Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN QUỐC TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.98 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN QUỐC TẾ

PHẠM THỊ HUYỀN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2010


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “Kế Toán Lưu Chuyển
Hàng Hóa và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH Đầu Tư và Tư Vấn
Quốc Tế” do Phạm Thị Huyền, sinh viên khoá 32, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày

.

MBA. NGUYỄN ANH NGỌC
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo



Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Bốn năm học tại trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, nơi đã tiếp thêm sức
mạnh cho tôi vững bước vào đời. Để có được ngày vinh quang hôm nay trước tiên con
xin cảm ơn đến Ba Mẹ người đã sinh thành và nuôi dưỡng con nên người.
Em xin gừi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô giáo trường Đại Học Nông Lâm
đã dạy dỗ dìu dắt em trog suốt bốn năm học trên giảng đường thân thương này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Anh Ngọc đã tận tình hướng
dẫn giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Và cuối cùng em xin trân trọng cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công Ty TNHH Đầu
Tư Và Tư Vấn Quốc Tế đã tạo điều kiện cho em thực tập tại Công Ty. Đặc biệt em xin

chân thành cảm ơn đến chị Chu Thị Thanh Thanh đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp em
thực hiện luận văn tốt nghiệp và hơn nữa là giúp em hiểu biết thêm những kiến thức
thực tế về ngành kế toán để chuẩn bị cho công việc tương lai.
Thay lời cảm tạ em xin kính chúc Ba Mẹ, Quý Thầy Cô, Quý Anh Chị phòng kế
toán, bạn bè thân hữu gần xa sức khỏe hạnh phúc, công tác tốt.
Xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 20 tháng 6 năm 2010.
Người viết
PHẠM THỊ HUYỀN


NỘI DUNG TÓM TẮT
Phạm Thị Huyền. Tháng 6 năm 2010. “kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đầu Tư Và Tư Vấn Quốc Tế”
Phạm Thị Huyền. June 2010. “Accounting for Turnover of Goods and The
Defination

of

Business

Result

at

INVESTMENT

CONSTRUCTION

&


CONSULTANCY INTERNATIONAL CO., LTD”.
Khoá luận tìm hiểu về kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Đầu Tư Và Tư Vấn Quốc Tế có những nội dung chính:
- Phương pháp hạch toán kế toán lưu chuyển hàng hóa.
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Dựa trên cơ sở lý luận, tiến hành mô tả, phân tích những kết quả thu được từ
quá trình thực tập tại Công ty TNHH Tân Thiên Phú. Đồng thời, đưa ra các ví dụ nhằm
làm nổi bật những nội dung của khoá luận. Từ đó, nêu ra những nhận xét và một số đề
nghị về công tác kế toán tại Công ty.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt......................................................................................vi
Danh mục các bảng...............................................................................................vii
Danh mục các hình ............................................................................................. viii
Danh mục phụ lục ..................................................................................................ix
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1.

Đặt vấn đề.............................................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2


1.4.

Cấu trúc khóa luận................................................................................................3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ..................................................................4
2.2. Chức năng – nhiệm vụ – quyền hạn của công ty......................................................5
2.2.1.Chức năng của công ty ...............................................................................5
2.2.2.Nhiệm vụ của công ty..................................................................................5
2.2.3.Quyền hạn của công ty ................................................................................5
2.3. Cơ Cấu tổ chức bộ máy của ICCI.............................................................................6
2.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................................7
2.4.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................7
2.4.2.Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lí ...................................................7
2.5. Tổ chức công tác kế toán..........................................................................................9
2.5.1.Hệ thống tài khoản ......................................................................................9
2.5.2..Hệ thống chứng từ sổ sách .......................................................................10
2.5.3.Chế độ kế toán áp dụng .............................................................................10
2.6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty......................................................................13
2.6.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................13
2.6.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán ....................................13
2.7. Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các phòng ban khác.......................................14
v


2.8. Đánh giá tình hình chung của công ty ...................................................................14
2.8.1.Thuận lợi và khó khăn...............................................................................14
2.8.2.Phương hướng trong thời gian tới ............................................................16
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Nội dung.................................................................................................................17
3.1.1. Đối tượng kinh doanh:.............................................................................17
3.1.2. Các phương thức mua, bán hàng:............................................................17
3.2. Các phương pháp tính giá hàng hoá ......................................................................18
3.2.1. Giá nhập kho: ..........................................................................................18
3.2.2. Giá xuất kho: ...........................................................................................18
3.2.3. Phương pháp kế toán chi tiết ...................................................................18
3.3. Kế toán lưu chuyển hàng hoá trong nước ..............................................................19
3.3.1. Kế toán mua hàng....................................................................................19
3.3.2. Kế toán bán hàng.....................................................................................22
3.3.3. Kế toán hàng bán bị trả lại ......................................................................23
3.3.4. Kế toán nhập khẩu hàng hóa ...................................................................24
3.3.5. Kế toán xuất khẩu hàng hoá ....................................................................26
3.3.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp .....................27
3.3.7. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .....................................28
3.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................29
3.4.1. Phương pháp mô tả..................................................................................29
3.4.2. Phương pháp thu thập..............................................................................29
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................29
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn XD.........31
4.1.1.Đối tượng kinh doanh...............................................................................31
4.1.2.Đặc điểm kế toán......................................................................................32
4.2. Kế toán lưu chuyển hàng hóa .................................................................................33
4.2.1. Kế toán nghiệp vụ mua hàng...................................................................33
4.2.2.Các nghiệp vụ nhập hàng không qua kho ................................................37
4.2.3.Phương pháp tính giá hàng hoá ...............................................................39

vi



4.2.4.Kế toán bán hàng trong nước .................................................................41
4.2.5. Quy trình cung cấp hàng hóa dịch vụ của Công ty .................................42
4.2.6.Các hình thức bán hàng trong nước ........................................................45
4.2.7.Kế toán hàng bán bị trả lại .......................................................................47
4.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................................47
4.3.1.Kế toán xác định doanh thu thuần............................................................47
4.3.2.Giá vốn hàng bán......................................................................................48
4.3.3.Chi phí bán hàng .....................................................................................50
4.3.4.Chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................................51
4.3.5.Kế toán chi phí thuế thu nhập DN............................................................54
4.3.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính. ......................55
4.3.7.Kế toán xác định kết quả hoạt động khác ................................................57
4.4.Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm......................................62
4.4.1.So sánh doanh thu ....................................................................................62
4.4.2.So sánh kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm của công ty:(20082009): ................................................................................................................63
4.4.3.Nhận xét chung.........................................................................................64
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1.Kết luận....................................................................................................................66
5.1.1.Ưu điểm của công ty: ................................................................................66
5.1.2.Nhược điểm của công ty: ..........................................................................67
5.2.Kiến nghị .................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................71
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


B/L

Bill of lading

BĐS

Bất động sản

CNV

Công nhân viên

CTGT

Công trình giao thông

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng



Hợp đồng

HĐQT


Hội đồng quản trị

HH

Hàng hóa

ICCI

Công ty TNHH đầu tư và tư vấn xây dựng quốc tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

L/C

Letter of credit: tín dụng thư

NK

Nhập khẩu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản


TM

Tiền mặt

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

XK

Xuất khẩu

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
Hình 2.2.Trình Tự Ghi Sổ Và Phương Pháp Kiểm Tra Đối Chiếu
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Hình 4.1.Quy trình đặt hàng
Hình 4.2. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ mua hàng
Hình 4.3. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ bán hàng

Hình 4.4. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán tháng 12/2009
Hình 4.5. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng tháng 12/2009
Hình 4.6. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý DN tháng 12/2009
Hình 4.7. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN năm 2009
Hình 4.8. Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh tháng 12/2009
Hình 4.9. Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh năm 2009

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đánh giá trình độ lao động tại ICCI
Bảng 4.1. Tính khấu hao và phân bổ TSCĐ vào ngày 31/12/2009
Bảng 4.2. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng doanh thu qua 3 năm
Bảng 4.3. So sánh tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm 2008 - 2009

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01

Bảng tổng hợp nhập xuất tồn tháng12-2009

Phụ lục 02

Bảng kê hoá đơn , chứng từ hàng hoá , dịch vụ mua vào; bảng kê hoá

đơn , chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra & tờ khai thuế GTGT tháng 12– 2009
Phụ lục 03


Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan tháng 12-2009

Phụ lục 04

Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan tháng 12-2009

Phụ lục 05

Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan tháng12-2009

Phụ lục 06

Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan tháng12-2009

Phụ lục 07

Sổ chi tiết của một tài khoản 5111 Từ ngày 01/12/2009 đến ngày

30/12/2009
Phụ lục 08

Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan tháng12-2009

Phụ lục 09

Sổ chi tiết của một tài khoản 632 Từ ngày 01/12/2009 đến ngày

30/12/2009
Phụ lục 10


Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan tháng12-2009

Phụ lục 11

Sổ chi tiết của một tài khoản 641 Từ ngày 01/12/2009 đến ngày

30/12/2009
Phụ lục 12 Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan tháng 12-2009
Phụ lục 13 Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan tháng 12-2009
Báo cáo kết quả kinh doanh 2009
Phụ lục 14 Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan tháng12-2009
Phụ lục 15

Sổ chi tiết của một tài khoản 642 Từ ngày 01/12/2009 đến ngày

30/12/2009
Phụ lục 16

Sổ chi tiết của một tài khoản 8211 Từ ngày 01/12/2009 đến ngày

30/12/2009
Phụ lục 17

Sổ chi tiết của một tài khoản 515 Từ ngày 01/12/2009 đến ngày

30/12/2009
Phụ lục 18

Sổ chi tiết của một tài khoản 635 Từ ngày 01/12/2009 đến ngày


30/12/2009
xi


Phụ lục 19

Sổ chi tiết của một tài khoản 421 Từ ngày 01/12/2009 đến ngày

30/12/2009
Phụ lục 20

Bảng kê các chỉ tiêu năm 2009

Phụ lục 21

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Phụ lục 22 Giấy báo có, lệnh chuyển có
Phụ lục 23

Bảng lương tháng 12/2009

Phụ lục 24

Phiếu thu

Phụ lục 25

Phiếu chi


Phụ lục 26

Báo cáo thanh toán quyết toán sử dụng hóa đơn năm 2009

Phụ lục 27

Báo cáo kết quả kinh doanh 2008

Phụ lục 28

Báo cáo kết quả kinh doanh 2009

Phụ lục 29

Quy trình cung cấp hàng hóa và dịch vụ

Phụ lục 30

Hợp đồng lao động

Phụ lục 31

Phương án kinh doanh và nhu cầu vay vốn

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, trước xu hướng hoà nhập và phát triển của kinh tế thế
giới, Việt Nam cũng đã mở rộng quan hệ thương mại, hợp tác kinh tế với rất nhiều
nước trong khu vực và thế giới. Đi cùng với sự mở cửa của nền kinh tế là sự thay đổi
của khung pháp chế. Hiện nay, pháp luật Việt Nam đang cố gắng tạo ra sân chơi bình
đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Việc này tạo ra cơ hội
phát triển cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế nhưng cũng lại đặt ra rất nhiều thách
thức đối với các doanh nghiệp. Để tồn tại và ổn định được trên thị trường đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có sự chuyển mình, phải nâng cao tính tự chủ, năng động để tìm ra
phương thức kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao từ đó mới có đủ sức để
cạnh tranh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và
lợi nhuận sẽ đạt được, do đó nếu xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ giúp cho
lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá theo dõi được hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó đưa
ra những biện pháp hữu hiệu nhằm giúp cho doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận.
Cùng với việc xác định kết quả kinh doanh, kế toán lưu chuyển hàng hóa cũng
có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Kế toán lưu chuyển hàng hóa kết
hợp với kết quả kinh doanh mà hợp lý sẽ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp phát triển đồng thời đảm bảo yêu cầu để phát triển sản xuất kinh doanh
và đảm bảo lợi ích kinh tế của doanh nghiệp và người lao động.
Do đó yêu cầu kế toán với vai trò là công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng
hoàn thiện, đặc biệt là kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh.


Xuất phát từ những nhận thức trên, trong quá trình thực tập tại công ty tôi đã đi
sâu nghiên cứu về kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty. Tôi thấy đề tài này là rất cần thiết, có tác dụng củng cố một số kiến thức về kế
toán mà tôi đã học tại trường trong suốt bốn năm qua.
Do đó tôi chọn đề tài: “Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa Và Xác Định Kết Quả

Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn (TNHH) Đầu Tư Và Tư Vấn Xây
Dựng Quốc Tế” (ICCI).
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mô tả hạch toán quá trình lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
tại Công Ty TNHH Đầu Tư Và Tư Vấn Xây Dựng Quốc Tế, từ đó đưa ra nhận xét ưu
và nhược điểm của hệ thống kế toán hiện hành, đề xuất những biện pháp để hoàn thiện
hơn công tác kế toán tại đơn vị.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Tại phòng kế toán tại Công Ty TNHH Đầu Tư Và Tư Vấn Xây
Dựng Quốc Tế với các hoạt động chủ yếu:
Tư vấn đầu tư.Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp. Thiết kế
tổng mặt bằng xây dựng công trình. Thiết kế kiến trúc công trình công nghiệp và dân
dụng. Thiết kế nội-ngoại thất công trình. Lập dự án đầu tư. Khảo sát xây dựng. Kiểm
định chất lượng công trình xây dựng. Quản lý dự án. Giám sát thi công. Lập tổng dự
toán và dự toán công trình. Đánh giá sự cố,lập dự án xử lý. Kinh doanh nhà. Mua bán
vật liệu xây dựng. Dịch vụ môi giới nhà đất. Xây dựng dân dụng-công nghiệp-thuỷ lợicầu đường. San lấp mặt bằng, cho thuê.
Thời gian: Từ ngày 05/03/2010 đến ngày 05/05/2010.
Trong đề tài tập trung nghiên cứu nội dung: “Công tác Kế Toán Lưu Chuyển
Hàng Hóa Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Đầu Tư Và Tư Vấn
Xây Dựng Quốc Tế”.
Bao gồm 4 nội dung chính:
Kế toán lưu chuyển hàng hóa
Kết quả kinh doanh
Phân tích kết quả kinh doanh 2 năm
Nhận xét và Kiến nghị

2


1.4. Cấu trúc của khóa luận

Đề tài được trình bày trong luận văn tốt nghiệp có kết cấu như sau:
Chương I: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mụch đích và phạm vi nghiên cứu.
Chương II: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Đầu Tư Và Tư Vấn Xây Dựng Quốc Tế.
Quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức của công ty.
Chương III: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Lý luận chung về kế toán kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh.
Chương IV: Kết quả và thảo luận
Tình hình thực tế công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Đầu Tư Và Tư Vấn Quốc Tế.
Phương hướng hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Đầu Tư Và Tư Vấn Quốc Tế.
Chương V: Kết luận và kiến nghị
Ưu, nhược điểm và đề xuất ý kiến để công tác kế toán tại công ty được hoàn
thiện hơn.
Tôi hy vọng các ý kiến và giải pháp đưa ra trong đề tài này sẽ có ý nghĩa về mặt
lý luận và có tính khả thi về mặt thực tế.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Công ty TNHH Đầu Tư và Tư Vấn Xây Dựng Quốc Tế (ICCI) được thành lập
ngày 09/05/2002 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102009804 cấp ngày
09/05/2002 và giấy chứng nhận đăng ký thuế số 70100/F.5283/Khấu Trừ ngày
01/06/2002.

Tên thương hiệu : CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN XD QUỐC TẾ
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: INVESTMENT CONSTRUCTION &
CONSULTANCY INTERNATIONAL CO., LTD.
Tên công ty viết tắt : ICCI
Địa chỉ : 14 (lầu 3) Nguyễn Đình Chiểu, P.ĐaKao, Q.1, TP.HCM
Số điện thoại : +84-08-9102704/9100163
Số Fax : +84-08-9105269
Mã số thuế:
Tổng vốn kinh doanh ban đầu là:
Vốn điều lệ:10.000.000.000 đồng
Công ty TNHH Đầu Tư và Tư vấn XD Quốc Tế là doanh nghiệp tư nhân do
Tổng Giám đốc Công ty trực tiếp điều hành hoạt động của Công ty và chịu trách
nhiệm trước pháp luật cũng như chịu sự kiểm soát của hội đồng thành viên, đứng đầu
là Chủ Tịch Hội đồng thành viên.
Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn XD Quốc tế tuy mới thành lập từ năm 2002
nhưng cũng đã tham gia cung cấp hoá phẩm xây dựng cho một số dự án lớn như : Nhà
máy nước sông Sài Gòn giai đoạn I, Nhà máy Thủy điện Đại Ninh, Cầu Thủ Thiêm,
Đường Cao tốc Sài Gòn – Trung Lương, Nhà máy xử lý nước thải Bình Chánh, Đại lộ
Đông Tây, Cầu Cần Thơ, Dự án nhà máy nước Thủ Đức.
Về nguồn lực con người : Cán bộ đứng đầu trong các phòng ban Công ty đều
được đào tạo bài bản ở các trường Đại học và các lớp đào tạo chuyên môn ngắn hạn


khác. Đặc biệt Công ty có sự hỗ trợ của các cố vấn cao cấp về chuyên môn trong lĩnh
vực hoá phẩm cho ngành Xây dựng.
Cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại đáp ứng được công tác quản lý văn
phòng và lưu trữ bảo quản hàng hoá tốt nhất nhằm đáp ứng được chất lượng hàng hóa
khi giao cho khách hàng sử dụng.
Công ty TNHH Đầu Tư và Tư vấn XD Quốc Tế được tập đoàn KAO Nhật Bản
hỗ trợ về kỹ thuật và công nghệ bán hàng nhằm mang lại cho khách hàng thoã mãn cao

nhất về sản phẩm và dịch vụ của công ty.
2.2. Chức năng – nhiệm vụ – quyền hạn của công ty
2.2.1. Chức năng của công ty
Ngành, nghề kinh doanh: Tư vấn đầu tư.Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và
công nghiệp. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình. Thiết kế kiến trúc công
trình công nghiệp và dân dụng. Thiết kế nội-ngoại thất công trình. Lập dự án đầu tư.
Khảo sát xây dựng. Kiểm định chất lượng công trình xây dựng. Quản lý dự án. Giám
sát thi công. Lập tổng dự toán và dự toán công trình. Đánh giá sự cố,lập dự án xử lý.
Kinh doanh nhà. Mua bán vật liệu xây dựng. Dịch vụ môi giới nhà đất. Xây dựng dân
dụng-công nghiệp-thuỷ lợi-cầu đường. San lấp mặt bằng, cho thuê.
2.2.2. Nhiệm vụ của công ty
Là doanh nghiệp tư vấn và đầu tư xây dựng, công ty có trách nhiệm hoạt động
sao cho có lãi, tích cực tìm kiếm khách hàng mới , nâng cao năng lực cạnh tranh , giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân
viên lao động tại công ty.
Hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh ,trong khuôn khổ pháp luật
của nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
2.2.3. Quyền hạn của công ty
Chủ động giao dịch ký kết hợp đồng kinh tế, liên doanh liên kết với các đơn vị
trong nước, nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học và kỹ thuật.
Được vay vốn Ngân hàng, có thể mở nhiều tài khoản ở nhiều ngân hàng .
Được huy động các nguồn vốn khác nhau để phục vụ kinh doanh nhưng phải
được cơ quan chủ quản phê duyệt đề án và cơ quan thẩm quyền của nhà nước cho
phép.

5


Được tổ chức bộ máy quản lý, xây dựng phương án kinh doanh tìm kiếm thị
trường ký kết các hợp đồng kinh tế, tuyển dụng lao động, áp dụng chế độ tiền lương,

tiền thưởng, trả lương cán bộ công nhân viên theo phân cấp quản lý Doanh Nghiệp.
Được khiếu nại, tố tụng những đơn vị cá nhân vi phạm chế độ quản lý làm thiệt
hại đến chế độ quản lý của nhà nước và gây thiệt hại đến chế độ của công ty.
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của ICCI
™ Tổng số lao động hiện có của ICCI là 152 người, trog đó:
- Ban Giam Đốc: 2 người
- Phòng kế toán: 7 người
- Phòng kinh doanh: 119 người
- Phòng kho vận: 24 người
™ Chất lượng lao động của ICCI được thực hiện theo bảng sau:
Bảng 2.1. Đánh giá trình độ lao động tại ICCI
Đơn vị tính: người
ĐH và trên
ĐH
Tổng số
1.Phân theo giới tính
-Nam
-Nữ
2.Phân theo tính chất
lao động
-Trực tiếp
-Gián tiếp

61

Trình độ
Trung cấp
Cao đẳng
chuyên
nghiệp

27
45

LĐ phổ
thông

Tổng số

Cơ cấu
(%)

19

152

100

34
27

18
9

33
12

13
6

98

54

64,47
35,53

58
3

27
0

40
5

16
3

141
11

92,76
7,24

Nguồn tin: phòng kế toán
™ Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy chất lượng lao động tại công ty ICCI rất cao, trong tổng số
lao động hiện có:
Trình độ đại học và trên đại học chiếm 40,13%, cao đẳng chiếm 17,76%, trung
cấp chuyên nghiệp chiếm 29,60%, lao động phổ thông chiếm 12,5%. Lao động trực
tiếp tham gia vào kinh doanh chiếm 92,76%, lao động gián tiếp chiếm 7,24%. Lao

động nam chiếm 64,47%, lao động nữ chiếm 35,53%. Tỷ lệ giữa lao động gián tiếp và

6


trực tiếp kinh doanh à hợp lý, ít có sự thay đổi sáo trộn, tạo sự yên tâm cho cho người
lao động nổ lực công tác, tăng năng suất lao động.
Cho thấy việc sử dụng lao động tài công ty đòi hỏi rất cao về nghiệp vụ chuyên
môn.
2.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
(Xem hình 2.1 trang 8)
2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lí
2.4.2.1.

Trách nhiệm và quyền hạn của Tổng Giám Đốc

™ Trách nhiệm
Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm trước HĐQT về mọi hoạt động của
Công ty trong việc điều hành sản xuất kinh doanh , phù hợp với ngành nghề đã đăng
ký. Tuân thủ các qui định của luật pháp, qui định đối với doanh nghiệp. Đảm bảo các
điều kiện bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp.
Thực hiện xây dựng các chế độ tiền lương và các nghĩa vụ khác đối với người lao
động theo qui định của Bộ luật lao động nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Không ngừng nâng cao uy tín sản phẩm và thương hiệu ICCI trên thị trường xây dựng.
™ Quyền hạn
Tuyển dụng lao động, ký kết các hợp đồng kinh tế.
Trực tiếp phụ trách phòng tổ chức – hành chánh và công tác tiền lương
Quản lý các lãnh vực nội bộ – công tác bảo vệ
Đại diện cho Công ty trước pháp luật.


7


Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN

TỔNG GIÁM
ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KẾ TOÁN

PHÒNG TC
HÀNH
CHÁNH

PHÒNG
KỸ THUẬT

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
KHO VẬN


Nguồn tin: Phòng Kế Toán
2.4.2.2.

Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Giám Đốc

™ Trách nhiệm
Là người phụ tá cho Tổng giám đốc Công ty trực tiếp phụ trách cho Công tác
điều hành sản xuất, thí nghiệm, an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp, bảo trì sữa
chữa thiết bị theo hệ thống quản lý đã được thiết lập, công tác thi đua khen thưởng.
Thực hiện các trách nhiệm khác được uỷ quyền khi Tổng giám đốc vắng mặt.
™ Quyền hạn
Quyết định các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất thuộc trách nhiệm của
mình và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc.

8


Tổ chức sắp xếp sản xuất phù hợp yêu cầu của thực tiễn.
Đề xuất các biện pháp để thực hiện tốt quá trình sản xuất.
Thực hiện các uỷ quyền theo giấy uỷ quyền khi Tổng Giám đốc vắng mặt.
2.4.2.3.

Trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng

™ Trách nhiệm
Tham mưu giúp Tổng giám đốc trong công tác kế toán, tài chính, kiểm toán theo
qui chế tài chánh của công ty và pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nước.
Lập kế hoạch tài chính theo định kỳ.
Lập các dự án đầu tư và quyết toán vốn đầu tư .
Thực hiện công tác tài chính kế toán theo qui dịnh. Quan hệ với ngân hàng; cơ

quan thuế, kiểm toán, các phòng ban Công ty; các cơ quan có liên quan khác, thực
hiện công tác tài chính kế toán.
Phối hợp các phòng ban trong Công ty để thu hồi công nợ.
Thực hiện đầy đủ các chế độ trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho Cán bộ CNV.
Phối hợp các phòng ban trong công ty, tổ chức kiểm kê, đánh giá tài sản theo
định kỳ. Tổng hợp thừa thiếu, nguyên nhân, đề xuất hướng xử lý. Phân tích tình hình
hoạt động SXKD của Công ty.
™ Quyền hạn
Phân công chỉ đạo trực tiếp cho tất cả nhân viên kế toán.
Được thông báo và có ý kiến trước đối với việc tuyển dụng, nâng bậc lương,
khen thưởng, kỷ luật các nhân viên kế toán, thủ quỹ.
Được quyền yêu cầu tất cả các bộ phận trong công ty chuyển đầy đủ, kịp thời các
tài liệu, chứng từ phục vụ cho công tác kiểm tra, quyết toán tài chính.
Được ký các phiếu thu, phiếu chi và công văn đòi nợ khi Tổng Giám Đốc vắng
mặt.
2.5. Tổ chức công tác kế toán
2.5.1. Hệ thống tài khoản
Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh nhằm phản ánh một cách có hệ thống tình hình hoạt động của công ty.
Hệ thống tài khoản của công ty được xác lập trên những cơ sở được quy định của
chế độ kế toán hiện hành và tuân thủ đúng các quy định theo quyết định 15 của Bộ Tài

9


Chính ban hành ngày 20/03/2006. Mỗi loại tài khoản được quy định rõ mã số từ cấp
nhóm, cấp chi tiết rất rõ ràng chính xác.
2.5.2. Hệ thống chứng từ sổ sách
Việc tổ chức chứng từ sổ sách kế toán tại Công ty được thực hiện theo đúng quy
định của nhà nước . Phòng kế toán sử dụng các chứng từ sổ sách nhằm theo dõi chặt

chẽ số lượng và giá trị hàng bán, làm cơ sở tính thuế.
™ Chứng từ:
Mọi ghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của công ty đều
phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho một nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn thông thường: Kế toán dùng làm căn cứ để xác
định các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh trong ngày và làm căn cứ hạch toán, ghi sổ
các TK liên quan.
Phiếu thu , phiếu chi: căn cứ để thủ quỹ ghi sổ quỹ.
™ Sổ sách:
Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ
phát sinh của từng tài khoản tổng hợp. Số liệu của sổ cái cuối tháng được dùng để ghi
và bảng cân đối số phát sinh và tư đó ghi vào bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế
toán khác.
Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết: mở tùy theo yêu cầu quản lý đối với từng loại tài sản
hoặc từng nghiệp vụ. Đây là loại sổ kế toán dùng để ghi chi tiết các sự việc đã ghi trên
sổ kế toán tổng hợp nhằm phục vụ yêu cầu của công tác kiểm tra và phân tích.
2.5.3. Chế độ kế toán áp dụng
™ Niên độ kế toán:
Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng năm. Tuy nhiên cuối tháng,
cuối quý các kế toán tổng hợp việc theo dõi và hạch toán nghiệp vụ của mình, lấy các
sổ tổng hợp và đến cuối năm báo cáo về kế toán tổng hợp để lập báo cáo tài chính.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Kế toán trên máy vi tính theo hình thức ghi sổ
Nhật ký chung.

10


Công ty áp dụng hình thức kế toán máy dựa trên hình thức nhật ký chung , công

tác kế toán tại công ty đã được vi tính hoá, các số liệu ban đầu được đưa vào máy tính
để xử lý và in ra các chứng từ gốc cần thiết và báo cáo sổ sách.
Hình thức kế toán nhật ký chung kết hợp với công tác tổ chức kế toán tập trung
phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị. Qua đó lãnh đạo công ty có thể giám sát và
chỉ đạo kịp thời đúng đắn tình hình tổ chức hoạt động ở công ty.
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm ASIA do công ty ASIA SOFT cung
cấp . Việc sử dụng phần mềm kế toán như vậy đem lại cho công ty một cách làm việc
thật nhanh chóng gọn gàng và chính xác. Mọi dữ liệu đều được phòng kế toán lưu trữ
và kiểm tra để đối chiếu các số liệu cho chính xác. Kế toán trưởng là người duy nhất
quản trị phần mềm kế toán, được phép sữa, thêm, xoá, đổi mật khẩu và phân quyền
người sử dụng. Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm bảo mật , bảo đảm an toàn
dữ liệu của phần mềm kế toán.
Về mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: hiện công ty đang áp dụng mô
hình kế toán tập trung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được tập trung xử lí ở
phòng kế toán còn ở các bộ phận và đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện việc thu thập ,
phân loại và chuyển chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán xử lí và
tổng hợp thông tin.
™ Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp theo phương pháp kê
khai thường xuyên. Vì số lượng hàng hóa lớn và tốc độ lưu chuyển liên tục nên việc
lựa chọn phương pháp này là hợp lý, giúp theo dõi kịp thời và hiệu quả.
™ Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ:
Công ty xác định hàng tồn kho theo phương pháp: bình quân gia quyền cuối kỳ
(trong tháng).
™ Nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

11


Hình 2.2.Trình Tự Ghi Sổ Và Phương Pháp Kiểm Tra Đối Chiếu


Chứng từ
kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nguồn tin: Phòng Kế Toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra

12


2.6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty

2.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ TOÁN
NGÂN HÀNG

KẾ TOÁN
TỔNG HỢP

KẾ TOÁN
HÀNG HOÁ
+ CÔNG NỢ

THỦ QUỸ

Nguồn tin: Phòng Kế Toán
2.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán
Kế toán trưởng: Tổ chức bộ máy kế toán và thực hiện đầy đủ các chức năng của
kế toán trưởng là thông tin về kiểm tra về tài chính. Đồng thời tổ chức các hoạt động
tài chính, trên cơ sở thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn, kế toán trưởng còn trực
tiếp tham gia vào công tác quản lý của doanh nghiệp. Tổng hợp các báo cáo tài chính,
tổ chức kiểm tra kế toán định kỳ.
Kế toán ngân hàng: Giao dịch, vay, trả, với ngân hàng và theo dõi các tài khoản
có liên quan đến tiền gửi, tiền vay
Kế toán công nợ: Phản ánh các công nợ phải thu, phải trả và tình hình thực tế các
khoản nợ trên.
Hạch toán cho từng đối tượng phải thu, phải trả và ghi chép cho từng lần thanh

toán.
Phân loại các khoản nợ, các khoản có thể thanh toán, các khoản khó đòi hoặc
không có khả năng thu hồi để trích lập dự phòng.
Lưu trữ các chứng từ gốc, theo dõi vấn đề công nợ và giải trừ công nợ đối với
khách hàng cũng như nội bộ công ty.

13


×