Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI KHU DU LỊCH SINH THÁI HẦM HÔ -TỈNH BÌNH ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
HIHI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI KHU DU LỊCH
SINH THÁI HẦM HÔ -TỈNH BÌNH ĐỊNH

Sinh viên :
MSSV
Lớp
Ngành

Nguyễn Thị Mỹ Lệ

: 06157089
: DH06DL
: Quản Lý Môi Trường & DLST

Tháng 7 năm 2010


KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI KHU DU LỊCH
SINH THÁI HẦM HÔ – TỈNH BÌNH ĐỊNH


Tác giả
NGUYỄN THỊ MỸ LỆ

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư ngành
Quản lý Môi Trường và du lịch sinh thái

Giáo viên hướng dẫn
TS. Chế Đình Lý

Tháng 7 năm 2010
i

 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI
NGUYÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Khoa:
Môi trường và Tài nguyên
Ngành:
Quản lý môi trường và Du lịch sinh thái
Họ và tên:
Nguyễn Thị Mỹ Lệ

MSSV: 06157089
Niên khóa:
2006 – 2010
1. Tên đề tài: “Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển bền vững
tại khu du lịch sinh thái Hầm Hô – Tỉnh Bình Định”
2. Nội dung:
9 Tìm hiểu về hiện trạng tài nguyên, môi trường, cơ sở hạ tầng ở khu du lịch
sinh thái Hầm Hô.
9 Phân tích các điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức để hình thành các
chiến lược phát triển du lịch sinh thái tại Hầm Hô.
9 Phân tích vai trò các bên liên quan để xác định vai trò của các bên trong
phát triển du lịch.
9 Phân tích và so sánh lợi thế cạnh tranh của KDLST Hầm Hô với các
KDLST lân cận nhằm xác định các điểm yếu cần khắc phục cho KDLST
Hầm Hô.
9 Quy hoạch các tuyến du lịch và đề xuất các giải pháp phát triển DLST cho
KDL Hầm Hô.
3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu tháng 3/2010 kết thúc tháng 6/2010
4. Họ và tên GVHD : TS. Chế Đình Lý – Viện phó viện Tài Nguyên và Môi
trường Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày……tháng…... năm 2010

Ngày …..tháng….. năm 2010

Ban CN Khoa

GVHD

ii


 


LỜI CẢM ƠN
Tôi kính gởi lời tri ân đến TS. Chế Đình Lý, viện phó viện Môi Trường và Tài
Nguyên Tp. Hồ Chí Minh, người thầy luôn tận tâm hướng dẫn, động viên, hỗ trợ và
đóng góp ý kiến quý báu để tôi hoàn thành tốt khóa luận này.
Xin cảm ơn thầy cô khoa Môi Trường và Tài Nguyên trường Đại học Nông
Lâm Tp. Hồ Chí Minh trong suốt bốn năm qua đã cung cấp kiến thức quý báu trên
giảng đường để tôi có được vốn kiến thức để thực hiện đề tài này.
Tôi xin cảm ơn chú Nguyễn Đình Sanh, giám đốc công ty du lịch Hầm Hô và
các cô, chú, anh, chị trong khu du lịch sinh thái Hầm Hô tỉnh Bình Định đã tạo điều
kiện và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình tôi thực tập và làm đề tài.
Tôi xin gửi tình cảm chân thành đến gia đình tôi đã là điểm tựa vững chắc cho
tôi trong suốt quá trình học đại học và trong quá trình làm đề tài. Đặc biệt là ba và mẹ
tôi luôn là người thân, là người bạn tư vấn và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình làm
khóa luận.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn đến bạn Nguyễn Hiền Thân và tất cả các bạn bè của
tôi đã giúp đỡ rất nhiều cho tôi trong quá trình học và cả trong quá trình làm đề tài.

iii

 


TÓM TẮT.
Đề tài “Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển bền vững tại khu du
lịch sinh thái Hầm Hô – tỉnh Bình Định” được thực hiện từ tháng 1 năm 2010 đến
tháng 6 năm 2010, đề tài gồm 5 chương với các nội dung chính sau:
- Đề tài đã phân tích được các điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức để kết xuất

các chiến lược phát triển cho KDLST Hàm Hô, trong đó các chiến lược chính là:
9 Tập trung vào các thế mạnh của khu du lịch, đầu tư và khai thác hết các thế
mạnh tạo nên những nét đặc trưng và hấp dẫn riêng của khu du lịch.
9 Đầu tư xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng tại khu du lịch, quy hoạch phát
triển thêm các khu phức hợp giải trí lưu trú ẩm thực phục vụ du khách dài
ngày.
9 Đưa văn hóa truyền thống của dân tộc thiểu số huyện Vĩnh An vào phục vụ du
lịch. Vạch ra nhiều tour tuyến cụ thể cho khu du lịch, tạo ra các sản phẩm độc
đáo cho khu du lịch.
- Đã thực hiện so sánh lợi thế cạnh tranh của KDLST Hầm Hô so với các KDL
Ghềnh Ráng, KDL Hồ Núi Một, KDL nghỉ dưỡng Hội Vân cho thấy KDL sinh thái
Hầm Hô có khá nhiều lợi thế bên trong và cả bên ngoài so với các KDL lân cận:
9 Với những lợi thế bên trong quan trọng nhất là có nguồn tài nguyên du lịch
phong phú và đa dạng, nhiều đặc sản hấp dẫn và nguồn tài nguyên còn hoang
sơ chưa bị tác động bởi các hoạt động du lịch.
9 Những lợi thế quan trọng bên ngoài như nhu cầu du lịch sinh thái ngày càng
tăng; được sự quan tâm của huyện và tỉnh, nét đặc sắc của nền văn hóa truyền
thống cồng chiêng của người dân tộc thiểu số xã Vĩnh An.
9 Những khó khăn của KDL là cơ sở hạ tầng còn thiếu, chưa có các tour tuyến du
lịch cụ thể; các khu vui chơi giải trí dành cho thanh thiếu niên còn hạn chế
9 Cơ chế quản lý ngành du lịch vẫn chưa có sự đồng bộ, nhất quán; ý thức của
người dân địa phương và khách du lịch còn kém trong việc giữ vệ sinh công
cộng.
iv

 


- Để phát triển DLST ở Hàm Hô, các giải pháp chính được đề nghị là giải pháp
về liên kết vùng, phát triển nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng và về sản phẩm du lịch;

trong đó cần liên kết Hàm Hô trong các tuyến DL cụ thể: tour Bình Định – miền đất
võ, tour tham quan di tích lịch sử văn hóa danh lam thắng cảnh.

v

 


MỤC LỤC
 
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... iii 
TÓM TẮT. .............................................................................................................. iv 
CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... ix 
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... x 
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... xi 
Chương 1 .................................................................................................................. 1 
ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................... 1 
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1 
1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2 
1.3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 2 
1.4. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................... 3 
Chương 2 .................................................................................................................. 4 
TỔNG QUAN .......................................................................................................... 4 
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................................. 4 
2.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................... 4 
2.1.2. Địa hình .......................................................................................................... 4 
2.1.3. Khí hậu thủy văn ............................................................................................ 6 
2.1.4. Kinh tế xã hội ................................................................................................. 7 
2.1.5. Tiềm năng du lịch .......................................................................................... 9 
2.2. TỔNG QUAN VỀ KHU DU LỊCH HẦM HÔ .................................................. 13 

2.2.1. Lịch sử hình thành và quy mô hoạt động ..................................................... 13 
2.2.2. Cơ cấu và bộ máy tổ chức ............................................................................ 13 
2.2.3. Sơ đồ các điểm tham quan ........................................................................... 15 
2.2.4. Một số hoạt động điển hình ......................................................................... 15 
vi

 


2.3. CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH SINH THÁI ..................................... 18 
2.3.1. Các khái niệm về du lịch sinh thái ............................................................... 18 
2.3.2. Các nguyên tắc cơ bản của du lịch sinh thái ................................................ 18 
2.3.3. Các điều kiện cơ bản dể phát triển DLST .................................................... 19 
Chương 3 ................................................................................................................ 20 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................... 20 
3.1. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU THỨ CẤP ........................................ 20 
3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT THỰC ĐỊA ....................................................... 20 
3.3. PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN ........................................................................ 21 
3.4. PHƯƠNG PHÁP BẢN ĐỒ ................................................................................ 21 
3.5. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NHANH HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ........ 21 
3.6. PHƯƠNG PHÁP SWOT .................................................................................... 22 
3.7. PHƯƠNG PHÁP QUY HOẠCH CHIẾN LƯỢC ĐỊNH LƯỢNG QSPM ........ 22 
3.8. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CÁC BÊN LIÊN QUAN SA ........................... 22 
3.9. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH LỢI THẾ CẠNH TRANH - CPM:...................... 23 
Chương 4 ................................................................................................................ 24 
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................... 24 
4.1. HIỆN TRẠNG DU LỊCH Ở KHU DU LỊCH SINH THÁI HẦM HÔ .............. 24 
4.1.1. Hiện trạng khu du lịch.................................................................................. 24 
4.1.2. Hiện trạng khách du lịch tại khu du lịch ...................................................... 26 
4.2. CÁC ĐIỂM THAM QUAN VÀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TRONG KHU DU

LỊCH SINH THÁI HẦM HÔ .................................................................................... 27 
4.2.1. Các điểm tham quan..................................................................................... 27 
4.2.2. Hiện trạng hoạt động du lịch ........................................................................ 32 
4.2.3. Công tác quảng bá ........................................................................................ 35 
4.2.4. Nguồn nhân lực phục vụ du lịch .................................................................. 36 
4.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU DU LỊCH .............................................. 38 
4.4. PHÂN TÍCH SWOT ........................................................................................... 39 
vii

 


4.4.1.  

Các thế mạnh của khu du lịch sinh thái Hầm Hô .................................. 39 

4.4.2. Điểm yếu của khu du lịch sinh thái Hầm Hô ............................................... 39 
4.4.3. Các cơ hội bên ngoài của khu du lịch sinh thái Hầm Hô ............................. 40 
4.4.4. Thách thức từ bên ngoài của khu du lịch ..................................................... 40 
4.4.5. Kết quả kết xuất các chiến lược theo nguyên lý SWOT .............................. 40 
4.5. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG ĐỂ ĐI ĐẾN THÀNH CÔNG
TRONG KHU DU LỊCH SINH THÁI HẦM HÔ ..................................................... 43 
4.5.1. Đánh giá các yếu tố bên trong...................................................................... 44 
4.5.2. Đánh giá các yếu tố bên ngoài ..................................................................... 45 
4.6. CÁC BÊN LIÊN QUAN .................................................................................... 47 
4.7. SO SÁNH CÁC LỢI THẾ CẠNH TRANH ...................................................... 49 
4.7.1. So sánh lợi thế của khu du lịch sinh thái Hầm Hô với các khu du lịch lân
cận trong tỉnh thông qua các yếu tố bên trong ....................................................... 49 
4.7.2. So sánh sánh lợi thế của khu du lịch sinh thái Hầm Hô với các khu du lịch
lân cận trong tỉnh thông qua các yếu tố bên ngoài ................................................. 51 

4.8. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ...................................................................................... 53 
4.8.1. Giải pháp liên kết vùng ................................................................................ 53 
4.8.2. Giải pháp liên kết tiếp thị ............................................................................. 53 
4.8.3. Giải pháp phát triển nguồn lực ..................................................................... 54 
4.8.4. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ........................................................................... 55 
4.8.5. Giải pháp về quản lý .................................................................................... 55 
4.8.6. Giải pháp về sản phẩm ................................................................................. 55 
4.8.7. Đề xuất quy hoạch tour gắn kết khu du lịch sinh thái Hầm Hô ................... 57 
Chương 5 ................................................................................................................ 60 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. .............................................................................. 60 
5.1. KẾT LUẬN......................................................................................................... 60 
5.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 61 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 63
viii

 


CÁC TỪ VIẾT TẮT
SA

: Phân tích các bên liên quan

KT – XH

: Kinh tế - xã hội

GDP

: Tổng sản phẩm nội địa


DLST

: Du lịch sinh thái

KDL

: Khu du lịch

WTO

: Hiệp hội du lịch sinh thái quốc tế

ESCAP

: Liên Hiệp Quốc

WWF

: Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên

IUCN

: Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế

ix

 



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Bảng thống kê khách sạn tại tỉnh Bình Định ..................................................... 11
Bảng 2.2 Bảng thống kê số lượng lao động ngành du lịch tại tỉnh Bình Định ................. 12
Bảng 4.1Thống kê khách đến khu DLST Hầm Hô từ năm 2006 – 2009 .......................... 26
Bảng 4.2 Bảng công tác quảng bá ..................................................................................... 36
Bảng 4.3 Số lao động ở các phòng ban công ty ................................................................ 37
Bảng 4.4 Bảng thống kê lao động theo trình độ ................................................................ 37
Bảng 4.5 Đánh giá các yếu tố bên trong............................................................................ 44
Bảng 4.6 Đánh giá các yếu tố bên ngoài ........................................................................... 45
Bảng 4.7 Bảng các bên liên quan ...................................................................................... 47
Bảng 4.8 Bảng so sánh lợi thế các yếu tố bên trong của khu DLST Hầm Hô .................. 49
Bảng 4.9 So sánh các lợi thế các yếu tố bên ngoài của khu DLST Hầm Hô .................... 51

x

 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Khu Công Nghiệp Nhơn Hội. ........................................................................... 8 
Hình 2.2 Sơ đồ các điểm tham quan.............................................................................. 15 
Hình 4.1 Biểu đồ thể hiện yếu tố thu hút khách du lịch ................................................ 32 
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện mục đích tham quan của khách du lịch .............................. 33 
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện tình trạng khách đến du lịch ............................................... 33 
Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện khách du lịch đến khu du lịch vào các dịp ......................... 34 
Hình 4.5. Biểu đồ thể hiện dự định quay lại của khách du lịch .................................... 34 
Hình 4.6 Biểu đồ thể hiện hiệu quả công tác quảng bá ................................................. 36 
Hình 4.7. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ trình độ lao động ........................................................ 38 

xi


 


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển bền vững tại khu du lịch sinh thái
Hầm Hô – tỉnh Bình Định

Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Du lịch sinh thái hiện đang là một loại hình du lịch khá mới và hấp dẫn, và đã
thu hút sự quan tâm mạnh mẽ của toàn cầu. Đối với Việt Nam là một đất nước có tiềm
năng thiên nhiên đa dạng và phong phú, mặc dù du lịch sinh thái còn khá mới mẻ
nhưng đã sớm nhận thấy được những tác dụng to lớn của loại hình du lịch này về kinh
tế, sinh thái, xã hội và đặc biệt khai thác hợp lý tiềm năng và bảo vệ tài nguyên môi
trường cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa, phát triển bền vững đất nước. Vì
vậy du lịch sinh thái đã được xem là một trong hai hướng phát triển chiến lược của
ngành du lịch Việt Nam trong thời gian tới.
Hầm Hô là khu du lịch thuộc địa bàn Tây Sơn, là một trong những vùng giàu
tiềm năng tự nhiên, giàu tiềm năng nhân văn, cảnh quan môi trường tốt và là một trong
những danh lam thắng cảnh nổi tiếng nằm trong tuyến du lịch văn hóa lịch sử và sinh
thái quan trọng của tỉnh Bình Định.
Tuy nhiên, có nhiều tiềm năng nhưng làm thế nào để phát triển tiềm năng của
nó để phát triển du lịch sinh thái ở đây theo hướng bền vững? Vai trò của các bên liên
quan trong phát triển du lịch ở đây là gì? So với các KDL lân cận, thì KDL Hàm Hô
còn yếu ở điểm nào và cần phải thiết kế quy họach các tuyến du lịch như thế nào đề
phát huy tiềm năng du lịch của KDLST Hàm Hô?
Với những vấn đề thực tiễn đã nêu ra trên, đề tài “ Khảo sát hiện trạng và đề
xuất giải pháp phát triển bền vững tại khu du lịch sinh thái Hầm Hô tỉnh Bình

Định” được chọn làm luận văn tốt nghiệp đại học khoa Tài Nguyên và Môi trường.

1

 


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển bền vững tại khu du lịch sinh thái
Hầm Hô – tỉnh Bình Định

1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nhằm đạt được mục đích nghiên cứu đã đề ra, đề tài nghiên cứu bao gồm các nội
dung chính sau:
o Mô tả tổng quan về địa điểm nghiên cứu: tỉnh Bình Định, Huyện Tây Sơn.
o Tìm hiểu hiện trạng hoạt động du lịch tại huyện Tây Sơn
o Mô tả khái quát khu du lịch sinh thái Hầm Hô : Vị trí địa lý, lịch sử hình thành;
cơ cấu tổ chức; tình hình hoạt động…
o Nhận diện và đánh giá các vấn đề môi trường nảy sinh do hoạt động du lịch.
o Tìm hiểu tình hình hoạt động du lịch đặc thù tại khu du lịch
o Phân tích các điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội và thách thức của khu du lịch sinh
thái Hầm Hô
o Tìm hiểu và so sánh lợi thế cạnh tranh với các khu du lịch lân cận trong tỉnh
o Đề xuất giải pháp hoạt động du lịch bền vững hơn
1.3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu tổng quát:
Góp phần phát triển du lịch sinh thái bền vững tại khu du lịch sinh thái Hầm
Hô, Bình Định
Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu về hiện trạng tài nguyên, môi trường, cơ sở hạ tầng ở khu du lịch sinh thái
Hầm Hô.

- Phân tích các điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức để hình thành các chiến lược
phát triển du lịch sinh thái tại Hầm Hô.
- Phân tích vai trò các bên liên quan để xác định vai trò của các bên trong phát triển
du lịch.
- Phân tích và so sánh lợi thế cạnh tranh của KDLST Hàm Hô với các KDLST lân
cận nhằm xác định các điểm yếu cần khắc phục cho KDLST Hầm Hô.
- Quy hoạch các tuyến du lịch và đề xuất các giải pháp phát triển DLST cho KDL
Hầm Hô.
2

 


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển bền vững tại khu du lịch sinh thái
Hầm Hô – tỉnh Bình Định

1.4. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài chỉ xét đến hiện trạng phát triển du lịch của khu du lịch sinh thái Hầm Hô.
Đối tượng: Khu du lịch sinh thái Hầm Hô
Thời gian thực hiện: từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2010.

3

 


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển bền vững tại khu du lịch sinh thái
Hầm Hô – tỉnh Bình Định

Chương 2

TỔNG QUAN

2.1. KHÁI QUÁT VỀ TỈNH BÌNH ĐỊNH
2.1.1. Vị trí địa lý
Bình Định là tỉnh duyên hải miền Trung của Việt Nam. Lãnh thổ của tỉnh trải
dài 110 km theo hướng Bắc - Nam, có chiều ngang với độ hẹp trung bình là 55 km
(chỗ hẹp nhất 50 km, chỗ rộng nhất 60 km). Dân số khoảng 1,6 triệu người, về cơ cấu
hành chính có Thành phố tỉnh lỵ Quy Nhơn và 10 huyện.
Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi với đường ranh giới chung 63 km (điểm cực
Bắc có tọa độ: 14°42'10 Bắc, 108°55'4 Đông).
Phía Nam giáp tỉnh Phú Yên với đường ranh giới chung 50 km (điểm cực Nam
có tọa độ: 13°39'10 Bắc, 108o54'00 Đông).
Phía Tây giáp tỉnh Gia Lai có đường ranh giới chung 130 km (điểm cực Tây có
tọa độ: 14°27' Bắc, 108°27' Đông).
Phía Đông giáp biển Đông với bờ biển dài 134 km, điểm cực Đông là xã Nhơn
Châu (Cù Lao Xanh) thuộc thành phố Qui Nhơn (có tọa độ: 13°36'33 Bắc, 109°21'
Đông). Bình Định được xem là một trong những cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây
Nguyên và vùng nam Lào.
2.1.2. Địa hình
Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ tây sang đông. Phía tây của
tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng trung du và
tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy núi cao, đồi thấp xen
lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100m, hướng vuông góc với dãy Trường Sơn, các
4

 


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển bền vững tại khu du lịch sinh thái
Hầm Hô – tỉnh Bình Định


đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị chia nhỏ do các nhánh núi đâm ra
biển. Ngoài cùng là cồn cát ven biển có độ dốc không đối xứng giữa 2 hướng sườn
đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu của tỉnh là:
- Vùng núi: Nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh. Đại bộ phận sườn dốc
hơn 20°. Có diện tích khoảng 249.866 ha, phân bố ở các huyện An Lão (63.367 ha),
Vĩnh Thạnh (78.249 ha), Vân Canh (75.932 ha), Tây Sơn và Hoài Ân (31.000 ha). Địa
hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi phát nguồn của các
sông trong tỉnh. Chiếm 70% diện tích toàn tỉnh thường có độ cao trung bình 500 1.000 m, trong đó có 11 đỉnh cao trên 1.000 m, đỉnh cao nhất là 1.202 m ở xã An Toàn
(huyện An Lão). Còn lại có 13 đỉnh cao 700 - 1000m. Các dãy núi chạy theo hướng
Bắc - Nam, có sườn dốc đứng. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi
đá dọc theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này đã
làm cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi thấp xen lẫn với các cồn
cát và đầm phá.
- Vùng đồi: Tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có diện
tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới 100 m, độ dốc
tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các huyện Hoài Nhơn (15.089 ha), An Lão
(5.058 ha) và Vân Canh (7.924 ha).
- Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà phần
lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu, các đồng
bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và được ngăn cách
với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi. Độ cao trung bình của dạng địa
hình đồng bằng lòng chảo này khoảng 25-50 m và chiếm diện tích khoảng 1.000 km².
Đồng bằng lớn nhất của tỉnh là đồng bằng thuộc hạ lưu sông Kôn, còn lại là các đồng
bằng nhỏ thường phân bố dọc theo các nhánh sông hay dọc theo các chân núi và ven
biển.
- Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy dọc
ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến đổi theo
thời gian. Trong tỉnh có các dãi cát lớn là: dãi cát từ Hà Ra đến Tân Phụng, dãi cát từ
5


 


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển bền vững tại khu du lịch sinh thái
Hầm Hô – tỉnh Bình Định

Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dãi cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dãi cát từ Trung Lương đến
Lý Hưng. Ven biển còn có nhiều đầm như đầm Trà Ổ, đầm Nước Ngọt, đầm Mỹ
Khánh, đầm Thị Nại; các vịnh như vịnh Làng Mai, vịnh Quy Nhơn, vịnh Vũng Mới...;
các cửa biển như Cửa Tam Quan, cửa An Dũ, cửa Hà Ra, cửa Đề Gi và cửa Quy
Nhơn. Các cửa trên là cửa trao đổi nước giữa sông và biển. Hiện tại ngoại trừ cửa Quy
Nhơn và cửa Tam Quan khá ổn định, còn các cửa An Dũ, Hà Ra, Đề Gi luôn có sự bồi
lấp và biến động.
2.1.3. Khí hậu thủy văn
Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa
hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều.
• Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở khu vực miền núi biến đổi 20,1-26,1°C,
cao nhất là 31,7°C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ không
khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C.
• Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm: tại khu vực miền núi là 22,527,9% và độ ẩm tương đối 79-92%; tại vùng duyên hải độ ẩm tuyệt đối trung
bình là 27,9% và độ ẩm tương đối trung bình là 79%.
• Chế độ mưa: mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Riêng đối với khu vực
miền núi có thêm một mùa mưa phụ tháng 5-8 do ảnh hưởng của mùa mưa Tây
Nguyên. Mùa khô kéo dài tháng 1-8. Đối với các huyện miền núi tổng lượng
mưa trung bình năm 2.000 - 2.400 mm. Đối với vùng duyên hải tổng lượng
mưa trung bình năm là 1.751 mm. Tổng lượng mưa trung bình có xu thế giảm
dần từ miền núi xuống duyên hải và có xu thế giảm dần từ Tây Bắc xuống
Đông Nam.
• Về bão: Bình Định nằm ở miền Trung Trung bộ Việt Nam, đây là miền thường

có bão đổ bộ vào đất liền. Hàng năm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam - Đà
Nẵng đến Khánh Hòa trung bình có 1,04 cơn bão đổ bộ vào. Tần suất xuất hiện
bão lớn nhất tháng 9-11.

6

 


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển bền vững tại khu du lịch sinh thái
Hầm Hô – tỉnh Bình Định

2.1.4. Kinh tế xã hội
Năm 2008, tỉnh Bình Định triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội trong điều kiện gặp nhiều khó khăn: lạm phát gia tăng, giá cả nhiều loại nguyên,
nhiên, vật liệu và hàng hóa có lúc liên tục tăng cao… Tuy nhiên, nhờ sự chỉ đạo, điều
hành của UBND tỉnh, sự nỗ lực của các ngành chức năng nên tình hình KT – XH năm
2008 của tỉnh tiếp tục tăng trưởng. Tổng sản phẩm địa phương (GDP) tăng 10,94% so
với năm 2007. Trong đó, nông – lâm – thủy sản tăng 7,5%; công nghiệp và xây dựng
tăng 16,85%; dịch vụ tăng 10,2%. Chất lượng các hoạt động văn hóa – xã hội có nhiều
tiến bộ; đời sống nhân dân cơ bản ổn định, nhiều vùng được cải thiện. Quốc phòng, an
ninh tiếp tục ổn định, trật tự an toàn xã hội được giữ vững…
Bên cạnh những kết quả đạt được, việc thực hiện nhiệm vụ phát triển KT – XH
năm 2008 vẫn còn một số khuyết điểm, yếu kém: kinh tế tăng trưởng chưa vững chắc;
một số chỉ tiêu thực hiện không đạt kế hoạch đề ra; công tác quy hoạch, giải phóng
mặt bằng, xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp còn chậm; công tác quản lý tài
nguyên môi trường còn nhiều bất cập; chất lượng hoạt động trên các lĩnh vực y tế, giáo
dục một số mặt còn hạn chế; tai nạn giao thông tuy giảm nhưng vẫn còn ở mức cao…
Ban lãnh đạo của Tỉnh đã xác định năm 2009 tình hình KT – XH của tỉnh sẽ
tiếp tục gặp nhiều khó khăn, do những biến động của tình hình kinh tế thế giới làm ảnh

hưởng đến hoạt động sản xuất, xuất khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Trước tình hình này, UBND tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành và các doanh nghiệp trong
thời gian đến cần phải tập trung nỗ lực hơn nữa. Trước hết, các sở, ban, ngành phải tập
trung cải cách thủ tục hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ,
công chức các cấp, tạo bước chuyển biến toàn diện trên các lĩnh vực công tác. Các
doanh nghiệp, hộ sản xuất phải thật sự thực hành tiết kiệm, tăng cường công tác xúc
tiến thương mại, mở rộng thị trường mới để tăng cường xuất khẩu

7

 


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển bền vững tại khu du lịch sinh thái
Hầm Hô – tỉnh Bình Định

Hình 2.1 Khu Công Nghiệp Nhơn Hội.
Năm 2009, điều kiện kinh tế thế giới và trong nước có nhiều khó khăn, tác động
bất lợi đến quá trình xây dựng và phát triển khu kinh tế Nhơn Hội và các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nhưng được sự hỗ trợ, giúp đỡ của các cấp, các ngành, Ban
Quản lý khu kinh tế tỉnh khu kinh tế Nhơn Hội và các khu công nghiệp đã bảo đảm
mặt bằng và cơ sở hạ tầng về giao thông, điện, nước, viễn thông (giai đoạn 1) cho nhu
cầu xây dựng và hoạt động của nhà đầu tư. Công tác xúc tiến đầu tư cũng được đẩy
mạnh, thu hút được nhiều dự án có quy mô lớn. Việc quản lý doanh nghiệp, quản lý
môi trường bước đầu được triển khai để tạo điều kiện phát triển bền vững, góp tích cực
vào sự phát triển KT – XH chung của tỉnh.
Tính đến nay, khu kinh tế Nhơn Hội đã có 28 dự án được cấp Giấy chứng nhận
đầu tư với tổng vốn đầu tư 23.787 tỉ đồng và tổng vốn đầu tư thực hiện khoảng 1 ngàn
tỉ đồng. Trong đó, riêng năm 2009 tổng vốn đầu tư tăng thêm 8.086,4 tỉ đồng với 8 dự
án đầu tư mới. Năm 2009, giá trị sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp trong các

khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện đạt trên 1.679 tỉ đồng, tăng 8,34%; kim
ngạch xuất khẩu đạt 123 triệu USD, giảm 26,6% so với năm 2008.
Tỉnh đang tiếp tục xây dựng và phát triển Khu kinh tế Nhơn Hội thành khu kinh
tế tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực, có quy chế hoạt động riêng, vận hành theo cơ chế
ưu đãi đặc biệt, là trung tâm và động lực phát triển KT – XH của tỉnh Bình Định và
của khu vực miền Trung.

8

 


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển bền vững tại khu du lịch sinh thái
Hầm Hô – tỉnh Bình Định

2.1.5. Tiềm năng du lịch
2.1.5.1. Về tài nguyên du lịch tự nhiên
Bình Định có bờ biển dài, nhiều vùng vịnh với những bãi tắm đẹp và danh lam
thắng cảnh hấp dẫn như: Tam Quan, Tân Thanh, Vĩnh Hội, Hải Giang, đảo Yến, bãi
tắm Hoàng Hậu, Bãi Dại,… Trong đó có khu du lịch biển Phương Mai - Núi Bà trong
hệ thống khu du lịch quốc gia là nơi phát triển các loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển
chất lượng cao, góp phần thúc đẩy phát triển du lịch biển Vùng du lịch duyên hải Nam
Trung Bộ.
- Bình Định có nhiều danh thắng thiên nhiên được tạo dựng từ quá trình kiến
tạo địa chất trên địa bàn tỉnh, có cảnh quang thiên nhiên đẹp, có thể xây dựng khu du
lịch với nhiều loại hình hấp dẫn như: cảnh quang, sinh thái, nghỉ dưỡng, thể thao,…
- Tiềm năng nước khoáng tương đối phong phú với các suối khoáng nóng Hội
Vân, Chánh Thắng, Long Mỹ.
- Các đầm, hồ: Đầm Thị Nại (thành phố Quy Nhơn), Đề Gi (huyện Phù Cát),
Châu Trúc (huyện Phù Mỹ), hồ Vĩnh Sơn, Định Bình (huyện Vĩnh Thạnh),…

2.1.5.2. Về tài nguyên du lịch văn hóa
Bình Định là mảnh đất có bề dày truyền thống lịch sử văn hoá với hệ thống di
tích lịch sử văn hóa phong phú mang bản sắc riêng: từng là kinh đô của vương quốc
Champa trong 1 thời gian dài (từ thế kỷ X - XV); là quê hương của anh hùng dân tộc
Quang Trung - Nguyễn Huệ; là nơi nuôi dưỡng tài năng của nhiều nhà văn hóa lớn của
đất nước như: Đào Duy Từ, Đào Tấn, Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên, Yến
Lan,… Đến nay, trên địa bàn tỉnh hiện có 77 di tích lịch sử - văn hóa, trong đó Bộ Văn
hóa - Thông tin xếp hạng 34 di tích và UBND tỉnh xếp hạng 43 di tích. Một số tài
nguyên du lịch nhân văn tiêu biểu:
- Quần thể di tích lịch sử nhà Tây Sơn - Quang Trung, là một trong những khu
di tích lịch sử văn hóa lớn có giá trị cao của Việt Nam và khu vực miền Trung - Tây
Nguyên.

9

 


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển bền vững tại khu du lịch sinh thái
Hầm Hô – tỉnh Bình Định

- Hệ thống các tháp Chăm (8 cụm, 14 tháp), thành Đồ Bàn, các di sản văn hóa
Chăm ở Bình Định.
- Các di tích lịch sử cách mạng, di tích danh nhân: khu quần thể di tích cách mạng
Núi Bà, lăng Mai Xuân Thưởng, mộ Hàn Mặc Tử, nhà lưu niệm Xuân Diệu…
- Nghệ thuật truyền thống có tuồng, dân ca bài chòi, võ cổ truyền Bình Định.
Trong đó tuồng và võ thuật cổ truyền đã trở thành 1 di sản văn hóa, 1 nét đẹp riêng của
người dân Bình Định nên còn được mệnh danh là miền đất võ, một trong những cái
nôi của nghệ thuật tuồng.
- Các lễ hội chủ yếu: chiến thắng Đống Đa, chiến thắng Tàlốc - Tàléc (Vĩnh

Thạnh), chiến thắng Đèo Nhông - Dương Liễu (Phù Mỹ), chiến thắng Đồi 10 (Hoài
Nhơn), các lễ hội truyền thống của các dân tộc thiểu số: Ba Na, H’rê, Chăm, H’roi và
cư dân vùng biển. Vừa qua, tỉnh đã tổ chức thành công Festival Tây Sơn - Bình Định
lần thứ nhất năm 2008 và Liên hoan quốc tế võ cổ truyền Việt Nam lần thứ II– 2008
tại Bình Định.
- Các làng nghề truyền thống: rượu Bàu Đá, bún Song Thằn, bánh tráng nước
dừa, nón Gò Găng, đúc đồng,…
2.1.5.3. Cơ sở vật chất du lịch
Năm 2005 toàn tỉnh có 42 khách sạn, tổng số 1.305 phòng; năm 2008 có 89
khách sạn, trong đó có 4 khách sạn đạt tiêu chuẩn 4 sao, 1 khách sạn 3 sao, 4 khách
sạn 2 sao và 26 khách sạn 1 sao, với tổng số 2.190 phòng, trong đó có 1.413 phòng
phục vụ khách quốc tế. Tốc độ tăng trưởng số lượng phòng 2005-2008 đạt 18,9
%/năm. Chất lượng phục vụ các cơ sở lưu trú được nâng lên rõ rệt, công suất sử dụng
phòng bình quân đạt khoảng 60% năm 2007.
Hệ thống các cơ sở ăn uống đa dạng và phong phú, cũng giống như hệ thống
khách sạn, phần lớn tập trung ở thành phố Quy Nhơn. Đã đầu tư hệ thống dịch vụ, vui
chơi giải trí dọc đại lộ Nguyễn Tất Thành và tuyến đường Quy Nhơn - Sông Cầu: Khu
siêu thị, nhà hàng, hồ phun nước nghệ thuật, nhà văn hoá lao động, các khách sạn ven
biển và các khu nghỉ, tắm biển,… tạo thành một quần thể du lịch, dịch vụ tương đối
phát triển.
10

 


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển bền vững tại khu du lịch sinh thái
Hầm Hô – tỉnh Bình Định

Bảng 2.1 Bảng thống kê khách sạn tại tỉnh Bình Định (ĐVT : phòng)
Chỉ tiêu


2005

2006

2007

2008

Tốc độ
tăng (%)

Số phòng

1.305

1.478

1.890

2.190

18,9

Phòng quốc tế

892

1.017


1.397

1.413

16,8

Phòng nội địa

413

461

493

777

22,3

(Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Định)
2.1.5.4. Đầu tư phát triển hạ tầng du lịch
- Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật kinh tế - xã hội: Cùng với các chương trình
dự án của Trung ương, tỉnh đã phối hợp với các Bộ, ngành, đơn vị liên quan đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật :
+ Đường hàng không : Từng bước nâng cấp sân bay Phù Cát, tăng tần suất các
chuyến bay đến Bình Định và từ Bình Định đi các địa phương. Ngày 25/7/2008, Việt
Nam Airlines đã đưa máy bay Airbus vào khai thác tuyến TP. Hồ Chí Minh – Bình
Định. Năm 2009 có thêm tuyến Bình Định – Hà Nội và ngược lại.
+ Đường sắt : Nâng cấp ga Diêu Trì trên tuyến đường sắt Bắc Nam, bên cạnh
đó, đã tích cực khai thác khách theo đoàn tàu du lịch 5 sao khởi hành từ TP. Hồ Chí
Minh đến Quy Nhơn và ngược lại.

+ Đường bộ : Từng buớc đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống giao thông phục
vụ nhu cầu của khách du lịch, nhà đầu tư kinh doanh du lịch trong quá trình phát triển
du lịch, như : tuyến đường ven biển, đường Gò Găng – Cát Tiến, đường Xuân Diệu.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng cho các khu, điểm du lịch, các di tích văn hoá lịch sử,
các tháp Chăm, làng nghề : đường vào khu suối khoáng Hội Vân, Ghềnh Ráng, tháp
Bình Lâm, làng rượu Bàu Đá… Bên cạnh đó, khuyến khích các doanh nghiệp, các nhà
đầu tư đầu tư trọn gói vào các khu du lịch có quy mô vừa và nhỏ

11

 


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển bền vững tại khu du lịch sinh thái
Hầm Hô – tỉnh Bình Định

2.1.5.5. Lao động ngành du lịch
Năm 2005 toàn ngành du lịch của tỉnh có 1.130 lao động. Năm 2008 số lao
động đạt 1.659 người. Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2005 - 2008 là 13,7%/năm.
Trong những năm gần đây, chất lượng của đội ngũ lao động ở Bình Định đã có
sự cải thiện và tiến bộ. Đã phối hợp với các trường nghiệp vụ du lịch tổ chức đào tạo
các lớp nghiệp vụ hướng dẫn, khách sạn : buồng – bàn – bar… cho người lao động
trên địa bàn tỉnh. Số cán bộ có trình độ đại học, nhất là đại học chuyên ngành du lịch
tăng đều trong những năm gần đây.
Bảng 2.2 Bảng thống kê số lượng lao động ngành du lịch tại tỉnh Bình Định
(ĐVT : người)
Chỉ tiêu

2005


2006

2007

2008

Tốc độ
tăng (%)

Số lao động

1.130

1.380

1.457

1.659

13,7

(Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Định)
2.1.5.6. Đầu tư cho phát triển du lịch
- Những năm qua, tỉnh Bình Định đã ban hành các chính sách khuyến khích đầu
tư trên địa bàn tỉnh, tích cực đẩy mạnh công tác xúc tiến, quảng bá, thu hút được các
nhà đầu tư trong và ngoài nước đến nghiên cứu, đầu tư phát triển du lịch tại Bình
Định.
- Hình thành và phát triển các tuyến du lịch trọng điểm, tạo các bước đột phá
như tuyến du lịch ven biển Quy Nhơn - Sông Cầu, tuyến du lịch Phương Mai - Núi Bà,
tuyến du lịch văn hóa, lịch sử, sinh thái. Ngoài ra còn một số tuyến, điểm du lịch khác

như hệ thống Tháp Chàm, các làng nghề, võ cổ truyền,…
- Các loại hình du lịch cũng được đầu tư phát triển như: du lịch sinh thái, du lịch
biển, du lịch văn hóa lịch sử được tập trung khai thác có hiệu quả, tạo được sức hấp
dẫn các nhà đầu tư và khách tham quan du lịch.

12

 


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển bền vững tại khu du lịch sinh thái
Hầm Hô – tỉnh Bình Định

2.2. TỔNG QUAN VỀ KHU DU LỊCH HẦM HÔ
2.2.1. Lịch sử hình thành và quy mô hoạt động
Tên công ty: Công ty cổ phần du lịch Hầm Hô.
Địa chỉ: Thôn Phú Mỹ, xã Tây Phú, Huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.
Điện thoại: (056).3880.680 – (056).3689.273
Website: www.hamhotourist.com
Người đại diện: Nguyễn Đình Sanh
Chức vụ: Giám Đốc
Lĩnh vực hoạt động: Du lịch sinh thái
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Số nhân viên: 31 nhân viên
Diện tích mặt bằng: 40 ha
Năm 1995 UBND công nhận Hầm Hô là khu di tích danh lam thắng cảnh,
được UBND tỉnh Bình Định ra quyết định cho đăng kí bảo vệ theo số 278/QĐ_UBND
ngày 17-2-1995, dưới sự quản lý của tỉnh Bình Định.
1998 UBND ra lệnh thành lập Ban Quản Lý khu du lịch Hầm Hô và đổi tên là
khu du lịch sinh thái Hầm Hô.

8-1-2004 thành lập công ty cổ phần du lịch Hầm Hô, với loại hình công ty cổ
phần nên không có quyết định thành lập mà chỉ có giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh. Cổ phần trong công ty gồm:
• Công ty xây dựng 47
• Công ty TNHH xây dựng Hiếu Ngọc
• Hợp tác xã nông nghiệp Phú Mỹ _ Tây Phú.
• Cán bộ nhân viên công ty.
2.2.2. Cơ cấu và bộ máy tổ chức
2.2.2.1. Cơ cấu tổ chức
Hiện nay công ty chia làm 3 lĩnh vực để quản lý:
• Lĩnh vực nhân sự, đối ngoại: do giám đốc Nguyễn Đình Sanh quản lý
13

 


×