Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

XÁC ĐỊNH TỶ LỆ BẢO HỘ SAU TIÊM PHÒNG VÀ PHÁT HIỆN VIRUS CÚM (PHÂN TYPE H5) TRÊN GIA CẦM CÓ NGUỒN GỐC TỪ MỘT SỐ TỈNH LÂN CẬN ĐƯỢC GIẾT MỔ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI -THÚ Y
***************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÁC ĐỊNH TỶ LỆ BẢO HỘ SAU TIÊM PHÒNG VÀ PHÁT
HIỆN VIRUS CÚM (PHÂN TYPE H5) TRÊN GIA CẦM
CÓ NGUỒN GỐC TỪ MỘT SỐ TỈNH LÂN CẬN
ĐƯỢC GIẾT MỔ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên: PHẠM THANH THUẬN
Lớp: DH05DY
Ngành: Dược Thú Y
Niên khoá: 2005 – 2010

THÁNG 08/2010


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI -THÚ Y
***************

PHẠM THANH THUẬN

XÁC ĐỊNH TỶ LỆ BẢO HỘ SAU TIÊM PHÒNG VÀ PHÁT
HIỆN VIRUS CÚM (PHÂN TYPE H5) TRÊN GIA CẦM
CÓ NGUỒN GỐC TỪ MỘT SỐ TỈNH LÂN CẬN
ĐƯỢC GIẾT MỔ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH


Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ Thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. LÊ ANH PHỤNG
ThS. HUỲNH THỊ THU HƯƠNG

THÁNG 08/2010

i


PHIẾU XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Phạm Thanh Thuận
Luận Văn: “Xác định tỷ lệ bảo hộ sau tiêm phòng và phát hiện virus cúm
(phân type H5) trên gia cầm có nguồn gốc từ một số tỉnh lân cận được giết mổ
tại TP. Hồ Chí Minh ”.
Sinh viên đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp theo yêu cầu của giáo viên
hướng dẫn và các ý kiến đóng góp của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn tốt nghiệp
ngày …………………..
Giáo viên hướng dẫn

TS. Lê Anh Phụng

ii


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng lên cha mẹ, người đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ và là điểm
tựa tinh thần cho con trong cuộc sống
Xin chân trọng cảm ơn:

Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh
Ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi – Thú y
Trạm Chẩn Đoán Xét Nghiệm – Chi Cục Thú Y Tp Hồ Chí Minh
Cùng toàn thể quý thầy cô
Đã hết lòng giảng dạy truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong
suốt thời gian học và giúp đỡ tôi làm tốt khoá luận tốt nghiệp
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
TS Lê Anh Phụng
ThS Huỳnh Thị Thu Hương
Cùng toàn thể anh (chị) đang công tác tại Trạm Chẩn Đoán Xét Nghiệm –
Chi Cục Thú Y Tp Hồ Chí Minh
Đã tận tình hướng dẫn, động viên và hết lòng giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt
quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp
Xin chân thành cảm ơn
Tất cả bạn bè đặc biệt là lớp Dược Thú Y 31 đã giúp đỡ và chia sẽ những
buồn vui trong suốt quãng đường đại học
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 08 năm 2010
Sinh viên
Phạm Thanh Thuận

iii


TÓM TẮT
Đề tài “Xác định tỷ lệ bảo hộ sau tiêm phòng và phát hiện virus cúm
(phân type H5) trên gia cầm có nguồn gốc từ một số tỉnh lân cận được giết mổ
tại TP. Hồ Chí Minh” được tiến hành tại trạm Chẩn đoán - Xét nghiệm và Điều trị
Chi cục Thú y Tp. HCM thời gian từ 20/01/2010 đến 20/06/2010. Qua khảo sát 909
mẫu huyết thanh để phát hiện kháng thể kháng virus cúm (dùng phương pháp HI)
và 264 dịch ngoáy họng để phát hiện sự hiện diện của virus cúm (dùng phương

pháp Real time RT - PCR) trên gia cầm nhập về giết mổ tại các cơ sở giết mổ ở Tp.
HCM có nguồn gốc từ các tỉnh Bình Dương, Long An, Đồng Nai, Tây Ninh và Tiền
Giang. Kết quả thu được:
Tỷ lệ bảo hộ chung theo mẫu là 40,81 %, tỷ lệ đàn bảo hộ là 37,88 %. Tỷ lệ
bảo hộ trên gà là 59,92 % cao hơn vịt (18,57 %), Tỷ lệ bảo hộ trên gà đẻ (81,87 %)
cao hơn gà thịt (46,91 %).
Hiệu giá kháng thể của 371 mẫu huyết thanh gà và vịt có kháng thể đạt bảo hộ
phân bố từ mức 1/16 đến 1/128. Trong đó, mức hiệu giá kháng thể chiếm tỷ lệ cao
nhất là 1/16 (36,12 %) và chiếm tỷ lệ thấp nhất là mức 1/128 (5,66 %). Hiệu giá
kháng thể các mẫu đạt bảo hộ trên gà tập trung ở mức 1/64 (34,13 %) còn trên vịt
tập trung ở mức 1/16 (64,1%). Hiệu giá kháng thể các mẫu đạt bảo hộ trên gà đẻ tập
trung ở mức 1/64 (44,97%) còn trên gà thịt tập trung ở mức 1/32 (38,89 %).
Không phát hiện sự hiện diện của virus cúm trong các đàn gia cầm có nguồn
gốc từ các tỉnh được nhập về giết mổ tại một số cơ sở giết mổ ở Tp. HCM.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ......................................................................................................................i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn ....................................................................ii
Lời cảm tạ ................................................................................................................. iii
Tóm tắt .......................................................................................................................iv
Mục lục ....................................................................................................................... v
Danh sách các chữ viết tắt..........................................................................................ix
Danh sách các bảng ..................................................................................................... x
Danh sách các hình ....................................................................................................xi
Danh sách các biểu đồ...............................................................................................xii
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH.........................................................................................................2
1.3 YÊU CẦU ...........................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 KHÁI NIỆM VÀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU BỆNH ..........................................3
2.1.1 Khái niệm .........................................................................................................3
2.1.2 Lịch sử nghiên cứu bệnh ..................................................................................3
2.2 CĂN BỆNH HỌC ...............................................................................................4
2.2.1 Phân loại ...........................................................................................................4
2.2.2 Hình thái và cấu trúc ........................................................................................5
2.2.3 Sự thay đổi kháng nguyên của virus cúm gia cầm...........................................6
2.2.4 Đặc điểm nuôi cấy............................................................................................6
2.2.5 Sức đề kháng ....................................................................................................7
2.2.6 Sự xâm nhập và tái sản của virus vào tế bào vật chủ .......................................7
2.2.7 Tính sinh miễn dịch..........................................................................................8
2.3 DỊCH TỂ HỌC ...................................................................................................9

v


2.3.1 Tình hình cúm gia cầm thế giới .......................................................................9
2.3.2 Tình hình cúm gia cầm ở Việt Nam .................................................................9
2.3.3 Loài cảm thụ...................................................................................................10
2.3.4 Chất có chứa virus..........................................................................................11
2.3.5 Đường xâm nhập và phương thức truyền lây của virus cúm gia cầm ...........11
2.3.6 Sinh bệnh học .................................................................................................11
2.4 TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH ..................................................................12
2.4.1 Triệu chứng ....................................................................................................12
2.4.1.1Trên gia cầm...................................................................................................12
2.4.1.2Trên người ......................................................................................................13

2.4.2 Bệnh tích ........................................................................................................13
2.4.2.1Bệnh tích đại thể ............................................................................................13
2.4.2.2Bệnh tích vi thể ..............................................................................................13
2.5 CHẨN ĐOÁN...................................................................................................13
2.5.1 Chẩn đoán lâm sàng .......................................................................................13
2.5.2 Chẩn đoán phòng thí nghiệm .........................................................................14
2.5.2.1Mẫu bệnh phẩm dùng chẩn đoán ...................................................................14
2.5.2.2Phát hiện kháng nguyên .................................................................................14
2.5.2.3Phát hiện kháng thể ........................................................................................14
2.5.2.4Phương pháp sinh học phân tử Real Time RT-PCR ......................................15
2.6 PHÒNG CHỐNG BỆNH..................................................................................17
2.6.1 Nguyên lý phòng chống dịch cúm gia cầm ....................................................17
2.6.2 Phòng bằng phương pháp chăn nuôi an toàn sinh học ...................................17
2.6.3 Phòng bằng vaccine .......................................................................................18
2.6.4 Chống dịch .....................................................................................................19
2.6.4.1Công bố dịch ..................................................................................................19
2.6.4.2Khống chế dịch ..............................................................................................20
2.7 MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ...20
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ....................................................... 23

vi


3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ............................................................................23
3.2 VẬT LIỆU ........................................................................................................23
3.2.1 Dụng cụ và thiết bị .........................................................................................23
3.2.2 Hóa chất .........................................................................................................24
3.2.3 Sinh phẩm ......................................................................................................24
3.3 NỘI DUNG KHẢO SÁT..................................................................................25
3.4 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN........................................................................25

3.4.1 Xác định tỷ lệ bảo hộ và tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ của gia
cầm có nguồn gốc từ các tỉnh lân cận được nhập về giết mổ tại một số cơ sở giết mổ
gia cầm ở Tp. HCM...................................................................................................25
3.4.1.1Bố trí lấy mẫu lấy mẫu huyết thanh ...............................................................25
3.4.1.2Cách lấy mẫu và bảo quản mẫu .....................................................................26
3.4.1.3Phương pháp ngăn trở ngưng kết hồng cầu ...................................................26
3.4.1.4Chỉ tiêu theo dõi và công thức tính ................................................................28
3.4.2 Tỷ lệ nhiễm virus cúm trên gia cầm có nguồn gốc từ các tỉnh lân cận được
nhập về giết mổ tại một số cơ sở giết mổ ở TP. HCM..............................................29
3.4.2.1Bố trí lấy mẫu dịch ngoáy họng .....................................................................29
3.4.2.2Cách lấy mẫu và bảo quản mẫu .....................................................................30
3.4.2.3Phương pháp Real time RT - PCR .................................................................30
3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ ..............33
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 34
4.1 Tỷ lệ bảo hộ của gia cầm sau khi tiêm vaccine cúm gia cầm ...........................34
4.1.1 Tỷ lệ bảo hộ chung trên gia cầm ....................................................................34
4.1.1.1Tỷ lệ bảo hộ theo cá thể .................................................................................34
4.1.1.2Tỷ lệ bảo hộ theo đàn .....................................................................................37
4.1.2 Tỷ lệ bảo hộ phân bố theo loài gia cầm (gà, vịt)............................................39
4.1.3 Tỷ lệ bảo hộ phân bố theo nguồn gốc gia cầm được giết mổ tại Tp. HCM...41
4.1.3.1Tỷ lệ bảo hộ phân bố theo nguồn gốc gà .......................................................41
4.1.3.2Tỷ lệ bảo hộ phân bố theo nguồn gốc vịt .......................................................43

vii


4.1.4 Tỷ lệ bảo hộ phân bố theo hướng sản xuất và nguồn gốc gà .........................45
4.2 Hiệu giá kháng thể của các mẫu huyết thanh đạt bảo hộ của gia cầm sau khi
tiêm phòng vaccine cúm gia cầm ..............................................................................49
4.2.1 Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ .................................................49

4.2.2 Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ phân bố theo loài gia cầm ......50
4.2.3 Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ phân bố theo nguồn gốc gia cầm
được giết mổ tại Tp. HCM ........................................................................................51
4.2.3.1Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ trên phân bố theo nguồn gốc gà
...................................................................................................................................51
4.2.3.2Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ trên vịt phân bố theo nguồn gốc
...................................................................................................................................53
4.2.4 Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ phân bố theo hướng sản xuất
trên gà (gà đẻ, gà thịt) ...............................................................................................54
4.2.5 Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ phân bố theo hướng sản xuất và
nguồn gốc gà .............................................................................................................56
4.3 Tỷ lệ nhiễm virus cúm (phân typ H5) trên gia cầm có nguồn gốc từ các tỉnh lân
cận được nhập về giết mổ tại Tp. HCM ....................................................................57
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 60
5.1 Kết luận .............................................................................................................60
5.2 Đề nghị ..............................................................................................................61
5.1.1 Đối với cơ quan chuyên môn .........................................................................61
5.1.2 Đối với cơ sở chăn nuôi và cơ sở giết mổ gia cầm ........................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 62
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 65

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ NN và PTNT: Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
CEF: Chicken Embryo Fibroblast
CT: Cycle of Threshold
EDTA: Ethylene Diamine Tetra Acetic Acid
ELISA: Enzyme Linked Immunosorbent Assay

H: Haemagglutinin.
HGKT: hiệu giá kháng thể
HI: Haemagglutinin Inhibition
HPAI: Highly Pathogenic Avian Influenza
LPAI: Low Pathogenic Avian Ifluenza
MDCK: Madin Darby Canine Kidney
N: Neuraminidase
NI: Neuraminidase Inhibition
NP: Nucleoprotein
OIE: Office International of Epizooties
PBS: Phosphate Buffer Saline
RT - PCR: Reverse Transcriptase Polymerase Chain Reaction
Tp. HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh
WHO: World Health Organization.

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Diễn biến dịch cúm gia cầm từ tháng 12/2003 – 05/2005 .........................10
Bảng 2.2 Các loại vaccine đang được phép sử dụng ở Việt Nam.............................19
Bảng 3.1 Trình tự chuỗi của mẫu dò và primer ........................................................24
Bảng 3.2 Bố trí lấy mẫu huyết thanh của gia cầm được giết mổ ..............................25
Bảng 3.3 Bố trí lấy mẫu dịch ngoáy họng của gia cầm được giết mổ ......................30
Bảng 4.1 Tỷ lệ gia cầm có kháng thể đạt bảo hộ chống virus cúm (phân type H5) ...34
Bảng 4.2 Tỷ lệ bảo hộ chung của đàn .......................................................................37
Bảng 4.3 Tỷ lệ mẫu có kháng thể đạt bảo hộ phân bố theo loài gia cầm ........................39
Bảng 4.4 Tỷ lệ bảo hộ phân bố theo nguồn gốc gà được giết mổ.............................41
Bảng 4.5 Tỷ lệ bảo hộ phân bố theo nguồn gốc vịt được nhập về giết mổ...............43

Bảng 4.6 Tỷ lệ bảo hộ phân bố theo hướng sản xuất và nguồn gốc gà ....................45
Bảng 4.7 Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ trên gia cầm........................49
Bảng 4.8 Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ phân bố theo loài................50
Bảng 4.9 Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ phân bố theo nguồn gốc gà ....51
Bảng 4.10 Tỷ lệ mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ phân bố theo nguồn gốc vịt ....53
Bảng 4.11 Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ trên gà phân bố theo hướng
sản xuất......................................................................................................................55
Bảng 4.12 Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ phân bố theo hướng sản
xuất và nguồn gốc gà.................................................................................................56
Bảng 4.13 Tỷ lệ nhiễm virus cúm type A (phân type H5) trên gia cầm nhập về giết mổ
tại Tp. HCM ...............................................................................................................58

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Cấu tạo virus cúm gia cầm H5N1 ................................................................5
Hình 2.2 Sự thay đổi kháng nguyên của virus cúm ....................................................6
Hình 2.3 Sự xâm nhập và tái sản của virus cúm gia cầm ...........................................7
Hình 2.4 Bản đồ các nước có dịch cúm từ 2003-2008................................................9
Hình 2.5 Vòng truyền lây của virus cúm ..................................................................11
Hình 2.6 Cơ chế phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu (HI) .................................15
Hình 2.7 Cơ chế phản ứng Real time PCR ...............................................................16
Hình 2.8 Sơ đồ nguyên tắc phòng chống dịch bệnh ................................................17
Hình 3.1 Thí dụ cách đọc phản ứng HI .....................................................................28
Hình 3.2 Đồ thị tín hiệu huỳnh quang của các mẫu ..................................................33
Hình 4.1 Kết quả xét nghiệm bằng phương pháp Real time RT - PCR ....................58

xi



DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ bảo hộ phân bố theo loài gia cầm .................................................39
Biểu đồ 4.2 Tỷ lệ bảo hộ phân bố theo nguồn gốc gà được giết mổ ..............................42
Biểu đồ 4.3 Tỷ lệ mẫu bảo hộ phân bố theo nguồn gốc vịt được giết mổ ......................44
Biểu đồ 4.4 Tỷ lệ bảo hộ phân bố theo hướng sản xuất và nguồn gốc gà .................46
Biểu đồ 4.5 Tỷ lệ bảo hộ phân bố theo hướng sản xuất (gà đẻ, gà thịt) ..........................46
Biểu đồ 4.6 Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ trên gia cầm ...................49
Biểu đồ 4.7 Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ phân bố theo loài gia cầm
...................................................................................................................................50
Biểu đồ 4.8 Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ phân bố theo nguồn gốc gà
...................................................................................................................................52
Biểu đồ 4.9 Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ phân bố theo nguồn gốc vịt
...................................................................................................................................53
Biểu đồ 4.10 Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể phân bố theo hướng sản xuất.........55
Biểu đồ 4.11 Tỷ lệ các mức hiệu giá kháng thể đạt bảo hộ phân bố theo hướng sản
xuất và nguồn gốc .....................................................................................................57

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh cúm gia cầm là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có tốc độ lây lan rất
nhanh với tỷ lệ chết cao trong đàn gia cầm bị nhiễm bệnh. Theo Tổ Chức Dịch Tể
Thế Giới (OIE), bệnh cúm gia cầm được xếp vào Bảng A các bệnh truyền nhiễm
cực kỳ nguy hiểm. Ở nước ta, bệnh xuất hiện vào cuối năm 2003 gây thiệt hại nặng

nề về mặt kinh tế, chính trị và ảnh hưởng đến hoạt đông xã hội ở nhiều địa phương.
Ngoài ra, virus cúm đặc biệt là chủng H5N1 hiện nay có khả năng lây truyền bệnh
cho gia súc, người và có thể gây chết người.
Từ cuối năm 2003 đến nay bệnh cúm gia cầm đã, đang và dự đoán trong
nhiều năm nữa vẫn là mối đe dọa nguy hiểm cho sự phát triển của ngành chăn nuôi
gia cầm ở nước ta và cho sức khỏe cộng đồng đặc biệt là ở những nơi đông dân cư
như Tp. Hồ Chí Minh. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm tiêu thụ gia cầm lớn
nhất trong cả nước, gia cầm được giết mổ tại các cơ sở giết mổ ở Tp. Hồ Chí Minh
có nguồn gốc từ nhiều tỉnh khác nhau vì vậy công tác quản lý rất phức tạp. Câu hỏi
đặt ra là những gia cầm nhập về để tiêu thụ trên có mang mầm bệnh hay không.
Do vậy việc theo dõi, giám sát hiệu quả bảo hộ sau tiêm phòng cũng như
việc phát hiện sự hiện diện của virus cúm trong các đàn gia cầm có nguồn gốc từ
các tỉnh được nhập về giết mổ tại Tp. Hồ Chí Minh là rất quan trọng, giúp chúng ta
chủ động phát hiện sớm và thực hiện các biện pháp nhằm ngăn chặn sự lây lan của
bệnh. Xuất phát từ thực tế trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường
Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, Trạm Chẩn đoán - Xét nghiệm và Điều trị
Chi Cục Thú Y Tp. HCM, dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Anh Phụng và ThS.
Huỳnh Thị Thu Hương, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:

1


“XÁC ĐỊNH TỶ LỆ BẢO HỘ SAU TIÊM PHÒNG VÀ PHÁT HIỆN
VIRUS CÚM (PHÂN TYPE H5) TRÊN GIA CẦM CÓ NGUỒN GỐC TỪ
MỘT SỐ TỈNH LÂN CẬN ĐƯỢC GIẾT MỔ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH”
1.2 MỤC ĐÍCH
Xác định tỷ lệ bảo hộ sau tiêm phòng và phát hiện sự hiện diện của virus
cúm (phân type H5) trên gia cầm có nguồn gốc từ các Tỉnh Bình Dương, Đồng Nai,
Long An, Tây Ninh, Tiền Giang nhập về giết mổ tại các cơ sở giết mổ ở Tp. HCM.
Qua đó làm cơ sở đánh giá nguy cơ lây nhiễm cúm, đưa ra hướng giải quyết trong

công tác phòng chống dịch cúm gia cầm để hạn chế thiệt hại trong chăn nuôi gia
cầm, cũng như đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng.
1.3 YÊU CẦU
Dùng phản ứng HI (Haemaglutinatin Inhibition) xét nghiệm huyết thanh gia
cầm để phát hiện kháng thể kháng virus cúm gia cầm (phân type H5), từ đó đánh
giá tỷ lệ bảo hộ trên gia cầm đã tiêm phòng vaccine vô hoạt.
Dùng phản ứng Real time RT-PCR (Reverse Transcriptase Polymerase
Chain Reaction) dùng để phát hiện sự hiện diện của virus cúm gia cầm từ các mẫu
dịch ngoáy họng thu thập tại một số cơ sở giết mổ ở Tp. HCM.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 KHÁI NIỆM VÀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU BỆNH
2.1.1 Khái niệm
Bệnh cúm gia cầm thể độc lực cao hay còn gọi là bệnh cúm gà (Highly
Pathogenic Avian Influenza) là bệnh truyền nhiễm cấp tính rất nguy hiểm do virus
thuộc họ Orthomyxoviridae, giống Influenzavirus A gây ra. Gây bệnh trên nhiều
loài động vật nuôi, hoang dã và kể cả người (chim hoang và gia cầm như gà, vịt,
chim, vịt trời, le le v.v…) (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009).
Trước đây, bệnh này được gọi là bệnh dịch tả gà (fowl plague) nhưng hiện
nay bệnh được gọi là cúm gia cầm thể độc lực cao (Highly Pathogenic Avian
Influenza – HPAI)
Hiện nay, tổ chức dịch tể thế giới (OIE) xếp HPAI vào Bảng A – Bảng danh
mục các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm (bao gồm 15 bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
nhất của động vật) (OIE, 2003).
2.1.2 Lịch sử nghiên cứu bệnh
Theo Lê Văn Năm (2005): Bệnh cúm gà (tên tiếng Anh: Avian influenza)

còn có tên là Fowl plague.
- Năm 1878 được Perroncito mô tả lần đầu tiên ở Ý.
- Năm 1901 Centani và Savonuzzi xác định căn nguyên siêu nhỏ (Filterable
agent) là yếu tố gây bệnh.
- Năm 1955 Achafer xác định virus thuộc type A thông qua kháng nguyên bề
mặt H và N.

3


- Năm 1971 Beard mô tả đợt dịch khá lớn trên gà tây. Các năm tiếp theo
bệnh được phát hiện ở Nam Mỹ, Bắc Mỹ, Nam Phi, Trung Cận Đông, Châu Âu,
Vương quốc Anh và Liên Xô cũ.
- Tháng 12 năm 2003, dịch cúm gia cầm do virus thể độc lực cao chủng
H5N1 xuất hiện lần đầu tiên ở Việt Nam (WHO, 2005).
2.2 CĂN BỆNH HỌC
2.2.1 Phân loại
Theo Suarez và Schultz Cherry (2007):
Virus thuộc họ: Orthomyxoviridae.
Giống: Influenzavirrus.
Virus được chia thành ba serotype và được kí hiệu là A, B và C.
- Virus cúm type B và C chỉ lây nhiễm ở người.
- Virus cúm type A có khả năng lây nhiễm cho người, ngựa, heo, các loài có
vú khác và cùng nhiều loài chim nuôi, chim hoang dã.
Virus cúm A và B thường có đột biến gen, tạo ra các dạng mới. Ở type A đôi
khi còn thấy xuất hiện các phân type hoàn toàn mới. Những phân type này thường
gây đại dịch, và được cấu tạo từ sự tái tổ hợp kháng nguyên của vịt, heo và người
(trích dẫn Trần Đức Minh, 2007).
Theo Lê Văn Năm (2007), virus cúm A có 16 loại kháng nguyên H (H1H16) và 9 loại kháng nguyên N (N1-N9).
Theo Nguyễn Thị Phước Ninh (2009), Các phân type chính của virus cúm

type A thường gây bệnh trên người và động vật gồm:
 Người: H1N1, H3N2, H2N2, H1N2
 Heo: H1N1, H3N2, H1N2
 Ngựa: H7N7, H3N8
 Gia cầm, chim: Nhiều phân type độc lực yếu, riêng phân type H5 và H7 có
độc lực cao
Tuy nhiên phân nhóm H2N2 không còn thấy ở người và phân type H7N7
không còn phân lập được từ ngựa (Webster AG, et al, 1992).

4


2.2.2 Hình thái và cấu trúc
Virus cúm gia cầm có hình cầu, hình bầu dục hay có thể dạng sợi nhỏ, đường
kính từ 80 - 120 nm.
Virus có vỏ bọc bằng lipid bên ngoài, trên màng này có 2 loại gai protein là
Hemagglutinin kí hiệu là H và Neuraminidase kí hiệu là N. Bên trong virus có 2
thành phần gồm acid nhân loại RNA và protein. RNA của virus là loại đơn sợi gồm
7 hoặc 8 đoạn riêng biệt, các sợi RNA này được bao bọc bởi các protein chủ yếu là
NP (nucleoprotein) và protein M (Matrix) tạo ra nucleocapsid. Các protein của virus
bao gồm và có chức năng sau:
 H: có bản chất là glycoprotein có chức năng bám dính vào thụ thể tế bào và
làm tan tế bào.
 N: có nhiệm vụ cắt acid sialic, giúp H gắn vào thụ thể và giúp giải phóng
RNA từ endosome (thể nội bào) và tạo hạt virus mới.
 M2: có chức năng tạo khe H+ nhằm giúp cởi vỏ virus.
 M1: tập hợp các thành phần của virus và gây hiện tượng nảy chồi để giải
phóng virus mới hình thành.
 PB1, PB2, NP và PA: có nhiệm vụ bảo vệ, sao chép và phiên t5dịch RNA.
 NS2: kết hợp với M1 có nhiệm vụ chuyển RNA từ nhân tế bào ra ngoài

nguyên sinh chất.
 NS2: là protein không cấu trúc (không là đơn vị tạo thành hạt virus) được
tổng hợp trong quá trình nhân lên của virus và có nhiệm vụ cắt xén RNA và kích
thích sự phiên mã trong quá trình nhân lên của virus (Nguyễn Tiến Dũng, 2008).

Hình 2.1 Cấu tạo virus cúm gia cầm H5N1 (Nguồn: )

5


2.2.3 Sự thay đổi kháng nguyên của virus cúm gia cầm
Theo Nguyễn Tiến Dũng (2008), virus có thể biến đổi về gen di truyền để tạo
ra các chủng virus mới thông qua 2 cơ chế:
Đột biến điểm (antigenic drift):
Khi virus nhân lên trong tế bào ký chủ
sẽ có sự sai lệch trong sao chép, dẫn
đến thay đổi một hay nhiều nucleotide
nên làm thay đổi cấu trúc của mã di
truyền và protein H. Sự thay đổi này
làm tính kháng nguyên thay đổi theo.
Trao đổi đoạn (antigenic shift):
Khi hai virus cúm type A cùng nhiễm

Hình 2.2 Sự thay đổi kháng nguyên của
virus cúm
(Nguồn://http:www.mags.nrw.de/service/
faq/influenza/index.htm)

vào một tế bào, chúng đều tổng hợp ra
hàng ngàn phân tử protein và đoạn

RNA của chính mình. Để hình thành

một hạt virus thì cần tổ hợp 8 đoạn RNA và các loại protein. Kết quả là virus mới
hình thành có thể có tất cả 8 đoạn RNA của một trong hai loại virus bố mẹ hoặc có
một số đoạn RNA của virus này và số còn lại của virus kia. Do có sự biến đổi liên
tục này nên virus cúm luôn luôn được coi là mới.
2.2.4 Đặc điểm nuôi cấy
Virus cúm nhân lên tốt trên phôi gà 9 - 11 ngày tuổi, đường tiêm xoang niệu
mô gây bệnh tích tế bào, gây chết phôi, sung huyết ở các mô đặc biệt là da và cơ.
Virus cúm nhân lên giới hạn ở một số môi trường tế bào như nguyên sợi bào phôi
gà, tế bào thận. Dựa vào đặc tính tạo plaque trên môi trường tế bào có thể sử dụng
dòng tế bào thận chó MDCK (Madin Darby Canine Kidney) hay tế bào nguyên sợi
phôi gà CEF (Chicken Embryo Fibroblast) để nuôi cấy (Trần Thanh Phong, 1996).

6


2.2.5 Sức đề kháng
Theo Bùi Quang Anh và ctv (2010):
Điều kiên ngoại cảnh có ảnh hưởng rõ rệt tới sức đề kháng của virus.Virus
thường sống lâu hơn trong không khí ở độ ẩm tương đối thấp và nhiệt độ thấp.
Ngược lại chúng sống lâu hơn trong phân ở điều kiện nhiệt độ thấp và độ ẩm cao.
Virus sống lâu trong chuồng gà tới 35 ngày
Sống trong phân gia cầm bệnh tới 3 tháng
Trong tủ lạnh và tủ đá virus sống được hơn 1 tháng
Virus sống bền vững pH = 5,5 – 8
Virus dễ bị tiêu diệt ở nhiệt độ lớn hơn 650C
Virus bị diệt ở nhiệt độ 60 - 700/5 phút
Những chất sát trùng thông thường đều diệt được virus cúm gia cầm như:
formalin, xút 2 %, formol 3 %, crezin 5 %, chloramin B 3 %, cồn 700 - 900, vôi bột

hoặc nước vôi 10 %, nước xà phòng đặc.
2.2.6 Sự xâm nhập và tái sản của virus vào tế bào vật chủ
Quá trình nhân lên của virus
cúm chia ra nhiều giai đoạn bao gồm:
bám dính, xâm nhập, tổng hợp protein
và RNA, lắp ráp và giải phóng virus.
Sự bám dính của virus vào tế bào ký
chủ do protein H quyết định. Sau đó
các enzym protease có trong ký chủ sẽ
cắt đôi phân tử protein H tại điểm cắt

Hình 2.3 Sự xâm nhập và tái sản của

và giúp cho protein này bám vào thụ

virus cúm gia cầm

thể của tế bào ký chủ. Sau khi có mối

Nguồn: )

liên kết H và thụ thể thì enzym

7


neuraminidase của virus sẽ cắt acid sialic tại điểm bám dính. Sau đó gắn vào acid
sialic của tế bào vật chủ rồi xâm nhập vào nội bào và tiếp tục quá trình tăng sản
(Nguyễn Tiến Dũng, 2008).
2.2.7 Tính sinh miễn dịch

Theo Lê Thanh Hòa (2004), kháng thể đặc hiệu được cơ thể sinh ra chính là
kháng thể kháng H của virus đương nhiễm, nhưng thông thường động vật hoặc
người chết rất nhanh trước khi hệ miễn dịch sản sinh kháng thể. Kháng thể kháng H
bao gồm IgM, IgA và IgG. Kháng thể kháng H có vai trò trung hòa virus và xuất
hiện trong vòng 2 tuần sau khi tiêm vaccine. Sự phát triển của kháng thể kháng H thì
song song với sự xuất hiện của kháng thể ức chế ngưng kết hồng cầu. Chuẩn độ hiệu
giá kháng thể cao nhất ở tuần thứ 4 – 7 sau khi nhiễm.
Kháng thể kháng N không trung hòa virus nhưng thay vào đó nó ức chế sự
nhân lên của virus, kết quả là làm giảm lượng virus nhân lên và giảm triệu chứng
lâm sàng của bệnh.
Kháng thể kháng protein M2 của virus cúm cũng có vai trò tương tự như
kháng thể kháng N nhưng nó bị mất đi nhanh chóng. Do vậy kháng thể kháng
protein M2 không có vai trò quan trọng trong miễn dịch bảo vệ tế bào vật chủ chống
lại virus cúm.
Phản ứng niêm mạc chống lại virus cúm: Dịch nhầy bao phủ trên bề mặt biểu
mô có tác dụng ngăn chặn sự xâm nhập của virus. Khi xâm nhiễm vào vào cơ thể
vật chủ, virus cúm gia cầm cần gắn vào thụ thể acid sialic. Do đó, acid sialic có
trong dịch nhầy sẽ cạnh tranh với thụ thể acid sialic của tế bào và làm giảm mức độ
xâm nhiễm của virus.
Theo Suarez và Schultz-Cherry (2007): Đáp ứng miễn dịch niêm mạc đóng vai
trò quan trọng trong sự hồi phục và tạo ra sự bảo vệ cho những đợt nhiễm tiếp theo,
đồng thời góp phần vào việc bảo vệ khỏi nhiễm virus HPAI, vì sự phơi nhiễm đầu tiên
đối với virus là qua bề mặt niêm mạc. Kháng thể kháng lại protein H là yếu tố quyết
định chủ yếu để bảo vệ vật chủ chống lại virus (trích dẫn Trần Đức Minh, 2007).

8


2.3 DỊCH TỂ HỌC
2.3.1 Tình hình cúm gia cầm thế giới

Theo báo cáo của tổ chức y tế thế giới kể từ tháng 12/2003 đến 2009, trên thế
giới đã ghi nhận có 407 trường hợp nhiễm cúm A, phân type H5N1, trong đó có 254
người tử vong. Riêng Việt Nam, tính đến 2009 có 116 trường hợp nhiễm bệnh trong
đó có 58 ca tử vong.

Khu vực có dịch cúm xảy ra trên gia cầm
Khu vực có dịch cúm xảy ra trên chim hoang
Hình 2.4 Bản đồ các nước có dịch cúm từ 2003-2008
(Nguồn: WHO, 2008)
Năm 2008 dịch cúm gia cầm xảy ra ở 22 quốc gia là Israel, Á Rập Saudi,
Thụy Sỉ, Ukraine, Thổ Nhỉ Kỳ, Nga, Ấn Độ, Nhật, Hàn Quốc, Anh, Trung Quốc,
Pakistan, Nigeria, Bangladesh, Togo, Hồng Công, Ai Cập, Đức, Indonesia, Lào,
Thái Lan và Việt Nam (Nguồn: ).
Năm 2009 các quốc gia như : Canada, Đức, Ba Lan, Nepal, Ấn Độ, Ai Cập,
Bangladesh, Indonesia, Trung Quốc đã công bố dịch cúm gia cầm (Nguồn:
)
2.3.2 Tình hình cúm gia cầm ở Việt Nam
Lần đầu tiên trong lịch sử nước ta, dịch cúm gia cầm xuất hiện vào cuối
tháng 12/2003 ở tỉnh Hà Tây, Long An và Tiền Giang với tốc độ lây lan rất nhanh,

9


chỉ trong vòng 2 tháng (đến tháng 2/2004), dịch đã xuất hiện ở 57/64 tỉnh thành
trong nước.
Bảng 2.1 Diễn biến dịch cúm gia cầm từ tháng 12/2003 – 05/2005
Số gia cầm bị

Đợt


Thời gian

Số xã/huyện/tỉnh có xảy ra bệnh

1

12/2003 – 2/2004

2.574 xã, phường 381 huyện, 57 tỉnh

58.660.000 con

2

4/2004 - 12/2004

46 xã, phường, 32 huyện, 17 tỉnh

112.157 con

3

12/2004 – 5/2005

670 xã, phường, 182 huyện, 36 tỉnh

1.847.210 con

tiêu huỷ


(Phạm Sỹ Lăng, 2005)
Tình hình dịch cúm năm 2007: Từ 6/12/2006 –1/10/2007, dịch xảy ra trên
220 xã, phường của 112 huyện, quận thuộc 40 tỉnh, thành phố. Tổng số gia cầm
mắc bệnh, chết và tiêu hủy là 433.793 con (36.171 gà; 361.847 vịt và 8.775 ngan).
Năm 2008: Có 57 xã, phường, thị trấn của 40 huyện, thị xã thuộc 21 tỉnh
phát dịch. Tổng số gia cầm tiêu hủy là 60.090 con (23.498 gà; 36.592 thủy cầm).
Năm 2009, các tỉnh có dịch gồm: Bạc Liêu, Bắc Ninh, Cà Mau, Hậu Giang,
Khánh Hoà, Nghệ An, Ninh Bình, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Thái
Nguyên, Cao Bằng và thành phố Điện Biên Phủ. Số gia cầm bị tiêu huỷ 136.828
con (Nguồn: ).
Từ đầu năm 2010 đến tháng 6/2010, dịch xảy ra ở 66 xã thuộc 20 tỉnh gồm:
Bắc Cạn, Bắc Ninh, Bến Tre, Cà Mau, Điện Biên, Đồng Tháp, Hà Giang, Hà Tỉnh,
Kon Tum, Đắc Lắc, Khánh Hoà, Lạng Sơn, Nam Định, Nghệ An, Quảng Ninh,
Quảng Ngãi, Quảng Trị, Sóc Trăng, Kiên Giang, Thái Nguyên. Tổng gia cầm tiêu
huỷ 111.919 con (Nguồn: ).
2.3.3 Loài cảm thụ
Theo Bùi Quang Anh và ctv (2010), trong tự nhiên hầu hết loài cầm: gia cầm
(gà, gà tây, chim cút,....), thủy cầm (vịt, ngan, ngỗng), chim hoang dã đều cảm thụ
với bệnh, người và một số động vật có vú như hổ, mèo...cũng có thể bị bệnh. Các

10


loài chim cảnh và chim hoang nhiễm virus cúm nhưng không rõ triệu chứng lâm
sàng là vật tàng trữ và gieo rắc mầm bệnh.
Trong phòng thí nghiệm: có thể gây bệnh cho gà, gà tây, vịt và chuột.
2.3.4 Chất có chứa virus
Virus cúm gà có mặt hầu hết trong các cơ quan nội tạng của gà bị bệnh kể cả
máu, tủy xương, nước dãi, phân, lông….
Trong các nguồn thức ăn, nước uống bị ô nhiễm virus có khả năng tồn tại hàng

tuần. Đây chính là nguồn bệnh nguy hiểm và tiềm tàng không những gà mà các loài
thủy cầm (vịt, ngan) và các động vật khác cũng bị nhiễm (Lê Văn Năm, 2004).
2.3.5 Đường xâm nhập và phương thức truyền lây của virus cúm gia cầm
Theo Phạm Sỹ Lăng (2005), mầm bệnh xâm nhập vào gia cầm theo hai
đường: đường hô hấp do không khí có mầm bệnh và đường tiêu hóa do thức ăn,
nước uống có mầm bệnh
Theo Bùi Quang Anh và ctv (2004), sự truyền lây bệnh được thực hiện theo
cả hai phương thức là trực tiếp và gián tiếp nhưng chủ yếu là gián tiếp
Lây trực tiếp do con vật
mẫn cảm tiếp xúc với con vật mắc
bệnh
Lây gián tiếp qua các hạt
khí dung trong không khí hoặc
những dụng cụ chứa virus do gia
cầm mắc bệnh bài thải qua phân
hoặc lây lan qua chim di trú, thú,
thức ăn, nước uống, lồng nhốt, xe

Hình 2.5 Vòng truyền lây của virus cúm
(Nguồn: e qn.org.vn)

vận chuyển…
2.3.6 Sinh bệnh học
Sau khi vào cơ thể khoảng 1 - 2 ngày virus cúm gia cầm được bài thải ra
ngoài theo phân, nước mũi và nước dãi. Khi gia cầm hít hoặc nuốt phải virus thì

11


enzyme tương tự enzyme trypsin trên đường hô hấp và enzyme trypsin trong biểu

mô niêm mạc ruột phân cắt các phân tử này và tăng sinh để phóng thích các phân tử
gây nhiễm. Virus được nhân lên đầu tiên trên lớp tế bào niêm mạc của đường hô
hấp và tiêu hóa. Ở gà mũi là vị trí tăng sinh virus đầu tiên. Sau đó virus theo hệ
thống mạch máu hay hạch bạch huyết đến các cơ quan nội tạng như: cơ quan hô
hấp, tiêu hóa, sinh sản, não và da. Bệnh có thể gây chết là do gây nhiễm trùng
huyết, gây hư hại và suy giảm chức năng của các cơ quan nội tạng.
2.4 TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH
2.4.1 Triệu chứng
2.4.1.1 Trên gia cầm
Triệu chứng bệnh phụ thuộc rất nhiều yếu tố như: độc lực, số lượng virus,
tuổi gà, giới tính gà và các yếu tố môi trường khác như sức khỏe gà, mật độ, tiểu khí
hậu chuồng nuôi (nhiệt độ, ánh sáng, thành phần không khí (Lê Văn Năm, 2005).
Theo Nguyễn Thị Phước Ninh (2009), thể độc lực thấp (MPAI – Mildly
pathogenic Avian Influenza): Tỷ lệ mắc bệnh cao, tỷ lệ chết thấp < 5% . Thể độc lực
cao (HPAI - Highly pathogenic avian influenza): Tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ chết cao
(50 -89%, có thể lên đến 100%)
Theo Bùi Quang Anh và ctv (2010):
Thời gian nung bệnh thường kéo dài từ 2 - 5 ngày kể từ khi nhiễm virus đến
khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên.
Triệu chứng lâm sàng gồm: sốt cao, ho, thở nhanh, khó thở, chảy nước mắt,
chảy nước dãi ở mỏ, phù đầu và mặt, xuất huyết ở vùng da không có lông đặc biệt ở
chân, da tím tái, lông xù, đứng tụm một chổ, khát nước, bỏ ăn, bỏ uống, giảm đẻ,
suy yếu và chết nhanh. Biểu hiện thần kinh như: đi đứng không bình thường, lắc
đầu, vẹo cổ, cong người, đi đứng loạng choạng, run rẩy, mệt mỏi. Vịt nuôi và ngỗng
nuôi có triệu chứng ủ rủ, tiêu chảy giống như ở gà đẻ mắc bệnh, có hiện tượng
sưng, tích nước ở các xoang. Vịt nhiễm virus cúm gia cầm và bài thải virus ra ngoài
mà có thể không biểu hiện các triệu chứng lâm sàng và bệnh tích.

12



×