Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

181129 THẮNG lợi gò ĐEN đề CƯƠNG TVGS 136 căn NHÀ LIÊN kế và SHOPHOUSE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.11 KB, 38 trang )

ĐỀ CƯƠNG
TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG

DỰ ÁN: KHU DÂN CƯ TRUNG TÂM THẮNG LỢI GÒ ĐEN
ĐỊA ĐIỂM: XÃ PHƯỚC LỢI, HUYỆN BẾN LỨC, TỈNH LONG AN
CHỦ ĐẦU TƯ: CTY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC THẮNG LỢI

- TP. Hồ Chí Minh, 11/2018 -


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)

MỤC LỤC
PHẦN NỘI DUNG.......................................................................................................................4
1.MỤC ĐÍCH:..............................................................................................................................4
2.PHẠM VI ÁP DỤNG:................................................................................................................4
3. CĂN CỨ CHUNG ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT:..................................4
4.CÁC QUY ĐỊNH CHUNG:........................................................................................................4
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH:........................................................................................................5

5.1.Mô tả tổng quát:...................................................................................................5
5.2.Các lưu ý chung về công tác giám sát thi công:.................................................6
6.ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT:...........................................................................6
7.QUY TRÌNH PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC GIÁM SÁT:.....................................................7

7.1.Nguyên tắc phối hợp với Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án :................................8
7.2.Nguyên tắc phối hợp với đơn vị thiết kế :............................................................9
7.3.Nguyên tắc phối hợp với nhà thầu :....................................................................9
7.4. Nguyên tắc phối hợp với đơn vị thí nghiệm kiểm định :.....................................9
7.5.Nguyên tắc phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng:....................9


8.QUY TRÌNH KỸ THUẬT THỐNG NHẤT :.............................................................................10

8.1.Căn cứ giám sát thi công xây lắp:.....................................................................10
8.2.Công tác trắc đạc:..............................................................................................10
8.3.Giám sát thi công cọc ép:..................................................................................10
8.4.Công tác đào đất và hạ mực nước ngầm:.........................................................11
8.5.Công tác bê tông móng, bê tông cốt thép:........................................................11
8.6. Giám sát thi công kết cấu thép:........................................................................15
8.7.Kiểm tra công tác xây:.......................................................................................15
8.8.Kiểm tra công tác tô trát:...................................................................................16
8.9. Công tác láng:...................................................................................................18
8.10.Công tác ốp lát gạch men:...............................................................................20
8.11.Kiểm tra công tác cửa kính:.............................................................................20
8.12.Kiểm tra công tác sơn, vôi, vécni :..................................................................20
8.13.Công tác trần treo :..........................................................................................20
8.14.Kiểm tra công tác xử lý chống thấm:...............................................................20
8.15. Hệ thống điện động lực và chiếu sáng:..........................................................20
8.16.Hệ thống chống sét và nối đất an toàn:...........................................................21
8.17.Hệ thống báo cháy tự động:............................................................................21
8.18.Hệ thống kỹ thuật phụ trợ: (Điện thoại, cáp mạng, truyền hình).....................21
8.19.Hệ thống cấp thoát nước:................................................................................21
8.20.Hệ thống không khí và thông gió:....................................................................21
9.QUY TRÌNH PHỐI HỢP THI CÔNG :...................................................................................21
10.CÁC QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG :......................23
11.QUY TRÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG :............................................................................24

11.1.Giai đoạn chuẩn bị thi công :...........................................................................24
11.2. Giai đoạn thi công xây lắp :............................................................................25
11.3. Giai đoạn hoàn thành và bào giao công trình :...............................................27
11.4. Sự cố công trình :...........................................................................................27

12. LƯU ĐỒ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG..................................................................................27

GIÁM SÁT CÔNG TÁC THI CÔNG XÂY LẮP......................................................28
12.1.Giai đoạn chuẩn bị:..........................................................................................30
12.2. Thực hiện giám sát trong giai đoạn xây lắp:..................................................30
12.3.Giai đoạn hoàn thành đưa vào sử dụng..........................................................34
13. NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CT/ HMCT ĐƯA VÀO SỬ DỤNG:.....................................34

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 2


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)

14. QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH:............................................................................................35
15.BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:...........................................................35
16.TIẾP NHẬN VÀ BÀN GIAO CT/ HMCT VÀ LƯU HỒ SƠ:..................................................35
17.HỆ THỐNG BIỂU MẪU CHI TIẾT ÁP DỤNG CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT và QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG :..................................................................................................................35
18.CÁC BIỂU MẪU CHI TIẾT...................................................................................................35

18.1. Hồ sơ pháp lý.................................................................................................35
18.2. Tài liệu quản lý chất lượng.............................................................................36

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 3



Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)

PHẦN NỘI DUNG
1. MỤC ĐÍCH:
Đưa ra cách thức kiểm soát để đảm bảo quá trình thi công xây dựng công trình, hạng
mục của công trình do các nhà thầu xây lắp thực hiện được giám sát theo đúng quy định
hiện hành của pháp luật và qui định của công ty, đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng đã
đặt ra cho sản phẩm xây dựng về chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công và an toàn lao
động.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG:
Phạm vi công việc của gói thầu tư vấn là : tư vấn giám sát kỹ thuật thi công công trình
quy trình này là tài liệu tổ chức tư vấn giám sát áp dụng trong công tác giám sát chất
lượng công trình KHU ĐÔ THỊ THƯƠNG MẠI RIVERSIDE – THỊ TRẤN CẦN ĐƯỚC
TỈNH LONG AN .
3. CĂN CỨ CHUNG ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT:
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư;
- Căn cứ nghị định Số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng
- Căn cứ Thông tư Số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của BXD quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành, các văn bản quy phạm có liên quan
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán được Chủ đầu tư phê duyệt.
- Hợp đồng giao nhận thầu xây dựng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công xây lắp, các
tài liệu cam kết liên quan.
- Biên bản bàn giao mốc giới xây dựng.
- Hợp đồng giám sát và xây lắp thiết bị.

- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt.
- Hồ sơ khảo sát địa chất công trình.
- Qui trình thi công của nhà thầu đảm bảo chất lượng công trình ( Kế hoạch và biện pháp
tổ chức thi công xây lắp, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, vệ sinh công trường ) đã
được các bên thông qua.
- Các yêu cầu qui định chỉ dẩn kỹ thuật của thiết kế, nhà chế tạo thiết bị.
4. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG:
- Đề cương tư vấn giám sát do tổ chức tư vấn giám sát lập được CĐT và QLDA chấp
thuận sẽ gửi sau tới các Nhà thầu khi khởi công công trình, là văn bản cụ thể hóa các
quy định của quy trình, quy phạm hiện hành.
- Là bản quy định cụ thể các yêu cầu về giám sát chất lượng mà Nhà thầu phải làm, biểu
mẫu trong quá trình thi công…
- Các ý kiến chỉ đạo hoặc các chỉ đạo của CĐT, TVGS đối với Nhà thầu và ngược lại
điều thể hiện bằng văn bản hoặc ghi trong sổ nhật ký công trình, khi giao nhận các văn
bản nêu trên phải vào sổ công văn đi – đến có ký nhận, nếu dùng Fax thì phải lưu cuống
của máy Fax.
- Nội dung của văn bản này nhằm thống nhất phương pháp kiểm tra, đánh giá chất
lượng công trình trong quá trình thi công, tiêu chuẩn nghiệm thu bàn giao đưa vào khai
thác cho các giai đoạn thi công chính cho từng phần cũng như cho hạng mục đã hoàn
tất.
- Căn cứ được dùng khi tiến hành công tác TVGS, kiểm tra, đánh giá chất lượng công
trình bao gồm:
136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 4


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)


+ Hồ sơ thiết kế - kỹ thuật thi công được phê duyệt;
+ Các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật thi công của Nhà nước và của ngành;
+ Các văn bản được xác lập trong quá trình thi công đã được cấp có thẩm quyền
duyệt về chế độ quản lý chất lượng, nghệm thu và bàn giao công trình.
- Các phương pháp kiểm tra chất lượng phải thực hiện theo đúng các chỉ dẫn của quy
trình và quy phạm có liên quan, trong đó phải nêu rõ đối tượng kiểm tra, phần việc đã
thực hiện, nội dung và khối lượng đã kiểm tra, kết quả kiểm tra và kết luận. Không chấp
nhận các loại văn bản kiểm tra chỉ nêu một cách chung chung hoặc khái quát mà không
có số liệu dẫn chứng cụ thể để làm căn cứ cho việc kết luận.
- Nhà thầu có thể thuê các tổ chức có tư cách pháp nhân, phòng thí nghiệm đã được
hợp chuẩn để thực hiện đánh giá chất lượng vật liệu, cấu kiện ( Phòng thí nghiệm phải
được sự đồng ý của CĐT trên cơ sở được TVGS kiểm tra và báo cáo CĐT bằng văn bản
). Mọi công tác kiểm tra thí nghiệm, đo đạc lấy mẫu tại hiện trường điều phải có sự giám
sát và chứng kiến của TVGS, được thể hiện bằng biên bản xác nhận công tác tại hiện
trường.
- Khi chuyển giai đoạn các phần đã thi công thuộc hạng mục của công trình, Trưởng
TVGS ký vào biên bản đánh giá chất lượng công trình và gởi CĐT để tiến hành nghiệm
thu cho phép chuyển giai đoạn.
- Theo từng hạng mục nghiệm thu được tổ chức các hội đồng với thành phần phù hợp
được quy định cụ thể trong chỉ dẫn kỹ thuật, hoặc hợp đồng xây lắp đối với các gói thầu
hoặc phương án kỹ thuật đề xuất của Nhà thầu được chấp nhận đối với gói thầu chỉ định
thầu.
- Chỉ được phép thi công chuyển giai đoạn cho các phần việc và hạng mục tiếp theo,
hoặc tiến hành nghiệm thu bàn giao công trình khi chất lượng thi công của các phần việc
hoặc hạng mục công trình đã thi công được kiểm tra đầy đủ, nghiêm túc, đúng thủ tục và
chất lượng được đánh giá là đạt yêu cầu bằng văn bản có đầy đủ chữ ký xác nhận của
các đơn vị liên quan.
- Đối với những khiếm khuyết không đảm bảo yêu cầu về chất lượng, mỹ thuật cho công
trình nhất thiết phải được sửa chữa hoặc làm lại, sau đó phải được tiến hành kiểm tra
đánh giá lại chất lượng cho các hạng mục đó. Nếu Nhà thầu không sửa chữa đạt yêu

cầu hoặc chậm tiến độ thì TVGS báo cáo CĐT thuê bất kỳ một Nhà thầu khác ( đơn giá
do CĐT tự quyết định ) làm công việc này và sẽ trừ vào kinh phí xây lắp của gói thầu.
- Các tài liệu và biên bản về công tác kiểm tra đánh giá chất lượng từng bộ phận công
trình là các văn bản pháp lý không thể thiếu trong hồ sơ hoàn công và là căn cứ để tiến
hành thanh quyết toán công trình.
- Trong báo cáo đánh giá chất lượng công trình với CĐT, tổ chức TVGS có trách nhiệm
báo cáo đầy đủ đúng thứ tự các hạng mục công tác kiểm tra, đo đạt, thí nghiệm, các sai
số đo phải đạt yêu cầu, đối chiếu với quy trình, quy phạm và đồ án thiết kế dùng đánh giá
kết luận về chất lượng của công trình.
5.
NỘI DUNG QUY TRÌNH:
5.1.
Mô tả tổng quát:
 Qui trình giám sát quá trình thi công xây lắp qui định trình tự, cách thức thực hiện các
bước công việc của quá trình giám sát từ lúc khởi công cho đến lúc công trình, hạng mục
của công trình được hoàn thành và nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng, kể cả công
tác bảo hành công trình.
 Công tác giám sát thi công xây lắp được tổ chức thực hiện theo ba giai đoạn sau:


Giai đoạn chuẩn bị: Giai đoạn này bắt đầu từ lúc bộ phận giám sát nhận được
lệnh khởi công CT / HMCT và kết thúc không quá 05 ngày sau khi đã bàn giao
mặt bằng cho nhà thầu thi công công trình. Trong giai đoạn này, TVGS phải thực
hiện các công việc sau:

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 5



Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)

• Tiếp nhận hồ sơ CT / HMCT.
• Phối hợp với các bộ phận liên quan tổ chức bàn giao mặt bằng thi công.
• Họp ban chỉ huy công trường triển khai thi công.
• Phân công TVGS lập kế hoạch giám sát (nếu cần).
Giai đoạn thi công xây lắp: Giai đoạn này bắt đầu khi các công việc ở giai đoạn
chuẩn bị đã hoàn tất và kết thúc khi bộ phận giám sát và đơn vị thi công đã thực
hiện xong công tác nghiệm thu công trình tại hiện trường.
 Giai đoạn nghiệm thu CT / HMCT hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng:
Trong giai đoạn này bộ phận giám sát phối hợp với bộ phận dự án tập hợp đầy
đủ HS/TL hoàn công, trình cấp có thẩm quyền ký Biên bản nghiệm thu CT /
HMCT hoàn thành đưa vào sử dụng, bàn giao hồ sơ công trình cho bộ phận quản
lý dự án thanh lý hợp đồng và lưu hồ sơ theo qui định.
5.2.
Các lưu ý chung về công tác giám sát thi công:
 Công tác giám sát phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, có hệ thống, theo
đúng trình tự và các yêu cầu trong Quy định hiện hành về quản lý chất lượng công trình
xây dựng của Nhà nước. TVGS thực hiện việc giám sát quá trình thi công của các nhà
thầu xây lắp / cung cấp theo Qui trình này phải tuân thủ:
 Qui chế quản lý đầu tư xây dựng hiện hành của Nhà nước.




Các qui định về thi công và nghiệm thu công trình.

Các quy định của Công ty về nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của giám sát
kỹ thuật trên công trường.

 Toàn bộ các tài liệu nêu trên phải có sẵn tại văn phòng của bộ phận giám sát để
thuận tiện cho việc sử dụng và kiểm tra.
Sổ nhật ký công trường:






TVGS phải yêu cầu thực hiện và kiểm tra việc ghi Sổ nhật ký công trường.



Sổ nhật ký công trường phải được ghi chép mỗi ngày và có xác nhận của giám
sát kỹ thuật hai bên từ ngày khởi công đến khi kết thúc công trình.
Nội dung sổ nhật ký công trường theo mẫu: (theo mẫu của ban quản lý dự án ).



Ngay khi CT / HMCT hoàn thành, TVGS phải nhận lại Sổ từ đơn vị thi công để
bàn giao cho bộ phận quản lý dự án.
 Tất cả các thay đổi, bổ sung về thiết kế phải được người đại diện có thẩm quyền của
chủ đầu tư đồng ý chấp thuận mới được thực hiện và đề nghị thiết kế xác nhận theo quy
định.
 Tất cả các thay đổi dẫn đến có khối lượng phát sinh tăng, giảm so với hồ sơ thiết kế
dự toán được duyệt đều phải có hồ sơ mô tả rõ, được người đại diện có thẩm quyền của
chủ đầu tư đồng ý chấp thuận.
6. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT:
 Công trình xây dựng: là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người,
vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao

gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công
cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình
khác.
 Thiết bị lắp đặt vào công trình: bao gồm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ.
Thiết bị công trình là các thiết bị được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế xây
dựng. Thiết bị công nghệ là các thiết bị nằm trong dây chuyền công nghệ được lắp đặt
vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ.


136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 6


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)

 Thi công xây dựng công trình: bao gồm xây dựng phần khung, hoàn thiện mặt tiền
cho 136 căn nhà liền kế và shophouse khu dân cư trung tâm thắng lợi Gò Đen.


KHU DÂN CƯ TRUNG TÂM THẮNG LỢI GÒ ĐEN

 Đơn vị Tư vấn giám sát: Là đơn vị đại diên chủ đầu tư thực hiện công việc giám sát
toàn bộ quá trình thi công nhằm đảm bảo cho công trình đạt hiệu quả cao nhất.
 Kỹ sư giám sát chuyên ngành: Là người trực tiếp tổ chức và thực hiện công tác
giám sát một lĩnh vực chuyên ngành theo sự chỉ đạo của Kỹ sư giám sát trưởng, chịu
trách nhiệm về chất lượng xây lắp công trình thuộc chuyên ngành do mình giám sát.
 Kỹ sư giám sát trưởng: Là người đại diện cho chủ đầu tư trực tiếp thực hiện công

tác giám sát thi công xây lắp công trình, chịu trách nhiệm về chất lượng xây lắp công
trình do mình giám sát.
 Đơn vị thi công: là nhà thầu xây lắp / cung cấp vật tư thiết bị cho công trình.
 Sổ nhật ký công trường: Là tài liệu dùng để ghi chép tình hình hàng ngày (có ký
xác nhận) trên công trường trong suốt thời gian thi công. Sổ nhật ký công trường được
đóng dấu giáp lai của Chủ đầu tư do Đơn vị thi công ban hành theo qui định của Ban
quản lí dự án.
 Các từ viết tắt :
+ CT/HMCT
: Công trình/Hạng mục công trình.
+ KSGST
: Kỹ sư giám sát trưởng.
+ KSGS
: Kỹ sư giám sát.
+ ĐVTC
: Đơn vị thi công.
+ PAGS/KHGS
: Phương án giám sát / Kế họach giám sát.
+ BBNT
: Biên bản nghiệm thu.
+ CBCNV
: Cán bộ công nhân viên.
+ ATLĐ
: Cán bộ công nhân viên.
 Đối tượng áp dụng: Tất cả các quá trình thi công do nhà thầu xây lắp / cung cấp thực
hiện đối với công trình / hạng mục công trình xây dựng.
7. QUY TRÌNH PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC GIÁM SÁT:
Quy trình này nhằm mục đích thể hiện rõ các mối quan hệ giữa: Nhà thầu xây lắp,
các nhà thầu thi công khác với Đơn vị giám sát và Chủ đầu tư trong công tác giám sát
chất lượng công trình . Mục đích của qui trình nhằm tạo điều kiện cho các bên có thể

nhanh chóng nhận được các phê duyệt cần thiết , nắm bắt được toàn bộ quá trình thực
hiện, hiểu rõ trách nhiệm và cách thức phối hợp giữa các bên liên quan để đạt kết quả tốt
nhất cho việc thực hiện Dự án.

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 7


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)

Nguyên tắc trong quan hệ giữa các bên tại công trường:

CHỦ ĐẦU TƯ

BAN QLDA

TƯ VẤN GIÁM SÁT

TƯ VẤN THIẾT KẾ

NHÀ THẦU
CƠ QUAN QLNN

- KÝ HIỆU :
Quan hệ phối hợp thường xuyên
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp không thường xuyên
7.1.


Nguyên tắc phối hợp với Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án :
Là chủ hợp đồng, chủ đầu tư có quyền yêu cầu và giám sát viên có nghĩa vụ báo cáo và

đề xuất mọi việc liên quan đến phạm vi trách nhiệm của mình. Mọi thông tin của giám sát
viên có thể được chuyển đến Ban Quản lý dự án thông qua nhật ký công trình, báo cáo định
kỳ, báo cáo khi họp giao ban, báo cáo nghiệm thu hoặc báo cáo đột xuất. Mọi báo cáo cho
Ban Quản lý dự án phải đầy đủ nội dung cần thiết như là tên công tác, toạ độ, cao trình,
thời gian, trình tự xảy ra, nhận định và ý kiến đề xuất của giám sát. Nhìn chung mọi báo cáo
đều được thể hiện bằng văn bản. Cũng có thể báo cáo bằng miệng song sau đó cần ghi
nhận lại bằng văn bản. Nguyên tắc phối hợp với Ban QLDA là báo cáo đầy đủ mọi việc và thực
136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 8


ĐƠN
VỊ
THI

1- Đệ

TƯtrình
VẤN
GIÁM SÁT

32- Phê
Traoduyệt,
đổi
ban hành CHỈ


HUY
TRƯỞNG
(CĐT)

Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)

hiện quyết định của Ban QLDA.
7.2.
Nguyên tắc phối hợp với đơn vị thiết kế :
 Đơn vị thiết kế là đơn vị chịu trách nhiệm về hồ sơ thiết kế và có quyền tác giả đối với
công trình, do vậy phải có ý kiến trong những trường hợp sau :
 Mọi thay đổi, điều chỉnh, bổ sung hay giảm bớt so với thiết kế được duyệt, bao
gồm : kích thước, chất lượng, số lượng, chủng loại, vật liệu của phần kết cấu,kiến
trúc, hệ thống kỹ thuật , trang thiết bị công trình
 Mọi biện pháp kỹ thuật nhằm điều chỉnh, sửa chữa, thay thế cho một bộ phận
công trình đã thi công nhưng không đạt yêu cầu; mọi sự cố công trình.
 Mọi tải trọng thi công, kiểm tra thử tải hay tải trọng khác lớn hơn tải trọng được
thiết kế sử dụng tính toán cho công trình .
 Như vậy, nguyên tắc phối hợp với đơn vị thiết kế là khi có thay đổi thiết kế được
duyệt ban đầu theo yêu cầu chủ đầu tư hay do thực tế yêu cầu, TVGS phải chắc chắn là
đã có sự đồng ý của đơn vị thiết kế . Khi nghiệm thu chuyển giai đoạn thi công và tổng
nghiệm thu có đại diện đơn vị thiết kế tham gia.
7.3.
Nguyên tắc phối hợp với nhà thầu :
 Tư vấn giám sát có nhiệm vụ thường xuyên theo dõi kiểm tra mọi hoạt động thi công
của nhà thầu, so sánh với thiết kế được duyệt và tiêu chuẩn áp dụng. Nếu vật liệu, khối
lượng hay biện pháp thi công không đạt yêu cầu về chất lượng hay mất an toàn thì có ý
kiến để điều chỉnh kịp thời. Đối với bản vẽ hoàn công, hồ sơ nghiệm thu hay quyết toán

khối lượng cũng tương tự. Như vậy nguyên tắc phối hợp làm việc với các nhà thầu là
thường xuyên phải kiểm tra chặt chẽ, đánh giá đúng mực và thông báo kịp thời .
 Trong phối hợp với nhà thầu, quan tâm cả hai chiều là vừa kiểm tra giám sát chặt chẽ
chất lượng thi công vừa trợ giúp hoàn thành nhiệm vụ.
7.4.
Nguyên tắc phối hợp với đơn vị thí nghiệm kiểm định :
 Thông thường nhà thầu thuê các đơn vị thí nghiệm kiểm định tới công trường để
kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, bán thành phẩm hay thiết bị... đưa vào sử dụng
cho công trình. Ban Quản lý dự án có thể thuê để thử nghiệm thêm và đánh giá. Giám
sát viên có nhiệm vụ xem chức năng hành nghề, kiểm tra theo dõi quá trình lấy mẫu, thử
nghiệm theo các chỉ tiêu quy định.

Nguyên tắc ở đây là theo dõi quy trình, số liệu trung thực, chính xác với quy trình thử
nghiệm cũng như số liệu thí nghiệm.
7.5.
Nguyên tắc phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng:
 Thông thường, những việc của công trình có liên quan đến cơ quan quản lý Nhà
nước về xây dựng, kể cả cơ quan quản lý chuyên ngành là :
 Xem xét, kiểm tra, thanh tra việc tuân thủ quy định về xây dựng trên địa bàn;


Kiểm tra, nghiệm thu công trình theo phân cấp;



Khi có sự cố, tranh chấp, kiện cáo liên quan đến công trình.

 chủ đầu tư kết hợp với các bên liên quan cung cấp đầy đủ, kịp thời mọi tài liệu pháp
lý, tài liệu kỹ thuật mà cơ quan quản lý Nhà nước yêu cầu. Cần lưu ý khi cung cấp hồ sơ
cần phải có biên bản giao nhận chi tiết.

 Một vấn đề nữa có liên quan đến cơ quan quản lý Nhà nước là khi cần mọi người
đều có thể đề nghị nhân viên Nhà nước giải thích những điều mà mình chưa hiểu Về các
quy định. hoặc cũng có thể đề nghị họ làm trung gian hòa giải những bất đồng giữa các
bên .

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 9


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)

8. QUY TRÌNH KỸ THUẬT THỐNG NHẤT :
 Nhà thầu thi công xây lắp phải trình biện pháp thi công các bản vẽ, tài liệu triển khai
biện pháp thi công trước khi triển khai thi công.
 Tất cả vật tư , biện pháp thi công , chất lượng công việc phải tuân theo chỉ dẫn của
hợp đồng xây lắp, bản vẽ thiết kế được thẩm duyệt, các hướng dẫn kỹ thuật thi công của
thiết kế các quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành liên quan.
 Trong quá trình thi công nhà thầu chỉ được triển khai và phải tuân thủ đúng vật tư ,
biện pháp đã được duyệt . Nếu như có sự thay đổi phải trình báo trước 3 ngày và chỉ
được triển khai phần việc sau khi sự thay đổi được bên có thẩm quyền chấp thuận
 Quá trình tham gia dự án các bên trao đổi với nhau khi có nhu cầu bằng các văn bản
theo biểu mẫu đã được thống nhất
 Cơ sở pháp lí: nghị định 46/2015/NĐ-CP - về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng. Thông tư số 26/2016/TT-BXD ký ngày 26/10/2016 quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
 TCVN 4055:2012 - Tổ chức thi công.



TCVN: 4091: 1985 - Nghiệm thu các công trình xây dựng.

Và một số quy chuẩn, tiêu chuẩn, văn bản hiện hành liên quan khác.
8.1.



Căn cứ giám sát thi công xây lắp:
Phiếu yêu cầu nghiệm thu của Nhà thầu xây dựng.
Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc, giai đoạn của Nhà thầu thi công.

 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được Chủ đầu tư duyệt và các thay đổi thiết kế đã
được chấp thuận.
 Quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.


Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng.

 Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong
quá trình xây dựng.
 Nhật ký công trình thi công xây dựng, nhật ký giám sát của Chủ đầu tư và các văn
bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu.
8.2.
Công tác trắc đạc:
 Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 9364:2012- Nhà cao tầng. Kỹ thuật đo đạc phục vụ công
tác thi công, TCVN 9398:2012- Công tác trắc địa trong xây dựng công trình . Yêu cầu
chung.
 Đơn vị thi công tiếp nhận hệ tim mốc định vị, mốc cao độ chuẩn do Chủ đầu tư, Tư
vấn thiết kế bàn giao.
 Kiểm tra (ghi vào nhật ký công trình/lập biên bản bàn giao) lưới định vị tim trục và

các mốc trung gian do Nhà thầu thực hiện trước lúc thi công.
 Kiểm tra thông số trắc đạc (cao độ, vị trí, thẳng đứng..vv) của từng lớp kết cấu, cấu
tạo cho từng hạng mục trong quá trình thi công.
 Kiểm tra hoàn công kích thước, cao độ, vị trí, độ thẳng đứng, độ dốc sau khi hoàn
thành. Dụng cụ kiểm tra: Máy toàn đạc điện tử, máy thủy bình, thước thép, máy chụp
hình kỹ thuật số...
8.3.
Giám sát thi công cọc ép:
 Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 9394:2012 về đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu
-

Công tác chuẩn bị:
+ Kiểm tra sự phù hợp của các quy trình và biện pháp thi công với hồ sơ thiết kế,
các tiêu chuẩn quy phạm Việt nam.

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 10


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)

+ Kiểm tra bảng tiến độ do nhà thầu lập xem có phù hợp không.
+ Kiểm tra quy trình quản lý chất lượng của nhà thầu.
+ Kiểm tra năng lực thiết bị của nhà thầu, đối trọng các kiểm định thiết bị có đảm bảo
yêu cầu công việc hay không.
+ Kiểm tra chứng chỉ tay nghề thợ hàn
+ Kiểm tra danh mục vật liệu, chứng chỉ xuất xứ chất lượng cọc nhà thầu dùng để thi
công.

- Công tác thi công:
+ Thi công phải đúng với thiết kế được phê duyệt, đúng với các tiêu chuẩn kỹ thuật
và cam kết về kỹ thuật trong hợp đồng giao nhận.
+ Kiểm tra định vị ví trí tim cọc
+ kiểm tra độ thẳng đước trước khi hạ cọc
+ Bám sát hiện trường khi thi công.khi phát hiện có sự sai phạm trong thi công
TVGS phải có quyết định phù hợp.
+ Giám sát, kiểm tra đúng kích thước tiết diện, đúng chủng loại thép, đúng mac bê
tông thiết kế. Nghiệm thu cọc trước khi ép.
 Giám sát kiểm tra công tác định vị trước khi ép: kiểm tra định vị công trình, định vị
các trục, kiểm tra tim cọc
 Giám sát quá trình ép cọc: kiểm tra cọc và tim cọc khi hạ cọc.


Kiểm tra việc hàn nối cọc khi ép hết cọc và tổ hợp cọc.



Kiểm tra áp lực ép, chiều sâu ép sao cho đạt hai tiêu chí:





Lmin <= Lcọc ép <= Lmax



Pmin <= Pép <= Pmax


Hồ sơ bao gồm:



Biên bản nghiệm thu công tác chế tạo thí nghiệm ( kèm theo các hồ sơ nghiệm
thu liên quan)
Biên bản nghiệm thu công tác hạ cọc thí nghiệm.



Báo cáo kết quả thí nghiệm cọc




Biên bản nghiệm thu công tác chế tạo cọc đại trà. ( kèm theo các hồ sơ nghiệm
thu liên quan)
Biên bản nghiệm thu công tác chế tạo hạ cọc đại trà.



Biên bản nghiệm thu toàn bộ cọc ép



Nhật kí thi công cọc.



Lý lịch ép cọc




Bản vẽ hoàn công cọc.



8.4.
Công tác đào đất và hạ mực nước ngầm:
Tiêu chuẩn, quy phạm được áp dụng:


Tiêu chuẩn: TCVN 9361:2012 – Thi công và nghiệm thu công tác nền móng.



Tiêu chuẩn: TCVN 4447-2012 – Quy phạm thi công và nghiệm thu công tác đất.

Công tác nghiệm thu bao gồm: trục định vị móng, cao độ và kích thước hố đào
trước khi thi công bước tiếp theo, ổn định bờ đất bờ mái, biện pháp chống sạt lở
và tiêu nước hố móng
8.5.
Công tác bê tông móng, bê tông cốt thép:
Tiêu chuẩn, quy phạm được áp dụng:


136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 11



Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)




Tiêu chuẩn: TCVN: 4453-1995 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối –
Qui phạm thi công và nghiệm thu
Chứng kiến và kiểm tra thí nghiệm cấp phối bê tông theo hồ sơ thiết kế

Kiểm tra độ sụt bê tông khi tới công trường, lấy mẫu thí nghiệm theo TCVN hoặc
theo yêu cầu khác của thiết kế
 Kiểm tra thời gian được phép đổ bê tông kể từ lúc chế tạo ( theo tiêu chuẩn là
150’, nếu như không có thí nghiệm cấp phối khác biệt), thực hiện lấy mẫu bê tông
bất kỳ nếu có nghi ngờ về chất lượng bê tông trong quá trình thi công đổ bê tông
8.5.1. Đối với bê tông móng:




Đối chiếu với thiết kế: phù hợp với thiết kế

Đối chiếu tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật: tuân thủ tiêu chuẩn
qui phạm kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật nêu trên.
8.5.2. Đối với công tác ván khuôn và gia công lắp dựng cốt thép:





Tiêu chuẩn, qui phạm xây dựng được áp dụng:



Tiêu chuẩn: TCVN 4453-1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối– Qui
phạm thi công và nghiệm thu.
TCVN 6285-1997 Thép cốt bê tông – Thép thanh vằn.



Tiêu chuẩn: TCVN 9391:2012 Thép cốt bê tông và lưới thép hàn.



 Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của từng lô thép, lập biên bản lấy mẫu hiện trường,
mỗi đường kính lấy 4 thanh dài 30cm cho thí nghiệm uốn và 4 thanh dài 60cm cho thí
nghiệm kéo. trong đó: 03 thanh thí nghiệm kéo, 03 thanh thí nghiệm uốn, mỗi loại 01
thanh làm mẫu đối chứng. Tần suất lấy mẫu theo từng lô hàng nhập về nhưng không
vượt quá 20 tấn/tổ mẫu. Đối chiếu kết quả thí nghiệm so với yêu cầu thiết kế.
 Kiểm tra nghiệm thu công tác lắp dựng coffa: về số lượng, chủng loại theo hợp đồng
và biện pháp thi công được phê duyệt, độ ổn định của cây chống giàn dáo, kích thước
hình học và cao độ của ván khuôn
 Kiểm tra nghiệm thu công tác gia công lắp đặt cốt thép: đúng chủng loại, mac thép
theo hồ sơ thiết kế, kiểm tra số lượng, vị trí lắp đặt, chiều dài các đoạn neo, đoạn nối
đúng kỹ thuật và thiết kế, kiểm tra hình dạnh kích thước các thanh thép có uốn, móc theo
TCVN và thiết kế
 Đơn vị thi công phải thông báo lịch nghiệm thu trước 12 giờ và có công tác nghiệm
thu nội bộ trước khi mời TVGS nghiệm thu công việc
 Đối chiếu với thiết kế: phù hợp với thiết kế



Đối chiếu tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật: tuân thủ tiêu chuẩn
qui phạm kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật nêu trên.

8.5.3. Đối với công tác bê tông:


Kiểm tra vật liệu sử dụng và cấp phối bê tông:





Nước: Theo tiêu chuẩn TCVN 4506:2012 về Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu
kỹ thuật.
Cát: Theo tiêu chuẩn TCVN: 9205-2012 Cát nghiền cho bê tông và vữa. Nguồn
cấp theo điều kiện sách và phải được mang đi thí nghiệm kiểm tra tính chất cơ lý,
kích thước hạt, độ ẩm .
Đá: Theo tiêu chuẩn TCVN: 1771-1987. Nguồn cấp theo điều kiện sách, yêu cầu
chung là hạt phải sạch, kích thước hạt đồng đều theo tiêu chuẩn...

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 12


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)




Xi măng: Theo tiêu chuẩn TCVN 2682-1992, TCVN 7713-2007. Nguồn cấp theo
điều kiện sách.
Xi măng được vận chuyển và bảo quản theo: TCVN 2682-1992. Xi măng được
mang đi thí nghiệm tính chất cơ lý hóa để thiết kế cấp phối bê tông theo quy định.
Phụ gia: Sử dụng theo yêu cầu thiết kế và nhà sản xuất.



Thiết kế cấp phối bê tông: Theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995.




 Đối với bê tông đổ tại chỗ: đơn vị thi công cần hợp đồng với phòng thí nghiệm có
tư cách pháp nhân tiến hành thiết kế cấp phối bê tông với thành phần: cát, đá, xi măng,
nước tại hiện trường đối với mác bê tông từ M100 trở lên.
 Đối với bê tông thương phẩm:
Trước khi chọn lựa các nhà cung cấp bê tông theo hợp đồng, nhà thầu xây lắp
phối hợp với nhà cung cấp bê tông thí nghiệm cấp phối cần thiết cho cường độ
bê tông, độ sụt bê tông theo thiết kế có sự chứng kiến của TVGS
 Nhà thầu sản xuất bê tông phải cung cấp các kết quả kiểm tra thí nghiệm cốt liệu,
xi măng, phụ gia và thiết kế cấp phối của nhà cung cấp. Các thông số liên quan
đến chất lượng và quy trình cung cấp bê tông (thời gian trộn, thời gian vận
chuyển, độ sụt, phụ gia hoạt dẻo..vv).
Kiểm tra công tác đổ bê tông:







Nhân lực, thiết bị, ánh sáng, dụng cụ, an toàn lao động, vệ sinh môi trường...

Kiểm tra tỷ lệ cấp phối cát, đá, xi măng, phụ gia(nếu có), nước. Thống nhất cách
đo lường và giám sát khi đổ đại trà (nếu trộn bê tông đổ tại chỗ).
 Kiểm tra độ sụt từng xe, thời gian vận chuyển (nếu đổ bê tông bằng thương
phẩm).
 Kiểm tra chiều cao rơi tự do không quá 1.5m để tránh phân tầng, nếu vượt quá
1.5m bắt buộc phải có ống đổ vòi voi hoặc mở cửa sổ.
 Công tác đầm bê tông:
Việc đầm bê tông phải đảm bảo yêu cầu sau:




Có thể dùng các loại đầm khác nhau nhưng phải đảm bảo sao cho sau khi đầm
bê tông được đầm chặt và không bị rỗ .
Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bê tông được đầm kỹ. Dấu hiện



để nhận biết bê tông đã được đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên bê mặt và bọt khí
không còn nữa;
Khi sử dụng đàm dùi, bước di chuyển của đầm không vượt quá 1,5 bán kính






tác dụng của đầm và phải cắm sâu vào lớp bê tông đã đổ trước 10cm;
Khi cần đầm lại bê tông thì thời điểm đầm thích hợp là 1,5 giờ - 2 giờ sau khi đầm
lần thứ nhất. Đầm lại bê tông chỉ thích hợp với các kết cấu có diện tích bề mặt
lớn như sàn mái, sân bãi, mặt đường ôtô …. không đầm lại cho bê tông khối lớn.



Chiều dày mỗi lớp đổ bê tông không vượt quá các trị số trong bảng sau:



Mạch ngừng thi công đặt tại nơi lực cắt và moment uốn tương đối nhỏ, đồng thời
phải vuông góc với phương truyền lực nén vào kết cấu.



Trước khi đổ bê tông mới, bề mặt bê tông cũ cần được xử lý, làm nhám, làm ẩm
và trong khi đổ phải đầm lèn sao cho lớp bê tông mới bám chặt vào lớp bê tông
cũ, đảm bảo tính liền khối của kết cấu.



Mạch ngừng thi công ở cột nên đặt tại các vị trí sau:

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 13


Đề cương Tư vấn giám sát thi công

11/2018 (Rev.0)



Ở mặt trên của móng;



Ở mặt dưới của dầm, xà hay dưới consol đỡ dầm cầu trục.



Dầm có kích thước lớn và liền khối với bản thì có thể bố trí mạch ngừng thi công
cách mặt dưới bản 2-3cm.



Khi đổ bê tông sàn phẳng thì mạch ngừng có thể tại bất kỳ vị trí nào nhưng phải
song song với cạnh ngắn nhất của bản.



Khi xử lí cần thực hiện như sau:



Cường độ của lớp bê tông bên dưới chưa đạt đến 25 daN/cm2 thì không được
làm công tác chuẩn bị ở trên mặt để đổ lớp bê tông khác;




Mặt bê tông đã đông kết và sau 4 giờ - 10 giờ thì dùng vòi phun nước, bàn chải
sắt làm nhám mặt bê tông;



Trước khi đồ bê tông lớp trên, mặt bê tông xử lí phải vệ sinh sạch, hút khô nước
và rải một lớp vữa xi măng cát vàng dầy 2cm - 3cm.

 Lập biên bản lấy mẫu bê tông hiện trường theo tần suất mẫu quy định, cụ thể:
Tiêu chuẩn: TCVN: 4453-1995
 Công tác bảo dưỡng bê tông và mẫu bê tông theo: TCVN 5529: 1991, TCVN
3105: 1993. (Bắt buộc áp dụng)
 Quá trình bảo dưỡng ẩm tự nhiên của bê tông được phân ra làm 2 giai đoạn: bảo
dưỡng ban đầu và bảo dưỡng tiếp theo. Hai giai đoạn này là liên tục kế tiếp nhau,
không có bước gián đoạn.
 Bảo dưỡng ban đầu:
Bê tông sau khi đổ xong được phủ ngay bề mặt các tấm vật liệu đã được làm ẩm
(như bao tải, rơm, rạ, tấm cót ẩm…). Lúc này không tưới nước để tránh bê tông
không bị nước phá hoại do chưa đủ cường độ cần thiết, và không va chạm mạnh
vào bê tông. Cũng có thể phủ mặt bê tông bằng các vật liệu cách nước như nilon,
vải bạt…
 Việc phủ mặt kéo dài đến khi bê tông đạt cường độ 5kg/cm2. Thời gian đạt
cường độ này là khoảng 2.5-5h (với bê tông không phụ gia). Ở hiện trường có thể
xác định bằng cách tưới nước lên bề mặt bê tông, nếu không bị phá hoại bề mặt
là được, khi đó bắt đầu giai đoạn bảo dưỡng tiếp theo, phải tưới nước liên tục,
thường xuyên.
 Việc phủ bề mặt cần được thực hiện đối với trường hợp bê tông đóng rắn trong
điều kiện mất nước nhanh (nắng gắt, nóng khô, gió Lào…), các trường hợp khác
khi có khó khăn về vật liệu phủ thì có thể không phủ mặt bê tông, nhưng cần tưới

nước kịp thời để tránh bị nứt nẻ bề mặt bê tông.
Bảo dưỡng tiếp theo:









Tiến hành kế tiếp ngay sau giai đoạn bảo dưỡng ban đầu cho tới khi ngưng.
Trong thời gian này phải thường xuyên tưới nước giữ ẩm cho mọi bề mặt của kết
cấu bê tông. Số lần tưới trong ngày tuỳ thuộc vào mức độ cần thiết của từng vùng
để đảm bảo cho bề mặt bê tông luôn ẩm ướt.
Vào mùa mưa thì chỉ cần tưới ban ngày, nhưng vào mùa khô thì cần tưới cả ngày
lẫn đêm.
Yêu cầu bảo ẩm từ 5-7 ngày, trong thời gian này khuyến cáo nhà thầu tránh gây
tác động cơ học như: chất nhiều gạch, đá, thép..vv.

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 14


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)




Bê tông sau 28 ngày được thí nghiệm để so sánh kết quả với thiết kế. Mẫu đạt
theo thiết kế khi kết quả lớn hơn hoặc không có mẫu nào trong các tổ mẫu có
cường độ dưới 85% mác thiết kế.



Kiểm tra tháo dỡ cốp pha:




Công tác tháo dở cốt pha tuân thủ theo thiết kế về tải trọng và các điều kiện chỉ
dẫn thi công của đơn vị thiết kế ,ngoài các chỉ dẩn của đơn vị thiết kế công tác
tháo dở cốt pha tuân thủ đúng quy định (TCVN4453-1995, bảng 3)và biện pháp
thi công được chấp thuận. Nhà thầu không tự ý trám các vết rỗ, khiếm khuyết bê
tông khi chưa được Chủ đầu tư, tư vấn giám sát cho phép
Đối chiếu với thiết kế: phù hợp với thiết kế

Đối chiếu tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật: tuân thủ tiêu chuẩn
qui phạm kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật nêu trên.
Xử lý khiếm khuyết bê tông:




Nhà thầu đệ trình phương án và phải được Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp
thuận.
 Nếu khuyết tật lớn có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng công trình về sau khi
đã được xử lý bắt buộc phải phá bỏ làm lại.
Giám sát thi công kết cấu thép:

Tiêu chuẩn áp dụng: TCXDVN 170:2007 Kết cấu thép gia công lắp ráp và nghiệm
thu - yêu cầu kỹ thuật
Kiểm tra công tác xây:
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 5674: 1992, TCVN 4085: 2011.
 Gạch đá khi vận chuyển đến phải xếp gọn không được chất đống. Không được
đổ thẳng xuống đất. Khi vận chuyển vữa đến chỗ xây không đổ xuống đất, phải
có tấm lót để đựng vữa.

Phải thi công các kết cấu gạch đá theo đúng thiết kế.
 Trong quá trình xây, kiểm tra chừa sẵn các lỗ, rãnh đường ống nước, đường
thông hơi, chỗ có trang trí, nhưng chỗ cho công tác lắp đặt sau này.
 Những chỗ không quy định thì không được để các lỗ rỗng làm yếu kết cấu gạch
đá.
 Khi xây chân tường, chân cột của nhà, chỉ được dùng gạch sét đặc, không được
phép dùng loại gạch ống.
 Độ ngang bằng của hàng, độ thẳng đứng của mặt bên và các góc trong khối xây
gạch đá phải được kiểm tra ít nhất 2 lần trong một đoạn cao từ 0,5 m đến 0,6 m,
nếu phát hiện độ nghiêng phải sửa ngay.
 Chỗ giao nhau, chỗ nối tiếp của khối xây tường phải xây đồng thời, khi tạm
ngừng xây phải để mỏ giật, không cho phép để mỏ nanh.
 Ở những đoạn thi công kề nhau hoặc giao nhau giữa tường ngoài và tường
trong, độ chênh lệch về độ cao không được vượt quá chiều cao của 1 tầng.
 Trong khối xây có ô văng lắp ghép hoặc đổ tại chỗ, phải chờ bê tông đủ cường độ
và khối xây bên trên lanh tô đủ độ cao đối trọng, đủ cường độ mới được tháo gỡ
ván khuôn, thanh chống.
 Chỉ sau khi xây xong những kết cấu chịu lực của tầng dưới mới được xây các kết
cấu ở tầng trên tiếp theo.
 Cứ xây xong 1 tầng thì phải kiểm tra độ ngang bằng, đứng của khối xây (không
kể những lần kiểm tra giữa chừng).
 Không được va chạm mạnh, không được vận chuyển, đặt vật liệu, tựa dụng cụ và

đi lại trực tiếp trên khối xây đang thi công, khối xây còn mới.


8.6.

8.7.

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 15


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)







8.8.

Trong quá trình xây, nếu phát hiện vết nứt phải thông báo cho Chủ đầu tư và thiết
kế để tìm nguyên nhân và biện phải xử lí, đồng thời phải làm mốc để theo dõi sự
phát triển của vết nứt.
Thép râu tường phải được lắp đặt đúng kích thước, số lượng, vị trí theo bản vẽ
thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi tiến hành thi công xây tường
Vữa xây trong quá trình thi công sẽ được lấy mẫu thí nghiệm theo TCVN, mẫu thí
nghiệm có sự chứng kiến lấy mẫu và nén mẫu của TVGS

Trong trường hợp thép râu tường được đặt sau khi đổ bê tông thì biện pháp phải
được sự cấp thuận của Chủ đầu tư và TVGS

Kiểm tra công tác tô trát:
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 9377-2:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi
công và nghiệm thu - Phần 2: Công tác trát trong xây dựng
 Lớp trát để che bọc các mặt kết cấu gạch đá, kết cấu bê tông và bê tông cốt thép,
kết cấu tháp (khicần), kết cấu tre, nứa gỗ,… sẽ tuân thủ theo quy định cụ thể của
đơn vị thiết kế cho mỗi loại kết cấu và loại vữa và chất lượng vữa trát, trình tự thi
công,…
 Trước khi trát kiểm tra bề mặt kết cấu phải được làm sạch, cọ rửa hết bụi bẩn,
rêu bám, các vết dầu mỡ và tưới ẩm: nhưng vết lồi lõm và gồ gề, vón cục vôi,
vữa dính trên mặt kết cấu phải được đắp thêm hay đẽo tẩy cho phẳng.
 Nếu bề mặt kết cấu không đủ độ nhám cho lớp vữa bám dính như bề mặt bê tông
đúc trong ván khuôn thép, mặt kim loại, mặt gỗ dán, gỗ bào nhẵn… trước khi trát
phải gia công tạo nhám bằng cách phun cát hay gia công vữa xi măng, vẩy cát
lên mặt kết cấu, hoặc khía ô quả trám. phải trát thử một vài chỗ để xác định độ
dính kết cần thiết
 Ở những vị trí tiếp giáp giữa hai kết cấu bằng vật liệu khác nhau, trước khi trát
phải gắn trải một lớp lưới thép phủ kín chiều dày mạch gép và trùm về hai bên ít
nhất một đoạn từ 15 đến 20cm. Kích thích của ô lưới không lớn hơn từ 4 đến
5cm.
 Chiều dày lớp vữa phụ thuộc chất lượng mặt trát, loại kết cấu, loại vữa sử dụng
và cách thi công trát.
 Chiều dày lớp trát trần từ 10 đến 15mm; nếu trát dày hơn phải có biện pháp
chống lở bằng cách trát lên lưới thép hay thực hiện trát nhiều lớp.
 Chiều dày lớp trát phẳng đối với kết cấu tường thông thường không nên quá
12mm khi trát chất lượng cao hơn - không quá 15mm và chất lượng đặc biệt cao
- không quá 20mm.
 Ở những phòng thường xuyên ẩm ướt như khu vệ sịnh, phòng tắm rửa, lớp trát

phải dùng vữa xi măng để chống thấm và tăng độ bàm dính giữa các lớp trát.
 Vữa dùng để trát nhám mặt các lớp lót phải lọc qua lưới sàng 3 x3mm vữa dùng
cho lớp hoàn thiện phải nhẵn mặt ngoài, phải lọc qua lưới sàng 1,5 x 1,5mm.
 Độ sụt của vữa lúc bắt đầu trát lên kết cấu, phụ thuộc vào điều kiện và phương
tiện thi công được quy định trong bảng 2.

Bảng 2- Độ sụt của vữa trát

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 16


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)













Trường hợp có yêu cầu cao về chất lượng mặt trát như độ phẳng, độ chính xác
các đường cong thì trước khi trát phải gắn các điểm làm mốc định vị hay khống

chế chiều dày lớp vữa trát vữa làm mốc chuẩn cho việc thi công.
Tthi lớp vữa trát chưa cứng không được va trạm hay rụng động, bảo vệ mặt trát
không để nước chảy qua hạt, chịu nóng, lạnh đột ngột và cục bộ.
Khi nghiệm thu công tác trát, phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
Lớp vữa trát phải bám dính chắc với kết cấu, không bị bong, bộp. Kiểm tra độ
bám dính thực hiện bằng cách gõ nhẹ lên mặt trát. tất cả những chỗ có tiếng bộp
phải phá ra trát lại.
Bề mặt vữa trát không được có vết rạn chân chim, không có vết vữa chảy, vết
hằn của dụng cụ trát, vết lồi lõm, gồ ghề cục bộ, cũng như các khuyết tật khác ở
góc, cạnh, gờ chân tường, gờ chân cửa, chỗ tiếp giáp với các vị trí đặt thiết bị
điện, vệ sịnh thoát nước…
Các đường gờ cạnh của tường phải phẳng, sắc nét. Các đường vuông góc phải
kiểm tra bằng thước kể vuông. Các cạnh của cửa sổ cửa đi phải song song nhau.
Mặt trên của bên cửa có độ dốc theo thiết kế. Lớp vữa trát phải chén sâu vào
dưới nẹp khuôn cửa ít nhất là 10mm
Độ sai lệch cho phép của bề mặt trát kiểm tra theo các trị số cho ở bảng 3.
Bảng 3- Độ sai lệch cho phép của bề mặt trát hoàn thiện

Tên các mặt trát
hay các chi tiết

Trị số sai lệch mặt trát
Trát bình thường

Trát chất lượng cao

Trát chất lượng rất cao

Độ không bằng Số chỗ lồi lõm khôngSố chỗ lồi lõm không quá Số chỗ lồi lõm không quá 2 mm,
phẳng kiểm tra quá 3 mm, độ sâu vết2 mm, độ sâu vết lõm nhỏđộ sâu vết lõm nhỏ hơn 2 mm

bằng thước dài 2 lõm nhỏ hơn 5 mm
hơn 3 mm
m
Độ sai lệch theo Nhỏ hơn 15 mm suốtNhỏ hơn 2 mm trên 1 mNhỏ hơn 2 mm trên 1 m chiều
phương
thẳng chiều dài hay chiềudài chiều cao hay chiềucao hay chiều dài và nhỏ hơn 5
đứng của mặt rộng phòng
rộng và 10 mm trên toàn mm trên suốt chiều cao hay
tường và trần nhà
chiều cao hay chiều rộngchiều dài phòng
phòng

Đường
nghiêng Nhỏ hơn 10 mm trênNhỏ hơn 2 mm trên 1 mNhỏ hơn 1 mm trên 1 m chiều
của đường gờ suốt chiều cao kết cấu chiều cao và 5 mm trên cao và 3 mm trên toàn bộ chiều
mép cột
toàn chiều cao kết cấu
cao kết cấu.

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 17


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)

Độ sai lệch bán
kính
của

các
phòng lượn cong

Độ sai lệch bệ
cửa sổ, cửa đi, cột
trụ, phần tường
nhô ra so với
phương ngang và
ph ương
th ẳng
đứng

10 mm

7 mm

5 mm

Nh ỏ h ơn hoặc bằng 3Nh ỏ h ơn hoặc b ằng 1 mm Nh ỏ h ơn hoặc b ằng 0,5 mm
mm trên 1 m dài và 10 trên 1 m dài và 3 mm trên trên 1 m dài và 1 mm trên toàn
mm trên toàn bộ chiều toàn bộ chiều dài cấu kiện bộ chiều dài cấu kiện
dài cấu kiện

Sai số chiều dày Nh ỏ h ơn hoặc bằng 3Nh ỏ h ơn hoặc b ằng 1 mm Nh ỏ h ơn hoặc b ằng 1 mm
lớp trát so với thiết mm
kế

Nghiệm thu công tác trát được tiến hành tại hiện trường. Hồ sơ nghiệm thu gồm:
- Các kết quả thí nghiệm vật liệu lấy tại hiện trường.
- Biên bản nghiệm thu vật liệu trát trước khi sử dụng vào công trình;

- Hồ sơ thiết kế, các chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất, cung cấp vật liệu;
- Các biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành;
- Nhật ký công trình.
8.9.
Công tác láng:
 Vật liệu láng phải đạt yêu cầu kỹ thuật về chất lượng, màu sắc.
 Lớp nền phải đảm bảo phẳng, ổn định, có độ bám dính với vật liệu láng và được
làm sạch tạp chất. Trong trường hợp lớp nền có những vị trí lõm lớn hơn chiều
dày lớp láng 20 mm thì phải tiến hành bù bằng vật liệu tương ứng trước khi láng.
Với những vị trí lồi lên cao hơn mặt lớp nền yêu cầu thì phải tiến hành san phẳng
trước khi láng.
 Khi cần chia ô, khe co dãn thì công việc này phải được chuẩn bị trước khi tiến
hành công tác láng. Nếu thiết kế không quy định thì 3 m đến 4 m lại làm một khe
co dãn bằng cách cắt đứt ngang lớp láng, lấy chiều rộng khe co dãn là 5 mm đến
8 mm, khi hoàn thiện khe co dãn sẽ được chèn bằng vật liệu có khả năng đàn hồi
hoặc tự hàn gắn.
 Trước khi láng phải kiểm tra và nghiệm thu lớp nền và các bộ phận bị che khuất
(chi tiết chôn sẵn, chống thấm, hệ thống kỹ thuật v.v…).
 Mặt láng phải đảm bảo yêu cầu về màu sắc như thiết kế.
 Dung sai trên mặt láng không vượt quá các giá trị yêu cầu trong Bảng 3.

Bảng 3 - Dung sai cho phép



Loại vật liệu láng

Khe hở với thước
3m


Dung sai cao độ

Dung sai độ
dốc

Tất cả các vật liệu
láng

3 mm

1 cm

0,3 %

Với mặt láng có yêu cầu đánh màu thì tùy thuộc vào thời tiết, độ ẩm và nhiệt độ
không khí mà sau khi láng xong lớp vữa cuối cùng có thể tiến hành đánh màu.
Đánh màu tiến hành bằng cách rải đều một lớp bột xi măng hay lớp mỏng hồ xi

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 18


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)












măng và dùng bay hoặc máy xoa nhẵn bề mặt. Việc đánh màu phải kết thúc
trước khi vật liệu láng kết thúc quá trình đông kết.
Trường hợp mặt láng có yêu cầu mài bóng, quá trình mài bóng bằng máy được
tiến hành đồng thời với việc vá các vết lõm cục bộ và các vết xước gợn trên bề
mặt. Khi bắt đầu mài phải đảm bảo vật liệu láng đủ cường độ chịu mài.
Công việc kẻ chỉ thực hiện sau khi hoàn thành công tác láng. Đường kẻ cần đều
về chiều rộng, chiều sâu và sắc nét. Nếu dùng quả lăn có hạt chống trơn cũng lăn
ngay khi lớp xi măng màu chưa rắn.
Lớp nền phải được chuẩn bị theo thiết kế, nếu thiết kế không quy định thì theo
yêu cầu của nhà sản xuất vật liệu láng nền. Lớp nền phải đảm bảo phẳng, ổn
định. Lớp nền phải có độ bám dính, làm sạch và tưới ẩm trước khi láng. Trường
hợp láng bằng thủ công, trên mặt lớp nền phải gắn các mốc cao độ láng chuẩn
với khoảng cách giữa các mốc không quá 3 m.
Khi thời tiết nắng nóng, khô hanh sau khi láng xong 1 h đến 2 h, phủ lên mặt láng
một lớp vật liệu giữ ẩm, tưới nước trong 5 ngày. Không đi lại, va chạm mạnh trên
mặt láng trong 12 h sau khi láng. Với mặt láng ngoài trời cần có biện pháp che
nắng và chống mưa xối trong một ngày đến ba ngày sau khi láng.
Công tác kiểm tra chất lượng lát và láng các công trình xây dựng theo trình tự và
bao gồm các chỉ tiêu trong Bảng 4.
Bảng 4 - Đối tượng, phương pháp và dụng cụ kiểm tra công tác lát, láng
Đối tượng kiểm tra

Phương pháp và dụng cụ kiểm tra


Bề mặt lớp nền

Đo trực tiếp bằng thước, ni vô, máy trắc đạc

Vật liệu lát, láng

Lấy mẫu, thí nghiệm theo tiêu chuẩn của vật liệu

Vật liệu gắn kết

Lấy mẫu, thí nghiệm theo tiêu chuẩn của vật liệu

Cao độ mặt lát và láng

Đo trực tiếp bằng thước, ni vô, máy trắc đạc

Độ phẳng mặt lát và láng

Đo trực tiếp bằng thước tầm, ni vô, máy trắc đạc

Độ dốc mặt lát và láng

Đo bằng nivô, đổ nước thử hay cho lăn viên bi
thép đường kính 10 mm

Độ đặc chắc và độ bám dính giữa vật liệu
lát, vật liệu láng với lớp nền

Dùng thanh gỗ gõ nhẹ lên bề mặt, tiếng gõ phải
chắc đều ở mọi điểm

Với mặt lát gỗ hoặc tấm lát mềm đi thử lên trên









Độ đồng đều về màu sắc, hoa văn, các chi
tiết đường viền trang trí và độ bóng của
mặt láng

Quan sát bằng mắt

Các yêu cầu đặc biệt khác của thiết kế

Theo chỉ định của thiết kế

Mặt lát (láng) phải phẳng, không ghồ ghề, lồi lõm cục bộ, sai số về cao độ và độ
dốc không vượt quá các giá trị trong và Bảng 3.
Độ dốc và phương dốc của mặt lát (láng) phải theo đúng thiết kế, nếu có chỗ lồi
hoặc lõm quá mức cho phép thì đều phải được lát (láng) lại.
Độ bám dính và đặc chắc của vật liệu gắn kết hoặc vật liệu láng với lớp nền kiểm
tra bằng cách gõ nhẹ lên bề mặt lát (láng) nếu có tiếng bộp thì phải bóc ra sửa lại.
Nghiệm thu công tác lát (láng) được tiến hành tại hiện trường. Hồ sơ nghiệm thu
gồm có:
Biên bản nghiệm thu chất lượng của vật liệu lát (láng);
Biên bản nghiệm thu chất lượng của vật liệu gắn kết;

Các biên bản nghiệm thu lớp nền;

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 19


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)





Hồ sơ thiết kế hoàn thiện hoặc các chỉ dẫn về hoàn thiện trong hồ sơ thiết kế
công trình;
Bản vẽ hoàn công của công tác lát (láng);
Nhật ký công trình.

8.10.

Công tác ốp lát gạch men:
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 9377-3:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi
công và nghiệm thu - Phần 3: Công tác ốp trong xây dựng
8.11. Kiểm tra công tác cửa kính:
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 7505:2005 Kính trong xây dựng lựa chọn và lắp đặt
8.12. Kiểm tra công tác sơn, vôi, vécni :
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 2098:2007; TCVN 9404:2012 Sơn xây dựng - Phân loại
8.13. Công tác trần treo :
 Trước khi lắp ghép trần treo cần phải hoàn thành tất cả mọi công tác hoàn thiện khác

bên trong công trình trừ công tác sơn và bồi dán trang trí.
 Trần treo bằng các tấm vật liệu trang trí hay các tấm kết hợp vừa trang trí vừa cách
âm, cần được liên kết chắc chắn với kết cấu chịu lực của công trình.
 Khi bắt đầu thi công trần treo, trên tường và cột phải đánh dấu cao độ của mặt dưới
trần. Trên tường phải kẻ các trục định vị tương ứng với vị trí cac tấm viền trần sát tường.
 Sai số cho phép theo phương thẳng đứng so với độ cao thiết kế khi lắp ghép trần
treo là ±2mm. Độ sai lệch trong mỗi hàng tấm so với trục ghép không quá 1mm. Chiều
rộng các đường ghép tấm phải tuân theo thiết kế.
8.14. Kiểm tra công tác xử lý chống thấm:
 Yêu cầu nhà thầu cung cấp catalog, hay hướng dẫn kỹ thuật thi công của nhà cung
cấp.
 Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu, thiết bị, phương pháp kiểm tra chất lượng
sau khi chống thấm.
 Kiểm tra việc xử lý bề mặt trước khi tiến hành chống thấm (độ sạch, độ bằng phẳng,
trám trét các vết nứt, che chắn chống mưa hay nước thâm nhập…)
 Kiểm tra quá trình chống thấm theo hướng dẫn kỹ thuật (trình tự thi công, liều
lượng/m2 , số lớp, bảo dưỡng…)
 Kiểm tra chất lượng chống thấm (ngâm nước, thử áp lực…)


Các nội dung kỹ thuật chính kiểm tra làm cơ sở đánh giá chất lượng:
Nội dung kiểm tra
Phương pháp
S
Qui cách, chủng loại vật liệu
Số lượng
Kiểm tra bằng mắt thường
Hạn sử dụng




Đối chiếu với thiết kế: phù hợp với thiết kế

 Đối chiếu tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật: tuân thủ tiêu chuẩn qui
phạm kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật nêu trên.
8.15. Hệ thống điện động lực và chiếu sáng:
Các tiêu chuẩn áp dụng:
 TCVN 9207:2012 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng: TCTK


TCVN 9206:2012 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng: TCTK



TCVN 9208:2012 Lắp đặt cáp và dây điện cho các công



trình công nghiệp

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 20


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)




TCVN 5324 : 2007 Bóng neon thủy ngân cao áp.

 TCVN 7672: 2007. Bóng đèn có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng – Yêu
cầu về an toàn
 QCXDVNII Quy chuẩn phần trang bị điện.
8.16. Hệ thống chống sét và nối đất an toàn:
Các tiêu chuẩn và áp dụng:
 TCVN 9385:2012 . Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm
tra và bảo trì hệ thống
 TCVN 7447-5-54:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5-54: Lựa chọn
và lắp đặt thiết bị điện. Bố trí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ.
 TCVN 9206:2012 Lắp đặt các thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng
8.17. Hệ thống báo cháy tự động:
Các tiêu chuẩn áp dụng:
 TCVN 2622–1995: Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình-Yêu cầu thiết kế.
 TCVN 5760–1993: Hệ thống chữa cháy–yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử
dụng.
 QCXDVNII Phòng chống cháy
8.18. Hệ thống kỹ thuật phụ trợ: (Điện thoại, cáp mạng, truyền hình)
 Kiểm tra vật tư, thiết bị vào công trường theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ
sơ dự thầu (trình mẫu, hồ sơ chất lượng xuất xưởng, chấp thuận mẫu).
 Kiểm tra và nghiệm thu lắp đặt ống, hộp đi âm sàn, tường, trong khoang trần.


Kiểm tra và nghiệm thu lắp đặt dây tín hiệu và cáp cho các hệ thống thông tin.



Đo thông mạch hệ thống dây và cáp tín hiệu.




Kiểm tra, nghiệm thu lắp đặt thiết bị và hệ thống.



Kiểm tra, nghiệm thu chạy thử có tải từng hệ thống kỹ thuật phụ trợ nêu trên.

8.19. Hệ thống cấp thoát nước:
Các tiêu chuẩn áp dụng:
 TCVN 4519 – 1988: Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình – Quy
phạm thi công và nghiệm thu.
 QCXDVNII: Hệ thống cấp thoát nước bên trong.
8.20. Hệ thống không khí và thông gió:
Các tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 232 – 1999: Hệ thống thông gió điều hòa không khí và
cấp lạnh, thi công và nghiệm thu
9. QUY TRÌNH PHỐI HỢP THI CÔNG :
 Tư vấn giám sát có nhiệm vụ thường xuyên theo dõi kiểm tra mọi hoạt động thi công
của nhà thầu, so sánh với thiết kế được duyệt và tiêu chuẩn áp dụng. Nếu vật liệu, khối
lượng hay biện pháp thi công không đạt yêu cầu về chất lượng hay mất an toàn thì có ý
kiến để điều chỉnh kịp thời. Đối với bản vẽ hoàn công, hồ sơ nghiệm thu hay quyết toán
khối lượng cũng tương tự. Như vậy nguyên tắc phối hợp làm việc với các nhà thầu là
thường xuyên phải kiểm tra chặt chẽ, đánh giá đúng mực và thông báo kịp thời .
 Trong phối hợp với nhà thầu, quan tâm cả hai chiều là vừa kiểm tra giám sát chặt chẽ
chất lượng thi công vừa trợ giúp hoàn thành nhiệm vụ.
 Trước khi triển khai thi công Nhà thầu phải lập thiết kế tổ chức thi công công trình có
dấu của Nhà thầu và chữ ký chấp nhận của TVGS trưởng, hồ sơ phải 01 bản cho CĐT
quản lý.

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An


Trang 21


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)

 Bản thiết kế tổ chức thi công phải bao gồm việc bố trí số lượng các máy móc thiết bị
xây dựng và nhân lực phục vụ cho công tác xây lắp từng giai đoạn của gói thầu, nhằm
đảm bảo tiến độ chung đã quy định chung đã quy định trong hợp đồng đã được ký kết.
 Nhà thầu phải lập đầy đủ các biện pháp thi công nhằm thực hiện các công việc đảm
bảo tiến độ và chất lượng đã đề ra, biện pháp thi công phải đảm bảo với quy trình, quy
phạm được TVGS chấp nhận bằng văn bản.
 Nhà thầu phải thành lập văn phòng để chỉ đạo thi công tại công trường thi công, các
trang thiết bị cần thiết cho văn phòng làm việc tối thiểu phải được quy định trong hồ sơ
dự thầu hoặc chỉ định thầu.
 TVGS phải có trách nhiệm nghiên cứu biện pháp tổ chức thi công, tiến độ thi công do
Nhà thầu lập, đề các giải pháp rút ngắn thời gian thi công ( nếu có thể ) và chấp thuận
bằng văn bản để Nhà thầu triển khai thực hiện đúng các đề xuất đã được chấp thuận.
Khi TVGS chưa có văn bản chấp thuận Nhà thầu không được phép triển khai, mọi sai sót
nếu xảy ra Nhà thầu hoàn toàn chịu trách nhiệm và tự bỏ kinh phí để khắc phục.
 TVGS kiểm tra, tham gia sử lý những vi phạm về an toàn công trình, an toàn giao
thông, bảo vệ môi trường, tham gia giải quyết những sự cố có liên quan đến công trình
xây dựng và báo cáo kịp thời cho CĐT và cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
Kiên quyết không cho thi công khi Nhà thầu không tuân thủ thiết kế biện pháp tổ chức thi
công.
 Theo hợp đồng giao thầu thi công, nhà thầu xây dựng công trình phải tiến hành thi
công đúng như thiết kế bản vẽ thi công và khối lượng mời thầu được duyệt. Sau khi thi
công xong, nhà thầu thi công lập bản vẽ hoàn công, được giám sát và chủ đầu tư xác
nhận để làm căn cứ bảo trì sau này. Đồng thời bản vẽ hoàn công cũng là cơ sở để chủ

đầu tư, kỹ sư giám sát, nhà thầu tính toán xác định khối lượng thi công .Sau đó khối
lượng thi công được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt (bản khối lượng mời
thầu được lấy theo khối lượng này ). Các bên xác nhận bản khối lượng là cơ sở để các
bên thanh quyết toán theo hợp đồng.
 Kỹ sư giám sát có trách nhiệm kiểm tra xác nhận khối lượng xây dựng và khối lượng
phát sinh. Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các
bên dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán.
 Trước khi triển khai xây dựng công trình, nhà thầu xây dựng phải lập tiến độ thi công
chi tiết, căn cứ trên tiến độ thi công tổng thể đã được chủ đầu tư chấp thuận trong hồ sơ
dự thầu. Nhà thầu xây dựng được phép chủ động lập tiến độ thi công chi tiết theo biện
pháp thi công được duyệt để có thể triển khai thi công xen kẽ các công việc nhưng phải
phù hợp với tổng tiến độ dự án. Tiến độ chi tiết được lập phải phù hợp với khả năng
nhân sự và thiết bị của nhà thầu; đảm bảo trình tự thi công hợp lý ; đồng thời đảm bảo
khoảng thời gian tối thiểu hoặc tối đa giữ các công việc theo yêu cầu kỹ thuật. Tiến độ chi
tiết cũng có thể được lập theo từng giai đoạn, từng tuần, từng tháng, từng quý,
 Kỹ sư giám sát có trách nhiệm kiểm tra xem xét tính hợp lý của tiến độ chi tiết, báo
cáo chủ đầu tư. Tiến độ chi tiết được chủ đầu tư duyệt là căn cứ pháp lý để nhà thầu xây
dựng triển khai thực hiện, cũng là căn cứ để các nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị, các
nhà thầu phụ lập tiến độ chi tiết của riêng mình và trình kỹ sư giám sát xem xét trước khi
gửi đến chủ đầu tư phê duyệt.
 Các nhà thầu chính, các nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị, các nhà thầu phụ có trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện tiến độ của các nhà thầu của mình kỹ sư
giám sát phối hợp khuyến khích các nhà thầu đẩy nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở vẫn
bảo đảm chất lượng công trình.
 Kỹ sư giám sát phải thường xuyên kiểm tra và phối hợp với các bên điều chỉnh lại
tiến độ cho phù hợp thực tế. Nếu tổng tiến độ bị kéo dài phải báo cáo người có thẩm
quyền quyết định đầu tư để xử lý kịp thời.

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An


Trang 22




Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)

10. CÁC QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG :
Tiêu chuẩn áp dụng:
 TCVN 5308–1991: Quy phạm an toàn trong kỹ thuật xây dựng


TCVN 4086–1985: Tiêu chuẩn an toàn điện trong xây dựng.



TCVN 5863–1995: Quy phạm an toàn thiết bị nâng



TCVN 3146–1986: Yêu cầu chung về an toàn hàn điện



TCVN 3254–1989: An toàn về cháy. Yêu cầu chung.



TCVN 3255–1986: An toàn về nổ. Yêu cầu chung.


Quy định an toàn lao động trong giám sát thi công xây dựng công trình :
 Cùng với biện pháp thi công, nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an
toàn cho người và công trình trên công trường xây dựng. Kỹ sư giám sát kiểm tra sự phù
hợp của tài liệu này với tiêu chuẩn xây dựng về an toàn và với những điều kiện riêng của
công trường.
 Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an
toàn lao động , tổ chức thường xuyên các khóa học huấn luyện an toàn lao động cho
công nhân . Đối với một số công việc đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn lao động thi người
lao động phải có giấy chứng nhận đã được đào tạo về an toàn lao động. Nghiêm cấm
nhà thầu sử dụng người lao động chưa được đào tạo chưa đủ tuổi lao động và chưa
được hướng dẫn về an toàn lao động.
 Các biện pháp an toàn, nội quy an toàn phải được thể hiện công khai trên công
trường để mọi người biết và chấp hành. Ở những vị trí nguy hiểm trên công trường phải
bố trí người hướng dẫn, biển báo , rào cản cần thiết cảnh báo đề phòng tai nạn.
 Kỹ sư giám sát có trách nhiệm cùng với các nhà thầu thường xuyên kiểm tra giám sát
việc thực hiện công tác an toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện thấy có vi phạm
về an toàn lao động thì phải đình chỉ ngay thi công xây dựng. Công việc thi công tiếp
theo chỉ được phép tiến hành khi việc vi phạm đã được xử lý xong. Người để xảy ra vi
phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
 Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao
động cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên công trường , mua bảo
hiểm tai nạn cho người lao động tham gia thi công ở công trường và bên thứ ba. Khi có
sự cố mất an toàn lao động, các bên liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo
ngay cho cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động. Các bên liện quan cũng phải
chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại theo quy định của pháp luật do
việc không bảo đảm an toàn lao động gây ra.
Quy định vệ sinh môi trường trong giám sát thi công xây dựng công trình :
 Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp đảm bảo về môi trường

cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh công trường,
bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường.
Những công trình xây dựng trong khu vực đô thị phải thực hiện các biện pháp bao che,
thu dọn phế thải đưa đến nơi quy định. Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng,
phế thải phải có biện pháp che chắn không ảnh hưởng vệ sinh môi trường.
 Kỹ sư giám sát có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra việc thực hiện bảo vệ vệ sinh
môi trường của nhà thầu thi công xây dựng. Đồng thời các bên liện quan trên công
trường phải chịu sự giám sát của cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường. Kiểm tra
việc phục hồi môi trường , sinh thái tự nhiên sau khi kết thúc công tác thi công công
trường của nhà thầu .

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 23


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)

 Cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường có quyền đình chỉ thi công xây dựng và
yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp về bảo vệ môi truờng.
 Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây
dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra.
11. QUY TRÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG :
Quản lý chất lượng cần được quán xuyến xuyên suốt từ khi lập dự án thẩm định dự án
và trong suốt quá trình thực hiện dự án. Công tác QLCL công trình xây dựng của tổ chức
tư vấn giám sát chia làm ba giai đoạn sau:
11.1. Giai đoạn chuẩn bị thi công :
11.1.1. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu pháp lý :



Quyết định phê duyệt dự án đầu tư.



Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.



Giấy phép xây dựng kèm theo bản vẽ.

 Báo cáo kết quả thẩm tra chất lượng thiết kế do tổ chức Tư vấn thiết kế không tham
gia thiết kế thực hiện.
 Quyết định cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán.


Bản thoả thuận về thiết kế và thiết bị phòng cháy, chữa cháy ( nếu có ).



Báo cáo kết quả khảo sát địa chất .

 Văn bản chấp thuận của các cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền về việc
cho phép sử dụng công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào .
+ Cấp điện .
+ Cấp nước .
+ Giấy phép khai thác nước ngầm (nếu có) .
+ Thoát nước (đấu nối vào hệ thống nước thải chung) .
 Hồ sơ mời thầu (các gói thầu) xây dựng công trình, điều kiện sách, kỹ thuật thi công

công trình .
 Hồ sơ dự thầu trúng thầu của nhà đầu tư xây lắp, nhà thầu cung cấp lắp đặt thiết bị .


Hợp đồng thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị .

 Hợp đồng giữa Chủ đầu tư với Tư vấn giám sát, Tư vấn thiết kế, Tư vấn thẩm tra,
Kiểm định chất lượng (nếu có) và Nhà thầu chính cũng như hợp đồng giữa nhà thầu
chính và các nhà thầu phụ .
 Giấy phép sử dụng vỉa hè (do Quản lý đô thị Quận cấp) .


Biên bản bàn giao chỉ giới đỏ ( có xác nhận của cơ quan quản lý địa phương) .



Biên bản bàn giao mặt bằng , cọc mốc công trình .



Lệnh khởi công công trình .



Tiến độ thi công công trình của Nhà thầu lập và được cấp thẩm quyền phê duyệt.

 Bảo hiểm cho công trình lân cận và bảo hiểm cho Công trình của Nhà thầu do Chủ
đầu tư mua.
 Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán .
11.1.2. Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật :

 Hệ thống quản lý chất lượng, phương án tự kiểm tra, quy trình thi công công trình
xây dựng của Nhà thầu phải phù hợp với hợp đồng thi công xây lắp.

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 24


Đề cương Tư vấn giám sát thi công
11/2018 (Rev.0)

 Sơ đồ tổ chức của Nhà thầu cho công trình , danh sách cán bộ công nhân sẽ tham
gia thực hiện dự án .
 Thiết kế tổ chức thi công (Thể hiện bằng bản vẽ thuyết minh) :



+ Bản vẽ hiện trạng công trình .
+ Bố trí tổng mặt bằng thi công xây lắp .
+ Tiến độ thi công tổng, tiến độ chi tiết .
+ Biểu đồ nhân lực .
+ Biện pháp thi công .
+ Biện pháp an toàn lao động .
Bố trí mặt bằng thi công :

+ Nơi làm việc của ban điều hành công trường .
+ Bãi tập kết vật tư , cấu kiện bán thành phẩm (nếu có) .
+ Kho lưu trữ sửa chữa thiết bị thi công .
+ Đường , hướng vận chuyển thi công xây lắp .
+ Bố trí hệ thống cấp thoát nước phục vụ cho quá trình thi công .

+ Bố trí khu vệ sinh đảm bảo vệ sinh .
+ Bố trí khu cung cấp năng lượng (tủ điện , máy nổ , máy phát…) .
 Danh sách thiết bị thi công cho công trình , thiết bị còn trong thời hạn sử dụng, đối
với thiết bị chuyên dụng cần phải được hiệu chuẩn .
 Tài liệu về vật tư , bán thành phẩm cho công trình .

11.2.

 Các quy chuẩn , tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng phải theo hệ thống quy chuẩn, tiêu
chuẩn, hiện hành .
Giai đoạn thi công xây lắp :
 Tư vấn giám sát kiểm tra, giám sát chất lượng theo quy trình đã đưa ra phù hợp với
hợp đồng tư vấn đã ký với Chủ đầu tư . Đảm bảo mọi hoạt động xây lắp trên hiện trường
trong thời gian 8h làm việc đều được kiểm tra chặt chẽ . Nội dung giám sát chất lượng tại
công trình gồm các công việc chính sau :

Kiểm tra sơ đồ bố trí nhân lực tại hiện trường phải đúng với sơ đồ tổ chức mà Nhà
thầu đã đưa ra.
+ Các thành viên Ban chỉ huy công trình phải đúng theo hồ sơ dự thầu , giao thầu.
+ Các nhân viên, công nhân thi công tại công trình đúng theo danh sách nhà thầu đã
đưa ra.
 Công tác lập mốc, lưới trắc đạc :



+ Tham gia việc bàn giao mốc chuẩn công trình ( vị trí cao độ mốc chuẩn ) .
+ Kiểm tra công tác bảo quản cọc mốc chuẩn và sử dụng cọc mốc chuẩn để quan
trắc độ lún , độ nghiêng , biến dạng của công trình trong suốt quá trình thi công và
bàn giao
+ Kiểm tra việc triển khai hệ lưới trắc đạc cho toàn bộ công trình.

Kiểm tra các công tác chuẩn bị của nhà thầu :



+ Bố trí kho bãi , lán trại phải đúng với thiết kế thi công đã đưa ra .
+ Bố trí hệ thống điện, nước đảm bảo ATLĐ .
+ Khu vệ sinh công trình đảm bảo VSMT .
Kiểm tra thiết bị :
+ Các thiết bị thi công phải đảm bảo sử dụng tốt và đảm bảo an toàn lao động trong
điều kiện thi công trên công trường . Đối với các máy chuyên dụng như máy kinh vĩ ,

136 căn Nhà liên kế và Shophouse Gò Đen Long An

Trang 25


×