Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA 2,4 D, BA VÀ NAA ĐẾN QUÁ TRÌNH TẠO CALLUS VÀ TÁI SINH NHÂN NHANH GIỐNG HOA CÚC ĐÀI LOAN IN VITRO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ẢNH HƯỞNG CỦA 2,4 D, BA VÀ NAA ĐẾN QUÁ TRÌNH TẠO
CALLUS VÀ TÁI SINH NHÂN NHANH GIỐNG
HOA CÚC ĐÀI LOAN IN VITRO

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ LAN
Ngành: NÔNG HỌC
Niên khóa: 2006 - 2010

Tháng 08/2010


ẢNH HƯỞNG CỦA 2,4 D, BA VÀ NAA ĐẾN QUÁ TRÌNH TẠO
CALLUS VÀ TÁI SINH NHÂN NHANH GIỐNG HOA
CÚC ĐÀI LOAN IN VITRO

Tác giả

NGUYỄN THỊ LAN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư ngành
Nông học

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S. HỒ TẤN QUỐC
K.S. DƯƠNG THỊ LAN OANH


Tháng 8 năm 2010
i


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn:
Thầy Hồ Tấn Quốc, bộ môn Di truyền - Giống, khoa Nông Học, Đại học Nông
Lâm TP. HCM đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn em thực hiện đề tài. Đồng thời cảm
ơn chị Dương Thị Lan Oanh phòng Di truyền và Chọn giống cây trồng, Viện Khoa học
Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam đã tận tâm hướng dẫn và trực tiếp giúp đỡ em tiến
hành và hoàn thành tốt đề tài.
Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM, Ban chủ nhiệm Khoa
Nông học, Bộ môn Di truyền - Giống và các thầy cô giáo đã truyền đạt kiến thức, tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Thầy Phan Thanh Kiếm, bộ môn Di truyền - Giống, khoa Nông học, Đại học
Nông Lâm, Thầy Đỗ Khắc Thịnh và các chị phòng Di truyền và Chọn giống cây trồng,
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam luôn quan tâm giúp đỡ, tạo môi
trường thân thiện và tốt nhất cho em cũng như cho đề tài tốt nghiệp của em.
Những bạn bè, người thân đã luôn giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực
hiện đề tài này.
Cuối cùng, đặc biệt con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ và gia đình
đã sinh thành, nuôi dưỡng, lo lắng, động viên và tạo mọi điều kiện cho con học tập và
hoàn thành luận văn này.
TP. HCM, tháng 08/2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lan

ii



TÓM TẮT
Đề tài “Ảnh hưởng của 2,4 D, BA và NAA đến quá trình tạo Callus và tái
sinh nhân nhanh giống hoa cúc Đài Loan in vitro” đã được thực hiện tại phòng Di
truyền và Chọn giống cây trồng, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam.
Thời gian thực hiện từ 02/2010 đến 06/2010. Thí nghiệm đơn yếu tố, được bố trí theo
kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, với 3 lần lặp lại. Thí nghiệm tiến hành nhằm xác định nồng
độ Hypocloride Calcium và thời gian khử trùng mẫu cấy, đồng thời tìm môi trường
thích hợp để tạo callus, nhân nhanh chồi và ra rễ của cây cúc Đài Loan.
Kết quả đạt được:
Công thức khử trùng cây cúc Đài Loan thích hợp nhất, giảm tối thiểu nhiễm
nấm, nhiễm khuẩn để làm tăng tỷ lệ sống sót của mẫu: 10 % Hypocloride Calcium +
30 phút. Ở nồng độ và thời gian này, tỷ lệ mẫu sống đạt 65 %, trong khi đó mẫu chết là
17 % và mẫu nhiễm là 18 %.
Môi trường MS + 30 g/l đường + 8 g/l agar + 2 - 2,5 mg/l 2,4 D là môi trường
thích hợp nhất để tạo callus từ nụ hoa cúc Đài Loan. Ở nồng độ này, callus hình thành
từ rất sớm, khối callus tạo ra nhiều (89 - 91 %), có màu xanh, xốp và đường kính
callus đạt đến 1,6 - 1,7 cm.
Môi trường thích hợp nhất để nhân nhanh chồi cây cúc Đài Loan là môi trường
MS + 30 g/l đường + 8 g/l agar + 10 % nước dừa + 2 mg/l BA. Khi bổ sung lượng BA
(2 mg/l) thì cụm chồi phát triển to, chiều dài trung bình của cụm chồi là 2 cm và số
chồi/cụm đạt được là 7,5 chồi/cụm.
Môi trường thích hợp nhất cho sự ra rễ cây cúc Đài Loan là môi trường MS +
30 g/l đường + 8 g/l agar + 10 % nước dừa + 2 mg/l NAA. Ở giai đoạn 15 NSC,
nghiệm thức có bổ sung 2 mg/l NAA cho số rễ/cây cao nhất là 8,5 rễ/cây và chiều dài
rễ đạt được là 2,2 cm. Các cây trong nghiệm thức này đều ra rễ hoàn toàn 100 %, rễ đã
phân nhánh và có nhiều lông hút. Với đặc điểm rễ như vậy, cây dễ dàng hấp thu nước
và chất dinh dưỡng trong đất, tạo điều kiện thuận lợi cho cây sinh trưởng và phát triển
khi đem ra ngoài đồng ruộng.


iii


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Trang tựa..........................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... ii
Tóm tắt .......................................................................................................................... iii
Mục lục ..........................................................................................................................iv
Danh sách các từ viết tắt ............................................................................................. viii
Danh sách các bảng .......................................................................................................ix
Danh sách các biểu đồ .................................................................................................... x
Danh sách các hình ........................................................................................................xi
Chương 1. MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu của đề tài ................................................................................ 2
1.2.1 Mục đích ................................................................................................................ 2
1.2.2 Yêu cầu .................................................................................................................. 2
Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Lịch sử trồng trọt và tình hình sản xuất cây hoa cúc ................................................ 3
2.1.1 Lịch sử trồng trọt ................................................................................................... 3
2.1.2 Tình hình trồng hoa cúc trên thế giới .................................................................... 4
2.1.3 Tình hình sản xuất hoa cúc ở Việt Nam ................................................................ 5
2.2 Các giống hoa cúc phổ biến trong sản xuất ............................................................. 7
2.2.1 Những giống địa phương ....................................................................................... 8
2.2.2 Những giống cúc mới nhập nội ............................................................................. 9
2.3 Đặc điểm sinh học ..................................................................................................12

2.3.1 Nguồn gốc và vị trí phân loại ..............................................................................12
2.3.2 Đặc điểm thực vật học ........................................................................................13
2.3.2.1 Thân ..................................................................................................................13
2.3.2.2 Lá ......................................................................................................................13
2.3.2.3 Rễ ......................................................................................................................13
iv


2.3.2.4 Hoa và Quả .......................................................................................................13
2.3.3 Đặc điểm sinh trưởng và phát triển .....................................................................14
2.3.3.1 Khí hậu .............................................................................................................14
2.3.3.2 Đất đai...............................................................................................................14
2.3.3.3 Phân bón ...........................................................................................................15
2.3.3.4 Nước tưới ..........................................................................................................15
2.3.3.5 Sâu bệnh hại .....................................................................................................15
2.4 Kỹ thuật nhân giống hoa cúc ..................................................................................15
2.4.1 Nuôi cấy tế bào ....................................................................................................15
2.4.2 Giâm cành ............................................................................................................ 15
2.4.3 Tách mầm giá ......................................................................................................16
2.5 Tổng quan về nuôi cấy mô thực vật .......................................................................16
2.5.1 Khái niệm ............................................................................................................16
2.5.2 Lịch sử phát triển công nghệ nuôi cấy in vitro ....................................................16
2.5.2.1 Thế giới.............................................................................................................16
2.5.2.2 Việt Nam...........................................................................................................18
2.5.3 Các phương pháp nuôi cấy mô, tế bào thực vật ..................................................19
2.5.3.1 Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng ................................................................................19
2.5.3.2 Nuôi cấy mô sẹo ...............................................................................................19
2.5.3.3 Nuôi cấy tế bào đơn ..........................................................................................19
2.5.3.4 Nuôi cấy protoplast - lai protoplast ..................................................................19
2.5.3.5 Nuôi cấy hạt phấn .............................................................................................19

2.5.4 Các nhân tố trong môi trường nuôi cấy invitro ...................................................20
2.5.4.1 Sự lựa chọn mẫu cấy ........................................................................................20
2.5.4.2 Môi trường nuôi cấy .........................................................................................20
2.5.4.3 Các chất điều tiết sinh trưởng ...........................................................................20
2.5.4.4 Nguồn cacbon và những cơ chất khác ..............................................................21
2.5.4.5 Ánh sáng ...........................................................................................................21
2.5.4.6 Nhiệt độ ............................................................................................................21
2.5.4.7 Nhân nhanh chồi ...............................................................................................22
2.5.4.8 Sự hình thành rễ ................................................................................................22
v


2.5.5 Những vấn đề tồn tại trong nhân giống cây trồng ...............................................22
2.5.5.1 Tính bất định về mặt di truyền .........................................................................22
2.5.5.2 Mẫu được đưa vào cấy mô ...............................................................................23
2.5.5.3 Việc sản sinh chất gây độc từ mẫu cấy.............................................................23
2.5.5.4 Hiện tượng thuỷ tinh thể ...................................................................................23
2.6.6 Vai trò của chất điều tiết sinh trưởng trong nuôi cấy in vitro .............................24
2.5.6.1 Auxin ................................................................................................................24
2.5.6.2 Cytokinin ..........................................................................................................25
2.5.6.3 Các nhóm chất khác..........................................................................................25
2.6 Kết quả nghiên cứu nuôi cấy mô cây hoa Cúc .......................................................26
Chương 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1 Thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm ...........................................................27
3.2 Vật liệu thí nghiệm .................................................................................................27
3.2.1 Giống cúc Đài Loan.............................................................................................27
3.2.2 Trang thiết bị và dụng cụ .....................................................................................27
3.2.2.1 Phòng pha chế môi trường................................................................................27
3.2.2.2 Phòng cấy .........................................................................................................28
3.2.2.3 Phòng nuôi cây .................................................................................................28

3.2.2.4 Dụng cụ thí nghiệm ..........................................................................................28
3.2.2.5 Môi trường cơ bản dùng trong thí nghiệm .......................................................28
3.3 Phương pháp thí nghiệm.........................................................................................29
3.3.1 Bố trí thí nghiệm ..................................................................................................29
3.3.2 Điều kiện nuôi cấy ...............................................................................................29
3.4 Các thí nghiệm ........................................................................................................29
3.4.1 Thí nghiệm 1: Tìm nồng độ Hypocloride Calcium và thời gian khử trùng
thích hợp cho khả năng vào mẫu của cây cúc Đài Loan ..............................................29
3.4.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của 2,4 D đến khả năng tạo callus nuôi cấy từ
nụ hoa cúc Đài Loan .....................................................................................................30
3.4.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của BA đến khả năng nhân nhanh chồi cây
cúc Đài Loan .................................................................................................................31
3.4.4 Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của NAA đến sự hình thành rễ của cây
vi


cúc Đài Loan .................................................................................................................32
3.5 Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................32
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thí nghiệm 1: Tìm nồng độ Hypocloride Calcium và thời gian khử trùng
thích hợp cho khả năng vào mẫu của cây cúc Đài Loan ..............................................33
4.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của 2,4 D đến khả năng tạo callus nuôi cấy từ
nụ hoa cúc Đài Loan .....................................................................................................34
4.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của BA đến khả năng nhân nhanh chồi của cây
cúc Đài Loan ................................................................................................................ 37
4.4 Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của NAA đến sự hình thành rễ của cây
cúc Đài Loan .................................................................................................................40
4.4.1 Ảnh hưởng của NAA đến chỉ tiêu số rễ/cây của cây cúc Đài Loan. ...................40
4.4.2 Ảnh hưởng NAA đến chỉ tiêu chiều dài rễ của cây cúc Đài Loan. .....................41
4.4.3 Ảnh hưởng của NAA đến chỉ tiêu tỷ lệ ra rễ của cây cúc Đài Loan ...................42

Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận...................................................................................................................44
5.2 Đề nghị ...................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................46
PHỤ LỤC ....................................................................................................................48
Phụ lục 1: Một số hình ảnh thí nghiệm ........................................................................48
Phụ lục 2: Biểu đồ biểu diễn các chỉ tiêu theo dõi nghiệm thức
của các thí nghiệm ........................................................................................................50
Phụ lục 3: Kết quả xử lý thống kê và trắc nghiệm phân hạng ......................................54

vii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

ADN

Acid desoxyribonucleic

BA

Benzyl adenine

C

Nồng độ


CV

Độ lệch tiêu chuẩn tương đối (Coefficient of Variance)

2,4 D

2,4 - Dichlorophenoxyacetic acid

Đ/C

Đối chứng

Ftính

Giá trị tính của hàm phân bố xác suất F ứng với một mức ý nghĩa

IAA

3 - Indolylacetic acid

IBA

3 - Indolebutyric acid

MS

Murashige and Skoog, 1962

MTN


Môi trường nền

NAA

1 - Naphthalene acetic acid

NN

Nông nghiệp

NPK

Đạm, phân và kali

NSC

Ngày sau cấy

NT

Nghiệm thức

PTNT

Phát triển nông thôn

T

Thời gian


TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng

Trang

Bảng 2.1 Tình hình xuất khẩu hoa sang Nhật Bản tháng 07/2008 ................................. 4
Bảng 2.2 Tình hình sản xuất hoa cúc ở một số tỉnh trong nước ..................................... 6
Bảng 3.1 Bảng bố trí thí nghiệm khử trùng mẫu cúc Đài Loan bằng
Hypocloride Calcium ........................................................................................30
Bảng 4.1 Tỷ lệ nhiễm, sống, chết (%) của mẫu cúc Đài Loan 10 NSC .......................33
Bảng 4.2 Ảnh hưởng của 2,4 D đến khả năng tạo Callus nuôi cấy từ nụ hoa
cúc Đài Loan 20 NSC ........................................................................................35
Bảng 4.3 Ảnh hưởng của BA đến quá trình nhân nhanh chồi của cây
cúc Đài Loan 30 NSC ........................................................................................38
Bảng 4.4 Ảnh hưởng của NAA đến chỉ tiêu số rễ/cây của cây cúc Đài Loan
5, 10 và 15 NSC.................................................................................................40
Bảng 4.5 Ảnh hưởng của NAA đến chỉ tiêu chiều dài rễ của cây cúc Đài Loan
5, 10 và 15 NSC.................................................................................................41
Bảng 4.6 Ảnh hưởng của NAA đến chỉ tiêu tỷ lệ ra rễ của cây cúc Đài Loan
5, 10 và 15 NSC.................................................................................................42

ix



DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Trang

Biểu đồ 1 Tỷ lệ nhiễm của các nghiệm thức 10 NSC ..................................................50
Biểu đồ 2 Số callus hình thành của các nghiệm thức 20 NSC .....................................50
Biểu đồ 3 Kích thước callus hình thành của các nghiệm thức 20 NSC .......................51
Biểu đồ 4 Số chồi/cụm của các nghiệm thức 30 NSC ..................................................51
Biểu đồ 5 Chiều cao chồi của các nghiệm thức 30 NSC ..............................................52
Biểu đồ 6 Số rễ/cây của các nghiệm thức 15 NSC .......................................................52
Biểu đồ 7 Chiều dài rễ của các nghiệm thức 15 NSC ..................................................53
Biểu đồ 8 Tỷ lệ cây ra rễ của các nghiệm thức 15 NSC...............................................53

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình

Trang

Hình 2.1 Cúc Đại Đóa ..................................................................................................10
Hình 2.2 Cúc Họa Mi ...................................................................................................10
Hình 2.3 Cúc Mâm Xôi ................................................................................................11
Hình 2.4 Cúc CN98 ......................................................................................................11
Hình 2.5 Cúc Pingpong Vàng .......................................................................................11
Hình 2.6 Cúc Vạn Thọ..................................................................................................11
Hình 2.7 Cúc Xanh .......................................................................................................11

Hình 2.8 Cúc Hà Lan ....................................................................................................11
Hình 2.9 Cúc Đài Loan .................................................................................................12
Hình 2.10 Cúc Vàng Hè ...............................................................................................12
Hình 2.11 Các dạng hoa cúc .........................................................................................14
Hình 3.1 Cúc Đài Loan .................................................................................................27
Hình 4.1 Callus cúc Đài Loan đã tái sinh chồi của NT bổ sung 2 mg/l 2,4 D ............36
Hình 4.2 Callus cúc Đài Loan hình thành của NT bổ sung 3 mg/l 2,4 D
ở 30 NSC ...........................................................................................................37
Hình 4.3 Ảnh hưởng của BA đến quá trình nhân nhanh chồi cây cúc Đài Loan
30 NSC ..............................................................................................................39
Hình 4.4 Ảnh hưởng của NAA đến quá trình ra rễ của cây cúc Đài Loan
15 NSC ..............................................................................................................43
Hình 1 - 2 Mẫu cúc Đài Loan nhân chồi 30 NSC ........................................................48
Hình 3 Mẫu cúc Đài Loan ra rễ 15 NSC ......................................................................48
Hình 4 - 5 - 6 - 7 Mẫu cúc Đài Loan bị nhiễm .............................................................49
Hình 8 - 9 Callus cúc Đài Loan phát sinh hệ rễ ...........................................................49

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Hoa cúc là một trong những cây trồng làm cảnh lâu đời và quan trọng nhất trên
thế giới, có nguồn gốc từ Trung Quốc và Nhật Bản. Hoa cúc được trồng phổ biến ở
Việt Nam từ rất lâu. Từ xa xưa, chơi cúc đã là một thú chơi tao nhã của các bậc học sỹ
và các gia đình giàu có ở Việt Nam. Trải qua nhiều năm, cùng với các kỹ thuật lai
ghép và các phương pháp trồng hoa mới: chất lượng và chủng loại hoa cúc ở Việt Nam
đã được cải thiện rất nhiều. Cho đến nay có khoảng trên 70 giống hoa cúc được trồng
với mục đích cắt cành tại Việt Nam.

Hiện nay, giống cúc Đài Loan được ưa chuộng và trồng nhiều nơi, thích hợp
trồng ở những vùng khí hậu nóng như TP. HCM, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp.
Hoa cúc Đài Loan có màu vàng nghệ, hoa không quá to, lâu tàn, giá cả lại không cao
nên rất phù hợp với tất cả những người chơi hoa.
Ngày nay, hoa cúc là loại hoa cắt cành phổ biến, có giá trị thẩm mỹ và giá trị
kinh tế trên thế giới. Trồng cúc mang lại giá trị kinh tế lớn cho người dân và giải quyết
được một lượng lớn lao động thất nghiệp ở các vùng nông thôn. Hoa cúc là một trong
những mục tiêu thương mại hàng đầu trong vi nhân giống, bằng cách sử dụng kỹ thuật
nuôi cấy mô để sản xuất với số lượng lớn. Cây giống từ nuôi cấy mô khi trồng cho hoa
khá đồng đều, hoa to, màu sắc sặc sỡ và đặc biệt độ bền hoa rất lâu có thể kéo dài từ
15 - 20 ngày. Chi phí sản xuất từ cây cấy mô thấp hơn cây giống địa phương vì cây
khỏe mạnh và ít sâu bệnh nên hiệu quả kinh tế đem lại cao hơn.
Vì vậy, đề tài “Ảnh hưởng của 2,4 D, BA và NAA đến quá trình tạo Callus và
tái sinh nhân nhanh giống hoa cúc Đài Loan in vitro” được thực hiện để tìm ra môi
trường thích hợp cho việc tái sinh chồi trực tiếp, làm cơ sở cho tạo nguồn vật liệu khởi
đầu trong công tác chọn giống hoa cúc và nhân nhanh giống mới.

1


1.2 Mục đích và yêu cầu đề tài
1.2.1 Mục đích
Tìm nồng độ Hypocloride Calcium và thời gian khử trùng thích hợp cho khả
năng vào mẫu của cây cúc Đài Loan.
Đánh giá ảnh hưởng của 2,4 D đến khả năng hình thành callus từ nụ hoa cúc
Đài Loan.
Tìm nồng độ BA và NAA thích hợp cho khả năng nhân nhanh chồi và tạo rễ
của cây cúc Đài Loan.
1.2.2 Yêu cầu
Xác định nồng độ Hypocloride Calcium và thời gian khử trùng thích hợp cho

khả năng vào mẫu của cây cúc Đài Loan.
Tiến hành thí nghiệm trên môi trường MS có bổ sung nồng độ 2,4 D thay đổi để
đánh giá ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng (2,4 D) đến khả năng tạo callus từ
nụ hoa cúc Đài Loan.
Xác định môi trường thích hợp nhất cho khả năng nhanh nhân chồi và tạo rễ
của cây cúc Đài Loan.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Lịch sử trồng trọt và tình hình sản xuất cây hoa cúc
2.1.1 Lịch sử trồng trọt
Cây hoa cúc có tên khoa học là Chrysanthemum có nguồn gốc từ Trung Quốc,
Nhật Bản và một số nước châu Âu. Hoa cúc được trồng ở Trung Quốc cách đây 3000
năm và có nguồn gốc từ một số loài hoang dại, trải qua quá trình trồng trọt, lai tạo và
chọn lọc từ những biến dị để trở thành những giống cúc ngày nay. Các nhà khảo cổ
học Trung Quốc đã chứng minh rằng, từ đời Khổng Tử người ta đã dùng hoa cúc trong
các lễ mừng thắng lợi và cây hoa cúc đã đi vào các tác phẩm hội họa, điêu khắc từ đó.
Từ những năm 1930, việc trồng hoa cúc được coi trọng, được bảo hộ và đề cao. Đến
những năm 1980, hoa cúc được phát triển mạnh. Năm 1982, Trung Quốc đã tổ chức
triển lãm hoa cúc đầu tiên ở Thượng Hải với hơn một nghìn giống cúc, đánh dấu bước
chuyển biến quan trọng trong việc trồng hoa cúc. Các năm sau đó, các nhà khoa học
Trung Quốc đã thu thập mô tả chụp ảnh hàng nghìn màu giống và tiếp tục tổ chức các
cuộc triển lãm hoa cúc (Đặng Văn Đông, 2002).
Theo Đặng Văn Đông (2004). Ở Nhật Bản, cây hoa cúc được di thực từ Trung
Quốc sang, nó được đánh giá rất cao và được mệnh danh là "Hoàng thất quốc hoa".
Năm 1889, Edsmit đã bắt đầu lai tạo thành công nhiều loại cúc và ông đã đặt tên cho
hơn 100 giống cúc.

Năm 1843, nhà thực vật học người Anh Fortune mang từ Trung Quốc giống cúc
Chusan Daisy, lai tạo ra các loại hình cầu và hình tán xạ ngày nay. Năm 1789, nước
Pháp nhập từ Trung Quốc 3 loại cúc Đại Đóa, đến năm 1927 Bemct đã thành công
trong việc lai tạo ra giống cúc mới dẫn đến một sự cải tiến rất mạnh mẽ về giống cúc ở
châu Âu.
Ở Mỹ, từ đầu thế kỷ 18 hoa cúc đã được coi trọng nhiều, đến năm 1860 hoa cúc
trở thành hàng hoá và được trồng trong nhà lưới. Ở Việt nam, hoa cúc được nhập vào
3


từ thế kỷ 15, người Việt Nam coi hoa cúc là biểu tượng của sự thanh cao, là một trong
những loài hoa mộc được xếp vào hàng tứ quý "tùng, cúc, trúc, mai" hoặc "mai, lan,
cúc, đào", hay còn được liệt kê vào loại hoa cao quý "hoa hướng quần phương xuất
nhập đầu" nghĩa là so với muôn loài hoa thì hoa cúc đứng đầu.
2.1.2 Tình hình trồng hoa cúc trên thế giới
Theo Đặng Văn Đông (2002). Hiện nay, ngành sản xuất hoa cúc trên thế giới
đang phát triển mạnh và mang tính thương mại cao. Sản xuất hoa đã mang lại lợi ích
kinh tế to lớn cho nền kinh tế các nước trồng hoa trên thế giới, nhất là đối với các nước
đang phát triển. Hoa cúc được trồng nhiều nhất ở các nước Nhật Bản, Pháp, Mỹ, Trung
Quốc và được ưa chuộng bởi sự đa dạng, phong phú về màu sắc, kiểu dáng, kích cỡ
hoa, hương thơm kín đáo của hoa. Sản xuất hoa của thế giới sẽ tiếp tục phát triển mạnh
mẽ, nhất là các nước châu Á, châu Phi và châu Mỹ La tinh. Hướng sản xuất hoa là
tăng năng suất hoa, giảm chi phí lao động và giảm giá thành hoa. Mục tiêu của sản
xuất hoa cần hướng tới là giống hoa đẹp, tươi chất lượng cao và giá thành thấp.
Hà Lan là một trong những nước lớn nhất thế giới về xuất khẩu hoa, cây cảnh
nói chung và xuất khẩu cúc nói riêng. Diện tích trồng cúc của Hà Lan chiếm 30 %
tổng diện tích trồng hoa tươi. Năng suất hoa tươi từ năm 1990 - 1995 tăng trung bình
từ 10 - 15 %/ha. Hàng năm, Hà Lan đã sản xuất hàng trăm triệu cành hoa cắt và hoa
chậu phục vụ cho thị trường tiêu thụ rộng lớn gồm trên 80 nước trên thế giới. Năm
1998, Hà Lan sản xuất 866 triệu cành và năm 1999, sản xuất 1046 triệu cành hoa cúc.

Một trong những nguyên nhân quan trọng góp phần tạo ra sự thành công của Hà
Lan là sử dụng phương pháp nhân giống in vitro để sản xuất cây con. Sau Hà Lan là
Colombia - năm 1990 thu được 150 triệu USD từ việc xuất khẩu hoa cúc, đến năm
1992 đã lên đến 200 triệu USD.
Bảng 2.1 Tình hình xuất khẩu hoa sang Nhật Bản tháng 07/2008
Đơn giá

Kim ngạch

(USD/cành)

(USD)

Cúc

0,21

393.539,84

Cẩm chướng

0,14

195.633,20

Hồng

0,15

37.709,50


Chủng loại

(Nguồn: Http://www.rauhoaquavietnam.vn)
4


Nhật Bản có nhu cầu sử dụng hoa cúc rất lớn. Diện tích trồng hoa cúc chiếm 2/3
tổng diện tích trồng hoa. Năm 1991, diện tích trồng hoa cúc ở Nhật Bản là 614 ha
ngoài trời và 1.150 ha nhà kính. Tuy vậy, hàng năm Nhật Bản vẫn phải nhập một
lượng lớn hoa cúc từ Hà Lan và một số nước khác trên thế giới. Năm 1996, Nhật Bản
đã chọn Việt Nam là một trong số những nước sẽ xuất khẩu hoa cúc cho Nhật Bản.
Một số nước khác như Thái Lan, cúc đã được trồng quanh năm với số lượng cành cắt
hàng năm là 50.841.500.
Trung Quốc cũng là nơi có nguồn hoa cúc phong phú, việc xuất khẩu hoa cúc
được chú trọng ở màu sắc hoa và hình dạng hoa. Đây cũng là nước có kỹ thuật tiên
tiến trong việc sản xuất hoa cúc khô.
2.1.3 Tình hình sản xuất hoa cúc ở Việt Nam
Hoa cúc được du nhập vào Việt Nam từ thế kỷ 15, đến đầu thế kỷ 19 đã hình
thành một số vùng chuyên nhỏ cung cấp cho nhân dân. Một phần để chơi, một phần
phục vụ việc cúng lễ và một phần dùng làm dược liệu. Nếu xét về cơ cấu chủng loại tất
cả các loại hoa thì trước những năm 1997, diện tích hoa Hồng nhiều nhất chiếm 31 %.
Nhưng từ 1998 trở lại đây, diện tích hoa cúc đã vượt lên chiếm 42 %, trong đó hoa
hồng chỉ còn 29,4 %. Riêng ở Hà Nội tổng sản lượng hoa cúc năm 1999 đạt 41,3 tỷ
đồng, xuất khẩu sang Trung Quốc 3,6 tỷ đồng, tốc độ tăng hàng năm khoảng 10 %
(Nguyễn Xuân Linh và cộng sự, 2002).
Hiện nay, hoa cúc được trồng khắp nước ta, nó có mặt ở mọi nơi từ núi cao đến
đồng bằng, từ nông thôn đến thành thị nhưng chủ yếu tập trung ở các vùng hoa truyền
thống của thành phố, khu công nghiệp, khu du lịch, nghỉ mát như Ngọc Hà, Quảng An,
Nhật Tân (Hà Nội), Đằng Hải, Đằng Lâm (Hải Phòng), Hoành Bồ, Hạ Long (Quảng

Ninh), Triệu Sơn, thành phố Thanh Hoá (Thanh Hoá), Gò Vấp, Hóc Môn (TP. HCM)
và thành phố Đà Lạt (Lâm Đồng) với tổng diện tích trồng hoa khoảng 2000 ha. Riêng
Hà Nội và Đà Lạt, là những nơi lý tưởng cho việc sinh trưởng và phát triển của hầu hết
các giống cúc được nhập từ nước ngoài vào (Đặng Văn Đông, 2000).
Theo số liệu của Tổng cục thống kê năm 2003, cả nước có 9.430 ha đất trồng
hoa và cây cảnh các loại sản lượng 482,6 tỷ đồng, trong đó hoa cúc là 1.484 ha cho sản
lượng 129,49 tỷ đồng và được phân bố nhiều tỉnh trong nước.

5


Bảng 2.2 Tình hình sản xuất hoa cúc ở một số tỉnh trong nước
Địa phương

Diện tích (ha)

Giá trị sản lượng (triệu đồng)

Tổng số

Hoa cúc

Tổng số

Hoa cúc

Cả nước

9.430


1.484

402.806

129.490

Hà Nội

1.642

387

81.729

30.188

Hải Phòng

814

97

12.210

1.400

Vĩnh Phúc

1.029


115

38.144

4.200

Hưng Yên

658

90

26.320

3.600

Nam Định

546

27

8.585

420

Lào Cai

52


15

12.764

1.142

TP.HCM

527

160

21.191

6.810

Lâm Đồng

1.467

360

193.500

84.000

Bình Thuận

325


100

6.640

3.100

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2003)
Ở các tỉnh phía Nam, Đà Lạt là nơi lý tưởng cho sinh trưởng và phát triển của
các giống hoa cúc nên một số công ty nước ngoài đã lập công ty hoặc liên doanh sản
xuất ở đây: có 4 công ty của các nước như Nhật Bản, Thái Lan ở Bảo Lộc, Đài Loan ở
Di Linh, Chánh Đài Lâm ở Đức Trọng và Hasfarm ở Đà Lạt (100 % vốn đầu tư nước
ngoài) chuyên sản xuất hoa cúc cắt cành, đặc biệt là hoa cúc chùm đã cung cấp 60 %
sản lượng hoa cho TP. HCM và một số tỉnh phía Bắc.
Trước năm 1992, việc sản xuất và tiêu thụ hoa cúc ở Việt Nam còn ít, nhưng
đến năm 1993 - 1994 với sự xuất hiện của giống cúc nhập nội CN93 đã mở ra một giai
đoạn mới trong kinh doanh và sản xuất hoa. Cúc CN93 đã bổ sung vào cơ cấu những
giống hoa mùa hè vốn còn rất ít ở nước ta và hiện giờ giống cúc này đã trở thành giống
chiếm ưu thế trên thị trường.
Theo Nguyễn Ngọc Thuận (2003). Hiện nay trong sản xuất, cúc có thể trồng
quanh năm thay vì trước đây cho trồng được vào vụ thu đông đã đáp ứng nhu cầu về
hoa cúc của người tiêu dùng. Hoa cúc là loại hoa có giá thành thấp hơn các loại hoa
khác (400 - 800 đồng/cành) nên ngoài các vùng đô thị thì ở những vùng nông thôn
miền núi hoa cúc được tiêu thụ với mức độ khá (chỉ đứng thứ hai sau hoa hồng) đặc
biệt vào ngày lễ tết truyền thống và ngày rằm.
6


Về thị trường tiêu thụ, TP. HCM là thị trường tiêu thụ hoa cắt cành lớn nhất
Việt Nam, nhu cầu tiêu dùng hàng ngày từ 40 - 50 ngàn cành/ngày, tiếp đó là Hà Nội
có nhu cầu tiêu thụ từ 25 - 30 ngàn cành/ngày. Trong số các loài hoa cắt cành tiêu

dùng hàng ngày thì hoa cúc chiếm từ 25 - 30 % về số lượng và từ 17 - 20 % về giá trị.
Kim ngạch xuất khẩu hoa cúc trong thời gian này đạt 312,5 nghìn USD với sản
lượng xuất khẩu trên 1,5 triệu cành. Giá xuất khẩu hoa cúc trung bình đạt 0,2
USD/cành. Hoa cúc được xuất khẩu sang các thị trường Nhật Bản, Nga và Singapore.
Trong đó, Nhật Bản là thị trường xuất khẩu lớn nhất với 1,47 triệu cành, kim ngạch
xuất khẩu 301,4 nghìn USD. Đơn giá xuất hoa cúc sang thị trường này dao động ở
mức 0,14 - 0,24 USD/cành.
Công ty cổ phần công nghệ sinh học Rừng hoa Đà Lạt (Công ty Rừng hoa Đà
Lạt) đang xúc tiến kế hoạch xuất khẩu hoa cúc cắt cành sang Nhật Bản trong năm
2010. Đây là lượng hoa của Liên minh sản xuất hoa cúc, gồm Công ty Rừng hoa Đà
Lạt và 41 hộ trồng hoa cúc ở địa phương - hợp tác sản xuất trong khuôn khổ dự án
cạnh tranh nông nghiệp, do Ngân hàng Thế giới tài trợ với tổng vốn trên 5,4 tỉ đồng
trong thời gian 18 tháng. Hiện liên minh này, có khoảng 10 ha chuyên sản xuất hoa
cúc ở Đà Lạt và dự kiến bước đầu xuất khẩu khoảng 40.000 cành hoa cúc/tuần.
Theo Nguyễn Đình Sơn, mục tiêu liên minh hướng đến là giúp nông dân Đà Lạt
chuyển từ phương thức canh tác hoa truyền thống sang quy trình sản xuất kỹ thuật cao;
nâng tỷ lệ hoa cúc đạt tiêu chuẩn xuất khẩu từ 5 % hiện nay lên 30 % sau khi liên minh
kết thúc, đồng thời nâng giá hoa thu mua từ 700 đồng/cành lên 1.100 - 1.400
đồng/cành và dự kiến lợi nhuận của liên minh tăng 432 triệu đồng sau 18 tháng thực
hiện chương trình (từ 202 triệu đồng lên 634 triệu đồng).
2.2 Các giống hoa cúc phổ biến trong sản xuất
Cúc là cây hoa dễ tạo giống và nhân giống. Để đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ ngày
càng cao và luôn thay đổi của người tiêu dùng, các nhà nghiên cứu giống và các nhà
làm vườn hằng năm luôn tạo ra những giống mới với các hình dáng, màu sắc mới lạ và
hấp dẫn. Trên thế giới, 600 giống đang được trồng phổ biến phục vụ cho mục đích
thương mại. Hiện nay, ở Việt Nam có tới khoảng hơn 50 giống hoa cúc. Sau đây là đặc
điểm của một số giống hoa cúc ưa chuộng nhiều nhất:

7



2.2.1. Những giống địa phương
* Cúc Vàng Hè Đà Lạt
Cây cao 40 - 50 cm, thân mảnh và cong, phiến lá to, màu xanh vàng, đường
kính hoa 4 - 5 cm. Cánh ngắn mềm, màu vàng lưới. Chịu nóng tốt. Thời gian sinh
trưởng 3 - 4 tháng.
* Cúc Họa Mi
Cây cao 40 - 50 cm, khả năng phân cành mạnh, hoa đơn nhỏ, đường kính 3 - 4
cm, cánh dài mềm, màu trắng. Khả năng chịu rét kém. Thời gian sinh trưởng dài 5 - 6
tháng.
* Cúc Chi Đà Lạt
Cây cao 40 - 50 cm cây bụi thân nhỏ cong, phiến lá to mỏng màu xanh nhạt,
hoa đơn nhỏ đường kính 2 - 2,5 cm. Cánh vòng ngoài có màu trắng, giữa có màu vàng
nhạt. Thời gian sinh trưởng 3 - 4 tháng.
* Cúc Đỏ Ấn Độ
Cây cao 40 - 60 cm, thân bụi, lá tròn to màu xanh đậm, hoa kép nhỏ đường kính
3 - 4 cm, màu đỏ sẫm, cánh hoa ngắn đều và cứng. Chịu rét tốt.
* Cúc Vàng Tàu
Cây cao 50 - 60 cm lá to dài màu xanh nhạt, hoa kép có màu vàng nghệ, đường
kính 6 - 8 cm.
* Cúc Gấm (Cúc Mâm Xôi)
Dạng cây bụi cao khoảng 30 - 40 cm, khả năng phân cành rất mạnh tạo thành
một thế hình hơi tròn trông xa giống như mâm xôi. Trong sản xuất thường bấm ngọn
và cành phụ nhiều lần để tạo cho cây có đường kính tán lớn nhất rất thích hợp cho
trang trí khuôn viên, vườn hoa, nhà cửa. Hoa kép nhỏ khoảng 2 - 3 cm có màu vàng
nghệ pha đỏ nâu, thời gian sinh trưởng dài nhưng khả năng chịu rét tốt.
* Cúc Đại Đoá Vàng (Hoàng Long Chảo)
Cây cao 60 - 80, thân yếu phải có cọc đỡ dạng hoa kép to, đường kính 8 - 10
cm, cánh dày xếp không chặt, khả năng chịu rét kém nhưng chịu hạn tốt, thời gian sinh
trưởng dài từ 5 - 6 tháng.


8


* Cúc Kim Tử Nhung
Cây cao 50 - 60 cm, thân cứng, lá dài to, răng cưa sâu có màu xanh đậm, hoa
kép to đường kính 8 - 10cm, hoa có màu vàng nghệ pha đỏ nâu, thời gian sinh trưởng
dài nhưng khả năng chịu rét rất tốt. Ra hoa vào dịp Tết Nguyên đán.
2.2.2 Những giống cúc mới nhập nội
* Cúc CN93
Là giống cúc trắng nhập nội, được chọn lọc và đưa ra sản xuất từ Trung tâm
hoa cây cảnh - Viện Di truyền nông nghiệp. Đây là giống có giá trị kinh tế cao. Thân
mập thẳng, lá to xanh, hoa kép to có đường kính từ 10 - 12 cm cánh dày xếp sít chặt,
hoa bền, thời gian cắm lọ trên 2 tuần. Thời gian sinh trưởng ngắn và có thể trồng được
nhiều vụ trong năm. Năm 1996, giống này đã được công nhân là giống quốc gia và
hiện nay được phát triển rất rộng rãi khắp các tỉnh.
* Cúc CN97
Là giống cúc được nhập nội, được chọn lọc và đưa ra sản xuất từ trung tâm Hoa
cây cảnh - Viện Di truyền nông nghiệp. Cây cao 55 - 65 cm, thân to mập, lá xanh dày,
hoa kép màu trắng sữa, cánh dày đều, xếp sít chặt, đường kính hoa 10 - 12 cm, khả
năng chịu rét tốt.
* Cúc CN98
Là giống cúc được nhập nội, được chọn lọc và đưa ra sản xuất từ Trung tâm
Hoa cây cảnh - viện Di truyền nông nghiệp. Giống cúc CN98 có các đặc điểm giống
như cúc CN93. Cây cao thẳng từ 60 - 70 cm, hoa to bền mầu vàng chanh, thời gian
sinh trưởng ngắn từ 2,5 - 3 tháng và chịu nóng tốt. Giống cúc CN98 đã được hội đồng
khoa học Bộ Nông Nghiệp và PTNT cho phép khu vực hoá năm 1998 . Hiện đang phát
triển rộng trong sản xuất.
* Cúc Vàng Đài Loan
Cây cao 60 - 70 cm, lá xanh dày, hoa kép to có nhiều tầng xếp rất chặt đường

kính hoa 10 - 12. Tuổi thọ của hoa dài, hoa có màu vàng nghệ. Thời gian sinh trưởng
từ 5 - 6 tháng và khả năng chịu rét trung bình.

9


* Cúc Tím Hè
Cây cao 60 - 65 cm, thân thẳng mập, lá thuôn dài, răng cưa sâu, hoa to, đường
kính hoa 8 - 10 cm có màu sẫm.
* Cúc Tím Hà Lan
Cây cao 40 - 55 cm, phiến lá dày màu xanh đậm, đường kính hoa 5 - 6 cm, có
màu tím hồng.
* Cúc Xanh
Có nguồn gốc từ Pháp. Cây cao 50 - 60 cm. Thân yếu và cong. Lá xanh vàng
Hoa kép, có màu xanh lục, cánh nhỏ, dài và xoắn lại trông xa như cuộn len bị rối.
Đường kính hoa 6 - 7 cm. Có thể đẻ một cành hay nhiều cành trên cây.
* Tập đoàn Cúc Chi
Có nguồn gốc từ Hà Lan, gồm rất nhiều dòng giống với màu sắc khác nhau
(trắng, tím, vàng, hồng đỏ, cánh sen… hoặc các màu pha lẫn nhau). Đặc điểm chung là
thân bụi, cánh mãnh và yếu, lá thưa màu xanh nhạt và cây cao từ 40 - 70 cm. Hoa đơn
hoặc hoa kép, đường kính hoa từ 2 - 5 cm. Trồng vào vụ thu đông, những giống cúc
này thường trồng thưa không bẻ nhánh, tỉa nụ con, nên cho cây sinh trưởng phát triển
tự nhiên để thu được nhiều cành hoa trên cây.

Hình 2.1 Cúc Đại Đóa

Hình 2.2 Cúc Họa Mi

(Nguồn: )


10

(Nguồn:)


Hình 2.3 Cúc Mâm Xôi

Hình 2.4 Cúc CN98

(Nguồn: )

(Nguồn: )

Hình 2.5 Cúc Pingpong Vàng

Hình 2.6 Cúc Vạn Thọ

(Nguồn: )

(Nguồn:)

Hình 2.7 Cúc Tua Xanh

Hình 2.8 Cúc Hà Lan

(Nguồn: )
11

(Nguồn: )



Hình 2.9 Cúc Đài Loan

Hình 2.10 Cúc Vàng Hè

(Nguồn: )

(Nguồn: )

2.3 Đặc điểm sinh học
2.3.1 Nguồn gốc và vị trí phân loại
Theo Võ Văn Chi và Dương Đức Tiến (1978)
Họ cúc thuộc:
Giới thực vật
Ngành Magnoliophyta (Angiospermae) - Ngọc Lan (hạt kín)
Lớp Magnoliopsida (Dicotyledonea) - Ngọc Lan (hai lá mầm)
Bộ Asterales (cúc).
Bộ cúc có một họ duy nhất là họ Cúc (Asteraceae hay Compositae) được xem là
họ lớn nhất của ngành hạt kín và giới thực vật nói chung. Bao gồm gần 1.000 chi và
hơn 20.000 loài, có những chi có tới 1.000 loài. Trong đó, chi Chrysanthemum được
trồng phổ biến như một loài hoa trồng chậu hay hoa cắt cành. Họ cúc phân bố trên
khắp nơi trên Trái Đất, sống được trong nhiều điều kiện khí hậu, môi trường và đất đai
khác nhau. Dạng sống chủ yếu là thân thảo, cây bụi, hiếm khi thân gỗ, nhưng thân gỗ
thấp bé.

12


2.3.2 Đặc điểm thực vật học
Theo Đặng Văn Đông (2002), cây hoa cúc có những đặc điểm sau:

2.3.2.1 Thân
Hoa cúc thuộc loại thân thảo (thân cỏ) có khả năng phân nhánh mạnh. Cây càng
lớn thân càng cứng, cây cao hay thấp còn tuỳ thuộc vào giống. Ở Việt Nam, cây có thể
cao 30 - 80 cm, trong điều kiện ngày dài cây cúc có thể cao đến 1,5 - 2 m.
2.3.2.2 Lá
Thường là lá đơn, mọc so le nhau có xẻ thùy và răng cưa sâu. Mặt dưới lá bao
phủ một lớp lông tơ, mặt trên nhẵn, gân hình mạng lưới. Từ mỗi nách lá thường phát
sinh một mầm nhánh. Phiến lá có thể to hay nhỏ, dày hay mỏng, màu xanh đậm, xanh
nhạt hay xanh vàng là phụ thuộc vào từng giống.
2.3.2.3 Rễ
Rễ cây hoa cúc là rễ phụ phát triển nhiều như rễ chùm, rễ cây ít ăn sâu mà phát
triển theo chiều ngang. Rễ có nhiều lông hút nên khả năng hút nước và dinh dưỡng
mạnh. Những rễ này không phát sinh từ mầm rễ của hạt mà từ những rễ mọc ở mấu
của thân cây, gọi là mắt ở những phần sát trên mặt đất.
2.3.2.4 Hoa và Quả
Hoa cúc chủ yếu có 2 dạng:
Dạng lưỡng tính: hoa có cả nhị đực và nhụy cái.
Dạng đơn tính: hoa chỉ có nhị đực hoặc nhụy cái, đôi khi có loài vô tính (không
có cả nhụy và nhị), hoa này thường nằm ở phía ngoài đầu. Mỗi hoa gồm rất nhiều hoa
nhỏ gộp lại trên một cuống hoa, hình thành hoa tự đầu trạng mà mỗi đầu trạng là một
bông hoa.
Màu sắc của hoa cúc rất khác nhau, hầu hết có tất cả các màu tự nhiên: trắng,
vàng, đỏ, tím, hồng, nâu, xanh. Trong đó mỗi bông hoa có màu duy nhất, có thể có vài
màu riêng biệt và có thể có rất nhiều màu pha trộn, tạo nên một thế giới màu sắc vô
cùng phong phú và đa dạng.
Quả bế, đóng, chứa một hạt, quả có chùm lông do đài tồn tại để phát tán hạt, có
phôi thẳng mà không có nội nhũ.

13



×