Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

BÀI GIẢNG ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 48 trang )

BÀI 7
ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP

ThS. Trần Trung Tuấn
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

v1.00151082228

1


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Định giá bán sản phẩm công ty Sam Sung
Công ty Điện tử Samsung chuyên sản xuất chíp điện tử máy tính phục vụ cho quá trình
lắp ráp hàng loạt máy tính tại Việt Nam. Tổng vốn đầu tư của công ty là 2,2 tỷ đồng cho
việc sản xuất mỗi năm với sản lượng 20.000 sản phẩm chíp điện tử. Tỷ lệ hoàn vốn đầu
tư mong muốn là 20% mỗi năm. Tổng định phí sản xuất chung 360 triệu đồng, định phí
bán hàng và định phí quản lý doanh nghiệp 40 triệu đồng. Kế toán quản trị xây dựng các
chỉ tiêu về định mức chi phí như sau:


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho đơn vị sản phẩm: 20.000 đồng.



Chi phí nhân công trực tiếp cho đơn vị sản phẩm: 8.000 đồng.



Chi phí sản xuất chung cho đơn vị sản phẩm: 28.000 đồng. (trong đó định phí sản
xuất là 18.000 đồng).





Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm: 4.000 đồng.



Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm: 2.000 đồng.
1. Hãy định giá bán sản phẩm theo phương pháp chi phí toàn bộ?
2. Hãy định giá bán sản phẩm theo phương pháp chi phí trực tiếp?

v1.00151082228

2


MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên sẽ:


Nắm được cơ sở lý thuyết cơ bản và ý nghĩa định giá bán sản phẩm trong
doanh nghiệp của nền kinh tế thị trường.



Hiểu được vai trò của định giá bán sản phẩm và các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định, định giá bán sản phẩm của các nhà quản trị doanh nghiệp.




Biết cách định giá bán sản phẩm trong dài hạn và trong ngắn hạn.

v1.00151082228

3


NỘI DUNG
Lý thuyết cơ bản và ý nghĩa về đinh giá sản phẩm

Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng

Nội dung định giá sản phẩm

v1.00151082228

4


1. LÝ THUYẾT CƠ BẢN VÀ Ý NGHĨA VỀ ĐỊNH GIÁ BÁN
1.1. Lý thuyết cơ bản định giá bán sản phẩm

1.2. Ý nghĩa định giá bán sản phẩm

v1.00151082228

5


1.1. LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM



Quy luật khách quan: Giá trị cung cầu, cạnh tranh, quy luật giá trị.



Văn bản pháp quy: Chính sách nhập khẩu, xuất khẩu, thuế suất, ngoại tệ…



Mục tiêu hoạt động: Tối đa hóa lợi nhuận hay công ích, mục tiêu xã hội  mức chi
phí giới hạn phù hợp.



Hệ thống chi phí tiêu hao cho sản phẩm.



Lý thuyết cơ bản kinh tế học vi mô về giá bán sản phẩm.

v1.00151082228

6


1.2. Ý NGHĨA ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM




Tác động tới doanh thu, lợi nhuận.



Một phạm trù kinh tế có tính lịch sử.



Thước đo giá trị, ảnh hưởng đến uy tín, thương
hiệu doanh nghiệp.

v1.00151082228

7


2. VAI TRÒ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
2.1. Vai trò định giá bán sản phẩm
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng giá bán sản phẩm

v1.00151082228

8


2.1. VAI TRÒ ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM


Quyết định tới doanh thu và lợi nhuận.




Định giá bán là nhiệm vụ quan trọng của các nhà quản trị
trong hoạt động kinh doanh vì sản xuất và tiêu thụ là 2 khâu
quan trọng có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo ra sự
thành công của các nhà quản trị trên thương trường.



Giá bán sản phẩm là một trù kinh tế tổng hợp bởi nhiều yếu
tố trong doanh nghiệp. Do vậy, định giá bán sản phẩm là
dấu hiệu quan trọng nhất trên thương trường.

v1.00151082228

9


2.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM



Các nhân tố bên trong doanh nghiệp: mục tiêu, chính
sánh marketing, chi phí của sản phẩm.



Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp: nhu cầu của thị
trường, tính cạnh tranh của các sản phẩm cùng loại
trên thị trường, các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính

phủ, các nhân tố tổng thể trong môi trường kinh doanh
bao gồm số lượng dân số, điều kiện tự nhiên của các
vùng, miền, trình độ kỹ thuật, công nghệ của từng nơi.

v1.00151082228

10


3. NỘI DUNG ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
3.1. Định giá bán trong dài hạn
3.2. Định giá bán ngắn hạn

v1.00151082228

11


3.1. ĐỊNH GIÁ BÁN TRONG DÀI HẠN
3.1.1. Định giá bán sản xuất hàng loạt.
3.1.2. Định giá bán theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí lao
động trực tiếp.
3.1.3. Định giá bán sản phẩm mới.
3.1.4. Định giá bán theo các giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm.

v1.00151082228

12



3.1.1. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM HÀNG LOẠT



Nguyên tắc định giá bán;



Các bước định giá bán;



Định giá bán theo phương pháp trực tiếp;



Định giá bán theo phương pháp toàn bộ.

v1.00151082228

13


NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ BÁN


Phải bù đắp được các khoản chi phí (sản xuất, bán hàng, quản lý
doanh nghiệp).




Thu hồi vốn đầu tư cho các cổ đông.



Giá bán thường chia thành 2 bộ phận:
 Chi phí nền: Bù đắp chi phí cơ bản.
 Chi phí tăng thêm: Bù đắp chi phí khác và lợi nhuận.

v1.00151082228

14


CÁC BƯỚC ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM HÀNG LOẠT


Bước 1: Xác định chi phí nền đơn vị sản phẩm.



Bước 2: Xác định tỷ lệ chi phí tăng thêm so với chi phí nền:
Tỷ lệ chi phí tăng thêm so
với chi phí nền

=

Tổng chi phí tăng thêm
Tổng chi phí nền




Bước 3: Xác định chi phí tăng thêm 1 sản phẩm.



Bước 4: Xác định giá bán đơn vị sản phẩm.
Đơn giá bán = Chi phí nền + chi phí tăng thêm
Chi phí tăng thêm
1 sản phẩm

v1.00151082228

=

Tỷ lệ tăng thêm
so với chi phí nền



Chi phí nền
1 sản phẩm

15


ĐỊNH GIÁ BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP


Bước 1: Xác định Chi phí nền đơn vị sản phẩm.

Chi phí nền đơn vị sản phẩm = Tổng biến phí đơn vị sản phẩm:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;
 Chi phí lao động trực tiếp;
 Biến phí sản xuất chung;
 Biến phí bán hàng;
 Biến phí quản lý doanh nghiệp.

v1.00151082228

16


ĐỊNH GIÁ BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP (tiếp theo)


Bước 2: Xác định tỷ lệ chi phí tăng thêm so với chi phí nền
 Tổng chi phí nền:
Tổng chi phí nền


v1.00151082228

=

Số lượng sản phẩm

 Chi phí nền đơn vị sản phẩm

Tổng chi phí tăng thêm:



Định phí sản phẩm (Định phí sản xuất chung, Định phí bán hàng, định phí
quản lý doanh nghiệp).



Lợi nhuận mong muốn.

Tỷ lệ chi phí tăng thêm
so với chi phí nền

=

Tỷ lệ chi phí tăng thêm
so với chi phí nền

=

Lợi nhuận mong muốn + Định phí
Tổng chi phí nền

 100

(Vốn đầu tư  Tỷ lệ hoàn vốn) + Định phí
Tổng chi phí nền

 100

17



ĐỊNH GIÁ BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP (tiếp theo)


Bước 3: Xác định chi phí tăng thêm 1 sản phẩm
Chi phí tăng thêm
đơn vị sản phẩm



=

Chi phí nền
đơn vị sản phẩm



Tỷ lệ chi phí tăng thêm
so với chi phí nền

Bước 4: Xác định giá bán đơn vị sản phẩm
Đơn giá bán = Chi phí nền + chi phí tăng thêm

v1.00151082228

18


VÍ DỤ
Công ty Thủy sản Tây Bắc chuyên nuôi Cá tầm. Tổng vốn đầu tư của công ty là 1,2 tỷ đồng

cho việc nuôi cá mỗi năm với sản lượng 20.000 kg cá. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn là
30% mỗi năm. Tổng định phí sản xuất chung 360 triệu đồng, định phí bán hàng và định phí
quản lý doanh nghiệp 40 triệu đồng. Kế toán quản trị xây dựng các chỉ tiêu về định mức chi
phí như sau:


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho 1kg: 20.000 đồng.



Chi phí nhân công trực tiếp cho 1kg: 8.000 đồng.



Chi phí sản xuất chung cho 1kg: 28.000 đồng (trong đó định phí sản xuất là 18.000 đồng).



Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp/1 kg: 4.000 đồng.



Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp/1 kg: 2.000 đồng.

Yêu cầu: Định giá bán sản phẩm theo phương pháp trực tiếp.

v1.00151082228

19



VÍ DỤ (tiếp theo)
Theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp, chi phí nền cho 1 đơn vị sản phẩm
được tính như sau:


Chi phí nền: 20.000 + 8.000 + 10.000 + 4.000 = 42.000
Tỷ lệ % tăng thêm
so với chi phí nền

=
=

(1.200.000.000  30%) + (360.000.000 + 40.000.000)  100
42.000  20.000
90,48%



Chi phí tăng thêm = 42.000  90,48% = 38.002



Vậy giá bán đơn vị sản phẩm là: 42.000 + 38.002 = 80.002 đồng

v1.00151082228

20



ĐỊNH GIÁ BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP TOÀN BỘ
Bước 1: Xác định Chi phí nền đơn vị sản phẩm.
Chi phí nền đơn vị sản phẩm = Chi phí sản xuất:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;
 Chi phí lao động trực tiếp;
 Chi phí sản xuất chung.
Bước 2: Xác định Tỷ lệ chi phí tăng thêm so với chi phí nền.


Tổng chi phí nền sản phẩm:
Tổng chi phí nền



=

Số lượng sản phẩm



Chi phí nền đơn vị sản phẩm

Tổng chi phí tăng thêm:
 Chi phí bán hàng;
 Chi phí quản lý doanh nghiệp;
 Lợi nhuận mong muốn.

v1.00151082228

21



ĐỊNH GIÁ BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP TOÀN BỘ (tiếp theo)


Chi phí tăng thêm theo phương pháp toàn bộ:

Tỷ lệ chi phí tăng thêm
so với chi phí nền

Tỷ lệ chi phí tăng thêm so
với chi phí nền

=

Lợi nhuận mong muốn + Chi
phí bán hàng và quản lý

 100

Tổng chi phí nền

=

(Vốn đầu tư  tỷ lệ hoàn vốn) + Chi phí
bán hàng và quản lý doanh nghiệp

 100

Tổng chi phí nền


Bước 3: Xác định chi phí tăng thêm 1 sản phẩm.
Chi phí tăng thêm
đơn vị sản phẩm

=

Chi phí nền
đơn vị sản phẩm



Tỷ lệ chi phí tăng thêm
so với chi phí nền

Bước 4: Xác định giá bán đơn vị sản phẩm.
Đơn Giá bán = Chi phí nền + Chi phí tăng thêm
v1.00151082228

22


VÍ DỤ
Công ty Thủy sản Tây Bắc chuyên nuôi Cá tầm. Tổng vốn đầu tư của công ty là 1,2 tỷ đồng
cho việc nuôi cá mỗi năm với sản lượng 20.000 kg cá. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn là
30% mỗi năm. Tổng định phí sản xuất chung 360 triệu đồng, định phí bán hàng và định phí
quản lý doanh nghiệp 40 triệu đồng. Kế toán quản trị xây dựng các chỉ tiêu về định mức chi
phí như sau:



Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho 1 kg: 20.000 đồng.



Chi phí nhân công trực tiếp cho 1 kg: 8.000 đồng.



Chi phí sản xuất chung cho 1kg: 28.000 đồng (trong đó định phí sản xuất là 18.000 đồng).



Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp/1kg: 4.000 đồng.



Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp/1kg: 2.000 đồng.

Yêu cầu: Định giá bán sản phẩm theo phương pháp toàn bộ.

v1.00151082228

23


VÍ DỤ (tiếp theo)
Theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ, chi phí nền cho 1 đơn vị sản phẩm được
tính như sau:



Chi phí nền: 20.000 + 8.000 + 28.000 = 56.000
Tỷ lệ % tăng thêm
so với chi phí nền

=
=

(1.200.000.000  30%) + (6.000  20.000)  100
56.000  20.000
42,86%



Chi phí tăng thêm = 56.000  42,86% = 24.002



Vậy giá bán đơn vị sản phẩm là: 56.000 + 24.002 = 80.002 đồng

v1.00151082228

24


3.1.2. ĐỊNH GIÁ BÁN THEO CHI PHÍ LAO ĐỘNG VÀ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU


Phương pháp này áp dụng trong trường hợp, chi phí nhân công và nguyên vật liệu
thường chiếm tỷ trọng lớn trong sản phẩm: Dịch vụ tư vấn, sửa chữa, du lịch, sản
xuất theo đơn đặt hàng, hoạt động truyền hình, gia công…




Giá bán gồm 2 thành phần: Chi phí lao động và chi phí nguyên vật liệu.
Giá bán 1 đơn vị
sản phẩm

v1.00151082228

=

Chi phí nguyên vật liệu
1 đơn vị sản phẩm

+

Chi phí lao động
1 đơn vị sản phẩm

25


×