Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ KINH TẾ- XÃ HỘC VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 26 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA ĐỊA LÝ

BÀI GIẢNG
HỌC PHẦN: ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM 2

GV giảng dạy: ThS. Trần Thị Cẩm Tú
Huế, 2015


1

2. ĐỊA LÝ MỘT SỐ NGÀNH DỊCH VỤ
2.4 Du lịch
2.4.1 Vai trò của du lịch trong nền kinh tế
quốc
dân
và đời
sống xã
hội.
Du lịch
đã và
đang
trở thành
nhu
cầu không
thể thiếu được trong đời sống văn hóa xã hội.

2


Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng,
góp phần tăng tổng sản phẩm trong nước


2.4 Du lịch (tt)
Mười nước đứng đầu về thu nhập từ ngành du lịch
Thứ tự

Nước

Thu nhập từ du lịch (tỉ USD)

1

Hoa Kỳ

110,1

2

Tây Ban Nha

61,6

3

Pháp

55,6


4

Italia

45,7

5

Trung Quốc

40,8

6

Đức

40,0

7

Anh

36,0

8

Ôxtrâylia

24,8


9

Thổ Nhĩ Kì

22,0

10

Áo

21,8


2.4.1 Vai trò của du lịch trong nền kinh
tế quốc dân và đời sống xã hội.
3

4

Tạo việc làm cho người lao động. Nước ta có
khoảng 15 vạn lao động trong ngành du lịch
Con người được thay đổi môi trường mở mang
kiến thức, tăng hiểu biết về văn hóa, lịch sử,
ohong tục tập quán…

5

Là giấy thông hành của hòa bình

6


Góp phần khai thác, bảo tồn các di sản văn hóa,
tôn tạo môi trường tự nhiên, xã hội


2.4. 2 Tài nguyên du lịch
TÀI NGUYÊN DU LỊCH
TÀI NGUYÊN TỰ NHIÊN
ĐỊA
HÌNH

KHÍ
NƯỚC
HẬU

SINH
VẬT

TÀI NGUYÊN NHÂN VĂN
DTVH
LỄ HỘI
L SỬ

TÀI NGUYÊN
KHÁC


2.4.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên
a. Địa hình:


Địa hình đá vôi

Địa hình đá vôi

Địa hình bờ bãi biển


2.4.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên
a. Khí hậu :


2.4.2.1.Tài nguyên du lịch tự nhiên
c. Nguồn nước :
T Các nhóm
T
nước
khoáng
1

Tiểu biểu

Các bonic
Vĩnh Hảo

2

Silic
Hội Vân

3 Brom – Iot –

Bo

Quang Hanh


2.4.2.1.Tài nguyên du lịch tự nhiên
Loại
c. Sinh vật :

Số
lượng

Vườn quốc gia

31

Khu bảo tồn thiên nhiên

125

Khu dự trữ sinh quyển

8

Khu rừng di tích lịch sử văn
hóa môi trường

-

-WWF công nhận Việt Nam có 3/200 vùng sinh

thái toàn cầu
-Tổ chức bảo tồn chim quốc tế thừa nhận VN là
1/5 vùng chim đặc hữu
-IUCN khẳng định Việt Nam có 6 trung tâm đa
dạng về thực vật
- Việt Nam được coi là 1/8 “ trung tâm giống gốc
của nhiều loại cây trồng vật nuôi


2.4.2.1. Tài nguyên du lịch nhân văn
a. Di tích văn hóa lịch sử :
• Di sản văn hóa thế giới : Đến 2011, Việt Nam có 5 di sản văn
hóa vật thể và 6 di sản phi vật thể
Các di sản văn hóa vật thể
T
T

Di sản

Năm công nhận

Địa phương

1 Quần thể di tích cố đô
Huế

1993

Thừa Thiên Huế


2 Phố cổ Hội An

1999

Quảng Nam

3 Khu di tích Mỹ Sơn

1999

Quảng Nam

4 Hoàng thành Thăng Long

2010

Hà Nội

5 Thành nhà Hồ

2011

Thanh Hóa


2.4.2.1. Tài nguyên du lịch nhân văn
a. Di tích văn hóa lịch sử :

Quần thể di tích cố đô


Phố cổ Hội An

HoàngThành Thăng Long

Khu di tích Mỹ Sơn

Thành nhà Hồ


2.4.2.1. Tài nguyên du lịch nhân văn
a. Di tích văn hóa lịch sử :
• Di sản văn hóa thế giới : Đến 2011, Việt Nam có 5 di sản văn
hóa vật thể và 7 di sản phi vật thể
Các di sản văn hóa phi vật thể
T
T

Di sản

Năm công
nhận

Địa phương

1 Nhã nhạc cung đình Huế

2003

Thừa Thiên Huế


2 Không giang văn hóa công chiêng
Tây Nguyên

2005

Tây Nguyên

3 Quan họ

2009

Bắc Ninh, Bắc Giang

4 Ca trù

2009

Đồng bằng Bắc bộ

5 Mộc bản triều Nguyễn

2010

Lưu giữ tại Đà Lạt

6 82 bia đá Văn miếu – Quốc Tử Giám

2010

Hà Nội


7 Hội Gióng

2011

Hà Nội


2.4.2.1. Tài nguyên du lịch nhân văn
Hiện nay, Việt Nam có gần 4 vạn di tích các loại, trong số đó có
3026 di tích được xếp hạng.


D

SỐ LƯỢNG DI TÍCH ĐƯỢC XẾP HẠNG PHÂN THEO LOẠI

LỊCH SỬ
1411 – 46.6%

KIẾN TRÚC
KHẢO CỔ
NGHỆ THUẬT
1422 – 47%

76 – 2,5%

DANH LAM
THẮNG CẢNH
117 – 3,9%



Để đánh giá ý nghĩa
của các các di tích
lịch sử văn hóa
phục vụ mục đích
du lịch cần lưu ý
các tiêu chí:
•Mật độ di tích
•Số lượng di tích
•Số di tích được xếp
hạng
•Số di tích đặc biệt
quan trọng


2.4.2.1. Tài nguyên du lịch nhân văn
b. Lễ hội : Là loại hình sinh hoạt văn hóa tổng hợp đa dạng , một
kiểu sinh hoạt tập thể của nhân dân sau thời gian lao động
mệt mỏi, là dịp để con người hướng về sự kiện lịch sử quan
trọng.

CÁC
CÁC
HÌNH
HÌNH
THỨC
THỨC
LỄ
LỄ

HỘI
HỘI

Lễ hội phục hồi
Lễ hội mô phỏng một cuộc tế lễ
Lễ hội kỷ niệm


2.4.2.1. Tài nguyên du lịch nhân văn
b. Lễ hội : Là loại hình sinh hoạt văn hóa tổng hợp đa dạng , một
kiểu sinh hoạt tập thể của nhân dân sau thời gian lao động
mệt mỏi, là dịp để con người hướng về sự kiện lịch sử quan
trọng.

CÁC
CÁC
ĐIỂM
ĐIỂM
LƯU
LƯU ÝÝ
KHI
KHI
ĐÁNH
ĐÁNH
GIÁ
GIÁ
LỄ
LỄ HỘI
HỘI
PHỤC

PHỤC
VỤ
VỤ DU
DU
LỊCH
LỊCH

Tính thời gian của lễ hội

Qui mô lễ hội

Địa điểm tổ chức lễ hội


Theo thống kê năm
2010, cả nước có 8902 lễ
hội. Trong đó:
-Lễ hội dân gian: 8,37%
- Lễ hội tôn giáo: 6,83%
- lễ hội lịch sử cách
mạng:
4,27%
-Lễ hội du nhập từ nước
ngoài:
0,1%
-Lễ hội khác:
0,43%


2.4.2.1. Tài nguyên du lịch nhân văn

c. Các dạng tài nguyên nhân văn khác
* Văn hóa dân tộc:

Phong tục,
tập quán,
ẩm thực,
các hoạt
động văn
hóa truyền
thống là
đối tượng
hấp dẫn
du lịch

* Làng nghề

Hàng
trăm
làng
nghề
với
nhiều
sản
phẩm
đặc
sắc


2.4. 3. Sự phát triển của du lịch Việt Nam


Hiện nay, được xem là ngành kinh tế
mũi nhọn. Hình thành Tổng cục
Du lịch thuộc Bộ VH – TT – DL
Thập kỷ 90, du lịch thật sự trở thành
ngành kinh tế của nhiều tỉnh
Hình thành Sở VH –TT-DL ở 63 tỉnh thành
Sau 1975, hình thành một số công ty du lịch
ở miền Nam như Sài Gòn Tourist, OSC Việt Nam
09/07/1960 -Công ty Du lịch Việt Nam
thành lập thuộc Bộ Ngoại thương


2.4.1 du
Vailịch:
trò của du lịch trong nền kinh tế quốc dân
• Khách
• Khách nội địa
và đời sống xã hội.
Số lượng khách nội địa
Năm

Số lượng

Năm

Số lượng
(nghìn lượt người)

(nghìn lượt người)
1990


1.000

2007

19.500

1994

3.500

2008

27.000

1995

5.500

2009

28.000

2000

11.200

2010

28.000


2005

16.000

2011

30.000


2.4.1 du
Vailịch:
trò của du lịch trong nền kinh tế quốc dân
• Khách
• Khách quốc tế
và đời sống xã hội.
Số lượng khách quốc tế đến Việt Nam
Năm

Số lượng

Năm

Số lượng
(nghìn lượt người)

(nghìn lượt người)
1990

250


2007

4.230

1994

1.018

2008

4.236

1995

1.358

2009

3.749

2000

2.140

2010

5.049

2005


3.478

2011

6.014


2.4.1
Vaikhách:
trò của du lịch trong nền kinh tế quốc dân
• Thị
trường
Pháp
4,6%

Ôxtraylia
60%
Đài
Loan
7,2%

và đời Các
sốngnước
xã hội.
khác
38,6%

Thị trường
khách đến

Việt Nam

Nhật
Bản
9,5%

Trung
Quốc
13,8%

Hoa Kỳ
10,7%

Hàn
Quốc
9,6%


2.4.1 thu:
Vai trò của du lịch trong nền kinh tế quốc dân
• Doanh
và đời sống xã hội.

Doanh thu của ngành du lịch Việt Nam
Năm

Doanh thu

Năm


(Tỉ đồng)

Doanh thu
(Tỉ đồng)

1990

650

2007

56.000

1994

5.200

2008

70.000

1995

8.000

2009

88.750

2000


17.400

2010

96.000

2005

30.000

2011

110.000


2.4.1
Vaitrútrò của du lịch trong nền kinh tế quốc dân
• Cơ
sở lưu
và đời
sống sạn,
xã hội.
Số lượng
khách
số phòng

Năm

Số khách sạn


Số phòng
(nghìn phòng)

1990

2.318

50,0

2000

3.267

72,0

2005

3.810

86,0

2007

8.550

171

2008


10.400

185

2009
2010


2.4.1
Vai trò của du lịch trong nền kinh tế quốc dân
• Số
lao động
và động
đời sống
hội. du lịch
Số lao
trongxãngành

Năm

Số lao động trực tiếp
(Nghìn người)



1990

47.0

2000


150.0

2005

220.0

2007

250.0

2008

269.0

2009

272.0

2010

330.0

Đầu tư trực tiếp vào du lịch: Nước và vùng lãnh thổ đầu tư lớn
vào du lịch là Singapo, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Nhật
Bản. (Sinh viên nhận xét bảng 2.41, trang 284)


×