Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ XÂY DỰNG CÔNG CỤ TRUY VẤN THÔNG TIN THỬA ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG 9, THÀNH PHỐ VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ
XÂY DỰNG CÔNG CỤ TRUY VẤN THÔNG TIN THỬA ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG 9, THÀNH PHỐ
VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG

SVTH
MSSV
LỚP
KHÓA
NGÀNH

:
:
:
:
:

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
06124144
DH06QL
2006 - 2010
Quản Lý Đất Đai

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2010 




TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ ĐỊA CHÍNH

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THƠNG TIN ĐỊA LÝ
XÂY DỰNG CƠNG CỤ TRUY VẤN THƠNG TIN THỬA ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG 9, THÀNH PHỐ
VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG

Giáo viên hướng dẫn: KS. Trần Đắc Phi Hùng
(Đòa chỉ cơ quan: Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh)
(Ký tên:……………………………………)

- Tháng 8 năm 2007 -


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-----------------×-----------------

GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Kính gửi: Sở Tài Nguyên Môi trường Tỉnh Vĩnh Long.
Trung tâm Kỹ thuật Tài Nguyên và Môi trường TP. Vĩnh Long- tỉnh Vĩnh Long.
Em tên: Nguyễn Thị Hải Yến. Sinh viên lớp DH06QL- ngành Quản Lý Đất ĐaiKhoa Quản Lý Đất Đai & Bất Động Sản. Trường Đại Học Nông Lâm- TP. Hồ Chí
Minh.
Trong quá trình thực tập tại Trung tâm, em đã được các anh chị tại trung tâm cung cấp

tài liệu đồng thời tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em thực hiện tốt đề tài tốt nghiệp. Nay
em trình đơn xác nhận thực tập kính mong Trung tâm xác nhận và đánh giá quá trình
thực tập của em tại Trung tâm để em có thể hoàn tất Luận Văn Tốt Nghiệp.
Tên đề tài thực tập: “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CÔNG CỤ TRUY
VẤN THÔNG TIN THỬA ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG 9- TP VĨNH LONG
”.
Thời gian thực tập: từ 06/05/2010 đến 06/06/2010 tại Trung tâm.
Nhận xét kết quả thực tập của Trung Tâm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………...................................................
...........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Xác nhận của cơ quan:
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 08 năm 2010
Sinh viên thực hiện:


LỜI CẢM ƠN
---o0o--Trong những năm tháng học tập trên ghế giảng đường, em đã được các quý
thầy cô tận tâm truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu tạo cho em
nền tảng vững chắc trên con đường sự nghiệp sau này.

Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các quý thầy cô ở Khoa QUẢN LÝ
ĐẤT ĐAI & BĐS đã đào tạo, hướng dẫn cho em những kiến thức lý thuyết
cũng như thực hành, giúp em có thể ứng dụng và phát huy trong công tác,
nghề nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy TRẦN ĐẮC PHI HÙNG đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp cho em hoàn thành tốt đề
tài luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Anh, Chị ở Trung Tâm
Kỹ Thuật Tài Nguyên Môi Trường, STNMT. Tỉnh Vĩnh Long đã cung cấp tài
liệu, dữ liệu cũng như cố vấn cho em những vấn đề thực tế trong quá trình thực
hiện đề tài.
Mặc dù rất cố gắng nhưng do kiến thức bản thân và thời gian thực hiện
đề tài có hạn nên luận văn chắc chắn sẽ còn nhiều khiếm khuyết, rất mong
được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hải Yến

 


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hải Yến, Khoa Quản lý Đất đai và Bất động
sản, Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
Đề tài: “ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ XÂY DỰNG
CÔNG CỤ TRUY VẤN THÔNG TIN THỬA ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG 9,
THÀNH PHỐ VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG”.
Giáo viên hướng dẫn: KS. Trần Đắc Phi Hùng, Bộ môn Công Nghệ Địa
Chính, Khoa Quản lý Đất đai & Bất động sản, Trường Đại Học Nông Lâm Tp.Hồ Chí
Minh.

Nội dung tóm tắt của báo cáo:
- Là một Thành phố vừa được nâng cấp lên TP loại III trực thuộc tỉnh ngày
30/04/2009 trên nền tảng là thị xã, Vĩnh Long đã phát triển ngày một lớn mạnh, nhu
cầu sử dụng đất tăng lên đáng kể. Do đó, nhu cầu tìm kiếm về các thông tin có liên
quan đến đất đai để phục vụ công tác quản lý và sử dụng đất đang là một vấn đề được
các nhà quản lý đất đai quan tâm nhiều nhất.
- Ngày nay, với tốc độ phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin, trong đó có lĩnh
vực Hệ thống thông tin địa lý (GIS). Với công cụ phân tích không gian mạnh, GIS đã
không ngừng phát triển và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực: phân tích hiệu
quả kinh tế, quản lý đất đai, quản lý tài nguyên và môi trường. Trong đó, phần mềm
ArcGIS là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất.
Từ những yêu cầu trên, đề tài “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CÔNG
CỤ TRUY VẤN THÔNG TIN THỬA ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG 9- TP
VĨNH LONG” sẽ góp phần giải quyết phần nào những khó khăn trong nhu cầu về nhà
ở của người dân hiện nay.
Nội dung nghiên cứu:
- Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn phường 9.
- Đánh giá nguồn dữ liệu thu thập được
- Biên tập nguồn dữ liệu, thiết kế, xây dựng cơ sở dữ liệu trong ArcGis.
- Xây dựng chương trình hỗ trợ truy vấn, phân tích không gian, cập nhật thông tin.
- Đánh giá kết quả đạt được của quá trình nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu:
- Đề tài đã xây dựng hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu về thông tin thửa đất và giá đất của
địa bàn phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Đề tài đã ứng dụng được các công cụ truy vấn, phân tích, hiển thị của phần mềm
ArcGIS 9.3 một cách có hiệu quả.
- Đề tài đã ứng dụng ngôn ngữ lập trình VBA xây dựng được các công cụ hỗ trợ
truy vấn thông tin thửa đất, giá đất một cách nhanh chóng và hiệu quả.
 



MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
PHẦN I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................... Error! Bookmark not defined.
I.1. TỔNG QUAN VỀ GIS. ............................................. Error! Bookmark not defined.
I.1.1. Lịch sử phát triển của GIS. ................................. Error! Bookmark not defined.
I.1.2. Định nghĩa về GIS. ............................................. Error! Bookmark not defined.
I.1.3. Các thành phần của GIS. .................................... Error! Bookmark not defined.
I.1.4. Nhiệm vụ của Gis. .............................................. Error! Bookmark not defined.
I.1.5. Ứng dụng của GIS trong một số lĩnh vực. ......... Error! Bookmark not defined.
I.2. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM ARCGIS. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
ARCOBJECT: ................................................................... Error! Bookmark not defined.
I.2.1. Giới thiệu phần mềm ArcGis. ............................ Error! Bookmark not defined.
I.2.2. Ngôn ngữ lập trình ArcObject. ........................... Error! Bookmark not defined.
I.3. GIỚI THIỆU MỘT SỐ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN ĐẤT ĐAI
HIỆN ĐANG SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM. ........................ Error! Bookmark not defined.
I.3.1. Phần mềm FAMIS - CADDB ............................ Error! Bookmark not defined.
I.3.2. Phần mềm VILIS ................................................ Error! Bookmark not defined.
I.3.3. Phần mềm CILIS ................................................ Error! Bookmark not defined.
I.3.4. Phần mềm MapInfo: .......................................... Error! Bookmark not defined.
I.4. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỊA BÀN
NGHIÊN CỨU................................................................... Error! Bookmark not defined.
I.4.1. Đặc điểm tự nhiên. ............................................. Error! Bookmark not defined.
I.4.2. Tài nguyên thiên nhiên. ...................................... Error! Bookmark not defined.
I.5. THỰC TRẠNG CẢNH QUAN VÀ MÔI TRƯỜNG.Error! Bookmark not defined.
I.6. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI.Error! Bookmark not defined.
I.6.1. Thực trạng phát triển kinh tế. ............................. Error! Bookmark not defined.
I.6.2.Thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng cơ sở.Error! Bookmark not defined
I.7. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Error! Bookmark not defined.
PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................. Error! Bookmark not defined.

II.1. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
PHƯỜNG 9. TP VĨNH LONG......................................... Error! Bookmark not defined.
II.1.1. Tình hình sử dụng đất trên địa bàn phường 9. .. Error! Bookmark not defined.
1. Địa giới hành chính và diện tích tự nhiên của phường.Error! Bookmark not defined.
2. Hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử dụng. ...... Error! Bookmark not defined.
II.1.2.Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn phường 9.Error! Bookmark not defined.
II.2. ĐÁNH GIÁ NGUỒN DỮ LIỆU............................... Error! Bookmark not defined.
II.3. BIÊN TẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU. .................................. Error! Bookmark not defined.
II.3.1. Biên tập lớp dữ liệu thửa đất. ............................ Error! Bookmark not defined.
II.3.2. Biên tập lớp giao thông. .................................... Error! Bookmark not defined.
II.3.3. Biên tập lớp thủy văn. ....................................... Error! Bookmark not defined.
II.3.4. Biên tập lớp tiện ích. ......................................... Error! Bookmark not defined.


II.3.5. Biên tập lớp ranh phường.................................. Error! Bookmark not defined.
II.4. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU. ............................... Error! Bookmark not defined.
II.4.1. Quy trình xây dựng lớp thửa đất. ...................... Error! Bookmark not defined.
II.4.2. Quy trình tạo lớp thủy văn. .............................. Error! Bookmark not defined.
II.4.3. Quy trình tạo lớp giao thông. ............................ Error! Bookmark not defined.
II.4.4. Quy trình tạo lớp tiện ích. ................................. Error! Bookmark not defined.
II.4.5. Quy trình tạo lớp ranh phường 9. ...................... Error! Bookmark not defined.
II.4.6. Kết quả xây dựng dữ liệu. ................................. Error! Bookmark not defined.
II.5. THIẾT KẾ CÔNG CỤ TRUY VẤN THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT.Error! Bookmark n
II.5.1. Xây dựng bài toán tra cứu thông tin thửa đất.... Error! Bookmark not defined.
II.5.2. Thiết kế công cụ. ............................................... Error! Bookmark not defined.
II.6. ỨNG DỤNG CHƯƠNG TRÌNH. ........................... Error! Bookmark not defined.
II.6.1. Công cụ kết nối cơ sở dữ liệu. ......................... Error! Bookmark not defined.
II.6.2. Công cụ truy vấn thông tin thửa đấ .................. Error! Bookmark not defined.
II.6.3. Công cụ truy vấn về giá. .................................. Error! Bookmark not defined.
II.6.4. Công cụ cập nhật thông tin thửa đất. ............... Error! Bookmark not defined.

II.6.5. Công cụ truy vấn không gian. .......................... Error! Bookmark not defined.
II.6.6. Công cụ phân tích không gian.......................... Error! Bookmark not defined.
II.6.7. Các công cụ hỗ trợ. ........................................... Error! Bookmark not defined.
II.7. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ. .......................................... Error! Bookmark not defined.
II.7.1. Hiệu quả về mặt kỹ thuật. ................................. Error! Bookmark not defined.
II.7.2. Hiệu quả về mặt kinh tế. ................................... Error! Bookmark not defined.
II.7.3. Hiệu quả về mặt xã hội. .................................... Error! Bookmark not defined.
II.7.4. Một số hạn chế. ................................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM THẢO: ................................................... Error! Bookmark not defined.
 


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GIS

: (Geographic Information System) Hệ thống thông tin địa lý

CSDL

: Cơ sở dữ liệu

VBA

: Visual Basic for Application

ESRI

: Enviromental System Research Institute



DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng I.1. Đánh giá ứng dụng của Gis ................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng I.2. Các kiểu dữ liệu cơ bản ....................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng II.3. Cơ sở dữ liệu lớp thửa đất ................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng II.4. Cơ sở dữ liệu lớp giao thông .............................. Error! Bookmark not defined.
Bảng II.5. Bảng thể hiện giá đất khu vực phường 9. TP. Vĩnh LongError! Bookmark not define
Bảng II.6. Bảng quy định ký hiệu của từng khu vực giá đấtError! Bookmark not defined.
Bảng II.7. Cơ sở dữ liệu lớp thủy văn ................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng II.8. Cơ sở dữ liệu lớp tiện ích ................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng II.9. Cơ sở dữ liệu lớp ranh giới phường .................. Error! Bookmark not defined.
Bảng II.10. Kết quả xây dựng dữ liệu ................................. Error! Bookmark not defined.


 


DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
Hình I.1. Các thành phần của GIS...................................... Error! Bookmark not defined.
Hình I.2. Các thiết bị phần cứng của GIS .......................... Error! Bookmark not defined.
Hình I.3. Các phần mềm của GIS ....................................... Error! Bookmark not defined.
Hình I.4. Mô hình dữ liệu Vector và Raster....................... Error! Bookmark not defined.
Hình I.5. Tiến trình thực hiện của Gis................................ Error! Bookmark not defined.
Hình I.6.Vị trí tâm của ba cơn bão đã xác định trên ảnh vệ tinh ngày 09/08/2006Error! Bookm
Hình I.7. VỊ trí lưu vực sông 1 con sông. ............................ Error! Bookmark not defined.
Hình I.8. Mô hình BusIS ...................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình I.9. Các sản phẩm của ArcGis Desktop .................... Error! Bookmark not defined.
Hình I.10. Giao diện ArcMap .............................................. Error! Bookmark not defined.
Hình I.11. Giao diện ArcCatalog......................................... Error! Bookmark not defined.
Hình I.12. Giao diện ArcToolbox ........................................ Error! Bookmark not defined.

Hình I.13. Trình soạn thảo VBA ......................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng I.2. Các kiểu dữ liệu cơ bản ....................................... Error! Bookmark not defined.
Hình I.14. Các thuộc tính đặc trưng VBA.......................... Error! Bookmark not defined.
Hình I.15. Hộp thoại Customize .......................................... Error! Bookmark not defined.
Hình I.16. Vị trí địa lý phường 9 ......................................... Error! Bookmark not defined.
Hình II.1. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất tính đến 01/01 năm 2010Error! Bookmark not defined
Hình II.2. Khu vực phường 9 trên bản đồ hiện trạng năm 2010Error! Bookmark not defined.
Hình II.3. Biên tập lớp giao thông....................................... Error! Bookmark not defined.
Hình II.4. Quy trình xây dựng dữ liệu................................ Error! Bookmark not defined.
Hình II.5. Cấu trúc của GeoDatabase ................................ Error! Bookmark not defined.
Hình II.6. Quy trình xây tạo lớp thửa đất .......................... Error! Bookmark not defined.
Hình II.7. Hình ảnh lớp thửa đất trong Arcatalog và ArcMapError! Bookmark not defined.
Hình II.8. Quy trình xây tạo lớp thủy văn ......................... Error! Bookmark not defined.
Hình II.9. Hình ảnh lớp thủy văn trong Arcatalog và ArcMapError! Bookmark not defined.
Hình II.10. Quy trình xây dựng lớp giao thông ................. Error! Bookmark not defined.
Hình II.11. Hình ảnh lớp giao thông trong Arcatalog và ArcMapError! Bookmark not defined
Hình II.12. Hình ảnh lớp tiện ích trong Arcatalog và ArcMapError! Bookmark not defined.
Hình II.13. Quy trình tạo lớp ranh phường 9 .................... Error! Bookmark not defined.
Hình II.14. Hình ảnh lớp ranh thửa trong Arcatalog và ArcMapError! Bookmark not defined
Hình II.15. Kết quả xây dựng dữ liệu không gian ............. Error! Bookmark not defined.
Hình II.16. Quy trình xây dựng thanh công cụ ................. Error! Bookmark not defined.
Hình II.17. Quy trình tạo thanh công cụ ............................ Error! Bookmark not defined.
Hình II.18. Quy trình tạo nút lệnh ...................................... Error! Bookmark not defined.
Hình II.19. Giao diện các công cụ của chương trình......... Error! Bookmark not defined.
Hình II.20. Giao diện kết nối cơ sở dữ liệu ........................ Error! Bookmark not defined.
 


Hình II.21. Giao diện cơ sở dữ liệu sau kết nối.................. Error! Bookmark not defined.
Hình II.22. Giao diện thể hiện tổng quan CSDL ............... Error! Bookmark not defined.

Hình II.23. Quy trình truy vấn thông tin thửa đất ............ Error! Bookmark not defined.
Hình II.24. Giao diện mở form truy vấn theo vị trí .......... Error! Bookmark not defined.
Hình II.25. Kết quả truy vấn theo vị trí ............................. Error! Bookmark not defined.
Hình II.26. Giao diện mở form truy vấn theo chỉ số ......... Error! Bookmark not defined.
Hình II.27. Kết quả truy vấn theo chỉ số ............................ Error! Bookmark not defined.
Hình II.28. Giao diện mở form truy vấn theo loại đất ...... Error! Bookmark not defined.
Hình II.29. Kết quả truy vấn theo loại đất ......................... Error! Bookmark not defined.
Hình II.30. Giao diện mở form truy vấn theo diện tích .... Error! Bookmark not defined.
Hình II.31. Kết quả truy vấn thông tin theo diện tích ...... Error! Bookmark not defined.
Hình II.32. Giao diện mở form truy vấn theo chủ sử dụngError! Bookmark not defined.
Hình II.33. Kết quả truy vấn thông tin theo chủ sử dụng Error! Bookmark not defined.
Hình II. 34. Quy trình thực hiện truy vấn giá đất. ............ Error! Bookmark not defined.
Hình II.35. Giao diện mở form truy vấn về giá đất ........... Error! Bookmark not defined.
Hình II.36. Kết quả truy vấn về giá đất.............................. Error! Bookmark not defined.
Hình II.37. Xem thông tin thông qua bảng ListView ........ Error! Bookmark not defined.
Hình II.38. Quy trình thực hiện cập nhật .......................... Error! Bookmark not defined.
Hình II.39. Giao diện cập nhật thông tin thửa đất ............ Error! Bookmark not defined.
Hình II. 40. Giao diện thông báo cập nhật thành công ..... Error! Bookmark not defined.
Hình II.41. Quy trình thực hiện truy vấn tiện ích tiếp cậnError! Bookmark not defined.
Hình II.42. Giao diện mở form truy vấn tiện ích tiếp cận Error! Bookmark not defined.
Hình II.43. Kết quả truy vấn tiện ích tiếp cận ................... Error! Bookmark not defined.
Hình II.44. Giao diện mở form truy vấn thửa liền kề ....... Error! Bookmark not defined.
Hình II.45. Kết quả xem thông tin thửa liền kề ................. Error! Bookmark not defined.
Hình II.46. Giao diện mở form truy vấn thửa đất tiếp cậnError! Bookmark not defined.
Hình II.47. Kết quả xem thông tin thửa đất tiếp cận ........ Error! Bookmark not defined.
Hình II.48. Giao diện hiển thị than công cụ hổ trợ quản lýError! Bookmark not defined.
Hình II.49. Giao diện công cụ xem diện tích ...................... Error! Bookmark not defined.
Hình II.50. Giao diện công cụ xem tọa độ .......................... Error! Bookmark not defined.
Hình II.51. Giao diện công cụ đếm tọa độ .......................... Error! Bookmark not defined.


 


NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 

SVTH: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN


 


NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 

SVTH: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

ix 
 


NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 

SVTH: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN


 


NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 

SVTH: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN



 


NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 

SVTH: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
ĐẶT VẤN ĐỀ

Hệ thống thông tin địa lý (Geographic information system – GIS) hiện nay đã
được nhiều ngành ứng dụng , hệ thống này cung cấp các thông tin cần thiết một cách
nhanh chóng và chính xác.
Các ứng dụng của GIS được liên tục phát triển trong nhiều lĩnh vực quản lý và bảo
vệ môi trường. Công nghệ GIS nếu được sử dụng để quản lí hệ thống đất đai sẽ mang
tính thiết thực hơn và mang lại hiệu quả cao hơn trong thời đại khoa học công nghệ
ngày càng phát triển . Nhờ khả năng xử lí các tập hợp dữ liệu lớn từ các cơ sở dữ liệu
phức tạp, nên GIS thích hợp với các nhiệm vụ quản lí, các mô hình phức tạp cũng có thể
dễ dàng cập nhật thông tin nhờ sử dụng Gis.
Vĩnh Long vừa được nâng cấp lên TP loại III trực thuộc tỉnh ngày 30/04/2009 trên
nền tảng là thị xã, là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, du lịch của tỉnh... và là một
trong những thành phố thuộc tỉnh có tầm quan trọng rất lớn đối với sự phát triển kinh
tế, xã hội trong khu vực ĐBSCL. Vĩnh Long đã phát triển ngày một lớn mạnh, tiến hành
xây dựng nhiều dự án lớn thu hút, mời gọi đầu tư, nhu cầu sử dụng đất tăng lên đáng kể
đã kéo theo sự biến động lớn về đất đai, vì thế việc quản lý và phân bổ quỹ đất đai phải
được đảm bảo để phát triển đúng hướng và đem lại lợi ích thiết thực nhất. Do đó, nhu
cầu tìm kiếm về các thông tin có liên quan đến đất đai để phục vụ công tác quản lý
đang là một vấn đề được các nhà quản lý đất đai quan tâm nhiều nhất. Song, Ở Vĩnh
Long hiện nay, muốn tra cứu thông tin về đất đai, đa phần các nhà quản lý phải trích lục
các hồ sơ địa chính. Tuy nhiên công việc này là rất khó khăn, vì tài liệu hồ sơ địa chính

được quản lý, lưu trữ tập hợp, chưa được hệ thống, cán bộ quản lý phải tốn rất nhiều
thời gian để trích lục hồ sơ khi cần thiết, ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác quản.
Bên cạnh đó, nhiều công tác cần đến việc truy cập thông tin đất một cách nhanh chóng,
nếu như phải trích lục từng bộ hồ sơ địa chính sẽ mất rất nhiều thời gian. Nếu như có
thể xây dựng một cơ sở dữ liệu về thông tin đất, lưu trữ và quản lý hồ sơ bằng công
nghệ số, việc truy vấn sẽ nhanh chóng, dễ dàng, tiện cho việc quản lý. Đồng thời, các
nhà quản lý còn có thể dựa trên cơ sở dữ liệu số phục vụ đa mục tiêu, như là hỗ trợ công
tác bồi thường, tái định cư, tư vấn về đất đai ở địa phương cho các tổ chức, cá nhân có
nhu cầu đầu tư vào đất một cách nhanh chóng, có nhiều hướng lựa chọn, giúp họ có thể
lựa chọn được thửa đất phục vụ đúng yêu cầu của họ. Đa phần người có nhu cầu phải
dựa vào thông tin qua các hình thức như các trang Web BĐS, sách báo, tạp chí, rao
vặt....hoặc qua chính chủ nhà.
Với nhu cầu cấp thiết như thế, đặt ra một yêu cầu cấp thiết là có một nguồn các dữ
liệu về các thửa đất, các thông tin chính xác về các thửa đất, để các nhà quản lý có thể
quản lý quỹ đất đi một cách hiệu quả nhất, đồng thời có thể hỗ trợ khi có dự án cần bồi
thường trên địa bàn hoặc hỗ trợ các thông tin cho những người có nhu cầu mua bán đất.
Để đáp ứng được nhu cầu trên, sử dụng công cụ Gis đem lại hiệu quả cao nhất.
Tuy nhiên, ở Vĩnh Long, Gis chưa được phát triển một cách rộng và chưa được ứng
dụng một cách triệt để nhằm phục vụ công tác quản lý quỹ đất và phục vụ nhu cầu sử
dụng đất của xã hội.
Nhận thấy được sự cần thiết của việc đưa Gis vào đời sống và nâng cao hiệu quả
quản lý đất đai của tỉnh, em thực hiện đề tài: ““ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG
TIN ĐỊA LÝ XÂY DỰNG CÔNG CỤ TRUY VẤN THÔNG TIN THỬA ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN PHƯỜNG 9, THÀNH PHỐ VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG”
Trang 1
 


NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 


SVTH: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Với mục tiêu bước đầu xây dựng cở sở dữ liệu và thiết kế các công cụ tìm kiếm
thông tin đất ở để thể hiện đầy đủ thông tin về giá đất ở cũng như các thông tin liên
quan khác của thửa đất thuộc địa bàn TP Vĩnh Long phục vụ công tác quản lý và phân
bổ quỹ đất cũng như nhu cầu sử dụng đất ở trên địa bàn. Đây cũng xem như một đại
diện cho việc xây dựng công cụ tìm kiếm thông tin về đất ở, làm nền tảng để phát triển
ở nhiều mục đích khác của lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh.
 Đối tượng nghiên cứu:
- Các quy định về cách thức tính giá đất được Nhà nước ban hành thông qua
Quyết định ban dành quy định giá các loại đất của UBND tỉnh Vĩnh Long (số
26/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009) .
- Thông tin của thửa đất như vị trí, đặc điểm, diện tích......
- Hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử dụng, đối tượng quản lý và sử dụng
đất tính đến thời điểm kiểm kê năm 2010 trên địa bàn
- Phần mềm MapInfo được sử dụng để biên tập dữ liệu phục vụ đề tài
- Phần mềm ArcGis và ngôn ngữ lập trình VBA để xây dựng cơ sở dữ liệu và
chương trình truy vấn.
 Phạm vi của đề tài:
- Về thời gian: Đề tài chỉ nghiên cứu về thông tin đất đai dựa vào hiện trạng sử
dung đất năm 2010.
-Về không gian: địa bàn nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn trên phạm vi phường
9- thành phố Vĩnh Long- tỉnh Vĩnh Long.
- Về công nghệ: đề tài chỉ sử dụng các phần mềm như MapInfo, ArcGis, lập trình
VBA, phần mềm ExCel.

Trang 2
 



NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 
SVTH: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
PHẦN I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
I.1. TỔNG QUAN VỀ GIS.
I.1.1. Lịch sử phát triển của GIS.
Từ xưa đến nay, con người vẫn mong muốn biểu diễn và phân tích thông tin về bề
mặt trái đất. Bản đồ được xây dựng do các nhà hàng hải, các nhà địa lý thu thập dữ liệu
vê bề mặt trái đất sau đó có đồ, can, cẽ lại, tô màu để trở thành bản đồ. Ban đầu, bản đồ
được sử dụng để diển tả các vịt rí xa trợ giúp các định hướng trong không gian và phục
vu cho quân đội.
Cuối thế kỷ 18, do nhu cầu cấp bách về quản lý lãnh thổ, các quốc gia đã vẽ bản đồ
một cách có hệ thống. vấn đề dữ liệu bản đồ mang tính toàn cầu, phạm vi sử dụng của
bản đồ ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực của đời sống. Tuy nhiên
thông tin bản đồ ở thời kỳ này chỉ dừng lại ở các bản đồ trên giấy cới đặc trưng là
viweec lưu trữ dữ liệu và biểu diễn dữ liệu được tiến hành đồng thời với nhau, do đó hệ
thống bị hạn chế.
Cuối thế kỷ 20, do sự phát triển bùng nổ của công nghệ thông tin, việc vẽ lại bản đồ
ngày càng được tin học hóa, yêu cầu đặt ra là phải tăng lượng thông tin quản lý trong
một bản đồ và các thông tin này phải mang tính hệ thống
Theo Meaden, G,J và Kapetsky (1991), bản đồ đầu tiên được biết đến có sử dụng
máy tính vào các công việc lập bản đồ và lưu trữ thông tin của Canada năm 1964 va nó
được xem là hệ thống GIS đầu tiên trên TG. Hệ thống này bao gồm các thông tin về
nông nghiệp, lâm nghiệp, sử dụng đất… và được gọi tên là Canada Geographic
Information System. Trong suốt những năm 60 và đầu những năm 70, việc phát triển
GIS bị hạn chế do giá thành cao và công nghệ máy tính còn lạc hậu.
Từ cuối những năm 70 đến nay, công nghệ máy tính đạt được những thành công rực
rỡ. Với sự ra đời của nhiều thế hệ máy tính thông minh, cộng với sự nhận thức sâu sắc
những lợi ích to lớn mà GIS mang lại, con người đã tập trung nhiều công trình nhiên
cứu vào lĩnh vực này dẫn đến sự ra đời của nhiều phần mềm ngày càng hiện đại và tiện

dụng, đưa GIS ngày càng được ứng dụng trong nhiều lĩn vực của cuộc sống.
Tại Việt Nam công nghệ GIS cũng được thí điểm khá sớm, và đến nay đã được ứng
dụng trong khá nhiều ngành như quy hoạch nông lâm nghiệp, quản lý rừng, lưu trữ tư
liệu địa chất, đo đạc bản đồ, địa chính, quản lý đô thị... Tuy nhiên các ứng dụng có hiệu
quả nhất mới giới hạn ở các lĩnh vực lưu trữ, in ấn các tư liệu bản đồ bằng công nghệ
GIS. Các ứng dụng GIS thuộc lĩnh vực quản lý, điều hành, trợ giúp quyết định hầu như
mới dừng ở mức thử nghiệm, còn cần thời gian và đầu tư mới có thể đưa vào ứng dụng
chính thức.
I.1.2. Định nghĩa về GIS.
Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System - gọi tắt là GIS) là một
nhánh của công nghệ thông tin được hình thành vào những năm 1960 và phát triển rất
rộng rãi trong 10 năm lại đây. GIS ngày nay là công cụ trợ giúp quyết định trong nhiều
hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng của nhiều quốc gia trên thế giới. GIS có khả
năng trợ giúp các cơ quan chính phủ, các nhà quản lý, các doanh nghiệp, các cá nhân...
đánh giá được hiện trạng của các quá trình, các thực thể tự nhiên, kinh tế - xã hội thông
qua các chức năng thu thập, quản lý, truy vấn, phân tích và tích hợp các thông tin được
gắn với một nền hình học (bản đồ) nhất quán trên cơ sở toạ độ của các dữ liệu đầu vào.

Trang 3
 


NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 

SVTH: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

Có nhiều cách tiếp cận khác nhau khi định nghĩa GIS. Nếu xét dưới góc độ hệ thống,
thì GIS có thể được hiểu như một hệ thống gồm các thành phần: con người, phần
cứng,phần mềm, cơ sở dữ liệu và quy trình-kiến thức, chuyên gia nơi tập hợp các quy
định, quy phạm, tiêu chuẩn, định hướng, chủ trương ứng dụng của nhà quản lý, các kiến

thức chuyên ngành và các kiến thức về công nghệ thông tin. Tuy nhiên khi xây dựng
một hệ thống GIS ta phải quyết định xem GIS sẽ được xây dựng theo mô hình ứng dụng
nào, lộ trình và phương thức tổ chức thực hiện nào. Chỉ trên cơ sở đó người ta mới
quyết định xem GIS định xây dựng sẽ phải đảm đương các chức năng trợ giúp quyết
định gì và cũng mới có thể có các quyết định về nội dung, cấu trúc các hợp phần còn lại
của hệ thống cũng như cơ cấu tài chính cần đầu tư cho việc hình thành và phát triển hệ
thống GIS
I.1.3. Các thành phần của GIS.

Hình I.1. Các thành phần của GIS
Đặc điểm của các thành phần GIS.
Thiết bị phần cứng:
Thiết bị bao gồm máy vi tính (computer), máy vẽ (plotters), máy in (printer), bàn số
hoá (digitizer), thiết bị quét ảnh (scanners), các phương tiện lưu trữ số liệu (Floppy
diskettes, optical cartridges, C.D ROM v.v...).

Trang 4
 


NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 

SVTH: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

Hình I.2. Các thiết bị phần cứng của Gis
Phần mềm.
Là tập hợp các câu lệnh, chỉ thị nhằm điều khiển phần cứng của máy tính thực hiện
một nhiệm vụ xác định, phần mềm hệ thống thông tin địa lý có thể là một hoặc tổ hợp
các phần mềm máy tính. Phần mềm được sử dụng trong kỹ thuật GIS phải bao gồm các
tính năng cơ bản sau:

- Nhập và kiểm tra dữ liệu (Data input).
- Lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu (Geographic database).
- Xuất dữ liệu (Display and reporting).
- Biến đổi dữ liệu (Data transformation).
- Tương tác với người dùng (Query input).
Các phần mềm tiêu chuẩn và sử dụng phổ biến hiện nay trong khu vực Châu Á là
ARC/INFO, MAPINFO, ILWIS, WINGIS, SPANS, IDRISIW,... Hiện nay có rất nhiều
phần mềm máy tính chuyên biệt cho GIS, tuỳ theo yêu cầu và khả năng ứng dụng trong
công việc cũng như khả năng kinh phí của đơn vị, việc lưu chọn một phần mềm máy
tính sẽ khác nhau.

Hình I.3. Các phần mềm của GIS

Trang 5
 


NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 

SVTH: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

Dữ liệu:
Dữ liệu được sử dụng trong GIS không chỉ là dữ liệu địa lý (geo-referenced data)
riêng lẽ mà còn phải được thiết kế trong một dữ liệu thuộc tính (database).
Có 2 dạng số liệu được sử dụng trong kỹ thuật GIS là:
- Cơ sở dữ liệu bản đồ: là những mô tả hình ảnh bản đồ được số hoá theo một
khuôn dạng nhất định mà máy tính hiểu được. Hệ thống thông tin địa lý dùng cơ sở dữ
liệu này để xuất ra các bản đồ trên màn hình hoặc ra các thiết bị ngoại vi khác như máy
in, máy vẽ.
 Số liệu Vector: được trình bày dưới dạng điểm, đường và diện tích, mỗi

dạng có liên quan đến 1 số liệu thuộc tính được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.
 Số liệu Raster: được trình bày dưới dạng lưới ô vuông hay ô chữ nhật đều
nhau, giá trị được ấn định cho mỗi ô sẽ chỉ định giá trị của thuộc tính. Số liệu
của ảnh Vệ tinh và số liệu bản đổ được quét (scanned map) là các loại số liệu
Raster.

Hình I.4. Mô hình dữ liệu Vector và Raster
- Dữ liệu thuộc tính (Attribute): được trình bày dưới dạng các ký tự hoặc số, hoặc
ký hiệu để mô tả các thuộc tính của các thông tin thuộc về địa lý.
Trong các dạng số liệu trên, số liệu Vector là dạng thường sử dụng nhất. Tuy nhiên,
số liệu Raster rất hữu ích để mô tả các dãy số liệu có tính liên tục như: nhiệt độ, cao
độ...và thực hiện các phân tích không gian (Spatial analyses) của số liệu. Còn số liệu
thuộc tính được dùng để mô tả cơ sở dữ liệu.
Có nhiều cách để nhập số liệu, nhưng cách thông thường nhất hiện nay là số hoá
(digitizing) bằng bàn số hoá (digitizer), hoặc thông qua việc sử dụng máy quét ảnh
(Scanner)
Chuyên viên:
Đây là một trong những hợp phần quan trọng của công nghệ GIS, đòi hỏi những
chuyên viên hướng dẫn sử dụng hệ thống để thực hiện các chức năng phân tích và xử lý
các số liệu. Đòi hỏi phải thông thạo về việc lựa chọn các công cụ GIS để sử dụng, có
kiến thức về các số liệu đang được sử dụng và thông hiểu các tiến trình đang và sẽ thực
hiện.
Chính sách và quản lý:
Ðây là thành phần rất quan trọng để đảm bảo khả năng hoạt động của hệ thống, là
yếu tố quyết định sự thành công của việc phát triển công nghệ GIS. Hệ thống GIS cần
được điều hành bởi một bộ phận quản lý, bộ phận này phải được bổ nhiệm để tổ chức
hoạt động hệ thống GIS một cách có hiệu quả để phục vụ người sử dụng thông tin.

Trang 6
 



NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 

SVTH: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

I.1.4. Nhiệm vụ của Gis.

Hình I.5. Tiến trình thực hiện của Gis


Thu thập dữ liệu
Trước khi dữ liệu địa lý có thể được dùng cho GIS, dữ liệu này phải được chuyển
sang dạng số thích hợp. Quá trình chuyển dữ liệu từ bản đồ giấy sang các file dữ liệu
dạng số được gọi là quá trình số hoá.
• Quản lý dữ liệu.
Ðối với những dự án GIS nhỏ, có thể lưu các thông tin địa lý dưới dạng các file
đơn giản. Tuy nhiên, khi kích cỡ dữ liệu trở nên lớn hơn và số lượng người dùng cũng
nhiều lên, thì cách tốt nhất là sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) để giúp cho
việc lưu giữ, tổ chức và quản lý thông tin.
• Phân tích dữ liệu .
Hệ thống thông tin địa lý với những khả năng của máy vi tính và toán học đã cung
cấp nhiều phương tiện để thực hiện những bài toán phân tích theo không gian và thời
gian. Những thuật toán phân tích trên một lớp dữ liệu, chồng xếp nhiều lớp dữ liệu,
phân tích mạng, phân tích theo mặt không gian, thời gian là những thuật toán hỗ trợ tích
cực trong các bài toán quản lý, quy hoạch, kế hoạch của nhiều lĩnh vực.
I.1.5. Ứng dụng của GIS trong một số lĩnh vực.
a. Lĩnh vực khí tượng thủy văn.
Trong lĩnh vực này GIS được dùng như là một hệ thống đáp ứng nhanh, phục vụ
chống thiên tai như lũ quét ở vùng hạ lưu, xác định tâm bão, dự đoán các luồng chảy,

xác định mức độ ngập lụt, từ đó đưa ra các biện pháp phòng chống kịp thời... vì những
ứng dụng này mang tính phân tích phức tạp nên mô hình dữ liệu không gian dạng ảnh
(raster) chiếm ưu thế.

Trang 7
 


NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 

SVTH: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

Hình I.6.Vị trí tâm của ba cơn bão đã xác định trên ảnh vệ tinh ngày 09/08/2006
b. Lĩnh vực môi trường.
Theo những chuyên gia GIS kinh nghiệm nhất thì có rất nhiều ứng dụng đã phát
triển trong những tổ chức quan tâm đến môi trường. Với mức đơn giản nhất thì người
dùng sử dụng GIS để đánh giá môi trường như là mô phỏng vùng quy hoạch sử dụng
tài nguyên đất cho một vùng hay phức tạp hơn là mô hình hóa các tiến trình xói mòn đất
sư lan truyền ô nhiễm trong môi trường khí hay nước, hoặc sự phản ứng của một lưu
vực sông dưới sự ảnh hưởng của một trận mưa lớn. Ngoài ra, Gis còn hỗ trợ đánh giá
mực nước ngầm phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước.

Hình I.7. VỊ trí lưu vực sông 1 con sông.
c. Lĩnh vực giao thông.
Việc ứng dụng GIS vào quản lý giao thông nói chung và xe buýt nói riêng đã rất phổ
biến trên thế giới. Tại Việt Nam, công ty VidaGIS là đơn vị đã xây dựng hoàn thiện
phần mềm “Hệ thống thông tin quản lý xe buýt – BusIS” năm 2005 trong dự án Asia
Trans và đối tác là Trung tâm Quản lý và Điều hành Giao thông Đô thị Hà Nội.

Trang 8

 


NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 

SVTH: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

Hình I.8. Mô hình BusIS
Ngoài ra, Gis còn có rất nhiều ứng dụng trong việc phát triển đô thị và môi trường tự
nhiên như là: quy hoạch đô thị, quản lý nhân lực, nông nghiệp, điều hành hệ thống công
ích, lộ trình, nhân khẩu, bản đồ, giám sát vùng biển, cứu hoả và bệnh tật. Trong phần
lớn các lĩnh vực này, GIS đóng vai trò như là một công cụ hỗ trợ quyết định cho việc
lập kế hoạch hoạt động.
Đánh giá ứng dụng của Gis:
Bảng I.1. Đánh giá ứng dụng của Gis
Hiệu quả
Hạn chế
GIS là một công cụ hữu hiệu trong Gặp nhiều vấn đề kinh phí trong xây
quản lý và hoạch định chính sách dựng hệ thống .
phát triển kinh tế - xã hôi ,bảo vệ môi Trình độ về tiếp cận và thao tác hệ
trương và phát triển bền vững.
thống còn thấp.
Cung cấp dữ liệu địa lý của nhiều đối
tượng khác nhau để quy hoạch chiến
lược phát triển trong nhiều lĩnh vực
và đem lại hiệu quả cao.
I.2. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM ARCGIS. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH ARCOBJECT
I.2.1. Giới thiệu phần mềm ArcGis.
1. Các thành phần của ArcGis
ArcGis là một bộ phần mềm phức hợp bao gồm các module thống nhất để thực

hiện tác nghiệp GIS cho người dùng đơn hay nhiều người trên Desktop, Server, qua
internet.
Phần mềm ArcGIS là một bộ sưu tập hợp nhất những phần mềm GIS để xây
dựng GIS một cách hoàn chỉnh. Các thành phần của ArcGIS bao gồm:
A. ArcGIS Desktop
ArcGIS Desktop là một bộ những trình ứng dụng thống nhất bao gồm: ArcCatalog,
ArcMap, ArcToolbox, ArcGloble và ModelBuilder. Sử dụng những ứng dụng và thống
nhất những điểm chung của nó ta có thể giải quyết bất cứ câu hỏi nào mà GIS đặt ra.
Gồm các chức năng như: lập bản đồ, phân tích địa lý, phân tích không gian, biên tập và
thành lập dữ liệu, quản lý dữ liệu…ArcGIS Desktop có nhiều cấp để thích ứng yêu cầu
của nhiều người sử dụng khác nhau.
Trang 9
 


NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 

SVTH: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

ArcGIS Desktop bao gồm ba mức chức năng như sau:
 ArcView: Hoàn toàn chú trọng về sử dụng dữ liệu, bản đồ và phân tích.
 ArcEditor: Thêm vào chức năng biên tập và tạo dữ liệu địa lý.
 ArcInfor: Là một sự hoàn chỉnh, nó chứa đựng hoàn toàn những chức
năng của GIS, gồm những công cụ phân tích không gian rất phong phú.
B. ArcGIS Engine
ArcGIS Engine là một thư viện chứa đựng toàn bộ những thành phần nối kết GIS
để cho chuyên gia xây dựng những ứng dụng tùy biến. Sử dụng ArcGIS Engine chuyên
gia có thể kết hợp những chức năng ArcGIS vào trong những ứng dụng như Microsoft
Word và Excel cũng như những ứng dụng tùy biến để phân phối những giải pháp GIS
đến nhiều người sử dụng. ArcGIS Engine chạy trên nền của Windows, Linux, UIX. Nó

còn hổ trợ những ứng dụng phát triển như Visual Basic, Microsoft Visual
Studio.NET,…
C. Sever GIS
Server GIS được dùng ở nhiều trung tâm chủ tin học GIS. Những xu hướng phục
vụ trên nền tảng kỷ thuật GIS đang phát triển. Server GIS đưa ra ba sản phẩm phục vụ
là ArcSDE, ArcIMS và ArcGIS Server
 ArcSDE: là một bước phát triển phục vụ cho những dữ liệu không gian.
Nó cung cấp một phương pháp để lưu trữ, quản lý và sử dụng dữ liệu không gian trong
nhiều ứng dụng khách hàng như ArcIMS và ArcGIS Desktop.
 ArcIMS: là một bản đồ phục vụ Internet có tính phân cấp. Nó được sử
dụng rộng rãi cho GIS Web để phân phối bản đồ, dữ liệu và Metadata đến nhiều người
sử dụng trên Web.
 ArcGIS Server: Bao gồm một bộ dụng cụ GIS để phát triển Web ứng
dụng. Nó được sử dụng để xây dựng thuộc tính và vô số cấu trúc hệ thống thông tin.
D. Mobile GIS
Mobile GIS bao gồm một số kỹ thuật hợp thành như GIS, GPS,…Phần cứng di
động trong các thiết bị nhẹ và các loại máy tính cá nhân lớn. Thiết bị liên lạc không dây
cho truy cập Internet GIS.
2. Giới thiệu ArcGIS Desktop.
Sản phẩm của ArcGIS Desktop là các ứng dụng dùng chung, bao gồm: ArcMap,
ArcCatalog, ArcToolbox, ArcEditor.

Trang 10
 


×