát hành thẻ, có tên ghi trên
thẻ, được dùng thẻ để chi trả thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ. Chủ
thẻ gồm:
Chủ thẻ chính: Là người có tên trên thẻ, đã đứng ra xin được ngân
hàng cấp phát thẻ để sử dụng.


Chủ thẻ phụ: Là người được chủ thẻ chính đề nghị ngân hàng cấp thẻ
để dùng chung một tài khoản với chủ thẻ chính.
Chủ thẻ chính có trách nhiệm khai báo thông tin đầy đủ, chính xác với
ngân hàng phát hành khi đăng ký làm thẻ. Chủ thẻ chính cũng chịu trách

nhiệm thanh toán mọi giao dịch của cả chủ thẻ chính và phụ. Các giao dịch
của chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ có cùng bản sao kê và được gửi về ngân
hàng thanh toán sau mỗi giao dịch. Dù dùng thẻ chính hay thẻ phụ, khách
hàng cũng chỉ được phép tiêu trong hạn mức tín dụng được ngân hàng
đồng ý.
1.1.2.5 Đơn vị chấp nhận thẻ

Đơn vị chấp nhận thẻ là các thành phần kinh doanh hàng hoá và dịch
vụ có ký kết với ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thẻ như: nhà
hàng, khách sạn, cửa hàng…Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật
để tiếp nhận thẻ thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ, trả thay cho tiền
mặt.
Để trở thành ĐVCNT đối với thẻ của ngân hàng nào đó, đơn vị này
phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh. Các ngân hàng
thanh toán cũng sẽ chỉ quyết định ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với
những đơn vị kinh doanh hiệu quả, có khả năng thu hút nhiều giao dịch sử
dụng thẻ.
1.1.3

Các tiện ích của thẻ ngân hàng

a/ Đối với nền kinh tế
Với trình độ khoa học công nghệ ngày càng tiên tiến và hiện đại, tính
năng cũng như công dụng của thẻ ngày càng được nâng cao. Thẻ ngày
càng thể hiện được vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế-xã hội.
Điều này được thể hiện ở các mặt sau:
Huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh
tế
Thanh toán thẻ qua NH tạo điều kiện cho hoạt động huy động vốn của
ngân hàng với giá rẻ, với nguồn vốn bổ sung này, các ngân hàng có thể sử

dụng để đầu tư phụ vụ sản xuất kinh doanh.
Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông
Thanh toán bằng thẻ ngân hàng là một trong những phương thức
thanh toán không dùng tiền mặt, làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu
thông. Ở những nước phát triển, việc thanh toán bằng thẻ ngân hàng chiếm


tỷ trọng lớn nhất trong tổng số các phương tiện thanh toán. Do vậy, khối
lượng cũng như áp lực tiền mặt trong lưu thông giảm đáng kể.
Nâng cao tính minh bạch trong hoạt động kinh tế
Việc thanh toán các hàng hóa dịch vụ bằng thẻ thông qua tài khoản tại
ngân hàng sẽ giúp ngân hàng kiểm soát được các hoạt động kinh tế ngầm,
góp phần giảm thiểu các tác động tiêu cực của các hoạt động không lành
mạnh, nâng cao tính minh bạch trong hoạt động kinh tế. Đồng thời tăng
cường tính chủ đạo của Nhà nước trong việc điều tiết nền kinh tế
Thực hiện chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước
Việc thanh toán các giao dịch đều được thông qua ngân hàng, nhờ đó
ngân hàng có thể dễ dàng kiểm soát được các giao dịch, tạo nền tảng cho
công tác quản lý thuế của Nhà nước. Ngoài ra, mọi chế độ, chính sách liên
quan đến thẻ đều được dựa trên chính sách quản lý ngoại hối của Nhà
nước, qua đó, việc thanh toán bằng thẻ sẽ góp phần quản lý việc thực hiện
chính sách ngoại hối quốc gia.
Cải thiện môi trường văn minh thương mại
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, việc thanh toán bằng thẻ sẽ góp phần
giảm bớt các giao dịch thủ công, tạo môi trường thương mại văn minh, hiện
đại hơn. Đây cũng là mốt yếu tố thu hút khách nước ngoài, các nhà đầu tư
nước ngoài vào Việt Nam. Bên cạnh việc đem lại lợi ích to lớn cho xã hội,
thẻ được sử dụng rộng rãi và ngày càng mở rộng cũng là nhờ những tiện
ích thiết thực mà nó đem lại cho những đối tượng liên quan trực tiếp như
chủ thẻ, ngân hàng, ĐVCNT

b/ Đối với Ngân hàng
 Tăng nguồn vốn cho ngân hàng và mang lại lợi nhuận, hiệu quả cao
trong thanh toán
Thông qua hoạt động kinh doanh thẻ, các Ngân hàng sẽ thu được
khoản lợi nhuận từ các loại phí như phí sử dụng thẻ, phí thường niên, lãi
suất cho khoản tín dụng mà chủ thẻ chậm thanh toán, chưa kể đến khoản
phí thu từ dịch vụ Ngân hàng và đầu tư kèm theo… Khoản lợi nhuận này
hầu như rất chắc chắn bởi mỗi khách hàng khi muốn sử dụng thẻ đều phải
kí quỹ hoặc nộp vào tài khoản thẻ một lượng tiền mà chủ thẻ không được
sử dụng vượt quá số tiền đó. Trong khi đó, lượng giao dịch bằng thẻ hàng
ngày có thể lên tới hàng trăm hàng nghìn thẻ, vì vậy khoản lợi nhuận thu
được từ họat động kinh doanh thẻ hoàn toàn không nhỏ.
Hơn nữa, ngân hàng có thể sử dụng số tiền tạm thời nhàn rỗi trong tài
khoản thẻ của khách hàng để đầu tư hoặc cho vay nhằm mục đích sinh lãi


×