Tải bản đầy đủ (.pdf) (269 trang)

Một số văn bản pháp luật lao động của philippines

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 269 trang )

MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LUẬT
LAO ĐỘNG CỦA PHILIPPINES

1


48-2011/CXB/210-10/CAND

2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

SÁCH ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI SIDA

NHÀ XUẤT BẢN CÔNG AN NHÂN DÂN
HÀ NỘI - 2011
3


Người dịch
NGUYỄN QUỐC HOÀN
CAO XUÂN ƯỚC
PHAN DUY

Người hiệu đính
TÔ VĂN HOÀ

Nguyên bản tiếng Anh đăng tại

/> /> />


4


LỜI GIỚI THIỆU
Trong hơn một thập kỉ qua, Việt Nam đã và đang tiến sâu vào
quá trình hội nhập quốc tế. Trên lộ trình mở rộng quan hệ giao lưu,
hợp tác trên nhiều lĩnh vực yêu cầu đặt ra không chỉ đối với Chính
phủ, các doanh nghiệp mà cả các nhà nghiên cứu khoa học pháp lí là
mở mang tầm hiểu biết về các hệ thống pháp luật trên thế giới, trước
hết là về các hệ thống pháp luật trong khu vực châu Á-Thái Bình
Dương.
Để đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, tìm hiểu và học hỏi về các hệ
thống pháp luật trên thế giới, Trường Đại học Luật Hà Nội tổ chức
biên dịch một số văn bản pháp luật và sách luật của một số quốc gia.
Cuốn sách “Một số văn bản pháp luật lao động của Philippines” là
một trong những tài liệu được biên dịch nhằm mục đích trên.
Xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

5


SẮC LỆNH số 442 (SỬA ĐỔI) BAN HÀNH BỘ LUẬT LAO
ĐỘNG, RÀ SOÁT, THỐNG NHẤT CÁC ĐẠO LUẬT VỀ
LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI NHẰM TẠO ĐIỀU KIỆN BẢO
VỆ LAO ĐỘNG, THÚC ĐẨY VIỆC LÀM, PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC VÀ BẢO ĐẢM SỰ HOÀ BÌNH
NGÀNH NGHỀ TRÊN CƠ SỞ NỀN CÔNG BẰNG XÃ HỘI

PRESIDENTIAL DECREE NO. 442 – (AS AMENDED) A

DECREE INSTITUTING A LABOR CODE, THEREBY
REVISING AND CONSOLIDATING LABOR AND
SOCIAL LAWS TO AFFORD PROTECTION TO LABOR,
PROMOTE EMPLOYMENT AND HUMAN RESOURCES
DEVELOPMENT AND ENSURE INDUSTRIAL PEACE
BASED ON SOCIAL JUSTICE

PHẦN MỞ ĐẦU
PRELIMINARY TITLE
CHƯƠNG I
Những quy định chung
Điều 1. Tên của Sắc lệnh. - Sắc lệnh này được gọi là "Bộ luật
lao động của Philippines"
Điều 2. Ngày có hiệu lực. - Bộ luật này có hiệu lực sau sáu
tháng kể từ khi ban hành.
Điều 3. Tuyên bố về chính sách cơ bản. - Nhà nước sẽ nỗ lực
bảo vệ người lao động, thúc đẩy việc làm đầy đủ, đảm bảo cơ
hội làm việc bình đẳng không phân biệt giới tính, chủng tộc hay
tín ngưỡng và điều chỉnh các mối quan hệ giữa người lao động
và người sử dụng lao động. Nhà nước bảo đảm các quyền của
người lao động về tự do hiệp hội, thoả ước tập thể, bảo đảm việc
làm ổn định và các điều kiện nhân văn của công việc.
Điều 4. Giải thích có lợi cho người lao động. – Mọi nghi ngờ
trong việc thực hiện và giải thích các quy định của Bộ luật này,
6

CHAPTER I
General Provisions
ARTICLE 1. Name of Decree. - This Decree shall be known
as the “Labor Code of the Philippines,"

ART. 2. Date of effectivity. - This Code shall take effect six
months after its promulgation.
ART. 3. Declaration of basic policy. - The State shall afford
protection to labor, promote full employment, ensure equal work
opportunities regardless of sex, race or creed, and regulate the
relations between workers and employers. The State shall assure
the rights of workers to self-organization, collective bargaining,
security of tenure and just and humane conditions of work.
ART. 4. Construction in favor of labor. - All doubts in the
implementation and interpretation of the provisions of this Code,
7


kể cả các quy chế và quy định hướng dẫn thi hành Bộ luật, sẽ
được giải thích có lợi cho người lao động.

including its implementing rules and regulations, shall be
resolved in favor of labor.

Điều 5. Các quy chế và quy định. – Bộ lao động và việc làm và
các cơ quan khác thuộc chính phủ chịu trách nhiệm quản lí và
thực thi Bộ luật này hoặc bất kì phần nào của Bộ luật này, phải
ban hành các quy chế và quy định hướng dẫn thi hành cần thiết.
Các quy chế và quy định đó sẽ có hiệu lực sau mười lăm ngày kể
từ ngày công bố việc thông qua quy chế và quy định đó trên các
báo chí được phát hành rộng rãi.

ART. 5. Rules and regulations. - The Department of Labor and
Employment and other government agencies charged with the
administration and enforcement of this Code or any of its parts

shall promulgate the necessary implementing rules and
regulations. Such rules and regulations shall become effective
fifteen days after announcement of their adoption in newspapers
of general circulation.

Điều 6. Áp dụng Bộ luật. - Tất cả các quyền và lợi ích của
người lao động theo Bộ luật này sẽ áp dụng như nhau đối với tất
cả người lao động, không phụ thuộc lĩnh vực nông nghiệp hay
phi nông nghiệp trừ khi có quy định khác trong Bộ luật này.

ART. 6. Applicability. - All rights and benefits granted to
workers under this Code shall, except as may otherwise be
provided herein, apply alike to all workers, whether agricultural
or non-agricultural.

CHƯƠNG II
Giải phóng người thuê đất

CHAPTER II
Emancipation of Tenants

Điều 7. Tuyên bố về các mục tiêu. - Do khái niệm cũ về quyền
sở hữu đất đai của một số người đã làm xuất hiện các khiếu nại
có căn cứ và hợp pháp dẫn đến xung đột bạo lực và căng thẳng
xã hội và việc khắc phục những khiếu nại hợp pháp đó là một
trong những mục tiêu cơ bản của xã hội mới, nên cần phải khẩn
trương tiến hành cuộc cải cách thông qua việc giải phóng nông
dân khỏi sự lệ thuộc về đất đai.

ART. 7. Statement of objectives. - Inasmuch as the old concept

of land ownership by a few has spawned valid and legitimate
grievances that gave rise to violent conflict and social tension
and the redress of such legitimate grievances being one of the
fundamental objectives of the New Society, it has become
imperative to start reformation with the emancipation of the tiller
of the soil from his bondage.

Điều 8. Giao đất cho người lao động thuê đất. - Là một bộ phận
thiết yếu của lực lượng lao động, những người nông dân thuê đất
trên các khu đất nông nghiệp tư nhân chủ yếu để sản xuất lúa và
ngô theo chế độ địa tô hoặc chế độ lĩnh canh, dù đất đó có được xác
định là có bất động sản gắn liền với đất hay không, sẽ được xem là
chủ sở hữu phần tạo nên ruộng đất của gia đình ở mức năm (5) hecta nếu không canh tác và ba (3) hec-ta nếu canh tác.

ART. 8. Transfer of lands to tenant workers. - Being a vital
part of the labor force, tenant-farmers on private agricultural
lands primarily devoted to rice and corn under a system of share
crop or lease tenancy whether classified as landed estate or not
shall be deemed owner of a portion constituting a family size
farm of five (5) hectares if not irrigated and three (3) hectares if
irrigated.

8

9


Trong mọi trường hợp, chủ sở hữu đất đai có thể giữ lại một
phần diện tích không quá bảy hec-ta nếu chủ sở hữu đó đang
canh tác hoặc sẽ canh tác trên diện tích đó.


In all cases, the landowner may retain an area of not more than
seven hectares if such landowner is cultivating such area or will
now cultivate it.

Điều 9. Xác định giá trị đất. - Với mục đích xác định giá đất để
giao cho nông dân thuê đất, giá trị đất được xác định bằng hai
lần rưỡi (2 ½) thu hoạch trung bình của ba (3) năm canh tác bình
thường ngay trước ngày ban hành Sắc lệnh số 27 của Tổng thống
ngày 21 tháng 10 năm 1972.

ART. 9. Determination of land value. - For the purpose of
determining the cost of the land to be transferred to the tenantfarmer, the value of the land shall be equivalent to two and onehalf (2 ½) times the average harvest of three (3) normal crop
years immediately preceding the promulgation of Presidential
Decree No. 27 on October 21, 1972.

Tổng giá trị đất đai, bao gồm cả lãi suất ở mức sáu phần trăm
(6%) một năm, được chia thành mười lăm (15) phần bằng nhau
được người thuê đất trả dần trong mười lăm (15) năm.
Trong trường hợp không trả được tiền đất, hợp tác xã nơi người
nông dân là thành viên sẽ trả phần nợ trả dần đó và có quyền
truy thu người dân không trả được tiền đất đó.
Chính phủ bảo đảm các phần trả dần đó bằng các cổ phiếu của
các công ti thuộc sở hữu của Chính phủ và do Chính phủ kiểm soát.
Điều 10. Điều kiện sở hữu. – Quyền sở hữu đối với đất đai
được thủ đắc bởi người nông dân thuê đất theo Sắc lệnh số 27
của Tổng thống sẽ không được cấp thực sự, trừ khi và cho đến
khi người đó trở thành thành viên chính thức của một hợp tác xã
nông dân được công nhận theo đúng thể thức.


The total cost of the land, including interest at the rate of six
percent (6%) per annum, shall be paid by the tenant in fifteen
(15) years of fifteen (15) equal annual amortizations.
In case of default, the amortizations due shall be paid by the farmer’s
cooperative of which the defaulting tenant-farmer is a member,
with the cooperative having a right of recourse against him.
The government shall guarantee such amortizations with shares
of stock in government-owned and government-controlled corporations.
ART. 10. Conditions of ownership. - No title to the land
acquired by the tenant-farmer under Presidential Decree No. 27
shall be actually issued to him unless and until he has become a
full-fledged member of a duly recognized farmers’ cooperative.

Quyền sở hữu đất đai được thủ đắc theo Sắc lệnh số 27 của Tổng
thống hoặc Chương trình cải cách đất đai của Chính phủ không
được chuyển giao trừ trường hợp chuyển giao cho người thừa kế
hoặc cho Chính phủ theo quy định của Sắc lệnh số 27 của Tổng
thống, Bộ luật cải cách ruộng đất và các luật và văn bản hiện
hành khác.

Title to the land acquired pursuant to Presidential Decree No. 27
or the Land Reform Program of the Government shall not be
transferable except by hereditary succession or to the
Government in accordance with the provisions of Presidential
Decree No. 27, the Code of Agrarian Reforms and other existing
laws and regulations.

Điều 11. Cơ quan thực hiện. – Bộ cải cách ruộng đất ban hành
các quy chế và quy định cần thiết để thực hiện các quy định của
Chương này.


ART. 11. Implementing agency. - The Department of Agrarian
Reform shall promulgate the necessary rules and regulations to
implement the provisions of this chapter.

10

11


QUYỂN MỘT

BOOK ONE

Trước khi làm việc

Pre-Employment

Điều 12. Tuyên bố mục tiêu. – Chính sách của Nhà nước là nhằm:

ART. 12. Statement of objectives. - It is the policy of the State:

(A) Thúc đẩy và duy trì việc làm đầy đủ thông qua việc hoàn
thiện, phân bổ và sử dụng nguồn nhân lực nâng cao;

(a) To promote and maintain a state of full employment through
improved manpower training, allocation and utilization;

(B) Bảo vệ mọi công dân muốn làm việc ở trong nước hoặc ở
nước ngoài bằng cách đảm bảo cho công dân chế độ và những

điều kiện làm việc tốt nhất;

(b) To protect every citizen desiring to work locally or overseas
by securing for him the best possible terms and conditions of
employment;

(C) Tạo điều kiện cho người tìm kiếm việc làm tự do lựa chọn
việc làm sẵn có phù hợp với lợi ích quốc gia;

(c) To facilitate a free choice of available employment by
persons seeking work in conformity with the national interest;

(D) Tạo điều kiện và điều chỉnh việc di chuyển người lao động
phù hợp với lợi ích quốc gia;

(d) To facilitate and regulate the movement of workers in
conformity with the national interest;

(E) Điều chỉnh việc làm của người nước ngoài, bao gồm việc
thiết lập một hệ thống đăng kí và/hoặc giấy phép làm việc;

(e) To regulate the employment of aliens, including the
establishment of a registration and/or work permit system;

(F) Tăng cường mạng lưới các văn phòng việc làm công cộng và
hợp thức hoá sự tham gia của khu vực tư nhân trong việc tuyển
dụng và bố trí người lao động ở trong nước và ở nước ngoài để
phục vụ mục tiêu phát triển quốc gia;

(f) To strengthen the network of public employment offices and

rationalize the participation of the private sector in the
recruitment and placement of workers, locally and overseas, to
serve national development objectives;

(G) Bảo đảm việc lựa chọn kĩ lưỡng người lao động Philippines
làm việc ở nước ngoài nhằm bảo vệ uy tín của người Philippines
ở nước ngoài.

(g) To insure careful selection of Filipino workers for overseas
employment in order to protect the good name of the Philippines
abroad.

PHẦN I

TITLE I

Tuyển dụng và bố trí lao động*

Recruitment and Placement of Workers *

CHƯƠNG I
Những quy định chung

CHAPTER I
General Provisions

Điều 13. Định nghĩa. - (A) "Người lao động" là bất kì thành viên
nào trong lực lượng lao động, dù có việc làm hay thất nghiệp.

ART. 13. Definitions. - (a) “Workers” means any member of the

labor force, whether employed or unemployed.

12

13


(B) "Tuyển dụng và bố trí" là bất kì hành vi nào vận động, tiếp
nhận, kí kết, điều chuyển, sử dụng, thuê hoặc môi giới người lao
động và bao gồm việc chuyển đến, các dịch vụ hợp đồng, hứa
hẹn hoặc quảng cáo về việc làm ở trong nước hay ở nước ngoài,
cho dù vì lợi nhuận hay không: Với điều kiện là bất kì cá nhân
hay thể nhân, dưới bất kì hình thức nào, đề nghị hoặc hứa hẹn về
việc làm có thu phí đối với hai hoặc nhiều người sẽ được coi là
tham gia vào việc tuyển dụng và bố trí lao động.
(C) "Văn phòng việc làm tư nhân" là bất kì cá nhân hoặc thể
nhân tham gia vào việc tuyển dụng và bố trí người lao động có
thu phí, trực tiếp hoặc gián tiếp, từ người lao động hoặc người sử
dụng lao động hoặc cả hai.

(b) “Recruitment and placement” refers to any act of canvassing,
enlisting, contracting, transporting, utilizing, hiring or procuring
workers, and includes referrals, contract services, promising or
advertising for employment, locally or abroad, whether for profit
or not: Provided, That any person or entity which, in any manner,
offers or promises for a fee employment to two or more persons
shall be deemed engaged in recruitment and placement.
(c) Private employment agency” means any person or entity
engaged in the recruitment and placement of workers for a fee
which is charged, directly or indirectly, from the workers or

employers or both.

(D) "Giấy phép" là văn bản do Bộ lao động ban hành cho phép
một người hay một tổ chức được làm cơ quan việc làm tư nhân.

(d) “License” means a document issued by the Department of
Labor authorizing a person or entity to operate a private
employment agency.

(E) "Tổ chức tuyển dụng tư nhân" là bất kì cá nhân hay hiệp hội
tham gia vào việc tuyển dụng và bố trí người lao động ở trong nước
hay ở nước ngoài mà không trực tiếp hay gián tiếp thu phí hay bất
kì lệ phí nào của người lao động hoặc người sử dụng lao động.

(e) Private recruitment entity” means any person or association
engaged in the recruitment and placement of workers, locally or
overseas, without charging, directly or indirectly, any fee from
the workers or employers.

(F) "Giấy phép" là văn bản do Bộ lao động cấp cho phép cá nhân
hoặc hiệp hội tham gia vào các hoạt động tuyển dụng và bố trí
lao động giống như một tổ chức tuyển dụng tư nhân.

(f) “Authority” means a document issued by the Department of
Labor authorizing a person or association to engage in recruitment
and placement activities as a private recruitment entity.

(G) "Thuỷ thủ" là người được tuyển dụng làm việc trên tàu tham
gia vào việc lái tàu trên biển.


(g) “Seaman” means any person employed in a vessel engaged in
maritime navigation.

(H) "Việc làm ở nước ngoài" là việc làm của người lao động ở
bên ngoài Philippines.

(h) “Overseas employment” means employment of a worker
outside the Philippines.

(I) "Người di cư" là bất kì cá nhân, người lao động hoặc người
nào di cư đến một quốc gia nước ngoài theo visa nhập cư, giấy
phép cư trú hoặc giấy tờ tương tự ở nước đến nhập cư.

(i) “Emigrant” means any person, worker or otherwise, who
emigrates to a foreign country by virtue of an immigrant visa or
resident permit or its equivalent in the country of destination.

Điều 14. Xúc tiến việc làm. – Bộ trưởng lao động và việc làm
có quyền hạn và thẩm quyền để:

ART. 14. Employment promotion. - The Secretary of Labor
and Employment shall have the power and authority to:

14

15


(A) Tổ chức và thành lập các văn phòng việc làm mới ngoài
các văn phòng việc làm hiện tại thuộc Bộ lao động theo nhu

cầu phát sinh;

(a) To organize and establish new employment offices in addition
to the existing employment offices under the Department of Labor
as the need arises;

(B) Tổ chức và thành lập hệ thống thông tin và cho phép tiếp cận
thông tin về việc làm toàn quốc để thông báo cho người nộp đơn
đăng kí với một văn phòng việc làm cụ thể về các cơ hội làm
việc tại các nơi khác của đất nước cũng như cơ hội làm việc ở
nước ngoài;

(b) To organize and establish a nationwide job clearance and
information system to inform applicants registering with a
particular employment office of job opportunities in other parts
of the country as well as job opportunities abroad;

(C) Xây dựng và tổ chức chương trình tạo thuận lợi cho việc
thay đổi của người lao động về mặt địa lí, ngành nghề và nghề
nghiệp và hỗ trợ việc di chuyển lao động từ vùng này đến vùng
khác; và
(D) Yêu cầu cá nhân, cơ sở, tổ chức hay ngành nghề cung cấp
các thông tin việc làm theo quy định của Bộ trưởng lao động.

(c) To develop and organize a program that will facilitate occupational,
industrial and geographical mobility of labor and provide assistance
in the relocation of workers from one area to another; and
(d) To require any person, establishment, organization or
institution to submit such employment information as may be
prescribed by the Secretary of Labor.


Điều 15. Cục dịch vụ việc làm. - (A) Cục dịch vụ việc làm chủ
yếu chịu trách nhiệm phát triển và giám sát chương trình việc
làm tổng thể. Cục có quyền hạn và nhiệm vụ:

ART. 15. Bureau of Employment Services. - (a) The Bureau of
Employment Services shall be primarily responsible for
developing and monitoring a comprehensive employment
program. It shall have the power and duty:

1. Xây dựng và phát triển các kế hoạch và các chương trình để
thực hiện các mục tiêu xúc tiến việc làm của Phần này;

1. To formulate and develop plans and programs to implement
the employment promotion objectives of this Title;

2. Thiết lập và duy trì hệ thống đăng kí và/hoặc cấp phép để điều
chỉnh sự tham gia của khu vực tư nhân vào việc tuyển dụng và
bố trí lao động ở trong nước và nước ngoài, để bảo đảm các quy
định và các điều kiện làm việc tốt nhất có thể cho người lao
động Philippines theo hợp đồng, phù hợp với các quy chế và quy
định do Bộ trưởng lao động ban hành;

2. To establish and maintain a registration and/or licensing
system to regulate private sector participation in the recruitment
and placement of workers, locally and overseas, and to secure the
best possible terms and conditions of employment for Filipino
contract workers and compliance therewith under such rules and
regulations as may be issued by the Minister of Labor;


3. Xây dựng và phát triển các chương trình việc làm đã được xây
dựng nhằm mang lại lợi ích cho các cộng đồng và các nhóm bị
thiệt thòi;

3. To formulate and develop employment programs designed to
benefit disadvantaged groups and communities;

16

17


4. Thiết lập và duy trì hệ thống đăng kí và/hoặc giấy phép làm
việc để điều chỉnh việc làm của người nước ngoài;

4. To establish and maintain a registration and/or work permit
system to regulate the employment of aliens;

5. Phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động để hỗ trợ
cho việc lập kế hoạch về nguồn nhân lực và kế hoạch phát
triển phù hợp;

5. To develop a labor market information system in aid of proper
manpower and development planning;

6. Phát triển hệ thống hướng dẫn và thi tay nghề để hỗ trợ cho
việc phân bổ các nguồn nhân lực phù hợp;
7. Duy trì trung tâm đăng kí các kĩ năng, trừ kĩ năng của
thuỷ thủ.
(B) Các văn phòng khu vực của Bộ lao động có các quyền phán

quyết sơ thẩm và chuyên trách đối với tất cả các vấn đề hoặc các
vụ việc liên quan đến các quan hệ giữa người lao động và người
sử dụng lao động bao gồm cả các khiếu nại về tài chính phát sinh
từ hoặc theo pháp luật hay hợp đồng liên quan đến người lao
động Philippines làm việc ở nước ngoài, trừ các thuỷ thủ, với
điều kiện là đối với khu vực thủ đô thì Cục dịch vụ việc làm có
thể thực hiện quyền đó khi Bộ trưởng lao động xét thấy thích
hợp. Các quyết định của các văn phòng khu vực hoặc của Cục
dịch vụ việc làm nếu được Bộ trưởng lao động và việc làm uỷ
quyền theo quy định tại Điều này, có thể bị khiếu nại tới Uỷ ban
quan hệ lao động quốc gia theo các căn cứ quy định tại Điều 223
Bộ luật này. Các quyết định của Uỷ ban quan hệ lao động quốc
gia là cuối cùng và không thể khiếu nại được (được thay thế
bằng Lệnh số 797).
(C) Bộ trưởng lao động có quyền quy định và tập hợp các loại
phí dựa trên mức đề xuất của Cục dịch vụ việc làm. Các khoản
phí đó sẽ được gửi vào Kho bạc quốc gia như là một tài khoản
đặc biệt của Quỹ chung nhằm thúc đẩy các mục tiêu của Cục
dịch vụ việc làm theo quy định tại Điều 40 Sắc lệnh số 1177 của
Tổng thống.
18

6. To develop a responsive vocational guidance and testing
system in aid of proper human resources allocation; and
7. To maintain a central registry of skills, except seamen.
(b) The regional offices of the Ministry of Labor shall have the
original and exclusivejurisdiction over all matters or cases
involving employer-employee relations including money claims,
arising out of or by virtue of any law or contracts involving
Filipino workers for overseas employment except seamen:

Provided, That the Bureau of Employment Service may, in the
case of the National Capital Region, exercise such power,
whenever the Minister of Labor deems it appropriate. The
decisions of the regional offices or the Bureau of Employment
Services if so authorized by the Secretary of Labor and
Employment as provided in this Article, shall be appealable to
the National Labor Relations Commission upon the same
grounds provided in Article 223 hereof. The decisions of the
National Labor Relations Commission shall be final and
unappealable. (Superseded by Exec. Order 797.)
c) The Minister of Labor shall have the power to impose and
collect fees, based on rate recommended by the Bureau of
Employment Services. Such fees shall be deposited in the
National Treasury as a special account of the General Fund, for
the promotion of the objectives of the Bureau of Employment
Services, subject to the provisions of Section 40 of Presidential
Decree No. 1177.

19


Điều 16. Tuyển dụng tư nhân - Trừ trường hợp được quy định
tại Chương II của Phần này, không một cá nhân hoặc tổ chức
hay cơ quan nào được tham gia vào việc tuyển dụng và bố trí lao
động, trừ các cơ quan về việc làm của nhà nước.

ART. 16. Private recruitment. - Except as provided in Chapter
II of this Title, no person or entity, other than the public
employment offices, shall engage in the recruitment and
placement of workers.


Điều 17. Cơ quan phát triển việc làm ở nước ngoài. - [Điều
17 và Điều 20 Hội đồng thủy thủ quốc gia đã được bãi bỏ theo
Lệnh số 797 ngày 01 tháng 5 năm 1982 và Lệnh số 247 ngày 24
tháng 7 năm 1987. Lệnh số 797 thành lập Cơ quan quản lí lao
động Philippines làm việc ở nước ngoài được giao nhiệm vụ của
OEDB và NSB và nhiệm vụ về việc làm ở nước ngoài của Cục
dịch vụ việc làm, đã bị bãi bỏ. Lệnh số 247 cho phép POEA có
các chức năng sau (Phần 3):

ART. 17. Overseas Employment Development Board. - [Art.
17 and Art. 20 National Seamen Board were repealed by
Executive Order 797, May 1, 1982 and Executive Order No. 247,
July 24, 1987. Exec. Order 797 created the Philippine Overseas
Employment Administration which assumed the functions of the
OEDB and NSB and the overseas employment functions of the
Bureau of Employment Services, which were abolished. Exec.
Order 247 provided for the following POEA functions (Sec. 3):

(A) Quy định sự tham gia của khu vực tư nhân vào việc tuyển
dụng và bố trí lao động ở nước ngoài thông qua việc thiết lập hệ
thống đăng kí và cấp phép;

(a) Regulate private sector participation in the recruitment and
overseas placement of workers by setting up a licensing and
registration system;

(B) Phối hợp với các cơ quan thích hợp hữu quan khi cần thiết,
xây dựng và thực hiện hệ thống để thúc đẩy và giám sát việc làm
của người lao động Philippines ở nước ngoài có tính đến phúc

lợi của họ và các yêu cầu về nhân lực trong nước;

(b) Formulate and implement, in coordination with appropriate
entities concerned, when necessary, a system for promoting and
monitoring the overseas employment of Filipino workers taking
into consideration their welfare and the domestic manpower
requirements;

(C) Bảo vệ quyền lợi của người lao động Philippines về việc làm
ở nước ngoài để bảo đảm sự công bằng và bình đẳng trong tuyển
dụng và thực tế làm việc và đảm bảo phúc lợi của người lao động;
(D) Thực hiện thẩm quyền tài phán sơ thẩm và chuyên trách để
xét xử và quyết định tất cả các khiếu nại phát sinh từ mối quan
hệ giữa người tuyển dụng và người lao động hoặc theo quy định
của luật pháp hoặc theo hợp đồng liên quan đến người lao động
Philippines làm việc ở nước ngoài, bao gồm cả các trường hợp
kỉ luật; và tất cả các trường hợp trước khi làm việc làm có liên
quan về mặt quản lí hoặc phát sinh từ việc vi phạm pháp luật,
các quy chế và quy định kể cả các khiếu nại về tài chính phát
20

(c) Protect the rights of Filipino workers for overseas
employment to fair and equitable recruitment and employment
practices and ensure their welfare;
(d) Exercise original and exclusivejurisdiction to hear and decide
all claims arising out of an employer-employee relationship or by
virtue of any law or contract involving Filipino workers for
overseas employment including the disciplinary cases; and all
pre-employment cases which are administrative in character
involving or arising out of violation of requirement laws, rules

and regulations including money claims arising therefrom, or
21


sinh từ các quy định đó, hoặc vi phạm các điều kiện để cấp giấy
phép hoặc thẩm quyền tuyển dụng lao động.

violation of the conditions for issuance of license or authority to
recruit workers.

Tất cả các hoạt động và thực tiễn lặp đi lặp lại bị cấm có thể bị phạt
theo tính chất được liệt kê và xác định theo hành chính cũng sẽ
thiết lập và duy trì các dự án chung với các tổ chức tư nhân, trong
nước hay nước ngoài, để thực hiện các mục tiêu của của Bộ luật].

All prohibited recurrent activities and practices which are penal
in character as enumerated and defined under Administrative
shall also establish and maintain joint projects with private
organizations, domestic or foreign, in the furtherance of its
objectives.]

Điều 18. Cấm thuê lao động trực tiếp. – Người sử dụng lao
động không thể thuê người lao động Philippines làm việc ở nước
ngoài trừ trường hợp thông qua các hội đồng và các tổ chức
được Bộ trưởng lao động cho phép. Quy định này không áp
dụng đối với công việc trực tiếp tuyển dụng của các thành viên
của ngoại giao đoàn, các tổ chức quốc tế và người sử dụng lao
động khác được Bộ trưởng lao động cho phép.

ART. 18. Ban on direct-hiring. - No employer may hire a

Filipino worker for overseas employment except through the
Boards and entities authorized by the Secretary of Labor. Directhiring by members of the diplomatic corps, international
organizations and such other employers as may be allowed by the
Secretary of Labor is exempt from this provision.

Điều 19. Văn phòng di dân. –

ART. 19. Office of Emigrant Affairs. -

(A ) Căn cứ vào chính sách quốc gia nhằm duy trì quan hệ chặt
chẽ với các cộng đồng di cư người Philippines và để thúc đẩy phúc
lợi cho họ cũng như để thiết lập ngân hàng dữ liệu để hỗ trợ thông
tin chính sách nhân lực quốc gia, Văn phòng di dân được thành lập
thuộc Bộ lao động. Văn phòng phải là một đơn vị thuộc Văn phòng
Bộ trưởng lao động, ban đầu được điều hành và hoạt động bởi nhân
viên và kinh phí sẵn có của Bộ và các cơ quan trực thuộc Bộ. Sau
đó, ngân sách của Văn phòng đó sẽ được phân bổ trong Nghị định
phân bổ ngân sách chung thường xuyên.

(a) Pursuant to the national policy to maintain close ties with
Filipino migrant communities and promote their welfare as well
as establish a data bank in aid of national manpower policy
information, an Office of Emigrant Affairs is hereby created in
the Department of Labor. The Office shall be a unit at the Office
of the Secretary and shall initially be manned and operated by
such personnel and through such funding as are available within
the Department and its attached agencies. Thereafter, its
appropriation shall be made part of the regular General
Appropriation Decree.


(B) Ngoài các nhiệm vụ khác, Văn phòng sẽ thúc đẩy lợi ích của
người di cư và duy trì sự liên kết chặt chẽ của họ với đất nước
bằng việc:

(b) The Office shall, among others, promote the well-being of
emigrants and maintain their close link to the homeland by:

1. thực hiện nhiệm vụ như một liên lạc viên với các cộng đồng di cư;

1. serving as a liaison with migrant communities;

2. cung cấp các dịch vụ phúc lợi và văn hoá;

2. provision of welfare and cultural services;

3. thúc đẩy và tạo điều kiện tái hoà nhập người di cư vào trào lưu
của quốc gia;

3. promote and facilitate re-integration of migrants into the
national mainstream;

22

23


4. thúc đẩy quan hệ kinh tế, chính trị và văn hoá với các cộng
đồng và

4. promote economic, political and cultural ties with the

communities; and

5. thực hiện chung các hoạt động thích hợp để tăng cường sự
liên kết hợp tác.

5. generally to undertake such activities as may be appropriate to
enhance such cooperative links.

[Đã bị bãi bỏ theo BP 79 và được thay thế bởi Uỷ ban về người
Philippines ở nước ngoài].

[Abolished by BP 79 and replaced by the Commission on
Filipino Overseas.]

Điều 20. Hội đồng thủy thủ quốc gia - [đã được Lệnh số 797
huỷ bỏ, trừ mục (b)].

ART. 20. National Seamen Board. - [Repealed by Exec. Order
No. 797, except letter (b).]

(B) Hội đồng (POEA) có thẩm quyền sơ thẩm và chuyên trách đối
với tất cả các vấn đề hoặc các vụ việc bao gồm khiếu nại về tiền,
liên quan đến các quan hệ giữa người sử dụng lao động - người
lao động, phát sinh từ hoặc theo quy định của pháp luật hoặc hợp
đồng liên quan đến thuỷ thủ Philippines làm việc ở nước ngoài.
Các quyết định của Hội đồng (POEA) được khiếu nại tới Uỷ ban
quan hệ lao động quốc gia với cùng các căn cứ quy định tại Điều
223 của văn bản này. Quyết định của Uỷ ban quan hệ lao động
quốc gia là quyết định cuối cùng và không thể bị khiếu nại.


(b) The Board (POEA) shall have original and
exclusivejurisdiction over all matters or cases including money
claims, involving employer-employee relations, arising out of or
by virtue of any law or contracts involving Filipino seamen for
overseas employment. The decisions of the Board (POEA) shall
be appealable to the National Labor Relations Commission upon
the same grounds provided in Article 223 hereof. The decisions
of the National Labor Relations Commission shall be final and
unappealable.

Điều 21. Vai trò và sự tham gia của dịch vụ nước ngoài - Để
bảo vệ người lao động Philippines ở nước ngoài, các tùy viên về
lao động, các công chức báo cáo về lao động được Bộ trưởng lao
động chỉ định và các quan chức ngoại giao và lãnh sự Philippines
có liên quan, không cần có chỉ đạo hoặc yêu cầu trước từ cơ quan
trong nước của mình, thực hiện quyền và các nghĩa vụ:

ART. 21. Foreign service role and participation. - To provide
ample protection to Filipino workers abroad, the labor attaches,
the labor reporting officers duly designated by the Secretary of
Labor and the Philippine diplomatic or consular officials
concerned shall, even without prior instruction or advice from the
home office, exercise the power and duty:

(A) Trong phạm vi thẩm quyền của mình, hỗ trợ cho tất cả người
lao động Philippines về các vấn đề phát sinh từ việc làm;

(a) To provide all Filipino workers within their jurisdiction
assistance on all matters arising out of employment;


(B) Bảo đảm rằng người lao động Philippines không bị bóc lột
hay bị phân biệt đối xử;

(b) To insure that Filipino workers are not exploited or
discriminated against;

(C) Thẩm tra và xác nhận như là điều kiện cần thiết để chứng
thực rằng các chế độ và điều kiện làm việc trong hợp đồng

(c) To verify and certify as requisite to authentication that the
terms and conditions of employment in contracts involving

24

25


liên quan đến người lao động Philippines phù hợp với Bộ
luật lao động, các quy chế và quy định của Hội đồng phát
triển việc làm ở nước ngoài và Hội đồng thủy thủ quốc gia
(POEA);
(D) Tiếp tục khảo sát hoặc nghiên cứu và khuyến nghị về các
khía cạnh khác nhau về thị trường việc làm trong phạm vi thẩm
quyền của mình;

Filipino workers are in accordance with the Labor Code and rules
and regulations of the Overseas Employment Development
Board and the National Seamen Board (POEA);
(d) To make continuing studies or researches and recommendations
on the various aspects of the employment market within their

jurisdiction;

(E) Thu thập và phân tích thông tin về tình hình việc làm, các xu
hướng có thể xảy ra và công bố các thông tin đó và

(e) To gather and analyze information on the employment
situation and its probable trends, and to make such information
available; and

(F) Thực hiện các nhiệm vụ khác có thể được yêu cầu theo
thường lệ.

(f) To perform such other duties as may be required of them from
time to time.

Điều 22. Bắt buộc chuyển thu nhập bằng ngoại hối. - tất cả
người lao động Philippines ở nước ngoài bắt buộc phải chuyển
một phần thu nhập ngoại hối của mình cho gia đình, người thân
và/hoặc người thụ hưởng ở trong nước theo các quy chế và quy
định của Bộ trưởng lao động.

ART. 22. Mandatory remittance of foreign exchange earnings. It shall be mandatory for all Filipino workers abroad to remit a
portion of their foreign exchange earnings to their families,
dependents, and/or beneficiaries in the country in accordance with
rules and regulations prescribed by the Secretary of Labor.

Điều 23. Thành phần của các hội đồng. - (Bị bãi bỏ bởi Lệnh
số 247, ngày 24 tháng 7 năm 1987, mục 4 quy định như sau:
Cơ cấu tổ chức. - Cơ quan điều hành gồm Hội đồng quản trị,
Giám đốc điều hành, một số phó giám đốc theo số lượng cần

thiết, chức vụ đứng đầu của các đơn vị trực thuộc của cơ cấu bên
trong của các cơ quan này.

ART. 23. Composition of the Boards. - (Repealed by Executive
Order No. 247, July 24, 1987, Section 4 of which provides as follows:
Structural Organizations. - The Administration shall consist of
the Governing Board, the Office of the Administrator, the
Offices of such number of Deputy Administrators as may be
necessary, Office of the Director for each of the principal
subdivisions of its internal structure.

(A) Hội đồng quản trị gồm có Bộ trưởng lao động và việc làm
làm Chủ tịch, Giám đốc điều hành và một thành viên thứ ba
được trao quyền quản lí trong lĩnh vực việc làm ở nước ngoài do
Tổng thống bổ nhiệm với nhiệm kì hai (2) năm;

(a) The governing Board shall be composed of the Secretary of
Labor and Employment as Chairman, the Administrator and a
third member, considered well-vested in the field of overseas
employment who shall be appointed by the President to serve for
a term of two (2) years;

(B) Giám đốc và Phó giám đốc điều hành và những người đứng
đầu các đơn vị trực thuộc nếu cần thiết sẽ do Tổng thống bổ

(b) The Administrator and such Deputy Administrator and
Directors as may be necessary shall be appointed by the

26


27


nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng;

President upon recommendation of the Secretary;

(C) Cơ cấu chức năng của Cơ quan điều hành được thành lập
theo các lĩnh vực: phát triển thị trường, việc làm, phúc lợi, cấp
phép, quy định và tài phán. Mỗi bộ phận trực thuộc Cơ quan
điều hành sẽ do một người đứng đầu điều hành và sẽ các phòng,
các đơn vị khi cần thiết.)

(c) The functional structure of the Administration shall be
established along the areas of: market development, employment,
welfare, licensing, regulation and adjudication. Each of the
principal substantive subdivisions of the Administration shall be
headed by a Director and shall have such departments and units
as may be necessary.)

Điều 24. Các Hội đồng ban hành các quy định và thu lệ phí.
– Các Hội đồng ban hành các quy định và văn bản thích hợp để
thực hiện các chức năng của Hội đồng. Các Hội đồng có quyền
ban hành và tập hợp các loại phí của người sử dụng lao động có
liên quan để gửi vào các tài khoản tương ứng của các Hội đồng
và sẽ được Hội đồng sử dụng chỉ nhằm để thúc đẩy các mục tiêu
của Hội đồng.

ART. 24. Boards to issue rules and collect fees. - The Boards
shall issue appropriate rules and regulations to carry out their

functions. They shall have the power to impose and collect fees
from employers concerned, which shall be deposited to the
respective accounts of said Boards and be used by them
exclusively to promote their objectives.

CHƯƠNG II

CHAPTER II

Quy chế tuyển dụng

Regulation of Recruitment

và bố trí lao động

and Placement Activities

Điều 25. Sự tham gia của khu vực tư nhân vào việc tuyển
dụng và bố trí lao động. - Căn cứ vào các mục tiêu phát triển
quốc gia, để khai thác và tối đa hoá việc sử dụng các nguồn lực
của khu vực tư nhân và chủ động trong việc phát triển và thực
hiện một chương trình việc làm tổng thể, khu vực việc làm tư
nhân tham gia vào việc tuyển dụng và bố trí lao động ở trong
nước và ở nước ngoài theo các hướng dẫn, quy chế và quy định
do Bộ trưởng lao động ban hành.

ART. 25. Private sector participation in the recruitment and
placement of workers. - Pursuant to national development
objectives and in order to harness and maximize the use of
private sector resources and initiative in the development and

implementation of a comprehensive employment program, the
private employment sector shall participate in the recruitment
and placement of workers, locally and overseas, under such
guidelines, rules and regulations, as may be issued by the
Secretary of Labor.

Điều 26. Các cơ quan du lịch bị cấm tuyển dụng lao động. –
Nghiêm cấm các văn phòng du lịch và các văn phòng bán hàng
của các công ti hàng không tham gia vào công việc tuyển dụng
và bố trí người lao động làm việc ở nước ngoài, dù có mục đích
lợi nhuận hay không.
28

ART. 26. Travel agencies prohibited to recruit. - Travel
agencies and sales agencies of airline companies are prohibited
from engaging in the business of recruitment and placement of
workers for overseas employment whether for profit or not.
29


Điều 27. Yêu cầu về quyền công dân. - Chỉ các công dân
Philippines hoặc các tập đoàn, công ti hợp danh hoặc tổ chức có
ít nhất 75 phần trăm vốn biểu quyết thuộc sở hữu và được kiểm
soát bởi các công dân Philippines mới được phép tham gia tuyển
dụng và bố trí lao động ở trong nước hay ở nước ngoài.

ART. 27. Citizenship requirement. - Only Filipino citizens or
corporations, partnerships or entities at least 75 percent of the
authorized and voting capital stock of which is owned and
controlled by Filipino citizens shall be permitted to participate in

the recruitment and placement of workers, locally or overseas.

Điều 28. Vốn. - Tất cả những người người nộp đơn xin phép
thuê hoặc gia hạn giấy phép tuyển dụng lao động đều phải có
vốn theo quy định của Bộ trưởng lao động.

ART. 28. Capitalization. - All applicants for authority to hire or
renewal of license to recruit are required to have such substantial
capitalization as determined by the Secretary of Labor.

Điều 29. Không chuyển nhượng giấy phép hoặc thẩm quyền.
– Giấy phép hoặc thẩm quyền không được sử dụng trực tiếp
hoặc gián tiếp bởi bất kì người nào khác trừ người được cấp tại
bất kì nơi nào khác với nơi đã ghi trong giấy phép hoặc nơi được
phép thực hiện thẩm quyền; giấy phép hoặc thẩm quyền thực hiện
đó không được chuyển giao, chuyển đổi hay chuyển nhượng cho
bất kì cá nhân hay tổ chức nào. Bất kì sự thay đổi nào về địa chỉ
kinh doanh, bổ nhiệm hoặc chỉ định bất kì đại lí hoặc người đại
diện kể cả việc thành lập các văn phòng chi nhánh ở bất cứ nơi
nào, đều phải được sự đồng ý trước của Bộ lao động.

ART. 29. Non-transferability of license or authority. - No
license or authority shall be used directly or indirectly by any
person other than the one in whose favor it was issued at any
place other than that stated in the license or authority, nor
may such license or authority be transferred, conveyed or
assigned to any other person or entity. Any transfer of
business address, appointment or designation of any agent or
representative including the establishment of additional
offices anywhere shall be subject to the prior approval of the

Department of Labor.

Điều 30. Lệ phí đăng kí. Bộ trưởng lao động và việc làm ban
hành danh mục lệ phí đăng kí cho tất cả các đơn xin cấp giấy
phép hoặc thẩm quyền.

ART. 30. Registration fees. - The Secretary of Labor and
Employment shall promulgate a schedule of fees for the
registration of all applicants for license or authority.

Điều 31. Trái phiếu. Người nộp đơn xin cấp giấy phép hoặc xin
phép thực hiện quyền có trách nhiệm gửi một khoản tiền mặt và
trái phiếu bảo lãnh theo quy định của Bộ trưởng lao động và việc
làm để đảm bảo việc tuân thủ các thủ tục, quy chế và quy định về
tuyển dụng và tuân thủ các yêu cầu và điều kiện làm việc thích hợp.

ART. 31. Bonds. - All applicants for license or authority shall
post such cash and surety bonds as determined by the Secretary
of Labor and Employment to guarantee compliance with
prescribed recruitment procedures, rules and regulations, and
terms and conditions of employment as may be appropriate.

Điều 32. Lệ phí phải nộp của người lao động. – Người đang
trả một khoản phí riêng cho cơ quan việc làm để nhận hỗ trợ
việc làm sẽ không phải nộp bất kì khoản phí nào đến khi người
đó có việc làm nhờ sự nỗ lực của mình hoặc đã thực sự bắt đầu

ART. 32. Fees to be paid by workers. - Any person applying
with a private fee charging employment agency for employment
assistance shall not be charged any fee until he has obtained

employment through his efforts or has actually commenced

30

31


công việc. Khoản phí đó sẽ luôn được thể hiện bởi một phiếu thu
thích hợp thể hiện rõ ràng số tiền đã nộp. Bộ trưởng lao động và
việc làm sẽ ban hành danh mục lệ phí được phép thu.

employment. Such fee shall be always covered with appropriate
receipt clearly showing the amount paid. The Secretary of Labor
and Employment shall promulgate a schedule of allowable fees.

Điều 33 Báo cáo về tình trạng việc làm. - Bất cứ khi nào lợi
ích công yêu cầu, Bộ trưởng lao động có thể chỉ đạo các cá nhân
hoặc tổ chức trong phạm vi của Phần này, nộp báo cáo về tình
hình việc làm, kể cả việc làm chưa có lao động; chi tiết các yêu
cầu của công việc, gián đoạn công việc, tiền lương, chế độ và
điều kiện khác và các dữ liệu khác về việc làm.

ART. 33. Reports on employment status. - Whenever the
public interest so requires, the Secretary of Labor may direct all
persons or entities within the coverage of this Title to submit a
report on the status of employment, including job vacancies;
details of job requisitions, separation from jobs, wages, other
terms and conditions, and other employment data.

Điều 34 Hành vi bị cấm. - Cá nhân, tổ chức, người được cấp giấy

phép hoặc người có thẩm quyền sẽ bị coi là vi phạm pháp luật khi:

ART. 34. Prohibited practices. - It shall be unlawful for any
individual, entity, licensee or holder of authority:

(A) Trực tiếp hoặc gián tiếp thu hoặc nhận bất kì khoản tiền nào
lớn hơn khoản tiền được quy định trong danh mục lệ phí cho
phép được Bộ trưởng lao động quy định, hoặc làm cho một
người lao động phải trả bất kì khoản tiền nào lớn hơn mức mà
người đó thực sự nhận được khi người đó vay hoặc tạm ứng;

(a) To charge or accept directly or indirectly any amount greater
than that specified in the schedule of allowable fees prescribed
by the Secretary of Labor, or to make a worker pay any amount
greater than that actually received by him as a loan or advance;

(B) Cung cấp hay công bố bất kì thông báo, thông tin hay tài liệu
nào không đúng liên quan đến tuyển dụng hoặc việc làm;
(C) Thông báo, chứng nhận, cung cấp thông tin hoặc tài liệu sai sự
thật hoặc thực hiện bất kì hành động nào hay xuyên tạc với mục
đích đảm bảo có giấy phép hoặc thẩm quyền theo Bộ luật này;

(b) To furnish or publish any false notice or information or
document in relation to recruitment or employment;
(c) To give any false notice, testimony, information or document
or commit any act or misrepresentation for the purpose of
securing a license or authority under this Code;

(D) Xúi giục ra hoặc cố tình xúi dục người lao động đã được
tuyển dụng bỏ việc để gợi ý một cơ hội làm việc khác trừ khi sự

thay đổi này nhằm giải phóng người lao động khỏi chế độ và
điều kiện làm việc bị áp bức;

(d) To induce or attempt to induce a worker already employed to
quit his employment in order to offer him to another unless the
transfer is designed to liberate the worker from oppressive terms
and conditions of employment;

(E) Gây ảnh hưởng hoặc để cố gắng gây ảnh hưởng cho bất kì cá
nhân hoặc tổ chức để không sử dụng người lao động không nộp
hồ sơ xin việc thông qua cơ quan của mình;

(e) To influence or to attempt to influence any person or entity
not to employ any worker who has not applied for employment
through his agency;

(F) Tham gia vào việc tuyển dụng hay bố trí người lao động vào
các công việc có hại cho sức khoẻ cộng đồng, đạo đức hay quốc

(f) To engage in the recruitment or placement of workers in jobs
harmful to public health or morality or to the dignity of the

32

33


thể của Cộng hoà Philippines;

Republic of the Philippines;


(G) Cản trở hoặc tìm cách cản trở thanh tra của Bộ trưởng lao
động hay những người đại diện được Bộ trưởng uỷ quyền;

(g) To obstruct or attempt to obstruct inspection by the Secretary
of Labor or by his duly authorized representatives;

(H) Không nộp báo cáo về tình hình việc làm, về các vị trí việc
làm chưa bố trí vào các vị trí còn bỏ trống, về việc chuyển các
khoản thu nhập ngoại hối, gián đoạn công việc, xao lãng nhiệm
vụ và các vấn đề tương tự khác hoặc các thông tin theo yêu cầu
của Bộ trưởng lao động;

(h) To fail to file reports on the status of employment, placement
vacancies, remittance of foreign exchange earnings, separation
from jobs, departures and such other matters or information as
may be required by the Secretary of Labor;

(I) Thay thế hoặc thay đổi hợp đồng lao động đã được phê duyệt
và thẩm tra của Bộ lao động và việc làm từ thời điểm các bên kí
kết trên thực tế cho đến khi và bao gồm cả các giai đoạn hết hạn
hợp đồng mà không có sự chấp thuận của Bộ trưởng lao động.

(i) To substitute or alter employment contracts approved and
verified by the Department of Labor and Employment from the
time of actual signing thereof by the parties up to and including
the periods of expiration of the same without the approval of the
Secretary of Labor.

(J) Trở thành một nhân viên hay thành viên của Hội đồng của

bất kì công ti nào có tham gia vào đại lí du lịch hoặc để được
tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào việc quản lí cơ quan du lịch;

(j) To become an officer or member of the Board of any
corporation engaged in travel agency or to be engaged directly or
indirectly in the management of a travel agency;

(K) Giữ lại hoặc từ chối các giấy tờ đi lại của người lao động
nộp trước khi khởi hành nhằm mục đích thu tiền hay khoản tài
chính mà không phải là khoản tiền hoặc tài chính được quy định
theo Bộ luật này, các quy chế và quy định thực hiện Bộ luật này.

(k) To withhold or deny travel documents from applicant
workers before departure for monetary or financial
considerations other than those authorized under this Code and
its implementing rules and regulations.

Điều 35. Đình chỉ và/hoặc hủy bỏ giấy phép hoặc thẩm
quyền. – Bộ trưởng lao động có quyền đình chỉ hoặc hủy bỏ bất
kì giấy phép hay thẩm quyền nào để tuyển dụng người lao động
làm việc ở nước ngoài do vi phạm các quy chế và quy định do
Bộ trưởng lao động, Hội đồng phát triển việc làm ở nước ngoài
và Hội đồng thủy thủ quốc gia, hoặc do vi phạm các quy định
của Luật này và pháp luật có liên quan khác, các lệnh chung và
các văn bản hướng dẫn.

ART. 35. Suspension and/or cancellation of license or
authority. – The Secretary of Labor shall have the power to
suspend or cancel any license or authority to recruit employees
for overseas employment for violation of rules and regulations

issued by the Secretary of Labor, the Overseas Employment
Development Board, and the National Seamen Board, or for
violations of the provisions of this and other applicable laws,
General Orders and Letters of Instructions.

34

35


CHƯƠNG III

CHAPTER III

Các quy định khác

Miscellaneous Provisions

Điều 36. Quyền hạn điều chỉnh – Bộ trưởng lao động có quyền
hạn chế và điều chỉnh các hoạt động tuyển dụng và bố trí việc
làm của tất cả các cơ quan trong phạm vi Phần này và vì thế có
quyền ban hành các lệnh, ban hành các quy chế và quy định để
thực hiện các mục tiêu và thi hành các quy định của Phần này.

ART. 36. Regulatory power. - The Secretary of Labor shall
have the power to restrict and regulate the recruitment and
placement activities of all agencies within the coverage of this
Title and is hereby authorized to issue orders and promulgate
rules and regulations to carry out the objectives and implement
the provisions of this Title.


Điều 37. Quyền thanh tra - Bất kì khi nào, Bộ trưởng lao động
hoặc đại diện được Bộ trưởng uỷ quyền đúng thể thức cũng có thể
thanh tra các trụ sở, sổ sách kế toán và hồ sơ của bất kì cá nhân
hay tổ chức nào thuộc phạm vi Phần này, yêu cầu cá nhân hoặc tổ
chức đó nộp báo cáo theo định kì theo hình thức quy định và quyết
định đối với các vi phạm bất kì quy định nào của Phần này.

ART. 37. Visitorial power. - The Secretary of Labor or his duly
authorized representatives may, at any time, inspect the premises,
books of accounts and records of any person or entity covered by
this Title, require it to submit reports regularly on prescribed
forms, and act on violations of any provisions of this Title.

Điều 38. Tuyển dụng bất hợp pháp. - (A) Bất kì hoạt động
tuyển dụng nào kể cả các thủ đoạn bị cấm đoán, được liệt kê
theo Điều 34 của Bộ luật này, do người không có giấy phép hoặc
không có thẩm quyền thực hiện sẽ bị coi là bất hợp pháp và bị
trừng phạt theo Điều 39 của Bộ luật này. Bộ lao động và việc
làm hoặc bất kì nhân viên thi hành pháp luật nào cũng có thể
khởi kiện theo Điều này.

ART. 38. Illegal Recruitment. - (a) Any recruitment activities,
including the prohibited practices (Thủ đoạn bị cấm) enumerated
under Article 34 of this Code, to be undertaken by non-licensees
or non-holders of authorities shall be deemed illegal and
punishable under Article 39 of this Code. The Ministry of Labor
and Employment or any law enforcement officer may initiate
complaints under this Article.


(B) Việc tuyển dụng bất hợp pháp do một nhóm người thực hiện
hoặc thực hiện ở quy mô lớn sẽ bị coi là một hành vi phạm tội liên
quan đến phá hoại kinh tế và bị xử lí theo Điều 39 của Bộ luật này.

(b) Illegal recruitment when committed by a syndicate or in large
scale shall be considered an offense involving economic sabotage
and shall be penalized in accordance with Article 39 hereof.

Tuyển dụng bất hợp pháp được cho là do một nhóm thực hiện
nếu được thực hiện bởi một nhóm ba (3) hoặc nhiều người hơn
có âm mưu và/hoặc liên kết với nhau để thực hiện bất kì giao
dịch, công việc kinh doanh hay kế hoạch bất hợp pháp hay trái
pháp luật nào đã được xác định theo đoạn một. Tuyển dụng bất
hợp pháp tiến hành ở quy mô lớn nếu thực hiện để chống lại ba

Illegal recruitment is deemed committed by a syndicate if carried
out by a group of three (3) or more persons conspiring and/or
confederating with one another in carrying out any unlawful or
illegal transaction , enterprise or scheme defined under the first
paragraph hereof. Illegal recruitment is deemed committed in
large scale if committed against three (3) or more persons

36

37


(3) người trở lên, theo riêng lẻ hoặc theo nhóm.

individually or as a group.


(C) Bộ trưởng lao động và việc làm hoặc người đại diện uỷ
quyền hợp pháp của Bộ trưởng có quyền ra lệnh bắt giữ và tạm
giam người không có giấy phép hoặc không có thẩm quyền nếu
sau khi điều tra xác định rằng hoạt động của người đó tạo nên
mối nguy hiểm cho an ninh quốc gia và trật tự công hoặc dẫn
đến việc bóc lột hơn nữa người tìm việc. Bộ trưởng ra lệnh kiểm
tra văn phòng hoặc các toà nhà và thu giữ tài liệu, vật liệu, tài
sản và các phương tiện khác được sử dụng trong các hoạt động
tuyển dụng bất hợp pháp và đóng cửa các công ti, cơ sở và các tổ
chức bị phát hiện là có tham gia vào việc tuyển dụng người lao
động làm việc ở nước ngoài mà không được cấp phép hoặc được
phép thực hiện.

(c) The Minister of Labor and Employment or his duly
authorized representatives shall have the power to cause the
arrest and detention of such non-licensee or non-holder of
authority if after investigation it is determined that his activities
constitute a danger to national security and public order or will
lead to further exploitation of job-seekers. The Minister shall
order the search of the office or premises and seizure of
documents, paraphernalia, properties and other implements used
in illegal recruitment activities and the closure of companies,
establishments and entities found to be engaged in the
recruitment of workers for overseas employment, without having
been licensed or authorized to do so.

Điều 39. Hình phạt. - (A) Hình phạt tù chung thân và phạt tiền
một trăm nghìn pesos (100,000 P) sẽ được áp dụng nếu việc
tuyển dụng bất hợp pháp cấu thành sự phá hoại kinh tế theo xác

định dưới đây:

ART. 39. Penalties. - (a) The penalty of life imprisonment and a
fine of One Hundred Thousand Pesos (P100,000) shall be
imposed if illegal recruitment constitutes economic sabotage as
defined herein:

(B) Người có giấy phép hoặc người có thẩm quyền nào bị phát
hiện vi phạm hoặc làm cho người khác vi phạm bất kì quy định
nào của Phần này hay việc thực hiện các quy chế và quy định
của Phần này, tuỳ theo mức độ vi phạm, bị phạt tù không dưới
hai năm và không quá năm năm; hoặc phạt tiền không dưới
10,000 pesos và cũng không quá 50,000 pesos, hoặc cả hai hình
phạt tù và phạt tiền đó, theo sự suy xét của toà án;

(b) Any licensee or holder of authority found violating or causing
another to violate any provision of this Title or its implementing
rules and regulations shall, upon conviction thereof, suffer the
penalty of imprisonment of not less than two years nor more than
five years or a fine of not less than P10,000 nor more than
P50,000 or both such imprisonment and fine, at the discretion of
the court;

(C) Người nào không có giấy phép và cũng không được trao
thẩm quyền theo quy định của Phần này bị phát hiện vi phạm bất
kì quy định nào của Phần này hoặc các quy chê và quy định
hướng dẫn thi hành Phần này, tuỳ theo mức độ vi phạm, bi phạt tù
không dưới bốn năm và cũng không quá tám năm, hoặc phạt tiền
không ít hơn 20,000 pesos và không quá 100,000 pesos, hoặc cả


(c) Any person who is neither a licensee nor a holder of authority
under this Title found violating any provision thereof or its
implementing rules and regulations shall, upon conviction
thereof, suffer the penalty of imprisonment of not less than four
years nor more than eight years or a fine of not less than P20,000
nor more than P100,000 or both such imprisonment and fine, at

38

39


hai hình phạt tù và phạt tiền đó, theo sự suy xét của toà án;

the discretion of the court;

(D) Nếu người phạm tội là một tập đoàn, công ti, hiệp hội hoặc
tổ chức thì hình phạt sẽ được áp dụng đối với viên chức hoặc các
cán bộ của tập đoàn, công ti, hiệp hội hay tổ chức có trách nhiệm
về hành vi vi phạm đó; và nếu nhân viên đó là người nước ngoài
thì người đó, ngoài các hình phạt liệt kê ở đây, còn bị trục xuất
mà không cần thủ tục tố tụng tiếp theo.

(d) If the offender is a corporation, partnership, association or
entity, the penalty shall be imposed upon the officer or officers of
the corporation, partnership, association or entity responsible for
violation; and if such officer is an alien, he shall, in addition to
the penalties herein prescribed, be deported without further
proceedings;


(E) Trong mọi trường hợp, việc kết án sẽ dẫn đến việc tự động
thu hồi giấy phép hoặc thẩm quyền và toàn bộ các quyền và các
đặc quyền được cấp cho cá nhân hay tổ chức đó theo Phần này
và việc tịch thu tiền mặt, trái phiếu bảo lãnh của Hội đồng phát
triển việc làm ở nước ngoài hay Hội đồng thủy thủ quốc gia, tuỳ
theo từng trường hợp, cả hai Hội đồng này cùng được sử dụng
để dành riêng cho thúc đẩy các mục tiêu của mình.

(d) In every case, conviction shall cause and carry the automatic
revocation of the license or authority and all the permits and
privileges granted to such person or entity under this Title, and
the forfeiture of the cash and surety bonds in favor of the
Overseas Employment Development Board or the National
Seamen Board, as the case may be, both of which are authorized
to use the same exclusively to promote their objectives.

PHẦN II

TITLE II

Việc làm của người nước ngoài không định cư

Employment of Non-Resident Aliens

Điều 40. Cho phép người nước ngoài không định cư làm việc
- Người nước ngoài nào mong muốn được nhận vào Philippines
để làm việc và người sử dụng lao động trong nước hoặc nước
ngoài nào muốn sử dụng nước ngoài làm việc tại Philippines
phải có giấy phép lao động của Bộ lao động và việc làm.


ART. 40. Employment permit of non-resident aliens. - Any
alien seeking admission to the Philippines for employment purposes
and any domestic or foreign employer who desires to engage an alien
for employment in the Philippines shall obtain an employment
permit from the Department of Labor and Employment.

Giấy phép lao động có thể được cấp cho người nước ngoài
không định cư hoặc người sử dụng lao động có nhu cầu sau khi
xác định không có người nào ở Philippines có khả năng, năng
lực và mong muốn làm việc tại thời điểm nộp đơn để thực hiện
các công việc mà là người nước ngoài muốn làm.

The employment permit may be issued to a non-resident alien or
to the applicant employer after a determination of the nonavailability of a person in the Philippines who is competent, able
and willing at the time of application to perform the services for
which the alien is desired.

Đối với doanh nghiệp đã đăng kí trong các khu vực ưu đãi đầu tư,
giấy phép lao động nói trên có thể được cấp theo đề nghị của cơ
quan chính phủ có trách nhiệm giám sát doanh nghiệp đăng kí.

For an enterprise registered in preferred areas of investments,
said employment permit may be issued upon recommendation of
the government agency charged with the supervision of said
registered enterprise.

40

41



Điều 41. Cấm chuyển đổi việc làm - (A) Sau khi giấy phép lao
động được cấp, người nước ngoài không được chuyển sang công
việc khác hoặc thay đổi chủ sử dụng lao động của mình nếu
không có sự đồng ý trước của Bộ trưởng lao động.

ART. 41. Prohibition against transfer of employment. - (a)
After the issuance of employment permit, the alien shall not
transfer to another job or change his employer without prior
approval of Secretary of Labor.

(B) Người nước ngoài không định cư có việc làm mà vi phạm
quy định của Phần này và các quy chế và quy định hướng dẫn
thực hiện các quy định của Phần này sẽ bị phạt theo các quy định
tại các Điều 289 và 290 của Bộ luật lao động.

(b) Any non-resident alien who shall take up employment in
violation of the provision of this Title and its implementing rules
and regulations shall be punished in accordance with the
provisions of Articles 289 and 290 of the Labor Code.

Ngoài ra, lao động người nước ngoài sẽ bị trục xuất sau khi chấp
hành xong hình phạt của mình.

In addition, the alien worker shall be subject to deportation after
service of his sentence.

Điều 42. Nộp danh sách. – Người sử dụng lao động nào có sử
dụng lao động nước ngoài không định cư từ ngày Bộ luật này có
hiệu lực phải nộp danh sách người nước ngoài cho Bộ trưởng lao

động và việc làm trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày sử dụng lao
động nước ngoài không định cư, nêu rõ họ tên, quốc tịch, địa chỉ
ở trong nước và ở nước ngoài, tính chất công việc và tình trạng
lưu trú ở trong nước của những người đó. Sau đó, Bộ trưởng lao
động và việc làm sẽ quyết định liệu những người đó có đủ điều
kiện được cấp giấy phép lao động hay không.

ART. 42. Submission of list. - Any employer employing nonresident foreign nationals on the effective date of this Code shall
submit a list of such nationals to the Secretary of Labor and
Employment within 30 days after such date indicating their
names, citizenship, foreign and local addresses, nature of
employment and status of stay in the country. The Secretary of
Labor and Employment shall then determine if they are entitled
to an employment permit.

QUYỂN HAI
Chương trình phát triển nguồn nhân lực
PHẦN I

BOOK TWO
Human Resources Development Program

Chương trình phát triển nhân lực quốc gia

TITLE I
National Manpower Development Program

CHƯƠNG I
Các chính sách quốc gia và bộ máy hành chính
để thi hành các chính sách quốc gia


CHAPTER I
National Policies and Administrative Machinery
for their Implementation

Điều 43. Tuyên bố về mục tiêu. – Mục tiêu của Phần này là
nhằm phát triển các nguồn nhân lực, thành lập các cơ sở đào

ART. 43. Statement of objective. - It is the objective of this Title to
develop human resources, establish training institutions and formulate

42

43


tạo và xây dựng các kế hoạch và chương trình để đảm bảo việc
phân bổ, phát triển và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực
quốc gia và theo đó thúc đẩy việc làm và thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế và xã hội.

such plans and programs that will ensure efficient allocation,
development and utilization of the nation’s manpower and thereby
promote employment and accelerate economic and social growth.

Điều 44. Định nghĩa. - Trong Phần này:

(a) “Manpower” shall mean that portion of the nation’s
population which has actual or potential capability to contribute
directly to the production of goods and services.


(A) "Nhân lực" là phần dân số của quốc gia có khả năng thực tế
hoặc triển vọng đóng góp trực tiếp vào sản xuất hàng hoá và
dịch vụ.
(B) "Tự chủ kinh doanh" là việc đào tạo để tự làm chủ hoặc hỗ
trợ các ngành nghề nhỏ hay cá thể trong phạm vi quy định của
Phần này.

ART. 44. Definitions. - As used in this Title:

(b) “Entrepreneurship” shall mean training for selfemployment or assisting individual or small industries within the
purview of this Title.

Điều 45. Thành phần Hội đồng thanh niên và nhân lực
quốc gia – Để thực hiện các mục tiêu của Phần này, Hội đồng
thanh niên và nhân lực quốc gia, thuộc Bộ lao động và việc
làm, điều phối chương trình và chính sách, sau đây gọi là Hội
đồng, gồm: Bộ trưởng lao động và việc làm là chủ tịch đương
nhiên, Bộ trưởng giáo dục, văn hoá và thể thao là phó chủ tịch
đương nhiên và các thành viên đương nhiên gồm: Tổng giám
đốc của Cơ quan phát triển kinh tế quốc gia, Bộ trưởng nông
nghiệp; Bộ trưởng tài nguyên; Chủ tịch Uỷ ban công vụ; Bộ
trưởng phúc lợi xã hội; Bộ trưởng phát triển cộng đồng và
chính quyền địa phương, Chủ tịch Hội đồng phát triển khoa
học quốc gia; Bộ trưởng thương mại và công nghiệp và Tổng
thư kí của Hội đồng. Tổng thư kí của Hội đồng sẽ không được
biểu quyết.

ART. 45. National Manpower and Youth Council Composition.
- To carry out the objectives of this Title, the National Manpower

and Youth Council, which is attached to the Department of Labor
and Employment for policy and program coordination and
hereinafter referred to as the Council, shall be composed of the
Secretary of Labor and Employment as ex-officio chairman, the
Secretary of Education, Culture and Sports as ex-officio vicechairman, and as ex-officio members: the Director-General of the
National Economic and Development Authority; the Secretary of
Agriculture; the Secretary of Natural Resources; the Chairman of
the Civil Service Commission; the Secretary of Social Welfare;
the Secretary of Local Government and Community Development,
the Chairman of the National Science Development Board; the
Secretary of Trade and Industry and the Director-General of the
Council. The Director-General of the Council shall have no vote.

Ngoài ra, Tổng thống sẽ bổ nhiệm các thành viên sau đây từ khu
vực tư nhân: Hai đại diện của các tổ chức quốc gia của người sử
dụng lao động; hai đại diện của các tổ chức người lao động quốc
gia và một đại diện của các tổ chức thanh niên và gia đình quốc
gia, mỗi thành viên này có nhiệm kì ba năm.

In addition, the President shall appoint the following members
from the private sector; two representatives of national
organizations of employers; two representatives of national
workers organizations and one representative of national family
and youth organizations, each for a term of three years.

44

45



×