Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA 4 LOẠI PHÂN BÓN LÁ VÀ 3 LOẠI GIÁ THỂ ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HOA HƯỚNG DƯƠNG (Helianthus annuus L.) NHẬP NỘI TRỒNG TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ẢNH HƯỞNG CỦA 4 LOẠI PHÂN BÓN LÁ VÀ 3 LOẠI GIÁ THỂ
ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HOA
HƯỚNG DƯƠNG (Helianthus annuus L.) NHẬP
NỘI TRỒNG TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện: BÙI ĐỨC ANH
Ngành: NÔNG HỌC
Niên khóa: 2006 - 2010

Tháng 08/2010


ẢNH HƯỞNG CỦA 4 LOẠI PHÂN BÓN LÁ VÀ 3 LOẠI GIÁ THỂ
ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HOA
HƯỚNG DƯƠNG (Helianthus annuus L.) NHẬP
NỘI TRỒNG TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

Tác giả
BÙI ĐỨC ANH

Khóa luận được đệ trình để hoàn thành yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành Nông Học

Giáo viên hướng dẫn
ThS. LÊ TRỌNG HIẾU

TP. Hồ Chí Minh


Tháng 08/2010


LỜI CẢM ƠN
Con xin thành kính ghi ơn công lao sinh thành, dưỡng dục của bố mẹ cùng gia
đình đã luôn ủng hộ, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho con trong suốt quảng
đời đi học.
Em xin chân thành cảm ơn BGH trường Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ
Chí Minh, BCN và quý thầy cô khoa Nông Học đã hết lòng giảng dạy và truyền đạt
cho em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường.
Em xin chân thành biết ơn sâu sắc đến thầy ThS. Lê Trọng Hiếu và gia đình đã
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài và viết cuốn
khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành biết ơn đến cô TS. Trần Thị Dung đã giúp đỡ, chia sẽ những
kiến thức về lĩnh vực hoa và cây cảnh với em trong quá trình học tập cũng như trong
thời gian thực hiện đề tài và hoàn thành cuốn khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin cảm ơn BGĐ cùng đội ngũ công nhân viên đội hoa kiểng Công ty công
viên cây xanh thành phố thuộc công viên Gia Định đã giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất
và chia sẽ những kinh nghiệm để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Cảm ơn các bạn bè thân hữu đã chia sẽ, động viên và giúp đỡ tôi trong cuộc
sống, trong quá trình học tập, đặc biệt trong thời gian thực hiện đề tài và hoàn thành
cuốn khóa luận tốt nghiệp này.
TP. Hồ Chí Minh 08/2010.
Thân ái!

Bùi Đức Anh

i



TÓM TẮT
BÙI ĐỨC ANH, Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Tháng 08/2010. ẢNH
HƯỞNG CỦA 4 LOẠI PHÂN BÓN LÁ VÀ 3 LOẠI GIÁ THỂ ĐẾN SỰ SINH
TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HOA HƯỚNG DƯƠNG (Helianthus annuus L.)
NHẬP NỘI TRỒNG TẠI TP. HỒ CHÍ MINH.
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Trọng Hiếu.
Đề tài được thực hiện từ tháng 03 đến tháng 05/2010, tại Công Ty Công Viên
Cây Xanh Thành Phố, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh. Nhằm tìm ra những loại phân
bón lá và giá thể thích hợp cho việc trồng hoa hướng dương nhập nội trồng tại TP. Hồ
Chí Minh.
Thí nghiệm trên hoa hướng dương được bố trí theo kiểu lô phụ, hai yếu tố, 3 lần
lặp lại, 12 nghiệm thức là 12 cặp tương tác được tạo bởi 3 loại giá thể: A1 (3 tro trấu :
2 phân bò : 1 xơ dừa); A2 (1 tro trấu :1 phân trùn : 1 xơ dừa); A3 (4 tro trấu : 2 phân bò
: 1 xơ dừa) cùng 4 loại phân bón lá: Growmore 20 - 20 - 20 + TE; Đầu trâu 009; HVP
20 - 20 - 20; Raja 21 - 21 - 21 plus, mỗi ô nghiệm thức gồm 20 chậu, mỗi chậu trồng 1
cây. Cây con sau khi trải qua 18 ngày ở giai đoạn vườn ươm thì đem ra trồng thí
nghiệm.
Kết quả thí nghiệm cho thấy giống hoa hướng dương thí nghiệm có tỷ lệ nảy
mầm cao (97,86 %), thời gian nảy mầm sớm (1 NSG) và tập trung (2 - 3 NSG).
100 % số cây thí nghiệm trên giá thể có thành phần 4 tro trấu : 2 phân bò : 1 xơ
dừa đã bị chết trong giai đoạn 0 - 7 NST.
Thời gian sinh trưởng của hoa hướng dương chịu ảnh hưởng với sự tác động
của các loại phân bón lá, trong đó thời gian sinh trưởng ngắn nhất là sử dụng phân bón
lá Raja 21 -21 - 21 plus, các phân bón lá còn lại không có sự khác biệt trong thống kê
đến chỉ tiêu thời gian sinh trưởng của hoa hướng dương. Thời gian sinh trưởng dao
động từ 44,33 - 45,67 NST trên các nghiệm thức.

ii



Qua các thời kì sinh trưởng thì chiều cao cây trên giá thể có thành phần 1 tro
trấu : 1 phân trùn : 1 xơ dừa luôn cao hơn giá thể có thành phần 3 tro trấu : 2 phân bò :
1 xơ dừa, đặc biệt là thời kì trước khi nở hoa, chiều cao cây dao động từ 31,67 – 36,27
cm. Trên giá thể 1 tro trấu : 1 phân trùn : 1 xơ dừa thì chiều cao cây qua các thời kì
sinh trưởng thì sử dụng phân bón lá Growmore 20 - 20 - 20 + TE và Raja 21 - 21 - 21
plus cho chiều cao cây cao nhất.
Trong thời kì sinh trưởng, số lá của các nghiệm thức trên giá thể 1 tro trấu : 1
phân trùn : 1 xơ dừa lớn hơn so với giá thể 3 tro trấu : 2 phân bò : 1 xơ dừa, trong đó
số lá nhiều nhất là sử dụng phân bón lá Growmore 20 - 20 - 20 + TE và HVP 20 - 20 20. Thời kì sắp nở hoa thì các nghiệm thức có số lá ổn định và không có sự khác biệt
trong thống kê. Thời kì phát triển các phân bón lá có ảnh hưởng như nhau đến số lá
của hoa hướng dương. Diện tích lá của các nghiệm thức sử dụng phân bón lá HVP 20 20 - 20 (TB: 16.233 cm2) và Growmore 20 - 20 - 20 + TE (TB: 14.945 cm2) lớn hơn.
Sử dụng giá thể 1 tro trấu : 1 phân trùn : 1 xơ dừa cây ra nụ nhiều (TB: 5,02
nụ/cây), thời gian ra nụ sớm (TB: 16,08 NST), thời gian phát triển nụ dài (TB: 17,75
ngày) so với giá thể 3 tro trấu : 2 phân bò : 1 xơ dừa.
Sử dụng giá thể 1 tro trấu : 1 phân trùn : 1 xơ dừa cho số hoa nhiều hơn giá thể
3 tro trấu : 2 phân bò : 1 xơ dừa và sử dụng phân bón lá Growmore 20 - 20 - 20 + TE
cho số hoa nhiều hơn so với 3 loại phân bón lá còn lại trong đó sử dụng phân bón lá
Growmore 20 - 20 - 20 + TE trên giá thể 1 tro trấu : 1 phân trùn : 1 xơ dừa cho số hoa
nhiều nhất (4,93 hoa/cây). Tiếp đến là sử dụng phân bón lá Đầu trâu trên giá thể 1 tro
trấu : 1 phân trùn : 1 xơ dừa (4,20 hoa/cây).
Thời gian nở hoa của các nghiệm thức trên giá thể 1 tro trấu : 1 phân trùn : 1 xơ
dừa (TB: 33,83 NST) sớm hơn so với giá thể 3 tro trấu : 2 phân bò : 1 xơ dừa (TB:
35,50 NST).
Tỷ lệ nở hoa các nghiệm thức trên giá thể 1 tro trấu : 1 phân trùn : 1 xơ dừa
(TB: 79,7 %) cao hơn so với giá thể 3 tro trấu : 2 phân bò : 1 xơ dừa (67,8 %).
Mức độ nở hoa tập trung của các nghiệm thức trên giá thể 1 tro trấu : 1 phân
trùn : 1 xơ dừa (TB: 4,92 ngày) ngắn hơn so với giá thể 3 tro trấu : 2 phân bò : 1 xơ
dừa (TB: 5,50 ngày).
iii



Đường kính hoa của các nghiệm thức trên giá thể 1 tro trấu : 1 phân trùn : 1 xơ
dừa (TB: 9,02 cm) lớn hơn trên giá thể 3 tro trấu : 2 phân bò : 1 xơ dừa (TB: 8,36 cm),
trong đó nghiệm thức lớn nhất là sử dụng phân bón lá Growmore 20 - 20 - 20 + TE
trên giá thể 1 tro trấu : 1 phân trùn : 1 xơ dừa đạt 9,48 cm.
Cả giá thể và phân bón lá đều có ảnh hưởng đến độ bền hoa, giá thể 1 tro trấu :
1 phân trùn : 1 xơ dừa (TB: 10,07 ngày) có độ bền lâu hơn giá thể 3 tro trấu : 2 phân
bò : 1 xơ dừa (TB: 9,00 ngày), sử dụng phân bón lá Growmore 20 - 20 - 20 + TE có độ
bền hoa lâu nhất (TB: 11,20 ngày).
Các chỉ tiêu chiều cao cây và số lá có tương quan thuận khá chặt đến rất chặt
với số hoa, đường kính hoa và độ bền hoa ở mức có ý nghĩa và rất có ý nghĩa trong
thống kê trong giai đoạn sau khi trồng đến khi cây nở hoa.
Các chỉ tiêu số hoa, đường kính hoa và độ bền hoa có tương quan thuận khá
chặt với nhau ở mức có ý nghĩa và rất có ý nghĩa trong thống kê.
Về hiệu quả kinh tế nghiệm thức sử dụng phân bón lá Growmore 20 - 20 - 20 +
TE trên giá thể 1 tro trấu : 1 phân trùn : 1 xơ dừa cho lợi nhuận lớn nhất đạt 4.385
đồng/chậu, tiếp đến là nghiệm thức sử dụng phân bón lá Đầu trâu 009 trên giá thể 1 tro
trấu : 1 phân trùn : 1 xơ dừa đạt 4.085 đồng/chậu. Lợi nhuận khi đầu tư vào nghiệm
thức sử dụng phân bón lá Growmore 20 - 20 - 20 + TE trên giá thể 1 tro trấu : 1 phân
trùn : 1 xơ dừa là lớn nhất đạt 56,95 %, tiếp đến là sử dụng phân bón lá Đầu trâu 009
trên giá thể 1 tro trấu : 1 phân trùn : 1 xơ dừa đạt 53,00 % so với vốn đầu tư.

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
TÓM TẮT....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC KÍ TỰ VIẾT TẮT ........................................................................ ix

DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ....................................................................x
Chương 1: GIỚI THIỆU...............................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2 Mục đích - Yêu cầu - Giới hạn đề tài ....................................................................2
1.2.1 Mục đích..........................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................2
1.2.3 Giới hạn đề tài .................................................................................................2
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..........................................................................3
2.1 Tình hình sản xuất hoa cây cảnh............................................................................3
2.1.1 Sản xuất hoa cây cảnh trên thế giới ................................................................3
2.1.2 Sản xuất và tiêu thụ hoa cây cảnh ở khu vực Đông Nam Á ...........................4
2.1.2.1 Các điều kiện thuận lợi và hạn chế của sản xuất hoa Đông Nam Á ........5
2.1.3 Sản xuất hoa cây cảnh ở Việt Nam ...................................................................... 5
2.1.3.1 Thuận lợi và khó khăn của ngành sản xuất hoa kiểng ở Việt Nam ........10
2.1.3.2 Mục tiêu cụ thể về sản xuất và kinh doanh hoa kiểng ở nước ta ...........10
2.2 Giới thiệu sơ lược về hoa hướng dương ..............................................................11
2.2.1 Nguồn gốc và phân loại ................................................................................11
2.2.1.1 Nguồn gốc ..............................................................................................11
2.2.1.2 Phân loại .................................................................................................12
2.2.2 Đặc điểm nông học của hoa hướng dương....................................................13
2.2.2.1 Khí hậu ...................................................................................................13
2.2.2.2 Đất ..........................................................................................................14
2.2.3 Kỹ thuật trồng ...............................................................................................14
2.2.3.1 Cách trồng và chăm sóc..........................................................................14
v


2.2.3.2 Kiểm soát cỏ và sâu bệnh hại .................................................................15
2.2.4 Kỹ thuật nhân giống ......................................................................................16
2.2.5 Thu hoạch và bảo quản .................................................................................16

2.2.6 Ứng dụng .......................................................................................................16
2.2.6.1 Dầu ăn.....................................................................................................16
2.2.6.2 Ứng dụng trong công nghiệp ..................................................................17
2.2.6.3 Dược liệu ................................................................................................17
2.3 Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng đối với hoa hướng dương .......................18
2.3.1 Các nguyên tố đa lượng ................................................................................18
2.3.1.1 Đạm (N) ..................................................................................................18
2.3.1.2 Lân (P) ....................................................................................................18
2.3.1.3 Kali (K) ...................................................................................................18
2.3.2 Các nguyên tố trung lượng ............................................................................19
2.3.2.1 Canxium (Ca) .........................................................................................19
2.3.2.2 Magiesium (Mg) .....................................................................................19
2.3.2.3 Sulfur (S) ................................................................................................19
2.3.3 Các nguyên tố vi lượng .................................................................................19
2.3.3.1 Sắt (Fe) ...................................................................................................19
2.3.3.2 Đồng (Cu) ...............................................................................................20
2.3.3.3 Mangan (Mn) ..........................................................................................20
2.3.3.4 Boron (B) ................................................................................................20
2.3.3.5 Molypden (Mo) ......................................................................................20
4.3.3.6 Kẽm (Zn) ................................................................................................20
2.4 Giới thiệu vài nét về phân bón lá .........................................................................21
2.4.1 Định nghĩa phân bón lá .................................................................................21
2.4.2 Cơ chế tác động của phân bón lá ..................................................................21
2.4.3 Nguyên tắc sử dụng phân bón lá ...................................................................22
2.4.4 Ưu điểm và hạn chế của phân bón lá ............................................................22
2.4.4.1 Ưu điểm ..................................................................................................22
2.4.4.2 Hạn chế ...................................................................................................23
2.4.5 Những kết quả nghiên cứu về phân bón lá và giá thể trên hoa kiểng ...........23
2.5 Các vật liệu dùng làm giá thể dùng trong thí nghiệm ..........................................26
vi



2.5.1 Tro trấu ..........................................................................................................26
2.5.2 Phân bò ..........................................................................................................26
2.5.3 Xơ dừa ...........................................................................................................26
2.5.4 Phân trùn quế.................................................................................................27
2.6 Các loại phân bón lá dùng trong thí nghiệm ........................................................27
2.6.1 Phân bón lá Growmore 20 – 20 – 20 + TE ...................................................27
2.6.2 Phân bón lá Đầu Trâu 009.............................................................................27
2.6.3 Phân bón lá HVP 20 – 20 – 20 ......................................................................28
2.6.4 Phân bón lá Raja 21 – 21 – 21 plus ...............................................................28
Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ................................29
3.1 Thời gian và địa điểm bố trí thí nghiệm ..............................................................29
3.2 Điều kiện thí nghiệm............................................................................................29
3.2.1 Điều kiện khí hậu trong thời gian thí nghiệm ................................................... 29
3.2.2 Đặc điểm và tính chất lý hoá của các loại giá thể trồng .................................. 29
3.3 Vật liệu và phương pháp thí nghiệm....................................................................30
3.3.1 Vật liệu thí nghiệm ........................................................................................30
3.3.2 Phương pháp thí nghiệm ...............................................................................31
3.4 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi .................................................................32
3.4.1 Chỉ tiêu sinh trưởng.......................................................................................32
3.4.2 Chỉ tiêu phát triển ..........................................................................................32
3.4.3 Hiệu quả kinh tế ............................................................................................32
3.4.4 Xử lý thống kê ...............................................................................................32
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................33
4.1 Thời gian sinh trưởng ..........................................................................................33
4.1.1 Giai đoạn vườn ươm ............................................................................................ 33
4.1.2 Thời gian sinh trưởng và phát triển .................................................................... 34
4.2 Các chỉ tiêu sinh trưởng .......................................................................................35
4.2.1 Chiều cao và động thái tăng trưởng chiều cao cây .......................................35

4.2.1.1 Chiều cao cây................................................................................................. 35
4.2.1.2 Động thái tăng trưởng chiều cao cây .......................................................... 39
4.2.2 Số lá trên cây, tốc độ ra lá và kích thước lá ..................................................41
4.2.2.1 Số lá trên cây ................................................................................................. 41
vii


4.2.2.3 Động thái tăng trưởng số lá.......................................................................... 46
4.3 Các chỉ tiêu phát triển ..........................................................................................48
4.3.1 Các chỉ tiêu về nụ ..........................................................................................48
4.3.1.1 Số nụ ............................................................................................................... 48
4.3.1.2 Thời gian ra nụ .............................................................................................. 49
4.3.1.3 Thời gian phát triển nụ hoa .......................................................................... 50
4.3.2 Các chỉ tiêu về hoa ........................................................................................51
4.3.2.1 Số hoa ............................................................................................................. 51
4.3.2.2 Thời gian nở hoa ........................................................................................... 52
4.3.2.3 Tỷ lệ nở hoa ................................................................................................... 52
4.3.2.4 Mức độ nở hoa tập trung .............................................................................. 53
4.3.2.5 Đường kính hoa ............................................................................................. 54
4.3.2.6 Độ bền hoa ..................................................................................................... 55
4.3.2.7 Tương quan giữa chiều cao cây và các chỉ tiêu hoa ................................. 56
4.3.2.8 Tương quan giữa các chỉ tiêu lá và chỉ tiêu hoa ........................................ 57
4.3.2.9 Tương quan giữa các chỉ tiêu phát triển ..................................................... 58
4.3.2.10 Tương quan giữa số hoa, đường kính hoa và độ bền hoa. ..................... 59
4.4 Hiệu quả kinh tế ...................................................................................................60
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................65
5.1 Kết luận ................................................................................................................65
5.2 Đề nghị .................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................68
TIẾNG VIỆT .............................................................................................................68

TIẾNG ANH ..............................................................................................................69
INTERNET ................................................................................................................69
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................................71
Tóm tắt quy trình trồng hướng dương .......................................................................71
Bảng theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng trên hoa hướng dương thí nghiệm ...............72
Bảng theo dõi các chỉ tiêu phát trển trên hoa hướng dương thí nghiệm....................73
Một số hình ảnh hoa hướng dương thí nghiệm ..........................................................74
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................................76
BẢNG XỨ LÍ ANOVA .............................................................................................76
viii


DANH SÁCH CÁC KÍ TỰ VIẾT TẮT
CCC

: Chiều cao cây

CT

: Chỉ tiêu

CV

: Coefficient of Variation

ĐB

: Độ bền

ĐK


: Đường kính

DTL

: Diện tích lá

GT

: Giá thể

LLL

: Lần lặp lại

MĐNHTT

: Mức độ nở hoa tập trung

NSG

: Ngày sau gieo

NST

: Ngày sau trồng

NT

: Nghiệm thức


P

: Prob

PBL

: Phân bón lá

SL

: Số lá

ST&PT

: Sinh trưởng và phát triển

TB

: Trung bình

TGNH

: Thời gian nở hoa

TGPTN

: Thời gian phát triển nụ

TGRN


: Thời gian ra nụ

TNHH TM

: Trách nhiệm hữu hạn thương mại

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Các loại hoa trồng phổ biến ở Việt Nam ........................................................6
Bảng 2.2: Tình hình phát triển các loại hoa kiểng ở TP. Hồ Chí Minh 2003-2010 ........8
Bảng 2.3: Các chủng loại hoa, cây kiểng phát triển ở Tp. Hồ Chí Minh ........................8
Bảng 3.1: Điều kiện khí hậu thời tiết khu vực TP. HCM tháng 3/2010 – 5/2010 ........29
Bảng 3.2: Đặc điểm lý hóa tính của giá thể trồng trước và sau thí nghiệm ..................30
Bảng 4.1: Thời gian (NSG) và tỷ lệ nảy mầm (%) của hoa hướng dương. ...................33
Bảng 4.2: Ảnh hưởng của các loại phân bón lá và giá thể đến thời gian ST&PT.........34
Bảng 4.3: Ảnh hưởng của các loại phân bón lá và giá thể đến chiều cao cây (cm) ......37
Biểu đồ C1: Động thái tăng trưởng chiều cao cây (cm).................................................40
Bảng 4.4: Ảnh hưởng của các loại phân bón lá và giá thể đến số lá (lá/cây)................42
Bảng 4.5: Ảnh hưởng của các loại phân bón lá và giá thể đến diện tích lá (cm2).........46
Biểu đồ C2: Động thái tăng trưởng số lá/cây .................................................................47
Bảng 4.6: Ảnh hưởng của các loại phân bón lá và giá thể đến số nụ (nụ/cây) .............48
Bảng 4.7: Ảnh hưởng của các loại phân bón lá và giá thể đến thời gian ra nụ (NST) ..49
Bảng 4.8: Ảnh hưởng của phân bón lá và giá thể đến thời gian phát triển nụ (ngày). ..50
Bảng 4.9: Ảnh hưởng của các loại phân bón lá và giá thể đến số hoa (hoa/cây) ..........51
Bảng 4.10: Ảnh hưởng của các loại phân bón lá và giá thể đến thời gian nở hoa ........52
Bảng 4.11: Ảnh hưởng của các loại phân bón lá và giá thể đến tỉ lệ nở hoa (%) .........53
Bảng 4.12: Ảnh hưởng của các loại PBL và GT đến mức độ nở hoa tập trung (ngày) 54

Bảng 4.13: Ảnh hưởng của các loại phân bón lá và giá thể đến đường kính hoa (cm).54
Bảng 4.14: Ảnh hưởng của các loại phân bón lá và giá thể đến độ bền hoa (ngày) .....55
Bảng 4.15: Tương quan giữa chiều cao cây và các chỉ tiêu hoa ...................................56
Bảng 4.16: Tương quan giữa các chỉ tiêu lá và chỉ tiêu hoa .........................................57
Bảng 4.17: Tương quan giữa các chỉ tiêu phát triển .....................................................58
Biểu đồ C3: Tương quan giữa số hoa, đường kính hoa và độ bền hoa ..........................60
Bảng 4.18: Chi phí đầu tư phân bón lá trong thí nghiệm (VNĐ) ..................................60
Bảng 4.19: Chi phí đầu tư giá thể trong thí nghiệm (VNĐ) ..........................................61
Bảng 4.20: Ảnh hưởng của giá thể và phân bón lá đến phẩm cấp hoa hướng dương ...61
Bảng 4.21: Chi phí cố định sản xuất 720 chậu hoa hướng dương (VNĐ) ....................62
Bảng 4.22: Tổng thu bình quân tính theo phẩm cấp hoa hướng dương thí nghiệm ......63
Bảng 4.23: Ảnh hưởng của phân bón lá và giá thể đến hiệu quả kinh tế ......................64
Biểu đồ C4: Hiệu quả kinh tế hoa hướng dương TN tính trên 1 NT (20 chậu) .............75
x


Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Hoa là biểu tượng cho vẻ đẹp, hạnh phúc và sức sống của con người, là nhu cầu
cần thiết trong đời sống của chúng ta. Hương thơm và màu sắc của hoa làm khung
cảnh chung quanh con người trở nên tươi mát, đẹp đẽ hơn và làm cho mọi người hăng
say hơn trong công việc, cảm thấy thanh thản hơn trước những ưu phiền của cuộc sống
thường ngày. Mỗi một loại hoa với nhiều màu sắc khác nhau còn tượng trưng cho một
tình cảm, một đức tính, một phẩm chất nào đó của con người. Trồng hoa kiểng hay
chơi hoa kiểng không chỉ mang tính chất kỹ thuật mà còn là cả một nghệ thuật, vì nó
có mục đích làm đẹp thiên nhiên, làm đẹp cuộc sống và làm đẹp con người. Bên cạnh
đó, cùng với sự phát triển của xã hội, ngành sản xuất hoa kiểng cũng phát triển mạnh
mẽ, để đáp ứng được nhu cầu của xã hội và thị hiếu của người tiêu dùng cần phải có
nhiều nghiên cứu về các giống hoa nhằm để tạo ra những giống hoa mới với nhiều

màu sắc phong phú, có khả năng chống chịu được với môi trường và được nhiều người
yêu thích.
Hiện nay trên thế giới đã tạo ra nhiều chủng loại hoa khác nhau, trong đó có
giống hoa hướng dương được các nhà sản xuất hoa, các hộ dân ở một số nước trên thế
giới trồng và trang trí ở các công viên với nhiều màu sắc khác nhau, mặc dù vậy thì ở
Việt Nam giống hoa này vẫn chưa phong phú về chủng loại. Xuất phát từ nhu cầu thực
tế nhằm mục đích ngày càng đưa nhiều giống hoa nhập nội vào trồng và sử dụng trong
nước nhằm góp phần làm phong phú hơn về chủng loại hoa ở nước ta và tìm ra loại
phân bón lá và giá thể thích hợp cho việc trồng hoa hướng dương nhập nội thì đề tài
“Ảnh hưởng 4 loại phân bón lá và 3 loại giá thể đến sự sinh trưởng và phát triển
của hoa hướng dương (Helianthus annuus L.) nhập nội trồng tại TP. Hồ Chí
Minh” đã được tiến hành.
1


1.2 Mục đích - Yêu cầu - Giới hạn đề tài
1.2.1 Mục đích
Khảo sát một số chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển của giống hoa hướng dương
nhập nội trên 12 cặp tương tác giữa phân bón lá và giá thể để từ đó chọn ra những cặp
tương tác có ảnh hưởng tốt đến sinh trưởng, phát triển, mang lại hiệu quả kinh tế cao
cho hoa hướng dương nhập nội và làm phong phú thêm về các chủng loại hoa ở TP.
Hồ Chí Minh.
1.2.2 Yêu cầu
- Theo dõi đặc điểm sinh trưởng và phát triển của hoa hướng dương trên 12 cặp
tương tác giữa phân bón lá và giá thể trong quá trình làm thí nghiệm.
- Bước đầu tính lượng toán kinh tế của hoa hướng dương nhập nội trong thí
nghiệm.
1.2.3 Giới hạn đề tài
Do đây giống hoa mới nhập nội do vậy lượng giống không nhiều, giá hạt giống
cao, thời gian thí nghiệm ngắn, còn nhiều loại giá thể và phân bón lá chưa nghiên cứu

hết được nên chỉ tiến hành khảo sát 12 cặp tương tác phân bón lá và giá thể.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tình hình sản xuất hoa cây cảnh
2.1.1 Sản xuất hoa cây cảnh trên thế giới
Ngày nay sản xuất hoa cây cảnh trên thế giới đang phát triển một cách mạnh mẽ
và đã trở thành một ngành thương mại cao. Sản xuất hoa cây cảnh đã mang lại lợi ích
to lớn cho nền kinh tế các nước. Diện tích hoa cây cảnh của thế giới ngày càng mở
rộng và không ngừng tăng lên. Năm 1995 sản lượng hoa cây cảnh thế giới đạt khoảng
31 tỷ USD. Trong đó hoa hồng chiếm tới 25 tỷ USD. Đến nay đã xấp xỉ 100 tỷ USD
và tiếp tục tăng 10 % mỗi năm. Dự kiến những năm đầu thế kỷ 21, kim ngạch mậu
dịch hoa kiểng thế giới có thể đạt 200 tỷ USD/năm. Ba nước sản xuất hoa cây cảnh có
sản lượng lớn khoảng 50 % sản lượng hoa thế giới đó là Nhật, Hà Lan, Mỹ.
Năm 2005, Hà Lan là nước số một trong cung ứng hoa lan cho thị trường EU,
chiếm 71 % tổng nguồn cung vào EU. Điều đáng lưu ý là số hoa này một phần là được
nhập từ các nước khác, sau đó được các công ty Hà Lan tái xuất sang các nước EU
khác. Năm 2006, Hà Lan là nhà cung cấp lớn nhất cho Nhật về các loại hoa hồng, hoa
loa kèn, Freesia và hoa tulip. Hiện nay, Hà Lan với các chủng loại hoa xuất khẩu chủ
yếu là hoa hồng, cúc, cẩm chướng, đồng tiền đã chiếm lĩnh thị trường 64,8 % và trở
thành nước đứng đầu về xuất khẩu hoa.
Isarel xem hoa kiểng là một ngành kinh tế mũi nhọn trong sản xuất nông
nghiệp, với 2.800 ha (chiếm 0,65 % diện tích canh tác nhưng tỷ trọng lại chiếm 8%
tổng thu nhập của ngành), xuất khẩu hoa mỗi năm 240 triệu USD (chiếm 20 % tỷ trọng
xuất khẩu nông sản).
Ấn Độ với tổng diện tích trồng hoa đạt 116.000 ha (hồng, cúc, vạn thọ, cẩm
chướng), sản lượng năm 2006 đạt 654.000 tấn, được đánh giá là nước có tiềm năng

xuất khẩu hoa lớn trên thị trường quốc tế.
3


Ngành trồng hoa của Đài Loan cũng đang tăng nhanh tốc độ 15 – 20 %. Hiện
nay, Đài Loan đã có diện tích trồng hoa là 10.172 ha, đạt doanh thu hàng năm 293
triệu USD.
Trước năm 1984 ngành sản xuất hoa tươi ở Trung Quốc hầu như không có tên
trên bản đồ thế giới. Sau 20 năm, nghề trồng hoa công nghệ cao ở nước này phát triển
vượt bậc, có đến 636.000 ha trồng hoa, sản xuất 9 tỷ cành hoa/năm, trở thành nước sản
xuất hoa lớn nhất thế giới.
Hiện nay, các nước đang phát triển đang phát huy lợi thế về giá lao động thấp
cũng như về khí hậu, đất đai để phát triển ngành hoa kiểng.
Các nước Châu Phi cũng đang đẩy mạnh phát triển ngành hoa kiểng: Tanzania
năm 1997 xuất khẩu sang thị trường Châu Âu 11,5 triệu USD/năm, tăng 75 % so với
những năm trước đó. Tại Kenya ngành trồng hoa đạt doanh số cao hơn cả du lịch,
trồng cà phê. Năm 2001, Kenya xuất khẩu hoa kiểng đạt 110 triệu USD, chủ yếu là
sang thị trường Châu Âu. (Nguyễn Thị Thanh Nhung, 2009).
2.1.2 Sản xuất và tiêu thụ hoa cây cảnh ở khu vực Đông Nam Á
Khu vực Đông Nam Á ngày nay hoa kiểng cũng phát triển rất mạnh. Singapore
năm 1991 xuất khẩu đạt 13 triệu USD, nay đã đạt trên 20 triệu USD. Thái Lan năm
1991 đạt 80 triệu USD thì nay đã đưa doanh số xuất khẩu lên 200 triệu USD/năm.
Năm 2005, Thái Lan là quốc gia xuất khẩu hoa lan nhiệt đới cắt cành lớn nhất thế giới
và là nước đứng hạng thứ hai trong cung ứng hoa lan cho thị trường EU với thị phần là
20 %. Năm 2006, Thái Lan là nhà cung cấp hoa phong lan lớn nhất cho thị trường
Nhật. Theo đánh giá của các nhà nghiên cứu về lan, Thái Lan có hơn 1.000 giống hoa
lan, với các màu chủ yếu từ màu trắng, màu vàng sáng của Oncidium, màu đỏ gạch…
Hiện nay, Việt Nam vẫn phải nhập một lượng lớn cây giống và lan cắt cành từ Thái
Lan về để phục vụ nhu cầu trong nước.
Tại Malaysia, Chính phủ đã quy hoạch 300 ha ở bang Zohor và giao cho Hiệp

hội Hoa lan tổ chức ở đây thành khu Trung tâm sản xuất Hoa kiểng xuất khẩu.
Năm 2008, hoạt động thương mại buôn bán hoa ở tỉnh Benquet miền Bắc
Philippin diễn ra rất sôi động. Rất nhiều chủng loại hoa cắt cành được nhập khẩu về,
4


nhân giống và trồng rộng rãi. Philippin nhập khẩu hoa cúc và hoa cẩm chướng từ
những thị trường như Úc, Hà Lan và Malaysia, trong đó trên 50 % lượng hoa nhập từ
Hà Lan. Tuy vậy, hoạt động chính của địa phương này vẫn là trồng và xuất khẩu nhiều
loại hoa. Không giống như những nước khác, công việc tiếp thị xuất khẩu hoa cắt cành
được một số hợp tác xã đảm nhiệm. Một lượng lớn hoa cắt cành của Philipin được
xuất sang Hàn Quốc, chiếm tới 46 %. Phần còn lại được xuất sang các nước như Nhật
Bản, Brunei, Hồng Kông và Ý, trong đó hơn một nửa trong số này là xuất sang Nhật
Bản. Chủng loại các loại hoa xuất khẩu bao gồm hoa hồng, hồng môn, hoa lyly.
(Nguyễn Thị Thanh Nhung, 2009).
2.1.2.1 Các điều kiện thuận lợi và hạn chế của sản xuất hoa Đông Nam Á
- Điều kiện thuận lợi của sản xuất hoa ở các nước Đông Nam Á
+ Có nguồn gen phong phú, đa dạng.
+ Khí hậu nhiệt đới, đủ mưa, nắng, ánh sáng, đất tốt.
+ Lao động dồi dào, giá lao động thấp.
+ Chính phủ khuyến khích đầu tư phát triển hoa.
- Các mặt hạn chế của sản xuất hoa ở các nước Đông Nam Á
+ Thiếu giống hoa đẹp, chất lượng cao. Giống hoa thường nhập từ bên ngoài.
+ Chưa đủ kỹ thuật sản xuất, chế biến hoa thương mại.
+ Vốn đầu tư ban đầu cao, vốn vay lãi suất cao.
+ Cơ sở hạ tầng cho sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu thiếu.
+ Thông tin về thị trường chưa đầy đủ.
+ Thiếu vốn đầu tư cho nghiên cứu, đào tạo cán bộ.
+ Thuế cao, sự kiểm dịch khắc khe của các nước nhập khẩu.
2.1.3 Sản xuất hoa cây cảnh ở Việt Nam

Những năm gần đây, nghề trồng hoa phát triển khá mạnh ở nhiều địa phương.
Theo số liệu điều tra của Viện Di truyền Nông nghiệp, tại một số vùng, hoa là cây
trồng cho thu nhập khá. Hiện nay, cả nước có trên 5.700 ha hoa, với sản lượng khoảng
3 tỷ cành hoa. Quy mô về diện tích này tương đương Tây Ban Nha, nước đứng thứ 5
châu Âu về sản xuất hoa tập trung. Diện tích tập trung chủ yếu ở các làng hoa Ngọc
5


Hà, Quảng An, Nhật Tân, Tây Tựu (Hà Nội, khoảng 1.500 ha), Đà Lạt, Đức Trọng
(Lâm Đồng, khoảng 1.400 ha), Đằng Hải, Đằng Lâm (Hải Phòng, khoảng 730 ha), Gò
Vấp, Hóc Môn, Củ Chi (TP. Hồ Chí Minh, khoảng 668 ha). Diện tích hoa lớn như vậy
đã đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của thị trường, nhất là ở các thành phố lớn.
Tính riêng ở Hà Nội có khoảng 300 cửa hàng, TP. Hồ Chí Minh có khoảng 260 cửa
hàng bán các loại hoa chất lượng cao. Đó là chưa kể lực lượng hùng hậu các hàng hoa
nhỏ và cả những người bán rong. Ước tính, lượng hoa tiêu thụ từ các nguồn trên ở mức
hơn 1 triệu cành các loại trong một ngày.
Theo phân tích của các chuyên gia, nhu cầu tiêu thụ hoa sẽ ngày càng tăng cả ở
thị trường trong nước lẫn quốc tế. Nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường, Việt Nam có
kế hoạch phát triển diện tích trồng hoa lên khoảng 8.000 ha, với sản lượng 4,5 tỷ cành
và đạt kim ngạch xuất khẩu khoảng 60 triệu USD vào năm 2010. Trong đó, xuất khẩu
một tỷ cành, trở thành cường quốc sản xuất hoa tương đương Hà Lan và Đà Lạt là nơi
sản xuất hoa lớn nhất nước. Theo đó, một số vùng sản xuất chính đã được quy hoạch,
gồm Hà Nội, TP. HCM, Sapa (Lào Cai), Đà Lạt, Đức Trọng (Lâm Đồng), Hải Phòng,
Vĩnh Phúc, Thái Bình. Riêng tỉnh Lâm Đồng có diện tích hoa cắt cành trên 1.100 ha
với sản lượng không dưới 800 triệu cành mỗi năm.
Trong cơ cấu sản xuất hoa ở nước ta hiện nay thì hoa hồng vẫn chiếm 35 % 40%, hoa cúc chiếm 25 % - 30 %, hoa lay ơn chiếm 15 %, hoa khác chiếm 20 %. Cây
cảnh chiếm tỉ lệ cao là sanh, si, sung, cao cảnh, lộc vừng.
Bảng 2.1: Các loại hoa trồng phổ biến ở Việt Nam
TT


Tên thường gọi

Tên khoa học

1

Hoa hồng

Rosa sp.

2

Hoa cúc

Chrysanthemum sp.

3

Hoa cẩm chướng

Dianthus caryofullus

4

Hoa lay ơn

Gladiolus communis

5


Hoa thược dược

Dahlia pinnata

6

Hoa lan

Orchidaceae sp.

7

Hoa trà mi

Camellia japonica
(Nguồn: Nguyễn Xuân Linh, 2005)
6


Năm 2007, Lâm Đồng đã xuất khẩu trực tiếp 27 triệu cành hoa các loại, tăng
33% so với cùng kỳ năm 2006. Hiện có hơn 100 loài hoa các loại với khoảng 500
giống và phần lớn đều được trồng theo dạng hoa cắt cành, hoa chậu trong nhà kính với
sản lượng đạt khoảng 65 triệu đơn vị (cành, chậu) thành phần hoa chủ yếu gồm 40 loài
cúc, 15 loài hồng, 14 loài cẩm chướng.
Ở Hà Nội và vùng lân cận có trên 1.000 ha, chủ yếu là hoa hồng, cúc, đào, lay
ơn, cẩm chướng. Trong đó, Hà Nội có xã Tây Tựu (huyện Từ Liêm) đã phát triển nghề
trồng hoa từ năm 1995. Hiện trên 330 ha đất canh tác của xã đã được chuyển đổi thành
vùng chuyên canh hoa, mỗi năm cho thu nhập bình quân 130 - 150 triệu đồng/ha.
Hiện nay, trồng hoa kiểng tại thành phố Hồ Chí Minh là một nghề đem lại lợi
nhuận cao. Theo số liệu khảo sát của Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn TP.

HCM, những hộ kinh doanh cây kiểng có thu nhập bình quân từ 600 triệu đồng đến 1
tỷ đồng/ha/năm, trong đó hộ trồng hoa lan cắt cành còn cao hơn, trên 1 tỷ đồng/năm.
Diện tích sản xuất hoa kiểng hiện nay ở TP. Hồ Chí Minh lên trên 700 ha, với
khoảng 1.400 hộ tham gia trồng hoa nhiệt đới các loại như mai vàng, lan cắt cành,
bonsai, kiểng cổ. Dù chỉ chiếm 2 % tổng số hộ sản xuất nông nghiệp và chiếm tỷ lệ rất
nhỏ đất nông nghiệp, nhưng nếu tính theo giá trị sử dụng đất thì nghề trồng cây kiểng
mang lại thu nhập rất cao, ổn định và lâu dài. Củ Chi là huyện có diện tích trồng hoa
kiểng lớn nhất Thành phố, với trên 130 ha.
Ngoài các hộ tư nhân từ cuối năm 2003, Nông trường Phạm Văn Cội (huyện Củ
Chi), thuộc Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn cũng đầu tư trồng 1 ha lan cắt cành.
Nhưng quy mô lớn nhất thuộc về một đơn vị đầu tư nước ngoài, với 110 ha hoa kiểng
xuất khẩu. Mỗi năm thành phố xuất khẩu hơn 2,5 triệu USD hoa kiểng các loại, trong
đó riêng công ty này đã xuất khẩu trên 1 triệu USD.
Theo Nguyễn Doãn Hải, 2007. Qua kết quả điều tra chủng loại hoa và kỹ thuật
trồng một số loại hoa nền phổ biến tại xí nghiệp hoa kiểng công ty công viên cây xanh
thành phố Hồ Chí Minh cho thấy trong thời gian điều tra tại xí nghiệp có 16 loại hoa
trồng sử dụng làm hoa nền. Trong đó, giống hoa cúc lá nhám chiếm tỉ lệ cao nhất là
21,88 %, giống hoa móng tay đứng vị trí thứ 2 là 17,65 %, thứ 3 là giống hoa sao nhái
chiếm 16,48 %.
7


Bảng 2.2: Tình hình phát triển các loại hoa kiểng ở TP. Hồ Chí Minh 2003-2010
Tên hoa kiểng

Năm 2003

Năm 2005

Năm 2010


Hoa cao cấp (ha)

5

15

30

Hoa lan (ha)

20

80

200

Lan cắt cành (cành)

1.600.000

6.300.000

28.000.000

Hoa nền (ha)

200

250


400

Mai vàng (ha)

200

190

170

Kiểng cao cấp (ha)

50

70

100

Kiểng thường (ha)

150

160

300
(Nguồn: Trần Thị Dung, 2009)

Bảng 2.3: Các chủng loại hoa, cây kiểng phát triển ở Tp. Hồ Chí Minh
Nhóm


Tên hoa, cây kiểng

Địa điểm

Nhóm

Xương rồng, xương rồng bát tiên,

hoa cao sứ thái

Các quận huyện ngoại thành

cấp

Hoa hồng

Nhóm

Dendrobium,

hoa lan

Cattleya, Phalaenopsis, Oncidium Gò Vấp, Củ Chi

Nhóm

Vạn thọ, cúc nhật, sống đời, sao Thủ Đức, TP. HCM, Hóc Môn, Quận

hoa nền


nhái, móng tay, mào gà

Hóc môn, Thủ Đức, Củ Chi
Mokara,

Vanda, Hóc Môn, Quân 12, Quận Thủ Đức,

12
Thủ Đức, Quận 2,9,12, Gò Vấp, Hóc

Mai vàng

Môn.

Nhóm
cây

Kiểng cao cấp

Gò Vấp, Quận 12, Thủ Đức

kiểng

Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, các

Kiểng thông thường

quận huyện khác.
(Nguồn: Trần Thị Dung, 2009)

8


Hàng năm Sa Đéc cung cấp cho thị trường hoa tết 5 - 6 triệu giỏ hoa các loại.
Trước đây làng hoa chỉ tập trung phường Tân Qui Đông nay lan rộng sang nhiều
phường, xã của thị xã với tổng diện tích chiếm khoảng 274 ha với 1.745 hộ sản xuất
hàng năm cung cấp cho thị trường vài triệu giỏ hoa, kiểng các loại. Về doanh thu bình
quân, tại Sa Đéc, theo số liệu của Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng
Tháp, bình quân doanh thu trồng hoa kiểng đạt khoảng 200 triệu đồng/ha/năm.
Toàn huyện Chợ Lách (Bến Tre) hiện có khoảng 2.500 hộ tham gia sản xuất
kinh doanh hoa kiểng, sử dụng khoảng 56 ha đất nông nghiệp để sản xuất từ 5 - 7 triệu
sản phẩm mỗi năm. Chủng loại tập trung nhiều là kiểng lá, mai vàng, bonsai, kiểng thú
và các loại cây công trình. Thị trường tiêu thụ chính hoa kiểng Cái Mơn chủ yếu là TP.
Hồ Chí Minh, các tỉnh thành khác trong nước và một số nước trong khu vực Đông
Nam Á. Doanh số trung bình hàng năm khoảng 50 - 70 tỷ đồng. Giá trị sản xuất đạt từ
700 triệu đến 1 tỷ đồng/ha.
Theo số liệu thống kê của tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hoa tươi và
khô cả nước trong 5 tháng đầu năm 2009 lên hơn 3,9 triệu USD, tăng 117 % so với
cùng kỳ. Đáng chú ý là sản phẩm hoa khô của nước ta hiện đang được người tiêu dùng
tại các nước như Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc và Mỹ ưa chuộng. Điều này được thể
hiện qua kim ngạch xuất khẩu hoa khô 5 tháng đầu năm 2009 đạt 41,3 nghìn USD,
tăng 54,7 % so với cùng kỳ.
Hàng năm, Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản trên 6,2 triệu USD, chiếm 1,4 %
thị phần nhập khẩu hoa của Nhật Bản. Trong năm 2005, kim ngạch xuất khẩu hoa của
ta sang Nhật Bản ước tính sẽ đạt 6,5 triệu USD. Hiện nay, các mặt hàng hoa xuất khẩu
chủ yếu của Việt Nam vào Nhật Bản là cẩm chướng, cúc, các loại lan, hoa hồng, lá
dương xỉ. Ngoài nguồn hoa tươi xuất khẩu, người tiêu dùng Nhật Bản đang có xu
hướng chơi hoa khô vì vẻ đẹp và hiệu quả sử dụng rất cao. Giá mỗi bông hoa hồng khô
xuất khẩu sang Nhật có giá khoảng 1 USD, gấp 10 đến 12 lần so với xuất hoa tươi.
Hoa cúc là loại hoa có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất (chiếm gần 50 % tổng kim

ngạch xuất khẩu cây cảnh cả nước) được trồng nhiều tại các vùng chuyên canh hoa lớn
như: Tây Tựu, Đà Lạt. Hoa cúc cũng còn là một loài hoa nhiều hương, nhiều màu sắc.
9


Vì thế hoa cúc được ưa chuộng chẳng những ở Việt Nam, mà còn ở nhiều nước Đông
Nam Á và thế giới.
2.1.3.1 Thuận lợi và khó khăn của ngành sản xuất hoa kiểng ở Việt Nam
a. Thuận lợi
Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, vị trí địa lý thuận lợi cho việc phát
triển hoa kiểng. Nhiều loại hoa kiểng ôn đới đã trồng được ở nước ta.
Nhân dân có tập quán trồng hoa kiểng lâu đời và tích lũy được nhiều kinh
nghiệm, số lượng nghệ nhân về sinh vật cảnh ở nước ta nhiều, lực lượng khoa học kỹ
thuật về nông nghiệp phát triển mạnh, nhu cầu về cây hoa kiểng ngày càng nhiều.
Chính sách kinh tế nhiều thành phần cho phép có thể huy động được vốn, tiềm
năng lao động kỹ thuật của các nhà khoa học, nghệ nhân, lao động nhàn rỗi, tận dụng
đất đai để phát triển.
b. Khó khăn
Thời tiết khí hậu trong năm và hàng năm luôn biến động, gây nhiều trở ngại cho
việc sản xuất hoa kiểng.
Sản xuất phân tán, lẻ tẻ, qui mô nhỏ nên không chủ động được nguồn hàng, vì
thế không giữ được khách hàng ổn định, không xác định được đầu ra có tính kế hoạch.
Do đó người dân không yên tâm sản xuất, không đầu tư lớn, làm cho nguồn hàng khan
hiếm thất thường.
Giống bị thoái hóa và không phong phú về chủng loại.
Thiếu cán bộ chuyên sâu về hoa kiểng được đào tạo.
Nghề hoa kiểng đa số mang tính tự phát, hầu hết chưa có quy hoạch hay sự
quản lý thống nhất. Có nơi đã hình thành làng nghề nhưng chưa có điều tra, quy hoạch.
Sản xuất và kinh doanh còn mâu thuẫn. Chưa quản lý được việc kinh doanh về
mặt hàng, giá cả, chủng loại. Chưa khuyến khích hỗ trợ sản xuất như cho vay vốn,

miễn thuế đất đai.
2.1.3.2 Mục tiêu cụ thể về sản xuất và kinh doanh hoa kiểng ở nước ta
Theo quyết định số: 52/2007/QĐ-BNN ngày 05 tháng 06 năm 2007, của Bộ
NN&PTNT về việc “Phê duyệt quy hoạch phát triển rau quả và hoa cây cảnh năm
2010, tầm nhìn 2020” và nghị quyết trung ương VII, đề nghị các mục tiêu cụ thể sau:
10


- Đến năm 2020 đưa diện tích hoa, cây kiểng lên 250.000 – 300.000 ha, chiếm
2,5 % diện tích đất canh tác của cả nước. Trong đó phổ biến ở các tỉnh nông nghiệp là
1 %; các đô thị, thành phố, thị trấn, thị xã là 7 – 10 %.
- Giải quyết việc làm cho 2 triệu lao động.
- Giá trị sử dụng đất đạt từ 150 triệu đồng/ha/năm trở lên, những mô hình khá
phổ biến đạt 300 – 500 triệu đồng/ha/năm, những điển hình tiên tiến đạt 1 tỷ
đồng/ha/năm.
- Đạt giá trị tổng sản lượng 70.000 tỷ đồng, xuất khẩu 500 triệu USD/năm.
2.2 Giới thiệu sơ lược về hoa hướng dương
2.2.1 Nguồn gốc và phân loại
2.2.1.1 Nguồn gốc
Hướng dương có nguồn gốc ở Bắc Mỹ cách đây khoảng 5000 năm. Vào thế kỷ
16, các nhà thám hiểm mang hoa hướng dương sang châu Âu, loài hoa này được du
hành theo con đường thương mại của các nhà buôn sang Nga, Ai Cập và Viễn Đông.
Có trên 150 loài hoa hướng dương, có loài cao đến 4,5 m trong khi đó có loài chỉ thấp
khoảng 0,6 - 0,9 m.
Đóa hoa to lớn có những cánh vàng bao quanh một dĩa tròn màu vàng sẫm, nâu
hay tím này thuộc về một nhóm có tên khoa học là Helianthus, do hai chữ Hy Lạp
ghép lại: "helios" nghĩa là mặt trời và "anthos" là hoa.
Năm 1532, Francisco Pizarro đã thuật lại việc ông nhìn thấy những người Inca
bản xứ ở Pêru tôn thờ bông hoa hướng dương như một biểu tượng của mặt trời. Các nữ
thầy cúng Inca đeo những đĩa hoa hướng dương vàng trên trang phục của họ.

Hoa hướng dương mang nhiều ý nghĩa thay đổi tùy theo các nền văn hóa khác
nhau.
Ở Trung Quốc, hướng dương được xem như biểu tượng của sự trường thọ.
Ở vùng núi Andes Nam Mỹ, người ta tìm thấy những hình ảnh hoa hướng
dương bằng vàng trong các ngôi đền. Những người dân bản xứ miền Trung và Bắc Mỹ
ép dầu hoa hướng dương làm thực phẩm, dược phẩm và thuốc nhuộm.

11


2.2.1.2 Phân loại
Phân loại khoa học của hoa hướng dương:
Giới: Plantae
Bộ: Asterales
Họ: Asteraceae
Phân họ: Helianthoideae
Tông: Heliantheae
Chi: Helianthus
Loài: H. annuus
Tên hai phần: Helianthus annuus L.
Hoa hướng dương là một loài thực vật chỉ sống một năm, thuộc lớp thực vật hai
lá mầm với bông hoa lớn (inflorescence), thân to, thẳng, có lông cứng, cao tới 3 m.
Lá to, thường mọc so le quanh thân chính, có cuống dài, phiến lá hình trứng,
nhọn đầu, phía dưới hình tim, mép lá có răng cưa, hai mặt đều có lông màu trắng.
Hoa hợp thành cụm hình đầu lớn, có đường kính từ 7 – 30 cm, thụ phấn chéo
nhờ côn trùng, phía ngoài cùng có nhiều lá bắc xếp 2 - 3 dãy màu xanh, có cánh môi
lớn dài màu vàng, hoa ở giữa đều, hình ống, sau khi cụm hoa tàn thì cây sẽ chết.
Cây có thể trồng thành các thảm lớn nơi bồn hoa rộng hay trồng làm cây hàng
rào ngăn lối đi trong vườn, nếu có ít cây có thể trồng trong chậu bày nơi cửa ra vào
hay dọc theo lối rộng ven bờ tường.

Ở nước ta thường trồng hai loại giống:
- Giống hướng dương có thân cao trên 1,5 m, hoa có đường kính 20 - 25 cm,
được trồng để trang trí, lấy dầu hay lấy hạt.
- Giống hướng dương có thân lùn từ 0,2 – 0,8 cm, hoa nhỏ đường kính 10 – 20
cm, được trồng ở vườn hoa trang trí trong chậu.
Các giống hoa hướng dương được trồng ở TP. Hồ Chí Minh:
- Giống hướng dương ta: Có đường kính 20 - 25 cm, thời gian sinh trưởng 90
ngày.
12


- Giống hướng dương vàng nghệ: Có đường kính 20 – 25 cm, thời gian sinh
trưởng 75 ngày.
- Giống hướng dương Capuchia: Có đường kính hoa 12 – 16 cm có thời gian
sinh trưởng 75 ngày.
Tuy nhiên, 3 giống hướng dương này ít được trồng vì thời gian sinh trưởng dài,
hiệu quả kinh tế thấp. Hiện nay chủ yếu trồng những giống hoa hướng dương được
nhập từ Thái Lan và Mỹ vì có thời gian sinh trưởng ngắn màu sắc đa dạng.
- Giống hướng dương Pacino Gold cao: Có đường kính hoa 10 – 12 cm, hoa
màu vàng nhụy vàng, chiều cao cây 0,8 – 2 m, được trồng phổ biến ở TP. Hồ
Chí Minh trong những năm gần đây là giống có hoa đẹp đường kính hoa lớn,
phân nhánh tốt có nhiều hoa có thời gian sinh trưởng 60 – 65 ngày, lấy lại
giống được để trồng cho vụ sau.
- Giống hoa hướng dương Pacino Gold lùn: Có đường kính hoa 10 – 12 cm,
hoa vàng nhụy vàng, cao 0,4 – 0,8 m, thời gian sinh trưởng 40 – 45 ngày.
- Giống hoa hướng dương Sunny Smile: Có đường kính hoa 10 – 12 cm, có
màu vàng nhụy đen, cao 0,2 – 0,4 m, được trong chủ yếu trang trí trong các lễ
hội, công viên có thời gian sinh trưởng 50 – 55 ngày, không lấy được giống.
2.2.2 Đặc điểm nông học của hoa hướng dương
2.2.2.1 Khí hậu

Hướng dương được trồng ở nhiều khu vực bán khô cằn của thế giới từ
Argentina đến Canada và từ Châu Phi đến các nước Liên Xô cũ. Loài hoa này chịu
được cả nhiệt độ thấp và nhiệt độ cao nhưng chịu nhiệt độ thấp tốt hơn. Hạt hướng
dương sẽ nảy mầm ở 16 oC, nhưng để hạt nảy mầm tốt nhất yêu cầu nhiệt độ tối thiểu
23 - 27 °C. Hạt không bị ảnh hưởng bởi sự xuân hóa trong giai đoạn tiền nảy mầm.
Cây con trong giai đoạn mọc ra lá mầm có thể sống sót khi nhiệt độ giảm xuống tới 0
°C. Ở các giai đoạn sau nhiệt độ thấp có thể làm tổn thương đến cây.
Nhiệt độ không khí cao thúc đẩy quang hợp, làm cho hoa nở nhanh hơn, nhưng
quá cao ( > 40 oC) thì lại ức chế sự sinh trưởng của cây hoặc nhiệt độ quá thấp (< 10
o

C) làm cho cây sinh trưởng kém, khó hấp thu dinh dưỡng, khoáng. Nhiệt độ tối ưu với
13


×