Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA ĐỰC CÁC GIỐNG THUẦN TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.69 KB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG
SINH SẢN CỦA ĐỰC CÁC GIỐNG THUẦN
TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Sinh viên thực hiện: PHAN VĂN TOÀN
Lớp: DH05TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2005 – 2010

Tháng 8/2010


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

PHAN VĂN TOÀN

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG
SINH SẢN CỦA HEO ĐỰC CÁC GIỐNG THUẦN
TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Khóa luận đề nghị đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ Thú Y



Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 8/2010

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Phan Văn Toàn
Tên khóa luận: “ Khảo sát phẩm chất tinh dịch và khả năng sinh sản của heo
đực các giống thuần tại Xí nghiệp heo Giống Cấp I”
Đã hoàn thành khóa luận theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
đóng góp của Hội đồng Thi Tốt Nghiệp Khoa ngày…………………
Giáo viên hướng dẫn

TS.Trần Văn Chính

ii


LỜI CẢM TẠ
Ghi mãi công ơn
Cha mẹ đã sinh ra con, chăm lo, nuôi dạy con được như ngày hôm
nay.
Anh trai của em đã chỉ bảo và chăm lo cho em những tháng ngày đi
học.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.

Ban chủ nhiệm khoa và quí thầy cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Bộ môn Di Truyền Giống Động Vật.
Đã tạo điều kiện học tập, rèn luyện và truyền đạt kiến thức cho tôi
trong suốt thời gian học đại học tại trường.
Trân trọng cảm tạ
Ban giám đốc, phòng kĩ thuật và toàn thể các anh chị trong Xí Nghiệp
Heo Giống Cấp I đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại xí nghiệp.
Biết ơn sâu sắc đến
TS. Trần Văn Chính đã nhiệt tình hướng dẫn và chỉ bảo con tận tình
để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Cảm ơn các bạn lớp Thú Y 31, đã cùng chia sẽ vui buồn, giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian học tập và thực tập tốt nghiệp.

Phan Văn Toàn

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát phẩm chất tinh dịch và khả năng sinh sản của
heo đực các giống thuần tại Xí nghiệp heo Giống Cấp I”, được tiến hành từ ngày
10/1/2010 đến ngày 20/4/2010 với 67 đực giống thuộc 4 giống được khảo sát gồm
có: Duroc (14 con), Landrace (24 con), Pietrain (22 con), Yorshire (7 con).
Kết quả cho thấy:
- Phẩm chất tinh dịch qua chỉ tiêu tích VAC trung bình của các giống là
48,82x109tttt/lần lấy. Trong đó cao nhất là ở giống Pietrain (53,93x109tttt/lần lấy),
kế đến là giống Landrace (52,20x109tttt/lần lấy), Yorkshire (47,84x109tttt/lần lấy)
và thấp nhất là giống Duroc (37,17x109tttt/lần lấy).
- Tỉ lệ màu sắc tinh dịch loại tốt (loại I) cao nhất ở giống Pietrain (76,05%) ,
và thấp nhất là giống Duroc (36,04%). Tỉ lệ màu sắc tinh dịch xấu, loại bỏ không sử

dụng (loại III) cao nhất ở giống Duroc (10,06 %) và thấp nhấ t ở giống Landrace
(0%).
- Tỉ lệ mật độ tinh trùng loại 3+ cao nhất ở giống Yorkshire (12,79%) và thấp
nhất ở giống Duroc (0%). Tỉ lệ mật độ tinh trùng loại 1+, cao nhất ở giống Duroc
(10,06%) và thấp nhất ở giống Landrace (0%)
- Tỉ lệ phối giống đậu thai trung bình của các giống là 86,40%. Trong đó cao
nhất là giống Landrace (88,33%) kế đến là giống Pietrain (87,80%) tiếp theo là
giống Yorkshire (83,25%) và thấp nhất là giống Duroc (81,81%).
- Số heo con sơ sinh còn sống bình quân của các giống là 8,7 con/ổ. Trong
đó cao nhất là ở giống Landrace (9,2 con/ổ) và thấp nhất là ở giống Yorkshire (8,0
con/ổ).
- Trọng lượng bình quân heo con còn sống của các giống là 1,61 kg/con.
Trong đó cao nhất là heo con ở giống Yorkshire (1,72 kg/con), thấp nhất là heo con
giống Pietrain và Landrace (1,60 kg/con).

iv


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA............................................................................................................... i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................... ii
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................. iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ......................................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ x
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... .1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ...................................................................... 2

1.2 1.Mục đích ................................................................................................. 1
1.2.2 Yêu cầu ................................................................................................... 2
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................... 3
2.1 SỰ THÀNH THỤC VỀ TÍNH DỤC ......................................................... 3
2.2 CHỌN HEO ĐỰC THỤ TINH NHÂN TẠO ............................................ 4
2.3 HUẤN LUYỆN ĐỰC GIỐNG LÀM THỤ TINH NHÂN TẠO .............. 4
2.3.1 Phương pháp quan sát ............................................................................. 4
2.3.2 Phương pháp giá nhảy ............................................................................. 5
2.4. MỘT SỐ ĐẶC TÍNH VỀ TINH HEO ..................................................... 5
2.4.1. Tinh dịch ................................................................................................ 5
2.4.2.Tinh thanh ............................................................................................... 6
2.4.3 Tinh trùng ................................................................................................ 6
2.5 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHẨM CHẤT TINH DỊCH ..... 8
2.5.1 Dinh dưỡng ............................................................................................. 8
2.5.2 Giống ....................................................................................................... 8

v


2.5.3 Tuổi ......................................................................................................... 8
2.5.4 Thời tiết và khí hậu ................................................................................. 8
2.5.5 Chăm sóc và quản lý ............................................................................... 9
2.6 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG CỦA TINH
TRÙNG ............................................................................................... 10
2.6.1 Nước ...................................................................................................... 10
2.6.2 Nhiệt độ ................................................................................................. 10
2.6.3 Không khí .............................................................................................. 10
2.6.4 Ánh sáng ............................................................................................... 10
2.6.5 Độ pH .................................................................................................... 11
2.6.6 Các chất hóa học ................................................................................... 11

2.6.7 Sóng lắc và khói thuốc .......................................................................... 11
2.6.8 Vật dơ bẩn và vi trùng ........................................................................... 11
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ..................................... 12
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT .............................................. 12
3.2 SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I ................................... 12
3.2.1 Vị trí địa lý ............................................................................................ 12
3.2.2 Lịch sử phát triển .................................................................................. 12
3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của xí nghiệp .................................................. 13
3.2.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự .................................................................... 13
3.2.5 Cơ cấu đàn ............................................................................................. 14
3.2.6 Giống và công tác giống ....................................................................... 14
3.2.6.1 Nguồn gốc con giống ........................................................................ 14
3.2.6.2 Công tác giống ................................................................................... 14
3.2.6.3 Công tác phối giống ........................................................................... 15
3.2.7 Chuồng trại ............................................................................................ 15
3.2.7.1 Chuồng nuôi heo nái, hậu bị, nái khô và nái chửa ............................. 16
3.2.7.2 Chuồng heo nái nuôi con ................................................................... 16
3.2.7.3 Chuồng heo con cai sữa đến 60 ngày tuổi ......................................... 17

vi


3.2.7.4 Chuồng heo 60 - 90 ngày tuổi ............................................................ 17
3.2.7.5 Chuồng heo đực và cái hậu bị ............................................................ 17
3.2.7.6 Chuồng nuôi heo đực giống ............................................................... 17
3.2.8 Chăm sóc, quản lý và nuôi dưỡng ......................................................... 18
3.2.8.1 Đực giống ........................................................................................... 18
3.2.8.2 Heo hậu bị .......................................................................................... 18
3.2.8.3 Nái khô, chửa ..................................................................................... 19
3.2.8.4 Nái đẻ và nuôi con ............................................................................. 19

3.2.8.5 Heo con theo mẹ ................................................................................ 20
3.2.8.6 Heo con cai sữa .................................................................................. 20
3.2.8.7 Thức ăn............................................................................................... 21
3.2.8.8 Định mức ăn cho các loại heo ............................................................ 22
3.2.9 Qui trình vệ sinh thú y........................................................................... 22
3.2.9.1 Vệ sinh thức ăn .................................................................................. 22
3.2.9.2 Vệ sinh chuồng trại ............................................................................ 22
3.2.9.3 Vệ sinh công nhân và khách tham quan............................................. 23
3.2.9.4 Qui trình tiêm phòng .......................................................................... 23
3.3 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................................................ 24
3.3.1 Phương pháp khảo sát ........................................................................... 24
3.3.1.1 Trực tiếp ............................................................................................. 24
3.3.1.2 Gián tiếp ............................................................................................. 24
3.3.2 Đối tượng khảo sát ................................................................................ 24
3.4 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT .................................................................. 26
3.4.1 Một số chỉ tiêu chất lượng tinh dịch ..................................................... 26
3.4.2 Một số chỉ tiêu sinh sản......................................................................... 27
3.4.2.1 Tỉ lệ phối giống đậu thai .................................................................... 27
3.4.2.2 Số heo con sơ sinh còn sống bình quân/ổ .......................................... 27
3.4.2.3 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh............................................. 27
3.4.2.4 Xếp cấp khả năng sinh sản của đực giống ......................................... 28

vii


3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ........................................................ 28
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 29
4.1 MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ CHẤT LƯỢNG TINH DỊCH .......................... 29
4.1.1 Dung lượng ........................................................................................... 29
4.1.2 Hoạt lực ................................................................................................. 34

4.1.3 Nồng độ tinh trùng ................................................................................ 38
4.1.4 Tích VAC .............................................................................................. 41
4.1.5 Màu sắc tinh dịch ................................................................................. 45
4.1.6 Mật độ tinh trùng................................................................................... 46
4.2 CHỈ TIÊU VỀ SINH SẢN ....................................................................... 47
4.2.1 Tỷ lệ đậu thai. ........................................................................................ 47
4.2.2 Số heo con sơ sinh còn sống bình quân đã hiệu chỉnh .......................... 48
4.2.3 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ................................ 50
4.2.4 Xếp cấp khả năng sinh sản của đực giống ............................................ 51
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 54
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 54
5.2 ĐỀ NGHỊ ................................................................................................ 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 56

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
X : Giá trị trung bình (Mean)

V: Dung lượng (Volume)
A: Hoạt lực (Activity)
C: Nồng độ (Concentration)
tt/ml: Số tinh trùng có trong một ml tinh dịch
tttt/ll: Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần lấy
SD: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
CV: Hệ số biến dị (Coefficient of variance)
NSIF: Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ (National Swine Improverment
Fedevation)
n: Số lượng theo dõi (số con, số ổ, số lần khai thác tinh)

TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục của gia súc ........................................................... 4
Bảng 2.2 Thành phần hóa học tinh dịch của heo ........................................................ 5
Bảng 2.3 Thành phần tinh dịch ở dịch hoàn và phó dịch hoàn phóng ra ................... 6
Bảng 2.4 Kích thước tinh trùng một số loại gia súc, gia cầm..................................... 7
Bảng 2.5 Dung lượng tinh dịch của heo đực nội và heo đực ngoại............................ 8
Bảng 2.6 Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa...................................................... 9
Bảng 3.1 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn trại sử dụng .............................. 21
Bảng 3.2 Định mức cho heo ăn trong ngày .............................................................. 22
Bảng 3.3 Qui trình tiêm phòng ................................................................................. 23
Bảng 3.4 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống .......................................... 27
Bảng 3.5 Tính điểm sinh sản của heo đực giống ...................................................... 28
Bảng 3.6 Thang điểm dùng để xếp cấp khả năng sinh sản của heo đực giống ........ 28
Bảng 4.1 Dung lượng tinh dịch của các giống ......................................................... 29
Bảng 4.2 Dung lượng tinh dịch của các cá thể đực giống ........................................ 32
Bảng 4.3 Hoạt lực tinh trùng của các giống ............................................................. 34
Bảng 4.4 Hoạt lực tinh trung của các cá thể đực giống ............................................ 36
Bảng 4.5 Nồng độ tinh trùng của các giống ............................................................. 38
Bảng 4.6 Nồng độ tinh trùng của các cá thể đực giống ............................................ 40
Bảng 4.7 Tích VAC của các giống ........................................................................... 41
Bảng 4.8 Tích VAC các cá thể của các giống .......................................................... 43
Bảng 4.9 Tỉ lệ màu sắc tinh dịch của các giống ....................................................... 45
Bảng 4.10 Mật độ tinh trùng của các giống .............................................................. 46
Bảng 4.11 Tỉ lệ phối giống đậu thai của các nhóm giống ........................................ 47
Bảng 4.12 Số heo con sơ sinh còn sống bình quân của các giống ........................... 48

Bảng 4.13 Trọng lượng bình quân heo con đã hiệu chỉnh ........................................ 50
Bảng 4.14 Xếp cấp khả năng sinh sản của đàn đực giống........................................ 52
Bảng 4.15 Xếp Cấp sinh sản đàn đực giống……………………………………….53

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.2 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành chăn nuôi của đất nước có vai trò khá quan trọng trong việc đóng góp
cho sự tăng trưởng kinh tế quốc dân. Trong đó, ngành chăn nuôi heo ngoài việc
cung cấp nguồn thịt, thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng của người dân, đó còn là mặt
hàng có tiềm năng xuất khẩu mang lại giá trị kinh tế cao.
Để đạt được kết quả như ngày nay, ngành chăn nuôi heo nói chung và Xí nghiệp
heo Giống Cấp I ngoài việc chăm sóc nuôi dưỡng đàn heo thật tốt, đảm bảo dinh
dưỡng, công tác quản lý, phòng chống dịch bệnh hợp lí và còn rất quan tâm đến
giống và công tác giống để tạo ra những đực giống cao sản, phẩm chất tốt có số
lượng nhiều phục vụ cho sản xuất của xí nghiệp và bán ra cho thị trường bên ngoài.
Vì vậy việc cung cấp thông tin phục vụ cho việc kiểm tra chất lượng, phẩm chất
tinh dịch, khả năng sinh sản để tuyển chọn, loại thải để có được những đực giống tốt
phục vụ sản xuất cho xí nghiệp là điều hết sức quan trọng.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, được sự phân công của Khoa Chăn Nuôi Thú
Y, Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật, Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ
Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Chính, cùng sự giúp đỡ của Xí
Nghiệp Heo Giống Cấp I, chúng tôi đã tiến hành đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh
dịch và khả năng sinh sản của heo đực các giống thuần tại Xí Nghiệp Heo Giống
Cấp I – Thành Phố Hồ Chí Minh”.

1



1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YẾU CẦU
1.2.1 Mục đích
Đánh giá phẩm chất tinh dịch và khả năng sinh sản của các đực giống nhằm
cung cấp thông tin cần thiết trong việc chọn lọc, bồi dưỡng nâng cao chất lượng
những heo đực giống có chất lượng tốt giữ lại để tiếp tục nhân giống phục vụ cho
sản xuất của xí nghiệp.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi một số chỉ tiêu phẩm chất tinh dịch như dung lượng tinh dịch, hoạt
lực tinh trùng, nồng độ tinh trùng, màu sắc, mật độ, số tinh trùng có khả năng tiến
thẳng trên lần lấy và khả năng sinh sản như tỉ lệ phối giống đậu thai, số heo con sơ
sinh còn sống, trọng lượng bình quân heo con còn sống của đàn đực các giống đang
được khai thác trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 SỰ THÀNH THỤC VỀ TÍNH DỤC
Đối với các loài gia súc nói chung và heo nói riêng, đến một độ tuổi nhất
định nào đó sẽ thành thục về tính dục nhưng vẫn sinh trưởng, phát dục, tùy theo
từng loại gia súc mà lúc đó cơ thể sẽ biến đổi về sinh lí. Bản thân cơ thể sẽ sinh ra
những tế bào sinh dục hoàn chỉnh (trứng, tinh trùng) có khả năng thụ thai.
Dưới tác dụng của kích thích tố làm cho cơ quan sinh dục phát triển, từ đó
những cơ quan sinh dục thứ cấp phát triển và con vật có khả năng về tính dục. Khi
con vật dù đã trưởng thành về tính dục nhưng vẫn tiếp tục sinh trưởng và phát dục,
ta không nên cho thú sinh sản ngay sau khi thành thục tính dục.
Heo đực thành thục tính dục được xác định khi dịch hoàn đủ khả năng sản

xuất tinh trùng trưởng thành và có hiệu lực trong giao phối.
Đối với heo đực giống ngoại thành thục tính dục diễn ra khoảng 6 – 7 tháng
tuổi và được phép sử dụng là trên 8 tháng tuổi, trọng lượng trên 100 kg.
Đối với heo đực giống nội thành thục tính dục vào khoảng 5 – 6 tháng tuổi,
trọng lượng 30 – 40 kg.
Tuổi thành thục tính dục có tính tương đối và phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như giống, loài, dinh dưỡng, chăm sóc, thời tiết, khí hậu, phái tính,…(Lâm Quang
Ngà, 2005). Tuổi thành thục tính dục của một số loài được trình bày qua Bảng 2.1.

3


Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục của gia súc
Loài
Cá thể đực (tháng tuổi)
Trâu
25 - 30
Ngựa
18 - 24

12 - 18
Heo
7-8
Chó, Dê, Cừa
7-8
(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)

Cá thể cái (tháng tuổi)
24 - 25
12 - 18

8 - 12
6-7
6-7

2.2 CHỌN HEO ĐỰC THỤ TINH NHÂN TẠO
Phải nắm rõ lý lịch của từng đực giống để dễ dàng ghép đôi giao phối đạt
hiệu quả cao trong công tác giống.
Trước khi sử dụng, heo đực cần được đánh giá chất lượng tinh dịch phải đạt
loại tốt theo tiêu chuẩn từng giống. Đực giống tốt là những con linh hoạt nhưng
không hung dữ, có cấp ngoại hình thể chất và sinh trưởng tốt đạt từ cấp I trở lên,
không ù lì, đặc biệt phải thể hiện rõ tính dục khi tác động từ bên ngoài như từ con
cái hay người lấy tinh.
Việc chọn đực giống có ngoại hình thần kinh tốt giúp dễ huấn luyện và nâng
cao hiệu quả khi sử dụng đực giống.
2.3 HUẤN LUYỆN ĐỰC GIỐNG LÀM THỤ TINH NHÂN TẠO
2.3.1 Phương pháp quan sát
Dẫn theo đực giống đang huấn luyện xem đực giống đang khai thác tinh.
Cho đực đang huấn luyện đứng bên ngoài hàng rào, sau khi lấy tinh song đưa đực
khai thác tinh ra khỏi khu vực nhảy giá thì đưa đực đang huấn luyện đến nhảy giá.
Cho đực ngửi mùi tinh dịch của nọc vừa khai thác và cho vào quan sát giá, kích
thích bao dương vật và tạo âm thanh giống nái giúp đực hưng phấn và cương cứng
dương vật, tạo điều kiện cho nọc xuất tinh.

4


2.3.2 Phương pháp dùng giá nhảy
Dùng giá nhảy là dùng giá con đực vừa mới nhảy còn dính mùi tinh dịch, kéo
giá trước mặt đực, kích thích dương vật cho đực nhảy giá, đực hưng phấn sẽ nhảy
lên, ta tiếp tục kích thích dương vật đực.

Phương pháp này đòi hỏi tính kiên nhẫn và thời gian, nếu đực vẫn không lên
giá thì ta dùng heo cáiđang lên giống, cho đực nhảy lên heo cái, sau đó khiên heo
đực bỏ sang giá kế bên, nắm lấy dương vật và lấy tinh bình thường heo sẽ quen dần,
nhưng lần sau ta dùng heo cái không lên giống tập đực nhảy, khoảng 2–3 lần đực
quen với giá thì việc huấn luyện coi như thành công.
2.4 MỘT SỐ ĐẶC TÍNH VỀ TINH HEO
2.4.1 Tinh dịch
Tinh dịch là chất tiết của dịch hoàn, phó dịch hoàn và các tuyến s inh dục
được hình thành tức thời ngay khi giao phối.
Tinh dịch của heo đực giống là chất lỏng nhày, có màu trắng đục, trắng trong
hay trắng sữa, có mùi hăng nòng đặc trưng.
Tinh dịch heo gồm hai phần: tinh thanh và tinh trùng.
Thành phần hóa học tinh dịch heo được trinh bày qua Bảng 2.2
Bảng 2.2 Thành phần hóa học tinh dịch của heo (mg%)
Loại Protein Lipid Fructose Acid Acid P
citric lactic
Heo 3831
29
6-8
0,13 21
8
(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)

Cl

Na

K

Ca


Mg

329

649

243

5

11

Tinh heo có khố i lượng rất lớn chất keo nhày (keo phèn) chiếm khoảng 5 –
25% thể tích tinh nguyên chưa ọl c, chất này có nguồn gốc phân tiết của tuyến tinh
nang dưới tác dụng của men Vezikinase tạo thành keo phèn (Topioca) có khả năng
hấp thu nước rất mạnh. Vì trong thụ tinh nhân tạo sau khi lấy tinh xong cần lọc bỏ
keo phèn, nếu không ch ỉ cần 30 phút đến 1 giờ lượng tinh trùng giảm còn 50% và
nồng độ tinh trùng giảm còn 30% ( Nguyễn Thiện và Nguyễn Tuấn Anh, 1993),
trong giao phối trực tiếp thì keo phèn tạo thành nút đóng cổ tử cung không cho tinh
trùng chảy ra ngoài.

5


2.4.2 Tinh thanh
Tinh thanh là chất tiết của phó dịch hoàn và các tuyến sinh dục phụ, số lượng
tinh thanh tùy thuộc vào kích thước và tốc độ tiết của sinh dục phụ. Các gia súc giao
phối ở âm đạo như: Bò, Dê, Cừu…số lượng tinh thanh thấp, nồng độ tinh trùng cao,
còn các gia súc giao phối ở tử cung như: Ngựa, Heo…thì số lượng tinh thanh cao,

nồng độ tinh trùng thấp.
Tác dụng của tinh thanh:
Rửa sạch niệu đạo.
Làm môi trường cho tinh trùng vận động.
Trung hòa pH âm đạo và tạo điều kiện cho tinh trùng tiến đến trứng.
Thành phần của tinh dịch phóng ra ngoài được trình bày qua Bảng 2.3
Bảng 2.3 Thành phần tinh dịch ở dịch hoàn và phó dịch hoàn phóng ra
Thành phần
Tinh dịch ở dịch hoàn phụ
Độ pH
6,8
Vật chất khô (%)
10 - 11
K (mg%)
85 - 90
Na (mg%)
300
Đường (mg%)
290 - 300
Protein
-----(Nguồn: trích dẫn bởi Nguyễn Mạnh Cường, 2008).

Tinh dịch phóng ra ngoài
7,4
5,0
70 - 75
75 - 78
70 - 75
3,5 - 5


2.4.3 Tinh trùng
Tinh trùng là tế bào sinh dục đực được hình thành trong ống sinh tinh cong
nhỏ của dịch hoàn. Tinh trùng chỉ hoàn chỉnh và có khả năng thụ thai khi qua dịch
hoàn phụ. Thời gian tinh trùng qua dịch hoàn phụ tùy theo loài gia súc, đối với heo
là 20 ngày.

6


Mỗi ngày dịch hoàn sản xuất 10 – 15 tỉ tinh trùng.
Thành phần của tinh trùng gồm có:
75 % là nước
25 % vật chất khô, trong đó:
85% protein.
13,2% lipid.
1,8% khoáng.
Tinh trùng có chiều dài 55 – 57 μm gồm 4 phần: đầu (có ch ứa AND), cổ,
thân, và đuôi.
Bằng phương pháp ly tâm đã xác định được khối lượng các thành phần tinh
trùng như sau: đầu chiếm 51%, thân chiếm 16%, đuôi chiếm 33%. Khích thước một
số tinh trùng được trình bày qua Bảng 2.4
Bảng 2.4 Kích thước tinh trùng một số loài gia súc gia cầm
Dài tổng số
Đầu (dàixrộngxdài)
(μm)
(μm)
Heo
55 - 57
8x4x1


65 - 72
9x4x1
Ngựa
58 - 60
7x4x1
Cừa
66 - 75
8x5x1

100
14x2x1
Thỏ
50 - 62,2
8x4x1
Người
50
7x4x1
(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)
Loại

Cổ thân
(μm)
12
10 - 13
10
14
5
10
10


Đuôi
(μm)
35 - 37
44 - 53
41 - 43
44
80
33 - 35
34

Đầu tinh trùng chiếm 51% khối lượng tinh trùng, hình trứng, bên ngoài được
bao bọc Lipoprotein, màng này được thành lập khi qua dịch hoàn phụ, có khả năng
bán thấm giúp tinh trùng định hình cũng như chống lại các điều kiện bất lợi. Phần
đầu của tinh trùng có hệ thống acrosome, acrosome chứa và bài tiết men
Hyaluronidase có tác dụng làm tan màng tế bào trứng, tạo diều kiện cho tinh trùng
xâm nhập vào tế bào trứng, acrosome cũng rất dễ biến dạng bởi tác nhân bên ngoài
tác động (nhiệt độ, hóa chất, chất bẩn…).

7


2.5 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHẨM CHẤT TINH DỊCH
2.5.1 Dinh dưỡng
Theo Dương Thanh Liêm và ctv (2006), ảnh hưởng của dinh dưỡng cho sản
xuất tinh trùng và trứng ở các loài hữu nhũ thường nhỏ và không đáng kể, nên trong
thực tế không có lợi khi cho thú ăn chế độ dinh dưỡng cao, nhưng điều cần thiết là
cho ăn đầy đủ dưỡng chất. Việc nuôi dưỡng kém kéo dài thì chất lượng tinh dịch sẽ
kém do thay ổđi ph ẩm chất và hàm lượng fructose (nguồn năng lượng cho tinh
trùng hoạt động) và acid citric. Do đó, chế độ dinh dưỡng phải đầy đủ, cân bằng và
đặt biệt là nhu cầu khoáng vi lượng, đa lượng và sinh tố.

2.5.2 Giống
Heo ngoại có dung lượng và chất lượng tinh dịch tốt hơn so với heo nội cụ
thể được trình bày qua Bảng 2.5
Bảng2.5 Dung lượng tinh dịch của heo đực nội và heo đực ngoại
Giống
Heo đực nội
Heo đực ngoại
Loại
Hậu bị
Trưởng thành
Hậu bị
Trưởng thành
V (ml)
50 - 80
> 100
80 - 150
250 - 400
(Nguồn: Nguyễn Thiện và Nguyễn Tuấn Anh,1993)
Trên cùng một giống g iữa các cá thể cũng khác nhau về dung lượng cũng
như chất lượng tinh dịch, vì thế ta phải chọn lọc để có đực giống tốt, có sức sinh sản
cao.
2.5.3 Tuổi
Theo Võ Văn Ninh (2001) dung lượng tinh dịch và mật độ tinh trùng tăng
theo độ tuổi, gắn liền với sự hoàn chỉnh về cơ quan sinh dục, hormone và cấu tạo cơ
thể. Phẩm chất tinh dịch tốt nhất từ 2 – 3 năm tuổi sau đó giảm dần.
2.5.4 Thời tiết và khí hậu
Nước ta là nước nhiệt đới gió mùa, mùa hè nhiệt độ rất cao, ảnh hưởng đến
sức khỏe, giảm tính thèm ăn của gia súc. Vì vậy mùa nắng nên cho gia súc ăn thức
ăn có chất lượng cao. Nhiệt độ cao gây stress nhiệt, ảnh hưởng đến sự tiết kích dục
tố. Nhiệt độ cao cũng làm giảm lượng tinh dịch, kì hình cao, sức kháng thấp, hoạt

lực giảm.

8


Theo Hồ Văn Giá (2006) nghiên cứu trên hai giống heo nội và heo ngoại đã
cho thấy nồng độ tinh trùng biến động theo mùa thể hiện qua Bảng 2.6
Bảng 2.6 Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa
Nồng độ tinh trùng (106/ml)
Giống heo
Mùa đông xuân
Mùa hè thu
Heo nội
30 - 50
20 - 30
Heo ngoại
200 - 300
150 - 200
(Nguồn: Hồ Văn Giá, 2006)
2.5.5 Chăm sóc và quản lý
Nhiệt độ chuồng nuôi
Nhiệt độ thích hợp cho đực giống là 15 - 220C và ẩm độ là 65 – 75%.
Khi trời nóng, nhiệt độ trên 300C nên có phương pháp làm mát cho heo hợp lí, nếu
nhiệt độ chuồng nuôi cao gây stress nhiệt, thể hiện qua hoạt lực tinh trùng giảm, kỳ
hình tăng, dung lượng tinh dịch cũng giảm.
Ánh sáng
Thời gian chiếu sáng tốt nhất cho đực giống trung bình là khoảng 10 – 12 giờ
trên ngày. Nếu đực giống thiếu ánh sáng thời gian dài thì chất lượng tinh dịch giảm,
tỉ lệ kì hình và chết cao.
Chuồng nuôi

Mỗi đực giống phải được nhốt riêng trong một ô chuồng. Ta nên nhốt c ùng
giống gần nhau. Khi cho đực giống ra sân vận động cũng nhốt riêng tránh cắn nhau.
Vận động
Vận động mỗi ngày giúp đực giống mạnh khỏe về đôi chân, thân thể rắn
chắc, mức độ vận động tùy giống, tùy tình trạng sức khỏe của đực giống.
Chu kì khai thác
Phải có lịch khai thác hợp lý để có kết quả cao trong thụ tinh nhân tạo, đối
với heo đực giống dưới 12 tháng tuổi thì chu kì khai thác 1lần/tuần và heo trên 12
tháng tuổi thì chu kì khai thác 2 – 3 lần/tuần.
Nếu ta khai thác quá nhiều lần thì chất lượng tinh dịch giảm, con đực giảm
tính hưng phấn do kiệt sức, ngược lại nếu khai thác đực giống quá thưa thì tỉ lệ kì

9


hình cao, tinh trùng chết nhiều, không tận dụng hết hiệu suất của đực giống, con
đực cũng ù lì (Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005).
Phương pháp lấy tinh
Khi khai thác đực giống cần phải có chế đ ộ lấy tinh hợp lí, không nên thay
đổi người lấy tinh. Nếu người lấy tinh có kĩ thuật kém thì lượng tinh thu được ít và
ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch.
2.6 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG CỦA TINH TRÙNG
2.61 Nước
Nước là môi trường nhược trương, do đó dù là nước cất hay là nước tiêu độc
khi tiếp xúc với tinh trùng đều làm cho đầu tinh trùng to ra, lắc lư tại chổ rồi chết.
2.6.2 Nhiệt độ
Khi nhiệt độ cao lên tinh trùng tăng cường hoạt động làm tiêu hao năng
lượng nhiều dẫn đến giảm sức sống. Tinh trùng hoạt động tối ưu ở 37 0C. Tuy nhiên
nếu có sự chênh lệch nhiệt độ quá cao giữa tinh dịch mới lấy ra và nhiệt độ môi
trường bên ngoài thì tinh trùng sẽ bị choáng nhiệt và dễ chết.

2.6.3 Không khí
Trong không khí có rất nhiều khí oxy, do đó tinh trùng sẽ tăng cường hô hấp
khi tiếp xúc với không khí, làm tinh trùng hoạt động mạnh từ đó tinh trùng mau
chết.
2.6.4 Ánh sáng
Ánh sáng phát quang thì không ảnh hưởng tới s ức sống của tinh trùng, tuy
nhiên ánh sáng mặt trời có tia cực tím đã đẩy mạnh các quá trình chuyển hóa và sự
hấp thu các phân tử sinh học làm cho tinh trùng chết nhanh. Vì vậy khi khai thác,
pha chế tinh dịch cần ở p hòng kín tránh ánh sáng, dùng chai lọ sậm màu để bảo
quản là tốt nhất để ngăn chặn được tia cực tím. ( Lâm Quang Ngà, 2005).

10


2.6.5 Độ pH
Trong cùng điều kiện nhiệt độ nhưng độ pH khác nhau thì sự hoạt động của
tinh trùng cũng khác nhau vì pH cũng ảnh hưởng đến hệ thống enzyme trao đổi chất
của tinh trùng.
Độ pH của tinh dịch heo ở khoảng acid yếu 6,7 – 6,9, trong môi trường acid
yếu tinh trùng ít vận động nên sức sống kéo dài. Vì vậy muốn bảo quản tinh dịch
được lâu cần chú ý đến điều chỉnh pH của môi trường bảo quản sao cho thích hợp,
trong bảo quản tinh dịch người ta thường dùng Bicabonatnatri để điều chỉnh độ pH
của môi trường vì muối này có khả năng làm cho tinh trùng ít hoạt động.
2.6.6 Các chất hóa học
Các chất có tính sát trùng như alcool 5%, thuốc tím 4%, crezyl 3%, formol…
vốn không có trong môi trường tinh dịch. Vì vậy việc vệ sinh dụng cụ lấy tinh, dụng
cụ pha chế cũng như lọ đựng tinh dịch là hết sức cần thiết để hạn chế các tác dụng
có hại của hóa chất đối với tinh trùng.
2.6.7 Sóng lắc và khói thuốc
Sóng lắc : tinh trùng rất nhạy cảm với dao động mạnh và sóng lắc làm cho

đoạn liên kết giữa đầu, đoạn cổ và đuôi của tinh trùng tách rời vì ở đó chúng liên
kết một cách lỏng lẽo. Vì vậy khi vận chuyển tinh dịch, đảm bảo dụng cụ chứa tinh
phải đầy trước khi đóng nắp nhằm tránh sóng lắc gây chết cho tinh trùng.
Khói thuốc: trong khói thuốc có H 2 S và một số chất khác làm ảnh hưởng đến
sức sống của tinh trùng.
2.6.8 Vật dơ bẩn và vi trùng
Trong 1ml tinh dịch có khoảng 13 000 con vi khuẩn thì tinh dịch đó coi như
nhiễm khuẩn nặng sẽ ảnh hưởng đến số lượng và sức sống của đời con.
Độ nhiễm khuẩn tinh dịch cao sẽ gây ô nhiễm bộ phận sinh dục của con cái
làm ảnh hưởng đến tỉ lệ đậu thai.
Ngoài ra vật b ẩn (keo phèn, thức ăn, phân, nướ c tiểu…) là điều kiện thuận
lợi để tinh trùng bám vào và mau chết.

11


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT
Thời gian: từ ngày 10/1/2010 đến ngày 20/4/2010.
Địa điểm: tại Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I.
3.2 SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I
3.2.1 Vị trí địa lý
Xí nghiệp được xây dựng trên một triền đồi, nằm ở khu dân cư, có tường rào
bao quanh, cách quốc lộ 1K khoảng 300m về phía Đông Tây rất thuận tiện cho việc
vận chuyển.
Diện tích xí nghiệp khoảng 4 ha.
Địa chỉ: 168/6 - phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TPHCM.
3.2.2 Lịch sử phát triển
Trước năm 1945, xí nghiệp có tên là trại heo Chấn Hưng. Sau năm 1945, các

cơ sở chăn nuôi được nhà nước tiếp thu và quản lý. Hai cơ sở chăn nuôi Chấn Hưng
và Quyết Thắng được nhà nước tiếp thu và xác nhập thành một trại duy nhất lấy tên
là Chấn Hưng. Trong thời gian này trại thuộc Công ty Chăn Nuôi II.
Năm 1981, trại đổi tên thành Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I, và đã nhập 3
giống : Yorkshire, Landrace, Duroc, với tổng số là 342 con. Trong đó, nọc 42 con,
nái 300 con với mục đích là làm phong phú nguồn gen.
Năm 1992, xí nghiệp trực thuộc Sở Nông Nghiệp Nông Thôn Thành Phố Hồ
Chí Minh.
Năm 1997 đến nay, xí nghiệp trực thuộc Tổng công ty Nông Nghiệp Sài
Gòn.

12


3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của xí nghiệp
Xí nghiệp heo Giống Cấp I hoạt động với mục đích chính là tiếp nhận nguồn
giống cao sản của các nước tiên tiến để nâng cao phẩm chất đàn giống hiện có,
tránh đồng huyết ở các đàn đang sử dụng.
Là đơn vị giống cấp I duy nhất ở miền nam. Xí nghiệp xác định nhiệm vụ
của mình là quản lý và bảo tồn nguồn gen của các giống hiện có, nâng cao chất
lượng đàn giống bằng các biện pháp kĩ thuật, tổ chức khoa học để đạt hiệu quả
trong quá trình sản xuất con giống, giữ và nhân giống gốc xứng đáng là nơi cung
cấp con giống thuần tốt nhất đã qua kiểm tra năng suất, tinh heo chất lượng tốt cho
các nhà chăn nuôi trong cả nước.
3.2.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự
Xí nghiệp được sự quản lý thống nhất, đứng đầu là Giám Đốc, kế đến là Phó
giám đốc, và các bộ phận chức năng chuyên biệt đảm nhận những công việc khác
nhau. Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp được trình bày qua sơ đồ sau:

Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp heo giống cấp I


13


3.2.5 Cơ cấu đàn
Tổng đàn của xí nghiệp tính đến ngày 20/4/2010 là 3971 con, trong đó:
Đực giống: 70 con
Nái sinh sản: 405 con
Heo con sau cai sữa: 739 con
Heo con theo mẹ: 541 con
Heo hậu bị từ 2 - 6 tháng tuổi:
Đực hậu bị: 1079 con
Hậu bị cái: 1132 con
3.2.6 Giống và công tác giống
3.2.6.1 Nguồn gốc con giống
Các đực giống ở đây đều là thuần, được xí nghiệp nhập con hay nhập tinh về
phối với nái thuần của xí nghiệp có nguồn gốc từ các nước như: Nhật, Bỉ, Mỹ,
Canada, Thái Lan…với các giống như: Duroc, Landrace, Pietrain, Yorkshire.
3.2.6.2 Công tác giống
Mục đích là để phối giống, có đàn con nhiều và chất lượng cao, nuôi heo đực
giống giữ vai trò quan trọng vì một đực giống phối cho 25 nái trong giao phối trực
tiếp và 200 nái trong thụ tinh nhân tạo. Do đó heo đực giống mang nhiều tính trạng
tốt thì đời con của nó sẽ phát triển tốt và ngược lại. Vì vậy việc chọn đực giống là
hết sức nghiêm khắc và heo đực giống phải nuôi dưỡng, chăm sóc tốt.
Heo đực hậu bị là heo đực tuyển chọn để làm giống, đang trong thời gian
nuôi để đánh giá khả năng sản xuất tinh, chưa gọi là đực giống.
Chọn heo đực hậu bị lần một từ lúc heo con theo mẹ, chọn những heo con sơ
sinh có trọng lượng lớn hơn 1,4 kg, trọng lượng cai sữa từ 8 – 9 kg, và có 14 vú trở
lên, khoảng cách giữa các vú đều nhau (không quá gần hoặc không quá xa), có núm


14


×