Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

KHẢO SÁT BỆNH TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRÊN HEO SAU CAI SỮA ĐẾN 80 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI NUÔI HEO CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT BỆNH TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ HIỆU
QUẢ ĐIỀU TRỊ TRÊN HEO SAU CAI SỮA ĐẾN
80 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI NUÔI HEO
CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Hiếu
Lớp : DH05DY
Ngành: Dược Thú Y
Niên Khóa: 2005 -2010

Tháng 08/2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

NGUYỄN HỮU HIẾU

KHẢO SÁT BỆNH TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ HIỆU QUẢ
ĐIỀU TRỊ TRÊN HEO SAU CAI SỮA ĐẾN 80
NGÀY TUỔI TẠI TRẠI NUÔI HEO
CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI


Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y chuyên ngành
dược

Giáo viên hướng dẫn
BSTY. Đặng Thị Xuân Thiệp

Tháng 08/2010

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Hiếu
Tên luận văn: “Khảo sát bệnh trên đường hô hấp và hiệu quả điều trị trên heo
sau cai sữa đến 80 ngày tuổi tại trại nuôi heo công nghiệp tỉnh Đồng Nai”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y
……, ngày …..tháng … năm 2010
Giáo viên hướng dẫn

ii


LỜI CẢM TẠ
 Nhớ ơn Ba, Mẹ kính yêu!
Người có công sinh thành, nuôi dưỡng, chăm sóc và dạy dỗ con, luôn mong
muốn con đạt được những gì tốt đẹp nhất và là điểm tựa tinh thần cho con. Con xin
kính dâng đến ba mẹ với tất cả lòng thành kính, yêu thương và biết ơn.
 Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh

Ban Chủ Nhiệm Khoa CNTY, Bộ Môn Nội Dược, cùng quý thầy cô đã tạo
điều kiện học tập, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong
những năm học vừa qua.
 Chân thành cảm ơn
TS. Nguyễn Tất Toàn, TS. Nguyễn Văn Khanh , BSTY. Đặng Thị Xuân
Thiệp và BSTY. Ngô Bá Duy đã tận tình giúp đỡ, dạy bảo em, truyền đạt và kinh
nghiệm trong suốt quá trình thực tập.
 Xin chân thành cảm ơn:
Chú Bùi Duy Hoàng chủ trại heo và toàn thể các anh chị em tại trại đã giúp
đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian thực tập
 Thành thật cảm ơn
Tất cả các bạn trong và ngoài lớp đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt
quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Nguyễn Hữu Hiếu

iii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu: “Khảo sát bệnh trên đường hô hấp và hiệu quả điều trị trên
heo sau cai sữa đến 80 ngày tuổi tại trại nuôi heo công nghiệp tỉnh Đồng Nai”
được tiến hành tại trại nuôi heo công nghiệp thuộc huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
thời gian từ ngày 09/03 đến ngày 30/06 năm 2010. Quá trình khảo sát được chia
thành hai giai đoạn: giai đoạn I (heo từ 24 - 60 ngày tuổi) với số lượng 464 con và
giai đoạn II (heo từ 61 - 80 ngày tuổi) với số lượng 402 con cho kết quả như sau:
Nhiệt độ trung bình cao nhất là vào tháng 4 (30,780C) và thấp nhất vào tháng
6 (29,24 0C). Ẩm độ trung bình cao nhất là ở tháng 6 (80,74 %), thấp nhất là tháng
4 (73,4 %).
Tỷ lệ hô hấp trung bình giữa hai giai đoạn I, II lần lượt là 42 %; 31,32 %.

Tỷ lệ ho, ngày con ho trung bình ở giai đoạn I lần lượt là 32,21 %; 28,93 %,
và ở giai đoạn II là 1,79 %; 2,79 %.
Tỷ lệ thở thể bụng và ngày con thở bụng trung bình ở giai đoạn I lần lượt là
3,16 %; 1,82 % và ở giai đoạn II là 0,71 %;1,28 %
Tỷ lệ ho – thở bụng và ngày con ho – thở bụng trung bình lần lượt ở giai
đoạn I lần lượt là 0,43 %; 0,57 % và ở giai đoạn II là 0,05 %; 0,19 %.
Tỷ lệ chết và loại thải trung bình ở giai đoạn I lần lượt là 1,91%, 0,57% và ở
giai đoạn II là 13,05 % và 3,44 %. Tỷ lệ tiêu chảy, viêm khớp trung bình ở giai đoạn
I lần lượt là 25,24 %; 2,19 % và ở giai đoạn II 2,19 % và 0,64 %.
Trọng lượng bình quân lúc cai sữa là 6,75 (kg/con), trọng lượng bình quân
lúc 60 ngày tuổi ở cuối giai đoạn I là 18,08 (kg/con), trọng lượng bình quân lúc 61
ngày tuổi ở đầu giai đoạn II là 19,85 (kg/con), trọng lượng bình quân lúc 80 ngày
tuổi là 26,96 (kg/con). Kết quả phân lập trong 10 mẫu phổi thì được 100% là
Staphylococcus và 40 % là Streptococcus. Thời gian điều trị ở giai đoạn I và II lần
lượt là 3,34 ngày và 3,64 ngày. Tỷ lệ khỏi bệnh và chết trung bình ở giai đoạn I lần
lượt là 82,39 %, 94,08 % và ở giai đoạn II là 30,66 %; 7,51%.

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ................................ ................................ ................................ ................ i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn................................ ................................ . ii
Lời cảm tạ................................ ................................ ................................ ............. iii
Tóm tắt ................................ ................................ ................................ .................. iv
Mục lục................................ ................................ ................................ ................... v
Danh sách các chữ viết tắt................................ ................................ ...................... ix
Danh sách các bảng................................ ................................ ................................ . x
Danh sách các hình ................................ ................................ ............................... xi

Chương 1 MỞ ĐẦU ................................ ................................ .............................. 1
1.1 Đặt vấn đề................................ ................................ ................................ ......... 1
1.2. Mục đích và yêu cầu ................................ ................................ ........................ 2
1.2.2 Yêu cầu................................ ................................ ................................ .......... 2
1.2.1 Mục Đích ................................ ................................ ................................ ....... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ................................ ................................ ...................... 3
2.1 Tổng quan về trại chăn nuôi heo ................................ ................................ ....... 3
2.1.1 Vị trí địa lý................................ ................................ ................................ ..... 3
2.1.2 Quá trình thành lập và phát triển ................................ ................................ ... 3
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng của trại ................................ ................................ ..... 3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức ................................ ................................ ............................... 3
2.2. Công tác chăn nuôi thú y tại trại................................ ................................ ....... 3
2.2.1 Điều kiện chăn nuôi ................................ ................................ ....................... 3
2.2.2 Cơ cấu đàn ................................ ................................ ................................ ..... 3
2.2.3 Hệ thống chuồng trại ................................ ................................ ...................... 4
2.2.4 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng................................ ................................ . 4
2.2.4.1 Chế độ dinh dưỡng ................................ ................................ ...................... 4
2.2.4.2. Chăm sóc và quản lý ................................ ................................ .................. 5
2.2.4.3 Vệ sinh thú y ................................ ................................ ............................... 6

v


2.2.4.4 Quy trình tiêm phòng bệnh cho heo các loại heo ở trại ................................ 6
2.3 Cơ sở lý luận................................ ................................ ................................ ..... 8
2.3.1 Cấu tạo của hệ hô hấp ................................ ................................ .................... 8
2.3.2 Đặc điểm sinh lý hô hấp của heo ................................ ................................ .... 8
2.3.4 Hoạt động hô hấp ................................ ................................ ........................... 8
2.3.3 Các thể thở của heo ................................ ................................ ........................ 9
2.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến bệnh hô hấp trên heo................................ ........... 9

2.4.1 Dinh dưỡng ................................ ................................ ................................ .... 9
2.4.2 Môi trường................................ ................................ ................................ ......9
2.4.2.1 Nguồn cung cấp nước................................ ................................ ................... 9
2.4.2.2 Nhiệt độ ................................ ................................ ................................ .......9
2.4.2.3 Ẩm độ ................................ ................................ ................................ ........ 10
2.4.2.4 Khí NH3, H2S ................................ ................................ ............................. 11
2.4.3 Chăm sóc quản lý................................ ................................ .......................... 11
2.4.4 Yếu tố di truyền ................................ ................................ ............................ 12
2.4.5 Độ tuổi trên heo ................................ ................................ ............................ 13
2.5 Một số bệnh gây triệu chứng hô hấp trên heo……………................................ 13
2.5.1 Bệnh viêm phổi địa phương do Mycoplasma................................ ................. 13
2.5.2 Bệnh viêm teo xoang mũi truyền nhiễm ................................ ........................ 14
2.5.3 Bệnh do Actinobacillus pleuropneumoniae ................................ ................... 15
2.5.4 Bệnh tụ huyết trùng trên heo ................................ ................................ ......... 15
2.5.5 Bệnh cúm heo ................................ ................................ ............................... 16
2.5.6 Hội chứng rối loạn sinh sản – hô hấp (PRRS) ................................ ............... 17
2.5.7 Bệnh do ký sinh ................................ ................................ ........................... 19
2.6 Lược duyệt một số công trình nghiên cứu có liên quan................................ .....19
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................... 22
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài................................ .............................. 22
3.1.1 Thời gian................................ ................................ ................................ .......22
3.1.2 Địa điểm ................................ ................................ ................................ .......22

vi


3.2 Đối tượng nghiên cứu ................................ ................................ ..................... 22
3.3 Nội dung nghiên cứu................................ ................................ ........................ 22
3.4 Phương pháp nghiên cứu................................ ................................ .................. 22
3.4.1 Khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi ................................ ................................ 22

3.4.11 Dụng cụ ................................ ................................ ................................ ......23
3.4.1.2 Phương pháp tiến hành................................ ................................ ............... 23
3.4.1.3 Các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính................................ ....................... 23
3.4.2 Khảo sát các biểu hiện lâm sàng của bệnh hô hấp và các bệnh khác trên heo
theo dõi................................. ................................ ................................ ................. 23
3.4.2.1 Dụng cụ: bút và sổ ghi chép, cây đánh dấu. ................................ ................ 23
3.4.2.2 Phương pháp tiến hành................................ ................................ ............... 23
3.4.2.3 Các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính................................ ....................... 24
3.4.3 Theo dõi sự tăng trưỏng trên heo................................ ................................ ...25
3.4.3.1 Dụng cụ................................ ................................ ................................ ......25
3.4.3.2 Phương pháp tiến hành................................ ................................ ............... 25
3.4.3.3 Các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính................................ ....................... 25
3.4.4 Lấy mẫu phổi đem đi phân lập vi khuẩn, thử kháng sinh đồ và đánh giá bệnh
tích đại thể, vi thể ................................ ................................ ................................ ..26
3.4.4.1 Dụng cụ: dao mổ, kéo, túi nylon, thùng đá vận chuyển mẫu ....................... 26
3.4.4.2 Phương pháp tiến hành................................ ................................ ............... 26
3.4.3.3 Các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính................................ ....................... 26
3.4.5 Đánh giá hiệu quả điều trị ................................ ................................ ............. 27
3.4.5.2 Phương pháp tiến hành................................ ................................ ............... 27
3.4.5.3 Các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính................................ ....................... 27
3.4.6 Đánh giá hiệu quả điều trị ................................ ................................ ............. 27
3.4.6.1 Thuốc................................ ................................ ................................ ......... 27
3.4.6.2 Phương pháp tiến hành................................ ................................ ............... 27
3.4.6.3 Các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính................................ ....................... 27
3.5 Phương pháp xử lý số liệu................................ ................................ ................ 27

vii


Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................ ............................ 29

4.1 Kết quả khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi ................................ ...................... 29
4.2 Khảo sát các biểu hiện lâm sàng của bệnh hô hấp và các bệnh khác ................. 30
4.2.1 Khảo sát các biểu hiện lâm sàng của bệnh hô hấp................................ .......... 31
4.2.1.1 Tỷ lệ biểu hiện hô hấp ................................ ................................ ................ 31
4.2.1. 2 Tỷ lệ con ho và tỷ lệ ngày con ho trên heo theo giai đoạn tuổi................... 32
4.2.1.3 Tỷ lệ con thở bụng và tỷ lệ ngày con thở bụng trên heo theo giai đoạn tuổi 34
4.2.1.4 Tỷ lệ con ho - thở bụng và tỷ lệ ngày con ho - thở bụng trên heo theo giai
đoạn tuổi ................................ ................................ ................................ ................ 37
4.2.1.5 Tỷ lệ chết và loại thải của heo ở hai giai đoạn ................................ ............ 39
4.2.2 Khảo sát các chứng bệnh khác trên đàn heo khảo sát................................ .....40
4.3 Theo dõi sự tăng trưởng trên heo................................ ................................ ......42
4.3.1 Trọng lượng trung bình ................................ ................................ ................. 43
4.3.2 Tăng trọng tuyệt đối trung bình ................................ ................................ .....44
4.3.3 Hệ số chuyển hóa thức ăn................................ ................................ .............. 45
4.4 Kết quả phân lập vi khuẩn, thử kháng sinh đồ và bệnh tích đại thể, vi thể ....... 43
4.4.1 Kết quả phân lập vi khuẩn ................................ ................................ ............. 44
4.4.2 Kết quả kháng sinh đồ của các vi khuẩn phân lập được ................................ .46
4.5 Kết quả đánh giá bệnh tích đại thể và vi thể ................................ .................... 46
4.6. Đánh giá hiệu quả điều trị ................................ ................................ ............... 51
4.6.1 Thời gian điều trị trung bình................................ ................................ .......... 52
4.6.2 Tỷ lệ khỏi bệnh và tỷ lệ chết trên đàn heo khảo sát................................ ........ 52
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ................................ ................................ .54
5.1 Kết luận ................................ ................................ ................................ ........... 54
5.2 Đề nghị ................................ ................................ ................................ ............ 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ................... 56
PHỤ LỤC ................................ ................................ ................................ ............. 60

viii



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HSCHTA :

hệ số chuyển hóa thức ăn

TLTB

:

trọng lượng trung bình

TTTĐ

:

tăng trọng tuyệt đối



:

thức ăn

TT

:

tăng trọng

TTLCS :


tổng trọng lượng cai sữa lúc 24 ngày tuổi

TTL60

:

tổng trọng lượng lúc 60 ngày tuổi

TTL61

:

tổng trọng lượng lúc 61 ngày tuổi

TTL80

:

tổng trọng lượng lúc 80 ngày tuổi

TLTBCS :

trọng lượng cai sữa trung bình

TLTB60 :

trọng lượng trung bình lúc 60 ngày tuổi

TLTB80 :


trọng lượng trung bình lúc 80 ngày tuổi

APP

:

Actinobacillus pleuropneumoniae

ppm

:

parts per million

MH

:

Mycoplasma hyopneumoniae

RNA

:

ribonucleic acid

PRRS

:


porcine reproductive and respiratory syndrome

ix


DANH SÁCH BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Lịch tiêm phòng của trại ................................ ................................ ........... 7
Bảng 2.2 Tác hại của NH3 đối với heo (Hồ Thị Kim Hoa, 2009)............................ 11
Bảng 2.3 Các bệnh trên đường hô hấp và tác nhân gây bệnh theo độ tuổi............... 13
Bảng 4.1 Nhiệt độ và ẩm độ trung bình của chuồng cai sữa ................................ ...30
Bảng 4.2 Tỷ lệ biểu hiện hô hấp ở hai giai đoạn khảo sát ................................ .......31
Bảng 4.3 Tỷ lệ ho của hai giai đoạn khảo sát ................................ ......................... 33
Bảng 4.4 Tỷ lệ ngày con ho của hai giai đoạn khảo sát ................................ .......... 34
Bảng 4.5 Tỷ lệ ngày con thở thể bụng giữa hai giai đoạn khảo sát ......................... 36
Bảng 4.6 Tỷ lệ con ho kết hợp với thở bụng giữa hai giai đoạn khảo sát ............... 38
Bảng 4.8 Tỷ lệ ngày con ho kết hợp với thở bụng ở hai giai đoạn khảo sát ........... 39
Bảng 4.9 Tỷ lệ chết và loại thải của heo ở hai giai đoạn khảo sát ........................... 40
Bảng 4.10 Tỷ lệ tiêu chảy và viêm khớp ở hai giai đoạn khảo sát .......................... 41
Bảng 4.11 Trọng lượng trung bình, tăng trọng tuyệt đối trung bình và hệ số chuyển
hóa thức ăn…………………… ................................ ................................ ............. 43
Bảng 4.12 Kết quả phân lập vi khuẩn ................................ ................................ ....46
Bảng 4.13 Kết quả thử kháng sinh đồ ở mẫu phổi ................................ .................. 48
Bảng 4.14 Thời gian điều trị trung bình ................................ ................................ .53
Bảng 4.15 Tỷ lệ khỏi bệnh và tỷ lệ chết trên đàn heo khảo sát ............................... 54

x



DANH SÁCH CÁC HÌNH
TRANG
Hình 4.1 Phổi bị xuất huyết điểm tất cả các thùy................................ .................... 48
Hình 4.2 Hình vi thể phổi xuất huyết vùng nhỏ và lan rộng trên vách phế nang
(X200) ................................ ................................ ................................ ................... 48
Hình 4.3 Phổi bị phù thủng và hóa gan ở thùy đỉnh................................ ................ 49
Hình 4.4 Hình vi thể phổi bị cương mạch thụ động và phù thủng mô phổi. Dịch chất
chứa đầy trong phế nang và hồng cầu ứ trong mạch máu (X200) ........................... 49
Hình 4.5 Viêm phổi dính sườn ................................ ................................ ............... 50
Hình 4.6 Viêm xoang ngực và xoang bụng với nhiều sợi fibrin.............................. 50
Hình 4.7 Hình vi thể viêm phổi sợi huyết lan rộng. Vùng viêm phổi hóa gan chứa
đầy hồng cầu, bạch cầu và sợi huyết. Tiết chất viêm chứa đầy phế quản (X200). ...51

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong xu hướng hội nhập nền kinh tế thế giới, ngành nông nghiệp nước ta
nói chung và ngành chăn nuôi nói riêng đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự
phát triển của đất nước, đặc biệt là ngành chăn nuôi heo. Với số lượng đàn heo khá
lớn năm 2008 là 26,7 triệu con đến năm 2009 đã tăng lên 27,6 triệu con, điều này
cho thấy ngành chăn nuôi heo đang trên đà phát triển. Theo thống kê thì số lượng
thịt xẻ các loại năm 2009 đạt 29,9 kg/người đã cung cấp được nhu cầu thực phẩm
cho người dân trong nước (nguồn: ).
Tuy nhiên để đàn heo được khỏe mạnh mang lại hiệu quả kinh tế cao là điều
không dễ và vấn đề khó khăn hiện nay của các nhà chăn nuôi là vấn đề dịch bệnh.
Đồng Nai là một tỉnh có với số lượng heo lớn cùng với khí hậu nóng ẩm, thời tiết
thay đổi thất thường và mặc dù các nhà chăn nuôi đã chủ động phòng chống dịch

bệnh bằng các biện pháp như công tác giống, chăm sóc quản lí, vệ sinh chuồng
trại… nhưng dịch bệnh vẫn xảy ra. Và bệnh trên đường hô hấp ở giai đoạn heo từ
cai sữa đến 80 ngày tuổi đang là mối quan tâm của các nhà chăn nuôi hiện nay vì ở
giai đoạn này heo rất dễ bị stress do chuyển bầy, thay đổi môi trường nuôi, do dinh
dưỡng thay đổi,…dẫn đến dễ mắc các bệnh về đường hô hấp làm ảnh hưởng đến sự
tăng trưởng của heo sau này, từ đó gây thiệt hại lớn về kinh tế cho các nhà chăn
nuôi. Theo Trần Văn Viên (2009) tỷ lệ heo biểu hiện hô hấp ở giai đoạn từ 24 ngày
tuổi đến 80 ngày tuổi là 82,13% và theo Christensen và Mousing (1992) (trích dẫn
Đặng Thị Thu Hường, 2005) đến khi giết mổ thì không có heo nào không bị bệnh
đường hô hấp. Các bệnh trên đường hô hấp có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân như
điều kiện ngoại cảnh thay đổi đột ngột, chăm sóc, quản lí kém, vi sinh vật … Những
nguyên nhân này tác động lên đường hô hấp của heo gây nên những bệnh hô hấp

1


điển hình như bệnh viêm phổi địa phương do Mycoplasma hyopneumoniae bệnh
này làm giảm tăng trọng của heo khoảng 12 - 15 % (Pointon và ctv, 1985; trích dẫn
bởi Quách Tuyết Anh, 2003), bệnh do Pasteurella multocida, Actinobacillus
pleuropneumoniae, Haemophilus parasuis, Streptococcus suis, SIV, PRRS,…
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi - Thú Y,
trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn BSTY. Đặng Thị
Xuân Thiệp, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát bệnh trên đường hô hấp và
hiệu quả điều trị trên heo sau cai sữa đến 80 ngày tuổi tại trại nuôi heo công
nghiệp tỉnh Đồng Nai”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục Đích
Khảo sát một số bệnh trên đường hô hấp và hiệu quả điều trị trên heo sau cai
sữa đến 80 ngày tuổi, từ đó đề nghị phương pháp phòng và điều trị bệnh đường hô
hấp thích hợp trên heo chăn nuôi công nghiệp.

1.2.2 Yêu cầu
 Theo dõi các yếu tố tiểu khí hậu chuồng nuôi
 Theo dõi và ghi nhận các biểu hiện lâm sàng về hô hấp trên heo từ sau cai
sữa đến 80 ngày tuổi
 Theo dõi sự tăng trưởng trên heo
 Mổ khám, quan sát bệnh tích và lấy mẫu phân lập vi khuẩn
 Đánh giá hiệu quả điều trị trên đàn heo khảo sát

2


Chương 2
PHẦN TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về trại chăn nuôi heo
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại nằm ở ấp Thọ Chánh, xã Xuân Thọ, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Trại nằm cách thị xã Long Khánh 10 km , cách đường nhựa 2,5 km nên rất thuận
tiện cho việc lưu thông vận chuyển.
2.1.2 Quá trình thành lập và phát triển
Trại được thành lập từ năm 2005 với số lượng nái ban đầu là 40 con sau đó
nhờ quá trình làm ăn có lãi nên quy mô trại được mở rộng thêm tính đến năm 2010
trại đã có 140 nái.
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng của trại
Cung cấp heo thịt cho công ty Vissan
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Tổng nhân sự của trại gồm 8 người, trong đó có 1 chủ trại, 1 kỹ thuật vi ên và
6 công nhân . Chủ trại có nhiệm vụ quản lý tổng thể, nhân viên kỹ thuật quản lý
chuồng heo bầu, chuồng nái đẻ và chuồng heo cai sữa.
2.2 Công tác chăn nuôi thú y tại trại:
2.2.1 Điều kiện chăn nuôi

Trại nằm ở chỗ khu dân cư thưa thớt có đất rộng, môi trường trong sạch,
nguồn nước dồi dào thuận lợi cho chăn nuôi .
2.2.2 Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn tính đến ngày 31/05/2010 gồm có:
Tổng đàn : 1518 con
Nọc thí tình: 2 con
Heo con theo mẹ: 217 con

3


Nái sinh sản: 140 con
Heo cai sữa: 307 con và heo thịt 852 con
2.2.3 Hệ thống chuồng trại
Trại có diện tích khoảng 1 hecta với mô hình được chia thành từng khu, mỗi
khu chuồng cách nhau khoảng 10 đến 20 m để dễ quản lý. Các dãy chuồng được
thiết kế giống nhau về phần mái và nền chuồng, riêng đối với chuồng đẻ và chuồng
bầu được làm bằng sàn đan, chuồng cai sữa sử dụng chuồng lồng kết hợp với
chuồng xi măng. Tất cả các dãy chuồng đều có hệ thống phun nước tự động nhằm
giải nhiệt cho chuồng nuôi khi trời nắng nóng.
Chuồng nái đẻ được thiết kế gồm hai phần: phần dành cho heo nái đẻ ở giữa
và phần dành cho heo con mới cai sữa ở phía trước. Chuồng này sẽ tiếp nhận heo
mang thai vào khoảng 1 tuần trước khi đẻ và được chuyển đi khi cai sữa (24-30
ngày tuổi).
Chuồng nái bầu và hậu bị được thiết kế chỉ đủ cho heo đứng nằm và không
quay đầu lại được để tiện cho việc chăm sóc và quản lý, với diện tích khoảng 1,1 m 2
cho mỗi nái. Chuồng này tiếp nhận heo nái từ chuồng đẻ và nái hậu bị, việc phối
tinh cũng được thực hiện tại đây.
Chuồng heo cai sữa: gồm 20 ô chuồng lồng với diện tích mỗi ô là 0.5 m2 và
6 ô nền bằng xi măng với diện tích mỗi ô là 17,5 m2 . Số lượng heo nuôi ở chuồng

lồng là 12 con mỗi ô, còn nền chuồng xi măng là 25 con mỗi ô. Tất cả đều được cho
dùng máng ăn tự động, riêng đốivới ô lồng thì một máng dùng chung cho hai ô.
Chuồng heo thịt nhỏ có kích thước tùy từng ô với diện tích mỗi ô khoảng
35m2 , gồm tất cả 28 ô chuồng, mỗi ô nuôi 25 con. Heo chuồng thịt nhỏ được nuôi
khoảng 2 tháng với trọng lượng yêu cầu đạt khoảng 60 kg thì được chuyển sang dãy
chuồng thịt lớn.
Chuồng thịt lớn có tất cả 24 ô chuồng có kích thước tùy dãy chuồng với diện
tích khoảng 70 m2, nuôi khoảng 20 đến 22 con mỗi ô chuồng, được cho ăn thủ công
bằng tay. Heo ở đây được nuôi khoảng 1,5 tháng là xuất chuồng với trọng lượng
trung bình khoảng 98 kg.

4


2.2.4 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng
2.2.4.1 Chế độ dinh dưỡng
 Thức ăn
Thức ăn cho heo con mới tập ăn đến cai sữa là cám đỏ RED-1012 của công
ty cám Cargill Việt Nam (lô 29, đường quốc lộ 1A, khu công nghiệp Biên Hòa 2,
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) và cám viên U21S của công ty cám AnCo (lô
A4 khu công nghiệp Sông Mây, Trảng Bom, Đồng Nai. Heo con sau cai sữa được
ăn sử dụng cam RED-1012, U21S, cám U41S.
Đối với heo chuyển thịt trại chuyển sang cho ăn cám trộn gồm các loại thức
ăn trộn chung vào nhau như cám viên U41S, cám gạo, mì lát, bột mì, bột thịt, bột
cá, dầu cá. Các loại thức ăn được trộn theo một tỷ lệ phù hợp với từng giai đoạn
sinh trưởng của heo.
Heo nái mang thai và hậu bị trại cho ăn thức cám số 8 và cám số 9 của công
ty cám Bình Phước (địa chỉ: 420 quốc lộ 13, ấp Đông Ba, Bình Hòa, Thuận An,
Bình Dương), khoảng 2 tuần sau khi đẻ nái được chú ý cho ăn thức ăn dinh dưỡng
cao nên được chuyển sang dùng cám BELLFEED loại 8667 hoặc cám HI-GRO loại

567S của công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam (địa chỉ khu công nghiệp Biên
Hòa II, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai).
 Nước uống
Nước uống được bơm đầy lên bồn chứa thông qua 4 giếng khoan, rồi được
dẫn đến từng ô chuồng nuôi thông qua hệ thống ống nhựa PVC. Heo uống nước
thông qua vòi uống nước bán tự động. Trong một tuần bồn nước uống cho các
chuồng được khử trùng ít nhất một lần bằng thuốc khử trùng nước uống Aquasept
F (là dạng thuốc khử trùng nước uống với thành phần là Sodium
dichioroisocyanurate ( NaDCC))
2.2.4.2 Chăm sóc và quản lý
Nái đẻ và nuôi con: Nái bầu trước khi đẻ 4-5 ngày được vệ sinh sạch sẽ, cho
ăn ngày 4 lần trong ngày. Khi heo đẻ phải có công nhân đỡ đẻ, heo đẻ gần xong
được chích một mũi oxytoxin, chích khoảng 6 ngày liên tiếp, tiêm truyền Glucose

5


5 % và 10 ml thuốc bổ trợ sức như Catosal hay Butasal.
Đối với heo con mới sinh ra được vệ sinh giữ ấm bằng bột giữ ấm, sau đó
được cho bú sữa đầu những con nhỏ không bú được thì phải bắt riêng ra cho bú và
cho uống kháng thể. Một ngày sau khi đẻ heo con được bấm răng và cắt đuôi.
Khoảng 3 ngày tuổi heo được cho uống cầu trùng và uống sắt, tiếp theo lúc10 ngày
tuổi heo được cho uống sắt và cầu trùng lần 2. Ngày 6 đến ngày 15 bắt đầu thiến.
Khoảng 7 ngày tuổi, heo con được tập ăn bằng cám dinh dưỡng dành cho heo mới
tập ăn.
Heo cai sữa được cho ăn bằng máng ăn tự động, khoảng 9 – 10 giờ xịt
chuồng, theo dõi bệnh, điều trị, chiều khoảng 2 giờ xịt chuồng lần hai kết hợp với
theo dõi, kiểm tra tình trạng sức khỏe của heo.
Heo thịt ở giai đoạn 25 - 60 kg được nuôi ở chuồng thịt nhỏ cho ăn bằng
máng ăn tự động, riêng ở những ô chưa có máng ăn tự động được cho ăn 4 lần trong

ngày vào lúc 7 giờ, 10 giờ, 4 giờ và 20 giờ tối. Đối với heo thịt ở giai đoạn 60 kg
đến xuất chuồng cũng được cho ăn 4 lần trong ngày và xịt chuồng ngày 2 lần vào
lúc 9 giờ và chiều lúc 3 giờ. Trong lúc cho ăn và xịt chuồng công nhân có nhiệm vụ
theo dõi tình hình bệnh và tiến hành điều trị.
2.2.4.3 Vệ sinh thú y
Chuồng trại được phun sát trùng 2 lần / tuần vào các ngày thứ tư và chủ nhật
hàng tuần. Đối những ngày bệnh xảy ra nhiều thì phun thuốc sát trùng liên tục 4 – 5
ngày. Các thuốc sát trùng sử dụng ở trại là Omnicide (glutaraldehyde, cocobenzyl
dimethyl ammonium), Saviod (PVP Iodine).
Các loại xe ra vào phải chạy qua hố sát trùng bằng vôi và được phun thuốc
sát trùng kỹ lưỡng để tránh lây lan mầm bệnh từ bên ngoài, mọi người ra vào trại
phải vệ sinh thật kỹ, khách tham quan tuân thủ quy định của trại.

6


2.2.4.4 Quy trình tiêm phòng bệnh cho heo các loại heo ở trại
Bảng 2.1: Lịch tiêm phòng của trại
Thời điểm

Loại vaccine và

tiêm

kháng sinh sử

(tuần tuổi)

dụng


03 tuần tuổi

Mycoplasma

Myco-Pac

2 ml/con

05 tuần tuổi

Dịch tả (lần 1)

Pest-Vac

2 ml/con

07 tuần tuổi

FMD(lần 1)

Aftopor

2 ml/con

09 tuần tuổi

Dịch tả (lần 2)

Pest-Vac


2 ml/con

11 tuần tuổi

FMD (lần 2)

Aftopor

2 ml/con

23 tuần tuổi

Parvovirus (lần 1) Parvo Shield L5E

2ml/con

23 tuần tuổi

Aujezky (lần 1)

PR-Vac Plus

2 ml/con

24 tuần tuổi

Dịch tả

Pest-Vac


2 ml/con

25 tuần tuổi

FMD

Aftopor

2 ml/con

26 tuần tuổi

Parvovirus (lần 2) Parvo Shield L5E

2ml/con

26 tuần tuổi

aujezky (lần 2)

PR-Vac Plus

2 ml/con

Nái

Tuần thứ 10*

Dịch tả


Pest-Vac

2ml/con

mang

Tuần thứ 11*

Aujeszky

PR-Vac Plus

2ml/con

thai

Tuần thứ 12*

FMD

Aftopor

2ml/con

Loại
heo

Heo
con


Nái hậu
bị

Tên vaccine

Liều lượng
ml/con)

Ghi chú: (*): là sau khi phối
2.3 Cơ sở lý luận
2.3.1Cấu tạo của hệ hô hấp
Hệ thống hô hấp gồm hai phần: đường dẫn khí và phổi. Đường dẫn khí phân
nhánh thành hệ thống ống dẫn khí. Hệ thống ống dẫn này dẫn không khí tới biểu mô
của phế nang để trao đổi khí. Đường dẫn khí ở heo bao gồm xoang hốc mũi, xoang
miệng, vùng hầu, thanh quản, khí quản, phế quản và tiểu phế quản. Khí quản khi đi
vào lồng ngực thì chia thành hai phế quản gốc, mỗi phế quản gốc đi vào một lá
phổi. Phế quản gốc chia ống hẹp hơn gọi là lòng ống dẫn khí là hệ thống tế bào có
lông rung tiết chất nhày. Tác dụng của tế bào có lông rung là bẩy bắt và loại bỏ các

7


vi sinh vật và vật lạ xâm nhập theo đường hô hấp (Trần Thị Dân và Dương Nguyên
Khang, 2006).
Phổi chiếm gần trọn vẹn phần nửa của xoang ngực, gồm phổi trái và phổi
phải, thông thường dung tích của phổi phải lớn hơn phổi trái, mỗi lá phổi chia làm
nhiều thùy: thùy của phổi trái gồm thùy đỉnh, thùy tim, thùy hoành cách mô. Phổi
phải cũng có ba thùy tương tự như phổi trái, nhưng có thêm một thùy gọi là thùy
Azygot hay thùy giữa (Phan Quang Bá, 2007).
Mỗi lá phổi nằm trong nửa xoang ngực, phổi đ ược bao bọc bởi màng phổi có

cấu tạo bằng mô liên kết, mô đàn hồi và sợi cơ trơn. Màng phổi luôn ở trạng thái
căng, điều này rất cần cho sự co giãn của hai lá phổi. Biểu mô màng phổi là tế bào
trụ giả kép đơn phủ trên lớp mô liên kết. Màng phổi nối tiếp với mô gian bào và mô
gian bào này chia nhu mô phổi thành những tiểu thùy và càng lúc càng nhỏ dần.
2.3.2 Đặc điểm sinh lý hô hấp của heo
2.3.2 Hoạt động hô hấp của heo
Hô hấp của phổi chia thành hai thời kỳ: kỳ hít vào mang không khí từ ngoài
vào phổi và kỳ thở ra đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
Hai kỳ hít vào và thở ra gọi hiện tượng thông khí bởi sự chênh lệch áp lực
giữa các phế nang với không khí môi trường xung quanh. Sự chênh lệch này được
thực hiện nhờ lồng ngực dãn ra hay xẹp xuống, tương ứng tăng hay giảm thể tích
phổi. Có nhiều lực tham gia vào hiện tượng thông khí phổi: áp lực bên trong phế
nang, áp lực của dịch chất bên trong xoang màng phổi, áp lực bên trong xoang
màng phổi, chất giảm sức căng bề mặt ở phế nang khi hít vào phổi tăng thể tích, áp
lực phế nang trở nên âm, không khí sẽ tràn vào phế nang. Khi thở ra thể tích phổi
xẹp xuống làm áp lực trong phế nang tăng không khí sẽ thoát ra ngoài (Dương
Nguyên Khang, 2006).
2.3.3 Các thể thở của heo.
Thở thể hỗn hợp (Costo-abdominal respiration): khi thở thành ngực và thành
bụng hoạt động nhịp nhàng.

8


Thở thể ngực (Costo-respiration): lúc thú thở thành ngực hoạt động rõ (cơ
liên sườn ở vùng ngực) còn thành bụng và cơ hoành hoạt đông ít hay không hoạt
động. Khi gia súc bị liệt cơ hoành, bị thương ở cơ hoành, bị viêm phúc mạc, lá lách
sưng, bàng quang căng do bí tiểu...sẽ thường thở thể này.
Thở thể bụng (abdominal aspiration): khi thở, thành bụng hoạt động rõ còn
thành bụng hoạt động yếu hay không hoạt động. Gia súc thở thể bụng trong trường

hợp bị viêm màng phổi, khí phế, tràn dịch màng phổi, tích nước xoang ngực, có thể
liệt cơ liên sườn, gãy xương sườn (Nguyễn Tất Toàn, 2008).
2.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến bệnh hô hấp trên heo
2.4.1 Dinh dưỡng
Dinh dưỡng đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ thể, giúp
chống các tác nhân gây bệnh. Nó đáp ứng nhu cầu duy trì cơ thể, xây dựng và phát
triển cơ thể, ngăn ngừa quá trình phân hủy mô. Thiếu dinh dưỡng, heo còi cọc chậm
lớn là tiền đề cho các bệnh khác xảy ra, trong đó có bệnh về đường hô hấp (Dương
Thanh Liêm và ctv, 2002)
Sự mất cân đối Ca/P trong khẩu phần, hậu quả là giảm khả năng hấp thu các
chất khoáng ở ruột và làm xương lồng ngực biến dạng ảnh hưởng đến chức năng hô
hấp trên heo. Quá trình chế biến thức ăn cũng ảnh hưởng đến bệnh đường hô hấp,
sự xay nhuyễn thường làm tăng độ bụi của thức ăn hỗn hợp nên heo dễ bị hắt hơi,
viêm phổi (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997)
2.4.2. Môi trường
Các yếu tố môi trường như nguồn cung cấp nước, tiểu khí hậu chuồng nuôi
(nhiệt độ, ẩm độ,…) ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe vật nuôi:
2.4.2.1 Nguồn cung cấp nước
Nước chiếm 60 - 75 % trọng lượng cơ thể của của heo, theo độ tuổi tỷ lệ này
giảm dần xuống còn 45 – 60 % ở heo lớn. Nếu nhu cầu nước uống tối thiểu của heo
không được đảm bảo thì sự phòng vệ của lợn bị ảnh hưởng (Vũ Đình Tôn và Trần
Thị Thuận, 2005).

9


Theo Carr (2001), bất kỳ sự hạn chế cung cấp nước nào sẽ không chỉ làm cho
niêm mạc hô hấp khô và dày lên. Điều đó làm giảm sự rung động của các nhung
mao và do đó sẽ làm giảm khả năng loại thải các chất bẩn của không khí hít vào.
Kết quả là làm tăng nguy cơ mắc bệnh hô hấp.

2.4.2.2 Nhiệt độ
Nhiệt độ của tiểu khí hậu chuồng nuôi có ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe và
năng suất của vật nuôi. Do heo không có tuyến mồ hôi (trừ vùng mõm) nên khả
năng chống nóng và điều hòa thân nhiệt kém. Nhiệt độ môi trường cao làm nhịp hô
hấp tăng nhanh, gây rối loạn chức năng trao đổi khí, ảnh hưởng xấu đến cân bằng
sinh lí của heo. Khi nhiệt độ tăng lên 400C, gia súc giảm tiết dịch, mất nước dẫn đến
rối loạn axit - bazơ, mất muối gây co giật cơ bắp cơ, tim đập nhanh, trên da có
những điểm tụ huyết (Võ Văn Ninh, 2003).
Theo Nguyễn Hoa Lý (1998), nhiệt độ cao làm thyroxin tiết ra ít, thú biếng
ăn, tăng trọng chậm. Khi nhiệt độ môi trường thấp thì mạch máu ngoại vi co lại làm
giảm sự truyền nhiệt từ bên trong ra bên ngoài môi trường của cơ thể, thú rung cơ
rụng lông, sự hấp thu đạm và tổng hợp globuline giảm từ đó gây giảm sức đề kháng,
heo dễ mắc bệnh đường hô hấp, đáp ứng miễn dịch kém, xù lông, kém ăn và chậm
lớn.
2.4.2.3 Ẩm độ
Ẩm độ không khí giữ vai trò quan trọng trong cân bằng nhiệt cơ thể. Ẩm độ
chuồng nuôi có nguồn gốc từ không khí từ bên ngoài đưa vào, từ hơi nước thoát ra
ở cơ thể vật nuôi qua mùi hôi, hơi thở và sự bốc hơi của các chất trong nền chuồng
như chất độn chuồng, phân, nước tiểu. Nên giữ ẩm độ chuồng nuôi gia súc khoảng
50 - 70 %. Trong điều kiện nhiệt độ thấp, ẩm độ không khí cao sẽ làm tăng sự mất
nhiệt cơ thể qua quá trình đối lưu, vật nuôi dễ bị cảm lạnh, dẫn tới việc dễ bị viêm
phổi, viêm phổi, viêm phế quản. Nếu ẩm độ không khí cao quá (trên 90 %) sẽ làm
cho vật nuôi giảm khả năng tiêu hóa, giảm sức đề kháng, dịch bệnh dễ phát sinh.
Trong trường hợp ẩm độ không khí vượt quá 75 % trong điều kiện nhiệt độ không
khí cao hay thấp đều ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi. Vì làm môi trường trở nên

10


quá ẩm sẽ lấn át hệ thống bảo vệ của hệ hô hấp. Và nếu ẩm độ không khí dưới 50%

lượng bụi không khí tăng cao làm vật nuôi dễ mắc bệnh hô hấp, vì với ẩm độ này sẽ
giảm kích thước các hạt bụi và do vậy có nhiều bụi đem mầm bệnh đi vào phổi hơn
(theo Nguyễn Hoa Lý và Hồ Thị Kim Hoa, 2004).
2.4.2.4 Khí NH3, H2S
Khí thải ra trong chuồng nuôi là do quá trình hô hấp và quá trình phân giải
các chất thải. Khí độc trong chuồng nuôi chủ yếu là NH3, H2S. Trong đó NH3 sinh
ra từ sự khử amin của protein trong chất thải, nồng độ khuyến cáo trong chuồng
nuôi là nhỏ hơn hay bằng 25-35 ppm. Khí NH3 được bụi hấp thụ vào sâu trong
đường hô hấp, gây kích ứng màng nhầy và niêm mạc đường hô hấp mở đường cho
các vi sinh vật gây bệnh đường hô hấp.
Bảng 2.2 Tác hại của NH3 đối với heo (Hồ Thị Kim Hoa, 2009)
Nồng độ tiếp xúc (ppm)
<50
>50
50-100
61

Tác hại hay triệu chứng
Tăng tỉ lệ viêm phổi, làm tăng bệnh viêm teo xoang
mũi truyền nhiễm trên heo (atrophic rhinitis)
Gia tăng tỉ lệ ho ở heo
Giảm tăng trọng hàng ngày từ 12-30
Giảm 5 lượng thức ăn

Bên cạnh khí NH3, thì khí H2S là một khí rất độc, có mùi trứng thối sinh ra từ
sự phân hủy phân. Ta có thể nhận ra mùi khi nồng độ khí là 1ppm, nồng độ khuyến
cáo của H2S trong chuồng nuôi là khoảng 8-10 ppm. Ảnh hưởng của nó đến đường
hô hấp gây kích ứng màng nhầy (ngứa mắt, mũi), khi heo tiếp xúc với khí H2S liên
tục ở nồng độ khoảng 20 ppm thì heo sợ ánh sáng ăn không ngon, có hiện tượng
thần kinh không bình thường, ở nồng độ khoảng 200 ppm có thể gây thủy thủng ở

phổi, khó thở, có thể bất tỉnh và chết (Hồ Thị Kim Hoa, 2009).
2.4.3 Chăm sóc quản lý
Sự chăm sóc quản lý tốt làm tăng cường sức đề kháng của cơ thể đối với
bệnh tật. Mật độ nuôi cao, nhập đàn mà không rõ tình trạng sức khỏe hoặc sức khỏe

11


kém là những nguy cơ ảnh hưởng đến bệnh đường hô hấp trên heo (Trần Văn Đức,
2001). Thức ăn hỗn hợp dạng bột mịn cũng ảnh hưởng đến bệnh hô hấp. Sự xay
nhuyễn thường làm tăng độ bụi của thức ăn hỗn hợp nên heo dễ bị hắt hơi, viêm
phổi (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997).
2.4.4 Yếu tố di truyền
Theo Lundchein (1979) yếu tố di truyền cũng ảnh hưởng lên sự rối loạn các
hoạt động hô hấp. Những khảo sát trên đàn heo thuần Hampshire và Yorkshire
trong điều kiện môi trường chăm sóc, quản lý, cho ta thấy tỷ lệ viêm teo xoang mũi
nhiều hơn Landrace (trích dẫn Lê Văn Minh, 2002). Khi chúng ta sử dụng những
đàn heo có độ mẫn cảm cao hoặc giống thuần đều những yếu tố gây ảnh hưởng đến
các bệnh đường hô hấp (Christensen và Mousing, 1992).
2.4.5 Độ tuổi trên heo
Heo ở những độ tuổi khác nhau thì có những triệu chứng lâm sàng và các tác
nhân gây bệnh khác nhau (Christensen và Mousing, 1992).

12


Bảng 2.3 Các bệnh trên đường hô hấp và tác nhân gây bệnh theo độ tuổi
Độ tuổi

Bệnh trên đường hô hấp


Các tác nhân gây bệnh

Bệnh viêm phổi và màng phổi Actinobacillus pleuropneumoniae

Heo
chưa cai
sữa

mãn

và những vi sinh vật khác

Bệnh viêm phổi địa phương

Mycoplasma hyopneumoniae

Bệnh viêm phổi cata

P. multocida

Bệnh viêm teo xoang mũi

P.multocida,Bordetella
bronchiseptica

Bệnh cúm heo

Virus Orthomyxoviridae


Bệnh viêm mũi

Bordetella bronchiseptica

Bệnh Aujeszky’s

Herpesvirus

Bệnh viêm phổi, viêm màng Actinobacillus pleuropneumoniae
Heo thịt

phổi
Bệnh cúm heo

Virus Orthomyxoviridae

Bệnh viêm phổi địa phương

Mycoplasma hyopneumoniae

(Christensen và Mousing,1992, trích dẫn bởi Trần Văn Viên , 2009)
2.5 Một số bệnh gây triệu chứng hô hấp trên heo
Bệnh hô hấp trên heo hiện nay gây ra nhiều tác hại rất lớn cho nhà chăn nuôi.
Bệnh gây phá hủy mô phổi, màng phổi, gây viêm phổi dính sườn và các cơ quan
khác gây trở ngại hô hấp, làm heo khó thở và chết nhanh. Bệnh gây thiệt hại kinh tế
rất cho nhà chăn nuôi, bệnh lây lan rất nhanh qua không khí, chất thải của bệnh nên
việc kiểm soát bệnh rất khó khăn. Các bệnh thường gặp trên đường hô hấp của heo
như: bệnh viêm phổi địa phương truyền nhiễm, bệnh viêm phổi màng phổi, bệnh
viêm teo xoang mũi truyền nhiễm, tụ huyết trùng, cúm heo, bệnh PRRS,…
2.5.1 Bệnh viêm phổi địa phương do Mycoplasma

Bệnh do Mycoplasma hyopneumoniae gây ra ở thể mãn tính, gây viêm phế
quản – phổi, bệnh tiến triển chậm có tỷ lệ chết thấp, nhưng ảnh hưởng lớn đến tăng
trọng của heo. Heo nhiễm MH sẽ giảm tăng trọng khoảng 12-15 (Poison và ctv,

13


×