Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

ĐỀ TÀI: CÁC LỰC CƠ HỌC môn Vật lý lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.58 KB, 23 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ………………..

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
MÔN: VẬT LÝ 10

TÊN ĐỀ TÀI: CÁC LỰC CƠ HỌC
Giáo viên : ............................

Tháng 12/ 2018
Chủ đề: CÁC LỰC CƠ HỌC


Bài 11 - LỰC HẤP DẪN
( 1 tiết trên lớp và làm việc ở nhà)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a.Kiến thức:
- Nêu được khái niệm lực hấp dẫn
- Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được công thức của lực hấp dẫn.
- Hiểu được trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
b.Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản.
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế có liên quan đến lực hấp dẫn.
c.Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh cái nhìn khoa học về các hiện tượng trong đời sống.
- Bồi dưỡng tinh thần say mê nghiên cứu khoa học.
2.Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực yêu cầu và giải quyết vấn đề, sang tạo: giải thích những hiện tượng liên quan đến lực hấp dẫn.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin


- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi, thảo luận.
- Năng lực tính toán: vận dụng tính độ lớn của lực hấp dẫn trong các bài toán cụ thể.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Các phiếu học tập ( phiếu học tập đã được thiết kế)
- Tài liệu tự học có hướng dẫn.
2.Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học về trọng lượng và sự rơi tự do.
- Thực hiện yêu cầu trong phiếu học tập số 1 ở nhà, SGK và các tài liệu tham khảo.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1.Hướng dẫn chung:


Học sinh được giao nhiệm vụ đọc SGK, nghiên cứu tài liệu, được tự học cá nhân, thảo luận nhóm, báo cáo
kết quả học tập, ghi chép thông tin…được tương tác thầy với trò, trò với trò,trò với thiết bị, phương tiện và
học liệu.
Bài học được thiết kế theo chuỗi các hoạt động. Dự kiến chuỗi hoạt động học như sau:
Các bước

Hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3

Hình thành
kiến thức
Luyện tập

Tìm tòi mở
rộng

Hoạt động 4
Hoạt động 5

Tên hoạt động
Tạo tình huống học tập về lực hấp dẫn
Tìm hiểu về lực hấp dân – Định luật vạn vật hấp dẫn
Vận dụng định luật vạn vật hấp dẫn để xác định gia tốc
rơi tự do
Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng
Tìm hiểu và giải thích các hiện tượng liên quan đến lực
hấp dẫn.

Thời lượng dự
kiến
5 phút
20 phút
10 phút
10 phút
ở nhà

2.Tổ chức từng hoạt động
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về lực hấp dẫn.
a. Mục tiêu:
- Phát hiện sự tồn tại của lực hấp dẫn
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng thực tế và trả lời các câu hỏi.
c. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên
-Giáo viên cầm một quả nhỏ bằng nhựa rồi thả cho nó rơi
xuống đất và đặt câu hỏi:
+ Quả bóng rơi xuống đất là do lực nào tác dụng lên nó?
+ Theo định luật III Niutown, quả bóng có hút Trái Đất
không?

Hoạt động của học sinh
HS quan sát hiện tượng và trả lời:
-Do lực hút của Trái Đất tác dụng lên quả bóng.
-Có. Vì khi Trái Đất tác dụng vào quả bóng một
lực thì quả bóng cũng tác dụng trở lại Trái Đất
một lực.

- Giáo viên chốt lại sự tồn tại của một loại lực trong hiện
tượng mà học sinh vừa quan sát gọi là lực hấp dẫn.
d. Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh.
e. Đánh giá: Giáo viên theo dõi, quan sát học sinh trả lời câu hỏi và sự đánh giá lẫn nhau giữa các học sinh.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực hấp dẫn – Định luật vạn vật hấp dẫn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
( Thực hiện tại lớp)


Nhóm:……Lớp:………
Học sinh đọc mục II- SGK trang 67 trả lời các câu hỏi sau
Câu 1. Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố
đó?
Câu 2. Nêu đặc điểm của lực hấp dẫn?
a.Mục tiêu:

- Nêu được đặc điểm của lực hấp dẫn( điểm đặt, phương, chiều)
- Viết được công thức tính độ lớn của lực hấp dẫn.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở phiếu học tập số 2.
c. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm gồm 10 HS
- Thành lập nhóm, cử nhóm trưởng theo yêu cầu của
- Dành thời gian 5 phút cho HS thảo luận phiếu học
GV
tập số 2
- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-HS báo cáo kết quả, các nhóm nhận xét lẫn nhau và
- GV đưa ra nhận xét về bài làm của các nhóm, thu
bổ sung hoàn thiện kết quả
phiếu học tập của HS để chấm sau giờ học. Kết luận
- HS lắng nghe và ghi bài
về lực hấp dẫn và nội dung Định luật vạn vật hấp dẫn
d. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động của nhóm và nội dung vở ghi HS
I. Lực hấp dẫn:
- Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi là lực hấp dẫn.
- Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và các hành tinh giữ cho các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời.
- Lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa, qua khoảng không gian giữa các vật.

II. Định luật vạn vật hấp dẫn:
1. Định luật:
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình
phương khoảng cách giữa chúng.
2. Hệ thức:

r
Fhd 1

r
Fhd 2

m1

m2
r

Fhd = G

m1m2
r2

(*)
Với G: hằng số hấp dẫn (G = 6,67.10-11 Nm2/kg2)
m1,m2 : Khối lượng mỗi chất điểm (kg)


r: Khoảng cách giữa hai chất điểm (m)
Fhd : Lưc hấp dẫn giữa hai chất điểm (N)
- Thông thường chỉ áp dụng công thức (*) trong 2 trường hợp:
+ Hai vật là chất điểm : r là khoảng cách giữa hai chất điểm.
+ Hai vật đồng chất có dạng hình cầu: r là khoảng cách giữa hai tâm.
e. Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm HS, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học
tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động

( thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép)
Hoạt động 3: Vận dụng định luật vạn vật hấp dẫn để xác định gia tốc rơi tự do.
a. Mục tiêu:
- Thiết lập công thức tính gia tốc g
- Vận dụng giải thích gia tốc g thay đổi theo độ cao và vĩ độ.
b. Nội dung:
- GV cho HS thiết lập công thức tính tính gia tốc rơi tự do ở gần mặt đất và ở cách mặt đất độ cao h.
c. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
-Ở phần đầu bài học các em đã nói trọng lực làm cho
vật rơi xuống. Sau khi học xong định luật vạn vật hấp
dẫn, em có thể hiểu trọng lực chính là lực gì?
-Dựa vào định luật vạn vật hấp dẫn, hãy thiết lập
công thức tính độ lớn của trọng lực? ( GV gọi HS lên
bảng)
- Viết lại công thức tính trọng lượng P?
- Từ đó rút ra công thức tính g?

Hoạt động của HS
-Vận dụng biểu thức vừa được học về lực hấp dẫn,
suy nghĩ và trả lời: Trọng lực là lực hấp dẫn do Trái
Đất tác dụng lên vật.
P=G

-Thiết lập công thức
- HS lên bảng viết công thức

g=

-Khi độ cao h càng lớn thì giá trị của g sẽ thế nào?

-Nếu ở gần mặt đất (h<< R) thì công thức tính g như
thế nào?
- Vật tại mỗi điểm nhất định, g của các vật khác nhau
có giá trị thế nào?
- Những nhận xét trên về trị số của g được rút ra từ
định luật vạn vật hấp dẫn và định luật II Niu tơn.
Chúng hoàn toàn phù hợp với thực nghiệm. Điều đó
nói lên tính đúng đắn của các định luật đó.

mM
( R + h) 2

P = mg

GM
( R + h) 2

- Rút ra công thức

- h tăng thì g giảm

g=

GM
R2

- Nếu ở gần mặt đất
-Nhận xét các đại lượng trong vế phải của công thức
trên và trả lời: tại mỗi điểm nhất định, g của các vật
khác nhau đều như nhau.



d. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động của nhóm và nội dung vở ghi HS
III. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn:
- Xét một vật có khối lượng m, ở độ cao h so với mặt đất. Biết Trái Đất có khối lượng M và bán kính R.
mM
P=G
( R + h) 2
- Theo Niu-tơn :
(1)
- Mặt khác, ta có : P = mg (2)

g=

GM
( R + h) 2

Từ (1) và (2) 

g=
- Nếu vật ở gần mặt đất (h<e. Đánh giá:

GM
R2

- GV theo dõi cá nhân và các nhóm HS, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học
tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động
( thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép)

Hoạt động 4: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
( Thực hiện vào cuối tiết học tại lớp)
Họ tên:……………………………….Lớp:………
HS hãy lựa chọn các phương án trả lời trong các câu hỏi sau và giải thích tại sao chọn phương án đó
Câu 1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn
do Mặt Trăng tác dụng ngược trở lại Trái Đất?
A. Hai lực này là hai lực đối nhau
B. Hai lực này cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
C. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
D. Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng với nhau.
Câu 2. Chọn câu đúng.
A. Nếu tăng khoảng cách giữa hai vật lên gấp đôi thì độ lớn của lực hấp dẫn giữa chúng tăng lên gấp 4 lần.
B. Nếu tăng đồng thời khối lượng của một trong hai vật và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì độ lớn
của lực hấp dẫn giữa chúng không thay đổi.


C. Nếu giảm khoảng cách của hai vật đi 3 lần thì độ lớn của lực hấp dẫn giữa chúng tăng lên gấp 9 lần
D. Muốn tăng lực hấp dẫn giữa hai vật lên gấp đôi ta chỉ việc tăng hằng số hấp dẫn lên gấp đôi.
Câu 3. Biểu thức nào sau đây là đúng?
P=G

M
( R + h) 2

P=G

A.

mM

( R + h)2

B.

P=G
C.

mM
R+h

P=G

mM
( R − h) 2

D.

Câu 4. Tăng độ cao R ( bán kính Trái Đất) so với mặt đất thì gia tốc rơi tự do sẽ:
A.tăng lên 2 lần

B. giảm 2 lần

C. tăng lên 4 lần

D.giảm đi 4 lần

Câu 5. Tại một nơi trênTrái Đất có gia tốc trọng trường g = 10m/s2 thì trọng lượng của vật có khối lượng 40g
là:
A.0,04 N


B. 0,4 N

C. 4 N

D.40 N

a. Mục tiêu: Trả lời và làm được một số bài tập về lực hấp dẫn.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 3.
c. Tổ chức hoạt động:
- GV: cho HS làm việc cá nhân trong 5 phút để hoàn thành phiếu học tập số 3. Sau đó GV thu phiếu học tập
để chấm sau giờ học, đồng thời chiếu đáp án đúng để HS so sánh.
- HS: Làm và nộp phiếu học tập số 3 sau khi đã hoàn thành. Theo dõi đáp án GV công bố và so sánh với bài
làm của mình.
d. Sản phẩm: Phiếu học tập số 3 do HS thực hiện
e. Đánh giá: GV theo dõi và quan sát từng cá nhân HS làm bài đồng thời thông qua kết quả của bài trả lời
phiếu học tập số 3 để đánh giá nhận thức của từng HS.
Hoạt động 5: Tìm hiểu ứng dụng của lực hấp dẫn đối với đời sống, kỹ thuật, bài tập vận dụng lực hấp
dẫn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
( Cá nhân thực hiện tại nhà)
Tại sao Trái Đất luôn chuyển động xung quang Mặt Trời và Mặt Trăng lại chuyển động xung quang Trái Đất
Câu 1. Giữa Trái Đất và Mặt Trời hay giữa Trái Đất và Mặt Trăng tồn tại lực đẩy hay lực hút?
Câu 2. – Lực tương tác giữa Mặt Trăng với Trái Đất và Trái Đất với Mặt Trời có cùng bản chất với nhau
hay không?
-Lực này có cùng bản chất với lực hút của Trái Đất lên các vật trên bề mặt Trái Đất không?


-Lực tương tác trong các trường hợp đó được gọi là gì?
a. Mục tiêu:

- HS tìm hiểu được ứng dụng của kiến thức về lực hấp dẫn đối với từng lĩnh vực đời sống, kỹ thuật.
b. Nội dung:
-Tìm hiểu, giải thích các hiện tượng liên quan đến lực hấp dẫn thông qua phiếu học tập số 3.
-Vận dụng giải bài tập về lực hấp dẫn.
-Trình bày và lựa chọn thông tin để xây dựng báo cáo.
Báo cáo kết quả trước lớp.
c. Tổ chức hoạt động:
-Yêu cầu HS: Làm việc ở nhà, nộp báo cáo kết quả.
-GV: Hướng dẫn các bước thực hiện và yêu cầu nộp sản phẩm học tập. Gợi ý việc chọn các từ khóa để tìm
kiếm thông tin trên Website.
d. Sản phẩm: Bài làm của HS
e. Đánh giá: GV đánh giá sự tìm tòi, khả năng vận dụng kiến thức và ý thức tự giác của HS thông qua bài
làm của HS.
IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá.
Câu 1: Khoảng cách giữa hai tâm quả cầu là 5m và khối lượng mỗi quả cầu là 5 kg.
a.Tính lực hấp dẫn giữa hai quả cầu đó?
b.Để lực hấp dẫn giảm đi một nửa thì phải dịch chuyển hai quả cầu như thế nào? Với một đoạn bằng bao
nhiêu?
c.Để lực hấp dẫn giữa hai quả cầu tăng lên gấp 3 lần thì khoảng cách giữa hai quả cầu là bao nhiêu?
Câu 2: Một người có khối lượng 60 kg sẽ chịu một lực hút là bao nhiêu nếu người ấy cách tâm Trái Đất một
khoảng bằng 60 lần bán kính Trái Đất? Biết bán kính Trái Đất là 6400 km và khối lượng Trái Đất là 6.1024 kg
Câu 3: Biết gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2và bán kính Trái Đất là R = 6400 km.
a.Tính khối lượng Trái Đất?
b.Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng nửa bán kính Trái Đất?
c. Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 10 km?
Câu 4: Bán kính Hỏa Tinh bằng 0,53 bán kính Trái Đất, khối lượng Hỏa Tinh bằng 0,11 khối lượng Trái Đất.
a.Tính gia tốc rơi tự do trên Hỏa Tinh? Biết gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là 9,8 m/s2


b.Hỏi trọng lượng của một người trên Hỏa Tinh là bao nhiêu? Nếu trọng lượng người ấy trên mặt đất là

450 N.
Câu 5: Một con tàu vũ trụ bay về hướng Mặt Trăng. Hỏi con tàu đớ ở cách tâm Trái Đất bao nhiêu lần bán
kính Trái Đất thì lực hút của Trái Đất và của Mặt Trăng lên con tàu sẽ cân bằng nhau? Cho biết khoảng cách
từ tâm Trái Đất đến tâm Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính Trái Đất. Khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng
Trái Đất 81 lần.

Bài 12 - LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC.
( 1 tiết thực hiện trên lớp)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Nêu được những đặcđiểm của lực đàn hồi của lò xo về điểm đặt và hướng.
- Phát biểu được định luật Húc và viết được công thức độ lớn của lực đàn hồi của lò xo.
- Nêu được những đặcđiểm của lực căng dây và áp lực giữa hai mặt tiếp xúc.
b. Kỹ năng:
- Vẽ được hình biểu diễn lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn hoặc bị nén.
-Xác định mục đích, nêu dụng cụ và phương án lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét
độ lớn của lực đàn hồi liên quan đến độ dãn của lò xo như thế nào?
- Vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập về lực đàn hồi của lò xo.
- Sử dụng được lực kế để đo lực. Biết xem giới hạn đo trước khi sử dụng.
c. Thái độ:
- Tích cực tìm hiểu, học tập,tự lực nghiên cứu.
2.Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề
- Hình thành và phát triển năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc SGK, tài liệu, ghi chép..
- Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, biểu diễn thí nghiệm.


- Năng lực tính toán
- Năng lực hợp tác nhóm

II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
-Một số lò xo có độ cứng khác nhau, trong đó có một lò xo rất mềm để dễ minh họa khái niệm giới hạn đàn
hồi của lò xo.
- Một vài vật để minh họa về lực đàn hồi: dây cao su, thước nhựa dẹt...
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm như ở hình 12.2 SGK
- Các phiếu học tập ( phiếu học tập đã được thiết kế)
2.Học sinh:
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp, máy tính...
- Ôn lại bài ba định luật Niu tơn và đọc trước sgk bài Lực đàn hồi của lò xo , Định luật Húc.
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Hướng dẫn chung
Học sinh được giao nhiệm vụ đọc sgk, nghiên cứu tài liệu, được tự học cá nhân, thảo luận nhóm, báo
cáo kết quả học tập, ghi chép thông tin ... được tương tác thầy với trò, trò với trò, trò với thiết bị, phương tiện
và học liệu.
Bài học được thiết kế theo chuỗi các hoạt động học. Dự kiến chuỗi hoạt động học như sau:
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động
Hình thành kiến
thức

Hoạt động 1 Đặt vấn đề vào bài giảng mới
Hoạt động 2 Tìm hiểu về hướng và điểm đặt của lựcđàn hồi của lò xo
Hoạt động 3 Thực hành nghiên cứu định luật Húc.


Luyện tập
Tìm tòi mở rộng

Hoạt động 4 Luyện tập vận dụng định luật Húc.
Hoạt động 5 Tìm hiểu lực đàn hồi trong một vài trường hợp cụ thể.

3.2. Tổ chức từng hoạt động
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài giảng mới. GV đặt vấn đề vào bài giảng mới.
Hoạt động 2:Tìm hiểu về hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
( sử dụng cùng với 1 lò xo)

Thời lượng
dự kiến
3 phút
10 phút
17 phút
10 phút
5 phút


Học sinh:……………………………Tổ, nhóm:…………………………………...
Dùng hai tay lần lượt kéo dãn và nén lò xo
Câu 1. Hãy nhận xét hiện tượng và trả lời:
a) Khi kéo hoặc nén lò xo, hai tay có chịu lực tác dụng của lò xo không? Đó là lực gì?
Trả lời:


Không


Đó là lực…………………..
b) Khi tay ta thôi tác dụng, vì sao lò xo lấy lại chiều dài ban đầu?
Trả lời:
...............................................................................................................................................................................
Câu 2. Hãy vẽ vecto biểu diễn lực do tay tác dụng vào lò xo, và lực đàn hồi do lò xo tác dụng vào tay trong
hai trường hợp:
a) Lò xo bị kéo dãn
b) Lò xo bị nén
a. Mục tiêu:
- Nêu được những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo về điểm đặt và hướng.
- Vẽ được hình biểu diễn lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn hoặc bị nén.
b. Nội dung:
-GV yêu cầu HS thực hành thí nghiệm kéo và nén lò xo, thảo luận trả lời các câu hỏi ở phiếu học tập số 1
c. Tổ chức hoạt động:
-GV phát cho mỗi nhóm 1 lò xo, mỗi HS 1 phiếu học tập số 1. Yêu cầu HS gập SGK, và thực hiện những yêu
cầu trong phiếu học tập ấy.
-HS: thảo luận nhóm, kết hợp với làm việc cá nhân trên phiếu học tập số 1.
-GV vẽ sẵn lên bảng các hình biểu diễn lò xo bị kéo dãn và bị nén.
- GV gọi 2 HS lên bảng vẽ nốt các vecto lực vào hình mà GV vừa vẽ lên bảng, một HS lên trả lời các câu hỏi
trong phiếu học tập số 1.
- HS: Hai HS lên vẽ (mỗi em một hình), một HS trả lời.
- GV: Nhận xét kết quả làm việc của HS để rút ra kết luận.
d. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi HS


I. Hướng và điểm đặt lực đàn hồi
1. Khi lò xo biến dạng, nó tác dụng lựcđàn hồi lên những vật tiếp xúc với hai đầu của nó.
2. Hướng của lựcđàn hồi ở hai đầu lò xo:

Lò xo dãn: lực đàn hồi hướng theo trục của lò xo hướng vào trong.

Lò xo nén: lực đàn hồi hướng theo trục của lò xo hướng ra ngoài.
e. Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm HS, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học
tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động
( thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép)
Hoạt động 3:Thực hành nghiên cứu định luật Húc.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
( sử dụng cùng với một lò xo và các quả nặng)
Học sinh:……………………………Tổ, nhóm:…………………………………...
- Đo chiều dài tự nhiên của lò xo: l0=……….(mm)
- Lần lượt treo 1,2 rồi 3 quả nặng vào lò xo. Độ dãn của lò xo trong mỗi trường hợp rồi ghi vào bảng sau( cho
biết trọng lượng của mỗi quả nặng đều bằng…N).
Lầnđo
F=P (N)
l
Độ dài (mm)

1

2

3

4


∆l ( mm)

Độ dãn

Fdh
∆l
Hãy dựa vào kết quả thí nghiệm để phát hiện mối liên hệ giữa F và

∆l

. Phát biểu mối liên hệđó.

Trả lời:...............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
a. Mục tiêu:
- Xác định mục đích, nêu dụng cụ và phương án lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét
độ lớn của lực đàn hồi liên quan đến độ dãn của lò xo như thế nào?
- Phát biểu đượcđịnh luật Húc và viết được công thức độ lớn của lực đàn hồi của lò xo
- Sử dụng được lực kế để đo lực. Biết xem giới hạn đo trước khi sử dụng.
b. Nội dung:
- GV cho HS thực hành thí nghiệm treo vật nặng vào lò xo, thảo luận trả lời các câu hỏi ở phiếu học tập số 2
c. Tổ chức hoạt động:
- GV giới thiệu mục đích của phần thực hành này là tìm mối liên hệ định lượng giữa lực đàn hồi và độ biến
dạng của lò xo.
- GV giới thiệu khái niệm về giới hạn đàn hồi. Lấy một lò xo khá mềm, dùng tay kéo mạnh, lò xo không co
về như cũ được nữa. Nói rõ phạm vi của thí nghiệm các em sắp làm là không được dùng những lực vượt quá
giới hạn đàn hồi của lò xo.
- GV giới thiệu dụng cụ, yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
- GV: Hỏi câu C2 sgk. Nhấn mạnh: Khi quả nặng đứng yên thì lực đàn hồi của lò xo cân bằng với trọng lực
tác dụng lên quả nặng, vì vậy trọng lượng của chùm quả nặng chính là biểu hiện cụ thể của độ lớn lực đàn
hồi.
- GV: phát cho mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ như trên hình 12.2 và mỗi HS 1 phiếu học tập số 2. Yêu cầu HS phát
hiện mối quan hệ giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.
-HS; thảo luận nhóm rồi cử người phát biểu khái quát hóa thànhđịnh luật Húc.

-GV hỏi: Đại lượng k trong công thức định luật Húc có ý nghĩa gì?
- GV cho HS quan sát hai lò xo có chiều dài tự nhiên khác nhau. Khi treo quả nặng như nhau vào mỗi lò xo,
độ dãn của hai lò xo khác nhau rõ rệt. Hỏi: Lò xo nào có k lớn hơn?
-HS: NX để thấy lò xo có k lớn hơn thì cứng hơn.


- GV: dựa vào định Húc người ta chế tạo dụng cụ đo lực, gọi là lực kế. Hỏi: Khi sử dụng lực kế thì cần chú ý
điều gì?
-HS: Khi sử dụng lực kế, không được đo lực lớn quá giới hạn đàn hồi của lò xo.
d. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi HS
II. Độ lớn của lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
1. Giới hạn đàn hồi của lò xo.
2. Thí nghiệm.
a. Bố trí
b. Kết quả

F : ∆l

∆l = l − l0
(

)

Fdh = k ∆l
3. Định luật Húc:

Fdh = k ( l − l0 )
- Khi lò xo dãn:

Fdh = k ( l0 − l )

- Khi lò xo nén:
k là hệ số đàn hồi hoặc độ cứng của lò xo( đơn vị: N/m)
e. Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm HS, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học
tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động
( thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép)
Hoạt động 4. Luyện tập vận dụng định luật Húc.
a. Mục tiêu: - Vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập về lực đàn hồi của lò xo.
b. Nội dung:
-GV yêu cầu hS tính độ cứng k của lò xo vừa làm thí nghiệm.
-GV yêu cầu HS làm bài tập 4SGK.
c. Tổ chức hoạt động:


-GV yêu cầu HS sử dụng những số liệu trong phiếu học tập số 2 để tính độ cứng k của lò xo mà e đã sử dụng.
- GV: Hỏi có nhóm nào phát hiện thấy sự sai khác giữa các giá trị của k trong 3 lần đo? Lí do của sự sai khác
đó?
- HS: tính giá trị của k ứng với 3 lần đo ở trên. Có thể có nhóm phát hiện thấy sự sai khác nhỏ giữa các giá trị
đó là do sai số của phép đo.
-GV: yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
d. Sản phẩm: Đáp án trả lời của HS
e. Đánh giá:
- GV theo dõi và quan sát từng cá nhân HS làm bài đồng thời thông qua kết quả của bài tập mà HS vừa làm
để đánh giá nhận thức của từng HS.
Hoạt động 5. Tìm hiểu lực đàn hồi trong một vài trường hợp cụ thể
a. Mục tiêu:
- Nêu được những đặc điểm của lực căng dây và áp lực giữa hai mặt tiếp xúc.
b. Nội dung:

GV cho HS tìm hiểu lực đàn hồi xuất hiện trong trường hợp dây cao su bị kéo căng và các mặt tiếp xúc ép
vào nhau.
c. Tổ chức hoạt động:
- GV cho HS quan sát một dây cao su và một lò xo và hỏi lực đàn hồi ở dây cao su và ở lò xo xuất hiện trong
trường hợp nào?
-HS: trả lời
- GV: Treo quả nặng vào đầu dây cao su. Gọi HS lên bảng vẽ các vecto diễn tả lực căng của dây. NX về
hướng và điểm đặt của lực căng.
d. Sản phẩm- GV nhận xét câu trả lời của HS và chính xác hóa kiến thức nội dung vở ghi HS
4. Chú ý:
a. Lực đàn hồi ở sợi dây
- Chỉ xuất hiện khi dây bị kéo dãn.
- Điểm đặt và chiều: như ở lò xo khi bị dãn.
b) Ở các mặt tiếp xúc


Lực đàn hồi vuông góc với mặt tiếp xúc.
e. Đánh giá: GV đánh giá khả năng vận dụng kiến thức của HS vào các hiện tượng trong thực tế.
IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá.
Câu 1. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi ?
A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không có giới
hạn.
C. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
D. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.
Câu 2. Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?
A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn
hồi.
B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.
C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.

D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.
Câu 3. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5N.
Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu ?
A.22cm

B. 28cm

C. 40cm

D. 48cm

Câu 4. Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng K = 100N/m để lò xo dãn ra
được 10cm ? Lấy g = 10m/s2
A. 1kg

B. 10kg

C. 100kg

D. 1000kg

Câu 5. Chọn đáp án đúng. Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k =
100N/m để nó dãn ra được 10cm. Lấy g = 10m/s2 . ?
A. 1000N

B. 100N

C. 10N

D. 1N



Bài 13: LỰC MA SÁT
( 1 tiết thực hiện trên lớp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của lực ma sát.
- Viết được công thức của lực ma sát trượt.
- Nêu được ý nghĩa của lực ma sát trượt trong đời sống và kĩ thuật.
b. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về các loại lực ma sát để giải thích một số hiện tượng trong thực tế, đặc biệt là vai trò của lực
ma sát nghỉ trong việc đi lại của người, động vật và các loại phương tiện giao thông.
- Vận dụng công thức tính lực ma sát trượt để giải một số bài tập đơn giản.
- Nêu được ví dụ về sự có lợi, có hại của ma sát trong thực tế và cách làm tăng, giảm ma sát trong các trường hợp
đó.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh cái nhìn khoa học về các hiện tượng trong đời sống.
- Bồi dưỡng tinh thần say mê nghiên cứu khoa học.
2.Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực yêu cầu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: giải thích những hiện tượng liên quan đến lực ma sát.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi, thảo luận.
- Năng lực tính toán: vận dụng tính độ lớn của lực ma sát trong các bài toán cụ thể.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Các phiếu học tập ( phiếu học tập đã được thiết kế)



- Một số dụng cụ thí nghiệm liên quan đến bài dạy.
- Tài liệu tự học có hướng dẫn.
2.Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về lực ma sát đã học ở lớp 8.
- Nghiên cứu trước kiến thức trong SGK và các tài liệu tham khảo về lực ma sát.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1.Hướng dẫn chung:
Học sinh được giao nhiệm vụ đọc SGK, nghiên cứu tài liệu, được tự học cá nhân, thảo luận nhóm, báo cáo
kết quả học tập, ghi chép thông tin…được tương tác thầy với trò, trò với trò,trò với thiết bị, phương tiện và
học liệu.
Bài học được thiết kế theo chuỗi các hoạt động. Dự kiến chuỗi hoạt động học như sau:
Các bước

Hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3

Tạo tình huống học tập về lực ma sát
Tìm hiểu về đặc điểm lực ma sát trượt.
Tìm hiểu về độ lớn lực ma sát trượt.

Hoạt động 4

Tìm hiểu về hệ số ma sát trượt và công thức tính lực ma
sát trượt
Giải bài tập vận dụng

Tìm hiểu một số ứng dụng của lực ma sát trượt trong đời
sống, kỹ thuật.

Hình thành
kiến thức
Luyện tập
Tìm tòi mở
rộng

Hoạt động 5
Hoạt động 6

Tên hoạt động

Thời lượng dự
kiến
3 phút
5 phút
17 phút
5 phút
10 phút
5 phút

2.Tổ chức từng hoạt động
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về lực ma sát.
a. Mục tiêu:
- Phát hiện sự tồn tại của lực ma sát.
b. Nội dung:
- GV cho HS xem video và trả lời các câu hỏi.
c. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên
-Giáo viên cho học sinh xem video về một số hiện tượng
xuất hiện lực ma sát trượt trong đời sống hàng ngày như:
mài dao, bóp phanh xe đạp…và đặt câu hỏi:
+ Tại sao khi bóp phanh xe thì xe dừng lại?
+ Muốn dao sắc người ta mài dao vào viên đá mài. Giải
thích hiện tượng đó?

Hoạt động của học sinh
HS xem video và trả lời:
-Vì có lực ma sát giữa má phanh với vành bánh
xe nên nó cản trở chuyển động của xe.
-Khi mài dao lên viên đá thì lực ma sát giữa dao
và đá xuất hiện làm mòn và nhẵn lưỡi dao nên


- Giáo viên chốt lại sự tồn tại của một loại lực trong các
hiện tượng mà học sinh vừa quan sát gọi là lực ma sát
trượt.
d. Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh.

dao sắc hơn.

e. Đánh giá: Giáo viên theo dõi, quan sát học sinh trả lời câu hỏi và sự đánh giá lẫn nhau giữa các học sinh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của lực ma sát trượt.
a. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của lực ma sát.
b. Nội dung:
- GV cho HS tìm hiểu về đặc điểm của lực ma sát trượt thông qua một số hình ảnh về chuyển động trượt của
vật.
c. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV cho HS xem video về chuyển động trượt của một
-HS quan sát video rồi trả lời các câu hỏi.
vật trên mặt phẳng ngang:
+ Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Có tác dụng gì?
+ Nêu đặc điểm của lực ma sát trượt?
d. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động của cá nhân và nội dung vở ghi HS
I. Lực ma sát trượt:
1. Đặc điểm của lực ma sát trượt:
-Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác và có tác dụng cản trở lại chuyển động
của vật.
-Điểm đặt: tại chỗ tiếp xúc của hai bề mặt.
-Phương: tiếp tuyến với mặt tiếp xúc.
-Chiều: ngược với chiều chuyển động của vật.
e. Đánh giá:
- GV theo dõi câu trả lời của các cá nhân HS và quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình
học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn lực ma sát trượt.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm:………………………..Lớp:……..
HS đọc mục 1,2 phần I- SGK trang 75 trả lời câu hỏi sau
Câu 1. Làm thế nào để đo được độ lớn của lực ma sát trượt?
Câu 2. Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nêu phương án thí nghiệm kiểm
chứng?


a. Mục tiêu:
- Nêu được cách đo độ lớn của lực ma sát trượt.

- Nêu được sự phụ thuộc về độ lớn của lực ma sát trượt vào một số các yếu tố.
b. Nội dung:
- GV cho HS lên làm thí nghiệm để nêu được cách đo dộ lớn của lực ma sát trượt.
- Cho HS lên làm thí nghiệm kiểm chứng về sự phụ thuộc của độ lớn lực ma sát trượt vào một số các yếu tố.
c. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm gồm 10 HS ( nhóm
- Thành lập nhóm, cử nhóm trưởng theo yêu cầu của
1,2 trả lời câu hỏi 1; nhóm 3,4 trả lời câu hỏi 2)
GV
- Dành thời gian 5 phút cho HS thảo luận phiếu học
tập số 1
-HS lên làm các thí nghiệm kiểm chứng và báo cáo
- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
kết quả, các nhóm nhận xét lẫn nhau và bổ sung hoàn
- GV đưa ra nhận xét về bài làm của các nhóm, thu
thiện kết quả
phiếu học tập của HS để chấm sau giờ học. Kết luận
- HS lắng nghe và ghi bài
về cách đo độ lớn lực ma sát trượt và các yếu tố ảnh
hưởng đến độ lớn lực ma sát trượt.
d. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động của nhóm và nội dung vở ghi HS
2. Cách đo độ lớn của lực ma sát trượt:
Móc lực kế vào vật rồi kéo theo phương ngang cho vật chuyển động thẳng đều. Khi đó, lực kế sẽ chỉ độ lớn
lực ma sát trượt tác dụng vào vật.
3. Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc những yếu tố nào?
- Tỉ lệ với độ lớn của áp lực
- Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng hai mặt tiếp xúc
- Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật

e. Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm HS, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học
tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động
( thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép)
Hoạt động 4: Tìm hiểu về hệ số ma sát trượt và công thức tính lực ma sát trượt.
a. Mục tiêu:
- Thiết lập được công thức tính hệ số ma sát trượt và độ lớn lực ma sát trượt.
- Hiểu được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức.
b. Nội dung:
- GV cho HS thiết lập được công thức tính hệ số ma sát trượt và độ lớn lực ma sát trượt.


c. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV giới thiệu về hệ số ma sát: Ở phần thí nghiệm,
-HS lắng nghe và ghi bài
các em đã chứng minh được độ lớn của lực ma sát
trượt tỷ lệ với độ lớn của áp lực. Nên hệ số tỉ lệ đó
µ
được gọi là hệ số ma sát
.
-HS căn cứ vào công thức để trả lời câu hỏi.
-Từ công thức hãy tìm đơn vị của hệ số ma sát?
-Dựa vào sự phụ thuộc về độ lớn lực ma sát trượt,
-HS trả lời câu hỏi
hãy cho biết hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
d.Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động của cá nhân và nội dung vở ghi HS

4. Hệ số ma sát trượt

µt =

Fmst
N

-Hệ số tỷ lệ giữa độ lớn của lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực gọi là hệ số ma sát trượt.
-Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc
-Hệ số ma sát trượt không có đơn vị
5. Công thức của lực ma sát trượt
Fmst = µt .N
µt
: Hệ số ma sát trượt
N: áp lực
e.Đánh giá:
- GV theo dõi câu trả lời của từng HS, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập,
ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động.
Hoạt động 5: Giải các bài tập vận dụng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
( Thực hiện vào cuối tiết học tại lớp)
Họ tên:……………………………….Lớp:………
Câu 1 . Tính độ lớn của lực ma sát trượt khi cho một vật có khối lượng 5 kg trượt trên mặt phẳng ngang.
Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là 0,5. Lấy g = 10 m/s2.

r
Fmst = µt N

Câu 2. Một vật có khối lượng 10 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang với gia tốc 0,2 m/s2 và lực kéo

F = 8 N. Tìm hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn? Lấy g = 10 m/s2.
Câu 3 : Cách viết công thức lực ma sát trượt như sau
a.Mục tiêu: Làm được một số bài tập về lực ma sát trượt

đúng hay sai ? Giải thích.


b. Nội dung:
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2.
c. Tổ chức hoạt động:
- GV: cho HS làm việc cá nhân trong 5 phút để hoàn thành phiếu học tập số 2. Sau đó GV thu phiếu học tập
để chấm sau giờ học, đồng thời chiếu đáp án đúng để HS so sánh.
- HS: Làm và nộp phiếu học tập số 2 sau khi đã hoàn thành. Theo dõi đáp án GV công bố và so sánh với bài
làm của mình.
d. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2 do HS thực hiện
e. Đánh giá: GV theo dõi và quan sát từng cá nhân HS làm bài đồng thời thông qua kết quả của bài trả lời
phiếu học tập số 2 để đánh giá nhận thức của từng HS.
Hoạt động 6: Tìm hiểu một số ứng dụng của lực ma sát trượt trong đời sống và kỹ thuật.
a. Mục tiêu:
- HS tìm hiểu được ứng dụng của kiến thức về lực ma sát trượt đối với từng lĩnh vực đời sống, kỹ thuật.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS nêu được một số ứng dụng của lực ma sát trượt trong đời sống hàng ngày.
c. Tổ chức hoạt động:
- GV nêu một số ứng dụng có lợi và có hại của lực ma sát trượt trong đời sống và kỹ thuật để HS nắm được
-Yêu cầu HS: + Về nhà tìm hiểu và giải thích thêm một số hiện tượng liên quan đến lực ma sát trong đời
sống và kỹ thuật.
+ Vận dụng giải bài tập về lực ma sát trượt.
-GV: Hướng dẫn các bước thực hiện và yêu cầu nộp sản phẩm học tập. Gợi ý việc chọn các từ khóa để tìm
kiếm thông tin trên Website.
d. Sản phẩm: Bài làm của HS

e. Đánh giá: GV đánh giá sự tìm tòi, khả năng vận dụng kiến thức và ý thức tự giác của HS thông qua bài
làm của HS.
IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá.
Câu 1 . Chọn phát biểu đúng.
A. Khi có lực đặt vào vật mà vật vẫn đứng yên nghĩa là đã có lực ma sát.
B. Lực ma sát trượt luôn tỉ lệ với trọng lượng của vật.
C. Lực ma sát tỉ lệ với diện tích tiếp xúc.


D. Tất cả đều sai.
Câu 2 . Chọn câu sai :
A. Lực ma sát trượt chỉ xuất hiện khi có sự trượt tương đối giữa hai vật rắn.
B. Hướng của lực ma sát trượt tiếp tuyến với mặt tiếp xúc và ngược chiều chuyển động tương đối
C. Lực ma sát trượt phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc.
D. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc
Câu3 . Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng
lên ?
A. tăng lên

B. giảm đi

C. không đổi

D. Tùy trường hợp, có thể tăng lên hoặc giảm đi

Câu 4 . Một chiếc tủ có trọng lượng 1000N đặt trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ giữa tủ và sàn là
0,6N. Hệ số ma sát trượt là 0,50. Người ta muốn dịch chuyển tủ nên đã tác dụng vào tủ lực theo phương nằm
ngang có độ lớn :
A. 450N


B. 500N

C. 550N

D. 610N

Câu 5 . Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10m/s trượt trên mặt phẳng ngang . Hệ số ma sát trượt giữa vật
và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được 1 quãng đường bao nhiêu thì dừng lại ? Lấy g = 10m/s2 .
A. 20m

B. 50m

C. 100m

D. 500m



×