Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

KHẢO SÁT BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP TRÊN HEO SAU CAI SỮA ĐẾN 60 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI HEO TƯ NHÂN HUYỆN TÂN UYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.78 KB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
*************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP TRÊN HEO SAU CAI
SỮA ĐẾN 60 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI HEO TƯ NHÂN
HUYỆN TÂN UYÊN

Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ THANH TUYỀN
Lớp: DH08TA
Ngành: Chăn nuôi
Niên khóa: 2008 – 2012

Tháng 08/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
*************

LÊ THỊ THANH TUYỀN

KHẢO SÁT BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP TRÊN HEO SAU CAI
SỮA ĐẾN 60 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI HEO TƯ NHÂN
HUYỆN TÂN UYÊN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kĩ sư Chăn nuôi
chuyên ngành Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi.



Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: LÊ THỊ THANH TUYỀN
Tên khóa luận: “Khảo sát bệnh đường hô hấp trên heo sau cai sữa đến 60
ngày tuổi tại trại heo tư nhân huyện Tân Uyên”
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn nuôi thú y
ngày…. tháng….. năm….
Giáo viên hướng dẫn

TS. Nguyễn Văn Phát

ii


LỜI CẢM TẠ
Con thành kính ghi ơn: Mẹ, người đã sinh thành giáo dưỡng, động viên
khích lệ tinh thần để con có được ngày hôm nay.
Chân thành cảm ơn:
Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn nuôi – Thú y
Toàn thể quý thầy cô

Đã tận tình truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong
suốt quá trình học tập.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc thầy, TS. Nguyễn Văn Phát đã tận tình chỉ
bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm tạ chú Nguyễn Hữu Nhiệm chủ trại chăn nuôi cùng
toàn thể cô chú, anh chị em trong trại đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập.
Xin gửi những lời cảm ơn đến các bạn lớp DH08TA (TA34) đã cùng tôi chia
sẽ những khó khăn trong suốt thời gian học tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp.
Sinh viên
Lê Thị Thanh Tuyền

iii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu: “Khảo sát bệnh đường hô hấp trên heo sau cai sữa đến
60 ngày tuổi tại trại heo tư nhân huyện Tân Uyên” được tiến hành từ ngày
06/02/2012 đến ngày 30/05/2012 trên 671 con heo sau cai sữa. Qua quá trình khảo
sát, chúng tôi đã ghi nhận được một số kết quả sau:
Nhiệt độ chuồng nuôi trung bình 25,98 – 32,03 0C, ẩm độ trung bình 59,36 –
74,36 %. Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi có sự khác biệt lớn trong ngày,
Tỷ lệ heo bệnh hô hấp là 22,88 %, trong đó tỷ lệ ho trung bình là 16,09 %, tỷ
lệ thở bụng là 5,13%, tỷ lệ ho kết hợp với thở bụng chiếm tỷ lệ thấp nhất 1,66 %.
Tỷ lệ ngày con ho, thở bụng, ho kết hợp với thở bụng lần lượt là 3,1%,
0,97% và 0,31 %.
Kết quả phân lập vi khuẩn trong 8 mẫu phổi cho thấy tỷ lệ nhiễm
Streptococcus spp. là 75 % và Staphylococcus spp. là 25 %. Trong đó
Staphylococcus còn nhạy cảm 100 % với marbofloxacin, norfloxacin, lincomycin/

spectinomycin, doxycyclin. Streptococcus spp. còn nhạy cảm nhất với norfloxacin
(100 %), tiếp đến là cephalexin (83 %), doxycyclin (67 %).
Qua triệu chứng và bệnh tích khi mổ khám kết hợp bệnh tích vi thể cho
chúng tôi hướng nghi ngờ heo nhiễm bệnh do Mycoplasma hyopneumoniae là
chính.
Tỷ lệ khỏi bệnh hô hấp là tương đối cao (93,90%), thời gian điều trị trung
bình là 5,54 ngày, tỷ lệ tái phát là 14,94 %.
Trọng lượng heo cai sữa lúc 30 ngày tuổi trung bình là 8,53 kg/con, trọng
lượng lúc 60 ngày tuổi là 19,32 kg/con, tăng trọng tuyệt đối trung bình là 382,2
g/con/ngày, hệ số chuyển hóa thức ăn 1,57 kg (TĂ/kg TT).

iv


MỤC LỤC
 

Trang tựa ..................................................................................................................... i 
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii 
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii 
Tóm tắt ...................................................................................................................... iv 
Mục lục........................................................................................................................v 
Danh sách các chữ viết tắt ......................................................................................... ix 
Danh mục các bảng .....................................................................................................x 
Danh mục các hình .................................................................................................... xi 
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1 
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1 
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................2 
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2 
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2 

Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3 
2.1 Giới thiệu tổng quan về trại thực tập.....................................................................3 
2.1.1 Vị trí địa lý .........................................................................................................3 
2.1.2 Quá trình thành lập và phát triển ........................................................................3 
2.1.3 Chức năng của trại..............................................................................................3 
2.1.4 Cơ cấu đàn heo của trại ......................................................................................3 
2.1.5 Hệ thống chuồng trại ..........................................................................................4 
2.2 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng .......................................................................5 
2.2.1 Chế độ dinh dưỡng .............................................................................................5 
2.2.1.1 Thức ăn............................................................................................................5 
2.2.1.2 Nước uống .......................................................................................................7 
2.2.1.3 Chăm sóc và quản lý .......................................................................................8 
2.2.1.4 Vệ sinh thú y ...................................................................................................9 
2.2.1.5 Quy trình sử dụng vaccin cho các loại heo ở trại ..........................................10 

v


2.3 Sinh lý cơ quan hô hấp ........................................................................................11 
2.3.1 Cấu tạo hệ hô hấp của heo................................................................................11 
2.3.2 Hoạt động hô hấp của heo ................................................................................11 
2.3.3 Các thể thở của heo ..........................................................................................12 
2.4 Một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh hô hấp trên heo ...........................................12 
2.4.1 Dinh dưỡng.......................................................................................................12 
2.4.2 Môi trường .......................................................................................................13 
2.4.3 Chăm sóc quản lý .............................................................................................16 
2.5 Một số bệnh có triệu chứng hô hấp trên heo .......................................................17 
2.5.1 Hội chứng loạn sinh sản – hô hấp (Porcine Respiratory and Reproductive
Syndrome = PRRS) ...................................................................................................18 
2.5.2 Bệnh cúm heo ...................................................................................................19 

2.5.3 Bệnh viêm phổi địa phương do Mycoplasma ..................................................20 
2.5.4 Bệnh tụ huyết trùng trên heo (Pasteurellosis) .................................................21 
2.5.5 Bệnh do Actinobacilluss Pleuropneumoniae (APP) ........................................22 
2.5.6 Bệnh do Streptococcus suis Type 2 .................................................................22 
2.5.7 Bệnh viêm teo xoang mũi trên heo ..................................................................23 
2.5.8 Bệnh do kí sinh trùng .......................................................................................24 
2.6 Lược duyệt một số công trình nghiên cứu có liên quan ......................................24 
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ...............................26 
3.1 Thời gian và địa điểm thực tập............................................................................26 
3.1.1 Thời gian ..........................................................................................................26 
3.1.2 Địa điểm ...........................................................................................................26 
3.2 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................26 
3.3 Dụng cụ và vật liệu .............................................................................................26 
3.4 Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................26 
3.5 Phương pháp tiến hành ........................................................................................28 
3.5.1 Khảo sát các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến tiểu khí hậu chuồng nuôi và
tình hình bệnh ............................................................................................................28 

vi


3.5.1.1 Ghi nhận nhiệt độ, độ ẩm chuồng nuôi .........................................................28 
3.5.1.2 Khảo sát quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc. ................................................28 
3.5.1.3 Khảo sát mật độ chuồng nuôi. .......................................................................28 
3.5.1.4 Khảo sát tình hình bệnh hô hấp trên heo trong trại .......................................28 
3.5.2 Mổ khám và ghi nhận bệnh tích đại thể trên heo .............................................29 
3.5.3 Phân tích bệnh tích vi thể .................................................................................30 
3.5.4 Nuôi cấy, phân lập vi khuẩn, thử kháng sinh đồ ..............................................30 
3.5.5 Ghi nhận hiệu quả điều trị. ...............................................................................30 
3.5.6 Khảo sát sự tăng trọng của heo ........................................................................31 

3.6 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................31 
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................32 
4.1 Tình hình bệnh hô hấp trên heo sau cai sữa đến 60 ngày tuổi trong trại và một số
yếu tố ảnh hưởng .......................................................................................................32 
4.1.1 Kết quả khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi ......................................................32 
4.1.2 Kết quả khảo sát mật độ chuồng nuôi. .............................................................34 
4.1.3 Kết quả khảo sát biểu hiện lâm sàng bệnh hô hấp ...........................................35 
4.1.3.1 Tỷ lệ heo biểu hiện bệnh hô hấp ...................................................................35 
4.1.3.2 Tỷ lệ heo ho và ngày con ho .........................................................................36 
4.1.3.3 Tỷ lệ heo thở bụng và ngày con thở bụng .....................................................37 
4.1.3.4 Tỷ lệ heo ho – thở bụng và ngày con ho – thở bụng .....................................38 
4.1.3.5 Tỷ lệ heo mắc các bệnh khác ........................................................................39 
4.2 Kết quả khảo sát bệnh tích đại thể, bệnh tích vi thể, phân lập vi khuẩn, thử
kháng sinh đồ. ...........................................................................................................40 
4.2.1 Kết quả khảo sát bệnh tích đại thể ...................................................................40 
4.2.2 Kết quả khảo sát bệnh vi thể ............................................................................43 
4.2.3 Kết quả phân lập vi khuẩn và thử kháng sinh đồ .............................................43 
4.3 Kết quả điều trị bệnh ...........................................................................................45 
4.4 Kết quả khảo sát sự tăng trọng của heo...............................................................47 
4.4.1 Trọng lượng trung bình ....................................................................................48 

vii


4.4.2 Tăng trọng tuyệt đối trung bình .......................................................................48 
4.4.3 Hệ số chuyển hóa thức ăn ................................................................................49 
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................50 
5.1 Kết luận ...............................................................................................................50 
5.2 Đề nghị ................................................................................................................50 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................52 

PHỤ LỤC .................................................................................................................56 

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TLTBCS:

Trọng lượng trung bình sau cai sữa

TTLCS:

Tổng trọng lượng lúc cai sữa (30 ngày tuổi)

TLTB60:

Trọng lượng trung bình lúc 60 ngày tuổi

TTTĐ:

Tăng trọng tuyệt đối

HSCHTĂ:

Hệ số chuyển hóa thức ăn

TSNĐTK:

Tổng số ngày điều trị khỏi


TGĐTKTB:

Thời gian điều trị khỏi trung bình

APP:

Actinobacillus pleuropneumoniae

ppm:

parts per million

MH:

Mycoplasma hyopneumoniae

RNA:

Ribonucleic acid

PRRS:

Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome

TĂ:

Thức ăn

TT:


Tăng trọng

FMD:

Foot and Mouth Disease

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của trại ...............................................................................3
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng thức ăn tập ăn của heo con Microlacta của công
ty Vitalac (Pháp) .........................................................................................................5
Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng thức ăn Jolie .........................................................6
Bảng 2.4 Thành phần dinh dưỡng thức ăn HG2 .........................................................6
Bảng 2.5 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho nái nuôi con (Maxi Mum 118) ..7
Bảng 2.6 Thành phần dinh dưỡng thức ăn cho heo nái bầu (Maxi Mum 116) ..........7
Bảng 2.7 Lịch tiêm phòng của trại ...........................................................................10
Bảng 2.8 Các yếu tố môi trường liên quan đến các bệnh trên heo ...........................14
Bảng 2.9 Nhiệt độ tối ưu của chuồng nuôi đối với các nhóm heo. ..........................15
Bảng 2.10 Các yếu tố quản lý ảnh hưởng đến tình trạng bệnh.................................17
Bảng 3.1: Bố trí khảo sát ..........................................................................................29
Bảng 4.1 Nhiệt độ, độ ẩm chuồng heo cai sữa .........................................................32
Bảng 4.2 Mật độ chuồng nuôi qua các đợt khảo sát .................................................34
Bảng 4.3 Tỷ lệ heo biểu hiện bệnh hô hấp ...............................................................35
Bảng 4.4 Tỷ lệ heo bị ho và ngày con bị ho .............................................................36
Bảng 4.5 Tỷ lệ heo thở bụng và ngày con thở bụng .................................................37
Bảng 4.6 Tỷ lệ heo ho – thở bụng và ngày con ho – thở bụng .................................38
Bảng 4.7 Tỷ lệ mắc các bệnh khác ...........................................................................39
Bảng 4.8 Tỷ lệ xuất hiện các dạng bệnh tích của heo được mổ khám (n=8) ...........40

Bảng 4.9 Kết quả phân lập vi khuẩn .........................................................................43
Bảng 4.10 Kết quả thử kháng sinh đồ.......................................................................44
Bảng 4.11 Kết quả điều trị khỏi bệnh đường hô hấp ................................................46
Bảng 4.12 Trọng lượng trung bình, tăng trọng tuyệt đối trung bình và hệ số chuyển
hóa thức ăn. ...............................................................................................................47

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1 Tim bị tích casein của heo bị viêm phổi ............................................................. 42 
Hình 4.2 Phổi bị hóa gan xám ................................................................................................ 42 
Hình 4.3 Phổi bị hóa gan đỏ .................................................................................................... 42 

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ở nước ta, ngành nông nghiệp nói chung và ngành chăn nuôi nói riêng từ
xưa đến nay đã có những đóng góp không nhỏ vào sự nghiệp phát triển đất nước,
đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập kinh tế hiện nay và trong đó có ngành chăn nuôi
heo. Theo thống kê sơ bộ năm 2010 số lượng đầu heo của Việt Nam đạt khoảng
26,7 triệu con cung cấp lượng thịt xẻ đạt 31,1kg/người/năm cho nhu cầu thực phẩm
cho người dân trong nước.
Vì vậy để ngành chăn nuôi nói chung, ngành chăn nuôi heo nói riêng phát
triển bền vững, mang lại hiệu quả kinh tế cao là một vấn đề mà hiện nay đang được
nhiều nhà chăn nuôi quan tâm. Trong điều kiện hiện nay, ngoài các yếu tố ảnh
hưởng đến năng suất của ngành chăn nuôi heo như con giống, dinh dưỡng, chuồng

trại, các khâu quản lý chăm sóc,… thì công tác phòng chống bệnh đóng vai trò rất
quan trọng và cũng là vấn đề khó khăn, đặc biệt là các bệnh đường hô hấp. Theo
Nguyễn Hữu Hiếu (2010) tỷ lệ heo giai đoạn từ 24 – 60 ngày tuổi bị bệnh đường hô
hấp là 42% với triệu chứng ho chiếm 32,21%, tỷ lệ thở bụng là 3,16%, ho kết hợp
với thở bụng là 0,43% và theo Christensen và Mousing (1992) (trích dẫn Trần Văn
Viên, 2009) không có heo nào không bị bệnh đường hô hấp đến khi giết mổ.
Các bệnh đường hô hấp có thể do một hoặc một số nguyên nhân kết hợp với
nhau hoặc tạo điều kiện cho những nguyên nhân thứ phát gây bệnh (Vandeputte và
cs, 1991, trích dẫn Nguyễn Hữu Hiếu, 2011) hoặc có thể do điều kiện ngoại cảnh
thay đổi đột ngột, chăm sóc, quản lý kém,…. Bệnh đường hô hấp làm cho heo còi
cọc chậm lớn, tiêu tốn thức ăn cao, tăng chi phí thuốc men điều trị, giảm sản lượng,
gây thiệt hại lớn cho nền kinh tế.

1


Tuy công tác phòng chống bệnh đã được các trại quan tâm nhiều nhưng bệnh
đường hô hấp vẫn tiếp tục xảy ra, đặc biệt là những tháng giao mùa.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa
Chăn nuôi – Thú y, trường đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn
của TS. Nguyễn Văn Phát chúng tôi tiến hành đề tài “Khảo sát bệnh đường hô
trên heo sau cai sữa đến 60 ngày tuổi tại trại heo tư nhân huyện Tân Uyên”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Theo dõi tình hình bệnh hô hấp và hiệu quả điều trị bệnh đường hô hấp trên
heo sau cai sữa đến 60 ngày tuổi, làm cơ sở cho việc phòng và điều trị bệnh đường
hô hấp đạt hiệu quả hơn.
1.2.2 Yêu cầu
 Theo dõi các yếu tố khí hậu chuồng nuôi (nhiệt độ, độ ẩm).
 Theo dõi và ghi nhận tỷ lệ bệnh thông qua triệu chứng lâm sàng.

 Mổ khám, quan sát bệnh tích và lấy mẫu phân lập vi khuẩn và phân tích
bệnh tích vi thể.
 Ghi nhận hiệu quả điều trị trên đàn heo khảo sát.
 Ghi nhận tăng trọng của heo.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
 

2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRẠI THỰC TẬP
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo tư nhân huyện Tân Uyên, ở ấp 4, xã Tân Lập, huyện Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương. Trại nằm cách thị trấn Tân Uyên khoảng 12 km về hướng
Tây Nam, trại nằm gần hệ thống đường giao thông nên rất thuận tiện cho việc vận
chuyển lưu thông, buôn bán sản phẩm. Trại có tổng diện tích khoảng 28 hecta trong
đó có khoảng 3,5 hecta dùng cho chăn nuôi với 5 dãy chuồng có khả năng nuôi
2500 con heo bao gồm heo nái bầu, hậu bị, nái đẻ, cai sữa và heo thịt, phần còn lại
dùng để trồng tràm.
2.1.2 Quá trình thành lập và phát triển
Trại được thành lập năm 1995, lúc đó chỉ hoạt động theo quy mô hộ nhỏ - hộ
gia đình. Đến năm 2003, trại mới bắt đầu mở rộng quy mô chăn nuôi như hiện nay.
2.1.3 Chức năng của trại
Cung cấp heo thịt cho địa bàn huyện, tỉnh và các vùng lân cận.
2.1.4 Cơ cấu đàn heo của trại
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của trại
Loại heo
Đực giống lấy tinh

Đực thí tình
Nái sinh sản
Hậu bị cái
Heo con theo mẹ
Heo cai sữa
Heo thịt
Tổng đàn

Số heo
4 con
1 con
166 con
4 con
39con
449 con
435 con
1098 con
Số liệu đàn cập nhật ngày 30/05/2012

3


2.1.5 Hệ thống chuồng trại
Các dãy chuồng được thiết kế giống nhau về phần mái là mái nóc đôi, lợp
tôn lạnh, hai bên chuồng là mương thoát nước để dẫn nước thải cũng như nước mưa
vào hệ thống hầm Biogas. Tất cả các dãy chuồng đều có hệ thống phun nước tự
động trên mái và hệ thống quạt công suất lớn nhằm giải nhiệt cho heo đồng thời lưu
thông khí tạo độ thông thoáng vào những ngày nắng nóng, riêng chuồng nái đẻ và
chuồng cai sữa có thêm hệ thống bạt bao quanh nhằm giữ ấm cho heo vào ban đêm
và những ngày mưa to gió lớn.

Chuồng nái đẻ được thiết kế là hệ thống chuồng sàn hiện đại, có tổng cộng
60 ô chuồng được chia làm hai dãy và có thể lắp ráp thêm khi cần thiết. Kích thước
mỗi ô chuồng là 1,8 m x 2,2 m, được chia làm ba ngăn, một ngăn dành cho heo mẹ
ở giữa là sàn bê tông và hai ngăn cho heo con bằng sàn nhựa ở hai bên, có máng ăn
và núm uống tự động
Khu chuồng nái khô và mang thai có kích thước là 80 m x 8,5 m. Được bố trí
theo kiểu chuồng sàn gồm 180 ô chuồng được chia làm hai dãy, kích thước mỗi ô
chuồng là 0,8 m x 2,2 m, nền chuồng có độ dốc 5 %, có máng ăn và núm uống tự
động.
Chuồng đực giống, được đặt ở hai đầu của chuồng nái khô và mang thai.
Gồm có 6 chuồng, mỗi ô chuồng có kích thước là 2,7 m x 3,2 m, có máng ăn và
núm uống tự động.
Khu chuồng heo cai sữa là hệ thống chuồng sàn bê tông, gồm 28 ô chuồng
được chia làm hai dãy, có lối đi ở giữa khoảng 1 m, mỗi ô chuồng được ngăn cách
với nhau bằng hệ thống các thanh sắt chống rỉ, kích thước mỗi ô chuồng là 4,5 m x
5,5 m, mỗi ô có bể nước tắm có kích thước là 1,5 m x 4,5 m, mỗi ô chuồng có hai
máng ăn (một máng cám bột, một máng cám viên và núm uống tự động).
Chuồng heo thịt gồm 2 khu chuồng, mỗi khu chuồng có 22 ô, được chia làm
hai dãy,mỗi ô có kích thước là 6,5 m x 7,5 m. Mỗi ô chuồng có bể tắm rộng 1,5 m,
có máng ăn và núm uống tự động. Một phần của chuồng thịt được dành để nuôi heo
hậu bị.

4


2.2 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng
2.2.1 Chế độ dinh dưỡng
2.2.1.1 Thức ăn
Thức ăn cho heo con mới tập ăn đến cai sữa là cám Microlacta của công ty
Vitalac (Pháp) được đóng gói và phân phối bởi công ty TNHH Toàn Mỹ Phú. Heo

sau cai sữa ăn cám viên Jolie của công ty Guymarc’h –VN và cám bột HG2 của
công ty TNHH Dinh dưỡng Nông nghiệp Coco. Heo nái nuôi con và heo nái mang
thai cho ăn thức ăn viên Maxi Mum 116 và Maxi Mum 118. Heo thịt ăn thức ăn bột
theo công thức của trại tự trộn.
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng thức ăn tập ăn của heo con Microlacta của
công ty Vitalac (Pháp)
Thành phần

Hàm lượng

Đơn vị tính

Năng lượng tiêu hóa

3980

Kcal/kg

Protein thô (min)

18,5

%

Xơ thô (max)

2,6

%


Béo thô

10

%

Canxi

0,85

%

P

0,6

%

Lysine

1,55

%

Vitamin A

20.000

UI/kg


Vitamin D

3.000

UI/kg

Vitamin E

150

mg/kg

Ethoxyquin

125

mg/kg

Ẩm độ

11

%

5


Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng thức ăn Jolie
Thành phần


Hàm lượng

Năng lượng trao đổi (min)

Đơn vị tính

3200

(kcal/kg)

Protein thô (min)

20

(%)

Xơ thô (max)

4

(%)

0,7 – 1,2

(%)

0,6

(%)


0,2 – 0,5

(%)

Lysin (min)

1,3

(%)

Methionin (min)

0,4

(%)

Độ ẩm (max)

13

(%)

Colistine (max)

100

(ppm)

Canxi (min – max)
P tổng số

Nacl (min – max)

Bảng 2.4 Thành phần dinh dưỡng thức ăn HG2
Thành phần

Hàm lượng

Năng lượng trao đổi (min)

Đơn vị tính

3250

(kcal/kg)

Protein thô (min)

19

(%)

Xơ thô (max)

4

(%)

0,6 – 1

(%)


0,5

(%)

0,3 – 7

(%)

Béo thô (min)

5

(%)

Độ ẩm (max)

12

(%)

Canxi (min – max)
P tổng số
Nacl (min – max)

Kháng sinh

Theo đơn đặt hàng

6



Bảng 2.5 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho nái nuôi con (Maxi Mum 118)
Thành phần

Hàm lượng dinh dưỡng

Đơn vị tính

Năng lượng trao đổi (min)

3000

(kcal/kg)

Protein thô (min)

16

(%)

Xơ thô (max)

6

(%)

Canxi (min – max)

0,8 – 1,2


(%)

P tổng số

0,7

(%)

Nacl (min – max)

0,3 – 0,8

(%)

Lysin (min)

0,9

(%)

Methionin (min)

0,25

(%)

Độ ẩm (max)

13


(%)

Bảng 2.6 Thành phần dinh dưỡng thức ăn cho heo nái bầu (Maxi Mum 116)
Thành phần

Hàm lượng

Năng lượng trao đổi(min)

Đơn vị tính

2900

(kcal/kg)

Protein thô (min)

14

(%)

Xơ thô (max)

8,5

(%)

0,8 – 1,2


(%)

0,6

(%)

0,3 – 0,8

(%)

Lysin (min)

0,58

(%)

Methionin (min)

0,2

(%)

Độ ẩm (max)

13

(%)

Canxi (min – max)
P tổng số

Nacl (min – max)

2.2.1.2 Nước uống
Nước uống cho heo được bơm từ giếng khoan lên các bồn chứa, mỗi khu
chuồng đều có các bồn chứa nước, mỗi bồn có thể tích từ 8 đến 12 m3. Từ các bồn
chứa này, nước được dẫn theo các đường ống đến mỗi ô chuồng để heo có thể uống
nước dễ dàng bằng các núm uống tự động.

7


2.2.1.3 Chăm sóc và quản lý
Nái bầu và nái khô sữa: cho ăn ngày 2 lần sáng 7 giờ, chiều 4 giờ 30 với
lượng thức ăn trong ngày từ 3 – 3,5kg/con (tùy theo thể trạng của heo). Buổi sáng
kiểm tra sức khỏe đàn heo, ghi lại tình trạng sức khỏe của những heo nghi ngờ bị
bệnh và có những biện pháp can thiệp kịp thời. Khoảng 9 – 10 giờ sáng hoặc 3 – 4
giờ chiều phối cho heo nái lên giống.
Nái đẻ và nuôi con: nái bầu trước ngày đẻ dự kiến khoảng 5 – 6 ngày được
tắm rửa sau đó chuyển lên chuồng đẻ, cho ăn giống như nái bầu nhưng với lượng ít
hơn (khoảng 2 – 2,5 kg/con). Khi heo đẻ có công nhân đỡ đẻ, heo đẻ gần xong được
tiêm một mũi Oligo glucan (0,1ml/kg thể trọng), một mũi Oxytocin (2ml/nái) và khi
heo đẻ xong thì tiêm một mũi amoxcilin (0,1ml/kg thể trọng); 24 giờ sau khi heo đẻ
tiêm Lutalyse (2ml/nái) để tống hết dịch bẩn ra ngoài và Catosal (0,1ml/kg thể
trọng) để tăng cường sức khỏe cho heo mẹ. Trong những ngày đầu cho ăn ít hơn
khẩu phần bình thường (khoảng 2,5 – 3,5 kg/ ngày) nhằm hạn chế tình trạng sốt
sữa.
Heo con mới sinh: heo vừa sinh ra được vệ sinh đường hô hấp và giữ ấm
bằng bột lăn, sau đó được cho bú sữa đầu. Một ngày sau khi đẻ, heo con được bấm
răng, cắt đuôi, uống men (E.lac và Coli-200). Khoảng 2 ngày tuổi cho uống bột
trứng, 3 ngày tuổi chích sắt và uống Navetcox để ngừa cầu trùng. Ngày thứ 7 chích

sắt lần 2 và bắt đầu tập ăn. Từ ngày thứ 8 đến ngày thứ 16 bắt đầu thiến.
Heo cai sữa: tắm rửa sạch sẽ trước khi chuyển chuồng, ngày đầu cho ăn thức
ăn viên Microlacta, 3 ngày sau cho ăn thức ăn viên Microlacta trộn với cám viên
Jolie (tỷ lệ 3:1), trộn kèm với men; tăng khối lượng cám Jolie lên dần trong những
ngày tiếp theo đến khoảng 10 ngày sau là cho ăn hoàn toàn cám Jolie và bắt đầu cho
ăn cám bột HG2. Heo được cho ăn tự do trong các máng ăn tự động.
Những ngày đầu cho uống Glucan C, men Distosu (kích thích tiêu hóa,
phòng bệnh tiêu chảy), Toxy-nil plus liquid (vitamin, acid amin thiết yếu hòa
tan,…) luân phiên hàng ngày để tăng cường sức đề kháng, giảm stress.

8


Heo thịt cho ăn tự do, theo dõi bệnh, chích thuốc, thường xuyên tắm rửa, sát
trùng chuồng trại. Sau mỗi lần chuyển heo chuồng trại được chà rửa sạch sẽ và xịt
thuốc sát trùng.
2.2.1.4 Vệ sinh thú y
Mỗi khu chuồng đều được làm vệ sinh sạch sẽ mỗi ngày, tránh để heo nằm
đè lên phân. Việc tắm heo không theo lịch trình định kì vì còn tùy thuộc vào mức
độ vệ sinh của chuồng nuôi. Trại tổ chức sát trùng 1 tuần 1 lần và thay đổi thuốc sát
trùng liên tục nhằm tránh sự kháng thuốc sát trùng. Ngoài ra, việc giữ vệ sinh xung
quanh trại rất được chú ý.
Sau khi xuất bán hoặc chuyển chuồng từ giai đoạn này sang giai đoạn khác,
chuồng được xịt rửa, làm vệ sinh, phun thuốc sát trùng 2 lần, để trống chuồng 1
tuần trước khi chuyển heo khác đến.
Các loại xe ra vào trại đều được sát trùng kĩ lưỡng để tránh lây lan mầm bệnh
từ bên ngoài, mọi người ra vào trại phải vệ sinh thật kĩ, khách tham quan phải tuân
thủ quy định của trại.

9



2.2.1.5 Quy trình sử dụng vaccin cho các loại heo ở trại
Bảng 2.7 Lịch tiêm phòng của trại
Loại
heo

Heo
con

Heo

Thời điểm

Loại

tiêm

vaccine

Tên vaccine
sử dụng

phòng bệnh

Liều
lượng
(ml/con)

Cách thức

tiêm

03 tuần tuổi

Còi cọc

Porcine Circo

2ml/con

Tiêm bắp

05 tuần tuổi

Dịch tả (lần1)

Pestiffa

2ml/con

Tiêm bắp

07 tuần tuổi

FMD (lần1)

Aftopor

2ml/con


Tiêm bắp

08 tuần tuổi

Dịch tả (lần 2)

Pestiffa

2ml/con

Tiêm bắp

11 tuần tuổi

FMD (lần 2)

Aftopor

2ml/con

Tiêm bắp

27 tuần tuổi

FMD (lần 1)

Aftopor

2ml/con


Tiêm bắp

28 tuần tuổi

Dịch tả (lần 1)

Pestiffa

2ml/con

Tiêm bắp

29 tuần tuổi

FMD (lần 2)

Aftopor

2ml/con

Tiêm bắp

30 tuần tuổi

Dịch tả (lần 2)

Pestiffa

2ml/con


Tiêm bắp

32 tuần tuổi

Parvovirus

Porcilis

5ml/con

Tiêm bắp

6 tuần*

Dịch tả

Pestiffa

2ml/con

Tiêm bắp

4 tuần*

FMD

Aftopor

2ml/con


Tiêm bắp

6 tháng/lần

Dịch tả

Pestiffa

2ml/con

Tiêm bắp

6 tháng/lần

FMD

Aftopor

2ml/con

Tiêm bắp

6 tháng /lần

Parvovirus

Porcilis

5ml/con


Tiêm bắp

hậu bị

Nái
mang
thai
Heo
nọc

Ghi chú (*): là trước khi sinh.
Aftopor : vaccin FMD 1 type O. Aftopor 2: vaccin FMD 2 type O và A.
(Theo phòng kỹ thuật của trại)

10


2.3 Sinh lý cơ quan hô hấp
2.3.1 Cấu tạo hệ hô hấp của heo
Hệ thống hô hấp chia làm 2 phần: đường dẫn khí và phổi. Đường dẫn khí
phân nhánh trong hệ thống ống dẫn khí và hệ thống ống dẫn này dẫn không khí tới
biểu mô của phế nang để trao đổi khí. Đường dẫn khí của heo gồm xoang hốc mũi,
miệng, vùng hầu, thanh quản, khí quản, phế quản và tiểu phế quản. Đường dẫn khí
có tác dụng làm ấm không khí, làm không khí bão hòa hơi nước, làm sạch không
khí đồng thời ngăn cản những vật lạ trước khi không khí đi vào phổi. Khi đi vào
lồng ngực khí quản chia thành hai phế quản gốc, mỗi phế quản gốc đi vào một lá
phổi, phế quản gốc chia ống hẹp hơn gọi là tiểu phế quản, tiếp theo tiểu phế quản là
tiểu phế quản tận cùng và cuối cùng là vùng chuyển tiếp giữa đường dẫn khí và
vùng hô hấp để trao đổi khí. Mặt trong của phế quản và tiểu phế quản có lông rung
và chất nhầy làm nhiệm vụ bảo vệ chống vi khuẩn và vật lạ từ ngoài đưa vào (Trần

Thị Dân và Dương Nguyên Khang, 2006).
Mỗi lá phổi nằm trong nửa xoang ngực, được bao bọc bởi màng phổi có cấu
tạo bằng lớp mô liên kết, mô đàn hồi và sợi cơ trơn. Màng phổi luôn ở trạng thái
căng, giúp cho sự co dãn của hai lá phổi được cấu tạo bởi các tế bào trụ giả kép đơn.
Màng phổi nối tiếp với mô trung gian có cùng cấu tạo và cũng có tác dụng làm
căng. Mô trung gian này chia nhu mô phổi thành tiểu thùy càng lúc càng nhỏ dần
(Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang, 2006).
2.3.2 Hoạt động hô hấp của heo
Sự hô hấp là toàn bộ hiện tượng hấp thu, vận chuyển và loại thải O2, CO2 gọi
là sự hô hấp bên ngoài. Tiếp đến là sự trao đổi khí O2, CO2 giữa các tế bào với nhau
trong các mao quản tạo thành hiện tượng hô hấp trong hay sự hô hấp mô bào.
Hô hấp của phổi chia làm hai kỳ: kỳ hít vào mang không khí từ ngoài vào
phổi và kỳ thở ra đẩy không khí từ phổi ra ngoài. Hai kỳ hít vào và thở ra gọi là
hiện tượng thông khí bởi sự chênh lệch áp lực giữa các phế nang với không khí của
môi trường xung quanh. Sự chênh lệch này được thực hiện nhờ lồng ngực dãn ra
hay xẹp xuống tương ứng với tăng hay giảm thể tích của phổi. Có nhiều lực tham

11


gia vào hiện tượng thông khí phổi: áp lực bên trong phế nang, áp lực của dịch chất
bên trong xoang màng phổi, áp lực bên trong xoang màng phổi, chất giảm sức căng
bề mặt của phế nang. Khi hít vào, phổi tăng thể tích, áp lực phế nang trở nên âm,
không khí sẽ tràn vào phế nang. Khi thở ra, thể tích phổi xẹp xuống làm áp lực bên
trong phế nang tăng lên không khí sẽ thoát ra ngoài (Trần Thị Dân và Dương
Nguyên Khang, 2006).
2.3.3 Các thể thở của heo
Thở thể hỗn hợp (Costo-abdominal respiration): heo bình thường thở thể này,
khi thở thành ngực và thành bụng cùng hoạt động nhịp nhàng.
Thở thể ngực (Costo-respiration): lúc gia súc thở thành ngực hoạt động rõ

(cơ liên sườn ở vùng ngực) còn thành bụng và cơ hoành hoạt động ít hay không
hoạt động. Khi gia súc bị liệt cơ hoành, bị thương ở cơ hoành, bị viêm phúc mạc, lá
lách sưng, bàng quang căng do bí tiểu,…sẽ thường thở ở thể này.
Thở thể bụng (Abdominal respiration): khi gia súc thở, thành bụng hoạt động
rõ còn thành ngực hoạt động yếu hay không hoạt động. Gia súc thở thể bụng thường
trong trường hợp bị viêm màng phổi, khí phế, tràn dịch màng phổi, tích nước xoang
ngực, có thể liệt cơ liên sườn, gãy xương sườn (Nguyễn Tất Toàn, 2008).
2.4 Một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh hô hấp trên heo
Phổi là cơ quan trao đổi khí, thường xuyên tiếp xúc với không khí nên nếu
xảy ra những sự tổn thương của phổi thì hay gặp những trường hợp bất lợi như: cai
sữa, thay đổi khẩu phần đột ngột, nhiệt độ quá nóng hay quá lạnh, bụi trong thức ăn,
môi trường không thông thoáng có nhiều khí độc: NH3, H2S, CO2,…cộng với mầm
bệnh thì bệnh sẽ xảy ra.
2.4.1 Dinh dưỡng
Dinh dưỡng đóng một vai trò hết sức quan trọng cho hoạt động sống của cơ
thể cũng như sức đề kháng chống lại các tác nhân gây bệnh. Dinh dưỡng kém, heo
còi cọc, chậm lớn là tiền đề cho các bệnh khác xảy ra trong đó có các bệnh đường
hô hấp. Theo Nguyễn Như Pho (2000) khi thiếu Vitamin A tổ chức biểu mô đường
hô hấp phát triển không bình thường, giảm sức bền vì thế thú dễ bị nhiễm bệnh. Sự

12


mất cân đối giữa Ca/P trong khẩu phần làm giảm khả năng hấp thu các chất khoáng
ở đường ruột và làm hệ xương lồng ngực biến dạng làm ảnh hưởng đến chức năng
hô hấp. Quá trình chế biến cũng ảnh hưởng đến bệnh đường hô hấp của heo, sự xay
nhuyễn thường làm tăng độ bụi trong thức ăn hỗn hợp nên heo hay bị ho hoặc hắt
hơi, viêm phổi (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân,1997).
2.4.2 Môi trường
Các yếu tố môi trường:

Nhiệt độ, bụi, khí độc, tiếng ồn, ánh
sáng, thiết bị, quần thể, vệ sinh,
người chăn nuôi
Bản chất của động vật:

Đáp ứng của động vật:

Tập tính

Tác động của động vật

Tập tính

Sinh lí học

với môi trường

Chức năng

Miễn dịch học

Bệnh lý

Sơ đồ 2.1 Sự tương tác của động vật và môi trường
(Theo Moberg, 1985 và Gonyou, 1993)
Qua sơ đồ 1 ta thấy, cách thức tác động của môi trường vào quá trình viêm
phổi gồm 3 thành phần. Thứ nhất, môi trường bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến số
lượng và khả năng gây bệnh của vi sinh vật. Thứ hai, môi trường ảnh hưởng đến cơ
chế chống lại sự xâm chiếm của mầm bệnh như là cơ chế thanh thải của phổi. Cuối
cùng, môi trường ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch mà heo dùng để chống lại

mầm bệnh.
 
 
 
 
 

13


×