Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

BÀI TẬP LỚN LUẬN GIẢI VÀ TÍNH TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.08 KB, 18 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH

BÀI TẬP LỚN
MÔN THUẾ

ĐỀ TÀI: Luận giải và tính toán thuế TNDN phát sinh tại
doanh nghiệp FPT trong kỳ.

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Lâm Anh
Nhóm lớp: Ca 1 thứ 2 và thứ 6

HÀ NỘI – 2018

1


STT
1

Họ Và Tên

MSV
Chu Thị Phương

18A4010418

2

Trần Minh Trang


18A4020596

3

Nghiêm Thúy Hòa

18A4010193

4

Lê Thúy Ngọc Khánh

18A4000358

2


I.

Giới thiệu công ty cổ phần FPT

1.

Khái quát chung về công ty cổ phần FPT

-

Giới thiệu chung




Tên công ty :Công ty CP FPT



Mã số thuế: 0101778163


Trụ sở chính : Tòa nhà FPT, phố Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận
Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam


Fax : +84 (24) 376-87410



Vốn điều lệ Công ty vào thời điểm ban đầu là 25 tỉ đồng



Ngày 25/5/2017, VĐL là 5.309.611.050.000 đồng.


FPT là công ty niêm yết lớn nhất trong lĩnh vực CNTT-VT tại Việt Nam,
cung cấp các dịch vụ nhận ủy thác CNTT, giải pháp phần mềm, tích hợp hệ thống,
dịch vụ CNTT, dịch vụ internet, nội dung số và phân phối-bán lẻ sản phẩm công
nghệ.

Hoạt động kinh doanh của FPT bao gồm 4 lĩnh vực chính: Công nghệ, Viễn
thông, Phân phối bán lẻ và Giáo dục

Trong lĩnh vực công nghệ, FPT hiện là:
- Nhà cung cấp dịch vụ ủy thác CNTT hàng đầu Đông Nam Á, xếp thứ 57 trong
Top 100 Nhà cung cấp dịch vụ ủy thác toàn cầu do IAOP đánh giá; cung cấp dịch
vụ cho hơn 300 khách hàng trên toàn cầu và hơn 40 khách hàng trong đó thuộc
danh sách Fortune 500.
- Số 1 Việt Nam về cung cấp dịch vụ tích hợp hệ thống và giải pháp phần mềm với
hơn 50% thị phần trong nhiều lĩnh vực đặc thù.
Trong lĩnh vực viễn thông, FPT:
- Giữ vị trí Số 2 tại thị trường Việt Nam về dịch vụ truy cập internet băng rộng cố
định.
3


- Phát triển báo điện tiếng Việt nhiều người đọc nhất – VnExpress.net và các trang
tin khác, với tổng cộng 34,5 triệu độc giả thường xuyên.
Trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ các sản phẩm công nghệ, FPT hiện là:
- Nhà phân phối sản phẩm ICT số 1 Việt Nam.
- Chuỗi bán lẻ điện thoại di động và thiết bị CNTT lớn thứ 2 tại Việt Nam.
Đại học FPT cũng là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam về đào
tạo CNTT, là nguồn cung cấp nguồn nhân lực quan trọng, đáp ứng nhu cầu tăng
trưởng cao của mảng ủy thác dịch vụ CNTT – xuất khẩu phần mềm.
2.

Lịch sử hình thành


Ngày 13/9/1988, thành lập Công ty Công nghệ Thực phẩm (The Food
Processing Technology Company), tiền thân của Công ty FPT.

Ngày 27/10/1990, công ty đổi tên thành Công ty Phát triển Đầu tư Công

nghệ FPT (tên giao dịch quốc tế: The Corporation for Financing and Promoting
Technology). Ngày 13/3/1990, công ty mở chi nhánh đầu tiên tại TP Hồ Chí Minh.

Tháng 1/1997, công ty thành lập Trung tâm FPT Internet, trở thành nhà cung
cấp dịch vụ truy cập Internet (ISP) và nội dung (ICP) đầu tiên ở Việt Nam.

Năm 1999, công ty thành lập 2 trung tâm xuất khẩu phần mềm tại Hà Nội và
TP Hồ Chí Minh, 2 trung tâm đào tạo lập trình viên quốc tế FPT Aptech tại Hà Nội
và TP Hồ Chí Minh, khai trương Khu Công nghệ Phần mềm FPT tại tòa nhà HITC.

Tháng 3/2002, công ty cổ phần hóa với tên Công ty Cổ phần Phát triển Đầu
tư Công nghệ FPT (tên tiếng Anh giữ nguyên).

Năm 2004, FPT khai trương Chi nhánh FPT Đà Nẵng, thành lập một loạt
trung tâm mới: Trung tâm Dịch vụ ERP, Trung tâm Đào tạo Mỹ thuật đa phương
tiện FPT-Arena, Trung tâm Phát triển Công nghệ FPT.

Năm 2005, FPT thành lập Trung tâm FPT Media, chuyển đổi Chi nhánh
Truyền thông FPT thành CTCP Viễn thông FPT (FPT Telecom), FPT Telecom
nhận Giấy phép thiết lập hạ tầng mạng viễn thông ở Việt Nam, thành lập Công ty
TNHH FPT Software Nhật Bản, Vườn ươm FPT tại TP Hồ Chí Minh.
4



Năm 2006, FPT Telecom được cấp phép cung cấp thử nghiệm dịch vụ
Wimax di động và cố định, triển khai dịch vụ truyền hình Internet (Internet
Protocol Television-IPTV), FPT được cấp phép thành lập Đại học FPT.

Tháng 12/2006, niêm yết cổ phiếu của công ty tại Trung tâm GDCK

TP.HCM với giá trị vốn hoá lớn nhất thị trường tại thời điểm đó.

Công ty Cổ phần FPT hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số 0103001041 so Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày
13/05/2002.

Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh ngày 19/12/2008,
Công ty đã đổi tên từ Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT thành
Công ty Cổ phần FPT.

Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh ngày 8/7/2010, tổng
vốn điều lệ của Công ty Cổ phần FPT tăng từ 1.438.319.670.000 VNĐ lên
1.934.805.170.000 VNĐ.


Ngày 28/5/2015, VĐL nâng lên 3.975.316.400.000 đồng.



Ngày 25/5/2017, VĐL nâng lên 5.309.611.050.000 đồng.

3.

Lĩnh vực kinh doanh


Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi; Thi
công xử lý nền móng công trình; Xây dựng khu chế xuất, trường học; Xây dựng
các công trình dân dụng, công trình hạ tầng kỹ thuật;


Nghiên cứu, thiết kế, chuyển giao công nghệ tin học và ứng dụng vào các
công nghệ khác; Dịch vụ đầu tư chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực môi trường,
giáo dục đào tạo, y tế; Chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực y tế;


Sản xuất phần mềm máy tính;


Kinh doanh, đầu tư bất động sản; Dịch vụ kinh doanh học xá; Dịch vụ thuê
và cho thuê nhà ở, văn phòng, nhà xưởng, kho bãi; Đầu tư, xây dựng, kinh doanh
các khu đô thị, khu công nghiệp và khu công nghệ cao;


Đầu tư, xây dựng, kinh doanh các khu công viên, khu vui chơi giải trí;
5



Cung cấp các dịch vụ internet và gia tăng trên mạng; Kinh doanh dịch vụ kết
nối Internet (IXP);


San lấp mặt bằng;


Lắp đặt các thiết bị điện nước, cáp cho các công trình dân dụng và công
nghiệp;

Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình, thiết kế kiến trúc công trình và
thiết kế nội ngoại thất công trình; Dịch vụ khảo sát và tư vấn các công trình xây

dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi;

Mua, bán vật liệu xây dựng, vật tư, thiết bị, máy dùng trong xây dựng dân
dụng và công nghiệp;

Tư vấn đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính, thuế, kiểm toán,
kế toán, chứng khoán);

Trang trí, lắp đặt nội thất của các công trình dân dụng và công nghiệp; Thiết
kế, thực hiện các sản phẩm quảng cáo, truyền thông đa phương tiện, phim quảng
cáo, biên tập video, âm thanh (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình);

Mua bán thiết bị, máy móc trong lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, khoa học
kỹ thuật, công nghiệp, môi trường,viễn thông, hàng tiêu dùng, ô tô, xe máy;


Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông



Đào tạo nguồn nhân lực chuyên sâu cho công nghiệp phần mềm



Giáo dục mầm non;



Giáo dục tiểu học;




Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;



Tư vấn, dịch vụ quảng cáo thương mại;


Dịch vụ kinh doanh khách sạn, nhà hàng. Kinh doanh dịch vụ vui chơi giải
trí (trong lĩnh vực thể thao) (không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ
trường, quán bar);
6



Dịch vụ kinh doanh khách sạn (không bao gồm kinh doanh phòng hát
karaoke, vũ trường, quán bar);


Phòng khám;



Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh;



Đại lý bán vé máy bay;



Sản xuất phát hành phim ảnh, phim video; Sản xuất chương trình phát thanh
và truyền hình; Mua bán bản quyền các chương trình phát thanh và truyền hình;


Sản xuất, chế tạo, lắp ráp tủ bảng điện;



Sản xuất, chế tạo, lắp ráp các thiết bị công nghệ thông tin;



Môi giới bất động sản; Dịch vụ tư vấn, quản lý bất động sản;

Nguồn: />4.

Nguồn số liệu tiến hành nghiên cứu

Số liệu lấy từ BCTC đã kiểm toán năm 2017 của công ty Cổ FPT năm 2016
/>
Thuế và các khoản phải nộp
Thuế suất áp dụng: chịu thuế TNDN 10% trên lợi nhuận chịu thuế đối với
hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ phần mềm, dịch vụ đào tạo đã cung cấp,
20% lợi nhuận chịu thuế đối với hàng hóa đã bán và dịch vụ đã cung cấp.
Dựa trên số liệu thu thập đc từ báo cáo tài chính 2017 để đưa ra các giả định cần
thiết: (đơn vị: triệu đồng)

II.


ĐƯA RA CÁC GIẢ ĐỊNH CẦN THIẾT
1. Hoạt động kinh doanh mua bán sản phẩm:
*Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (khoản mục 27) : 43.298.396. Đã
bao gồm doanh thu ứng với phần 6 giảm trừ doanh thu 639.785
7


- Xuất bán 192.000 máy tính Dell, 181.000 máy tính Asus, 110.000 máy tính
Hp, 162.000 máy tính Acer với giá bán lần lượt là 25, 20,18,17. Trong số
xuất bán có một số máy lỗi bị trả lại tổng giá trị là 200.000.
- Giao cho đại lý bán đúng giá 8.000 điện thoại Iphone 7 với giá 16,10.000
Iphone 6s Plus với giá 15. 22.000 điện thoại Iphone 6s với giá 12, 16.000
điện thoại Iphone 6 với giá 8 và các loại điện thoại khác của Iphone có tổng
trị giá 248.100 . Đến cuối kì đại lí đã bán được toàn bộ số điện thoại này
nhưng trong quá trình vận chuyển một số hàng bị xây xát nhẹ nên công ty
giảm giá 10% giá trị lô hàng. Hoa hồng đại lí 10% trên doanh thu tiêu thụ.
- Bán 320.000 gói truyền hình FPT cơ bản với giá 1,5.
- Xuất bán phần mềm Adobe với trị giá là 420.000.
- Bán cho cửa hàng M 53300 máy tính Dell với giá 20, 41260 máy tính
Acer với giá 15. Do mua số lượng lớn nên được chiết khấu 10%
- Tiêu thụ hết 25.300 điện thoại OPPO với giá 9, 32. 100 điện thoại
Samsung với giá 12 và điện thoại các lại khác còn lại có trị giá 960.000.
- Tiêu thụ 39000 Tablet các loại với tổng trị giá 630.000.
- Tiêu thụ hết số phụ kiện có trị giá 500.000
- Bán cho cửa hàng N 55000 điện thoại các loại với tổng trị giá 760.000, vì
trong lô hàng có một số hàng bị lỗi nên giảm giá hàng bán cho cửa hàng là
120.000
- Bán 10.000 camera quan sát giá chưa VAT là 3 triệu/chiếc
- Cung cấp dịch vụ internet cho các đại lý, giá trị dịch vụ chưa VAT là
4.000.000 triệu. Hoa hồng trả đại lí 5% doanh thu.

- Bán 65.000 mic Karaoke kèm loa bluetooth giá bán 1 triệu/chiếc
-Bán 72.000 Macbook 512GB giá 40 triệu/chiếc
- Xuất bán 140.000 máy tính với giá 35 triệu/1 chiếc cho cửa hàng A, do
mua nhiều lên được chiết khấu 7%.
8


- Thu tiền học phí của trường Đại học FPT 8.945.100
Doanh thu thuần bán hàng cho các đơn vị thành viên của Tập đoàn:
1.000.000
- Bán cho đơn vị thành viên A của tập đoàn một lô phụ kiện và điện thoại
với trị giá 460.000.000
- Bán cho đơn vị thành viên B của tập đoàn một lô máy tính với trị giá
540.000.000
*Mua hàng hóa và nguyên vật liệu
-Nhập khẩu 350 thiết bị điện tử (sử dụng trong quá trình hoạt động kinh
doanh, bán hàng), giá tính thuế nhập khẩu: 35/thiết bị.thuế suất nhập khẩu
15%
-Nhập khẩu lô sản phẩm chính hãng từ nhà sản xuất nước ngoài, lô sản phẩm
gồm điện thoại và linh kiện đi kèm, tổng giá trị tính thuế nhập khẩu là:9700.
Thuế suất thuế nhập khẩu là 15%
-Nhập khẩu nguyên vật liệu là các sản phẩm ipad, iphone, macbook trị giá
85633, tính thuế nhập khẩu: thuế suất thuế nhập khẩu 15%
-Nhâp khẩu phụ tùng dùng cho dịch vụ cung cấp internet cáp quang có trị
giá 57000
2. Chi phí
- Trị giá vốn hàng bán: (mục 28) 32.976.000
-Ngày 3/4 xuất kho một lô điện thoại bán cho công ty X .Giá vốn hàng
bán là: 8.000.000 . Công ty X đã thanh toán toàn bộ qua chuyển khoản.
- Ngày 5/6 xuất kho chuyển bán một lô máy tính cho công ty Y .Giá vốn

hàng bán là: 14.000.000. Khách hàng thanh toán 50% bằng tiền mặt, còn lại
thanh toán qua chuyển khoản vào ngày15/6.
- Ngày 9/9 xuất kho chuyển cho công ty Z một lô Tablet, giá vốn là
9.000.000, công ty đã thanh toán qua chuyển khoản.
9


- Mua tài sản cố định mới trong năm ( mục 14) : 930.000 trong đó:
+ Mua, xây dựng nhà cửa và vật liệu kiến trúc: 730
+ Mua máy móc và thiết bị: 882.370
+ Mua phương tiện vận tải: 15.680
+ Mua thiết bị văn phòng: 31.160
+ Mua khác: 60
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (mục 16): 327.000 trong đó:
+ Dự án cáp quang biển Châu Á- Thái Bình Dương: 41.000
+ Dự án văn phòng FPT tại Đà Nẵng: 204.000
+ Dự án Hòa Lạc 2: 155.000
+ Các công trình khác: -73.000
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 710
- Chi trả lãi vay cho ngân hàng (mục 31): 374.000
Các hoạt đông vay, CT đều thực hiện trả lãi theo năm:
- Ngày 14/5/2017 CT trả lãi vay ngân hàng Vietcombank: 220.000
- Ngày 12/10/1017 CT trả lãi vay ngân hàng ABC: 154.000
(Gỉa định Các hoạt động vay ngân hàng đều có hợp đồng ký kết, tài sản
đảm bảo đúng qui định pháp luật).
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái: 235.000
Ngày 9/3 nhượng bán 1 lô máy tính mới từ Đức trị giá nhập khẩu trên tờ
kê khai hải quan là: 235.000 USD (1USD = 22.000đ) cho Công ty B.
Công ty B thanh toán toàn bộ vào ngày 30/3 là 235.000 USD ( 1USD=
21.000đ).

- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 84.000
10


- Chi phí giá vốn hàng mua (mục 29): 19.378.000
- Chi phí nguyên vật liệu: 3.336.000
Mua nguyên vật liệu cho quá trình bán hàng là 3.336.000
- Chi phí nhân công:5.250.000
Ngày 20/12/2017, CT chi tiền lương và thưởng doanh thu 250000 nhân
viên bán hàng: 5.000.000 (giả định đáp ứng đủ điều kiện được trừ)
Ngày 31/12/2017, Công ty trả tiền thưởng và lương tháng 13 cho nhân
viên quản lý 250.000 (giả định đáp ứng đủ điều kiện được trừ)
- Chi phí khấu hao TSCĐ và phân bổ:1.563.000
Ngày 1/4, DN thanh toán chi phí khấu hao TS đi thuê tài chính của DN X
(có đủ giấy tờ, hợp đồng thỏa thuận thuê giữa 2 bên, DN bắt đầu thuê từ
3/5/2013, trả tiền thuê bao gồm CP KH hàng năm, kì hạn 5 năm) :
706.000
- Ngày 25/7 DN trích khấu hao máy móc, thiết bị phục vụ kinh doanh
trong các trong phân xưởng A1, A2, A3 : 2670 ( tất cả các thiết bị máy
móc đều thuộc quyền sở hữu hợp pháp của DN): 857.000
- Chí phí dịch vụ mua ngoài:5.533.000
- Chi phí khác bằng tiền:1.054.000
25/12/2017 công ty thanh toán chi phí vận chuyển là 1.054.000
Chi phí bán hàng: 2.638.000
+ Chi phí nhân viên: 2/9/2017 Doanh nghiêp chi tiền lương, thưởng cho
20000 nhân viên bán hàng số tiền 900.000
+ Chi phí bảo hành: 14/5/2017 Doanh nghiệp chi trả 700.000 tiền bảo
hành định kì cho hệ thống sản xuất máy tính và các thiêt bị điện tử của
hang


11


+ Chi phí dịch vụ mua ngoài :9/11/2017 Chi trả tiền thuê kho ,bãi tại Hà
Nội ,thành phố Hồ Chí Minh,Đà Nẵng và tiền công vận chuyển,bốc vác:
238.000
+ Chi phí vật liệu, bao bì :30/10/2017 chi trả chi phí đóng gói cho566.000
sản phẩm điện tử và chi phí bảo quản TSCĐ cho bộ phận bán hàng :
800.000
- Chi phí quản lí doanh nghiệp :2.751.000
+Chi phí nhân viên quan lí: 1/8/2017 Doanh nghiêp chi trả tiền lương,
thưởng, BHXH và BHYT cho 5000 nhân viên quản lí: 351.000
+ Chi phí dư phòng: 3/5/2013 DN bán 1 lô hàng cho công ty TNHH X .
3/5/2016 lâp dư phòng phải thu khó đòi cho khản nợ trên: 700.000
+ Chi phí vật liệu quản lí: 4/6/2017 chi trả văn phong phẩm,vật liệu dung
cho sửa chưa TSCĐ cho bộ phận quản lí : 600.000
+ 20/11/2017 chi trả tiền thuế môn bài, thuế nhà đất, phí và lệ phí trong
năm : 900.000
Pháp quản lí doanh nghiệp mới cuả công ty A: 200.000
- Thu nhập khác :99.000
+12/5/2017 thanh lí 1 số tài sản cố định đã lỗi thời cho công ty B trị giá
thu đươc: 62.000
+22/7/2017 Nhận cổ tức từ viêc đầu tư 500.000 cổ phiếu: 37.000

3. Một số giả định khác về cơ sở, phương pháp tính thuế:
Trong năm 2017, công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Giả định không được ưu đãi gì về thuế,
thuế suất thuế GTGT áp dụng mức 10%, không có thu nhập miễn thuế và
không có lỗ kết chuyển từ các kỳ tính thuế trước chuyển sang


12


Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, các hoạt
động mua bán trong kì được ghi chép đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp,
hàng hóa dịch vụ mua vào của công ty đều thanh toán qua ngân hàng.
Công ty thực hiện trích khấu hao theo phương pháp thẳng, các khấu
hao tài sản cố định là trong định mức
-

Đơn vị tính: Triệu VNĐ

III. TÍNH CÁC LOẠI THUẾ PHÁT SINH TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA
CTCP FPT ( Đơn vị: Triệu Đồng)
1.Thuế giá trị gia tăng
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
a. Thuế GTGT đầu ra
- Xuất bán máy tính Dell, máy tính Asus, máy tính Hp, máy tính Acer:
(192.000 x 25 + 181.000 x 20 + 110.000 x 18 + 162.000 x 17 –
200.000) x 10% = 1.295.400 (trd)
- Giao cho Đại lý bán đúng giá điện thoại Iphone 7, Iphone 6s plus
Iphone 6s, Iphone 6 và các loại điện thoại khác của Iphone:
(8000 x 16+10000 x 15+22000 x 12+16000 x 8+248100) x(100%10%) x10%=82629 (trđ)
- Bán gói truyền hình FPT: 320.000 x 1,5 x 10% = 48.000 (trd)
- Bán phần mềm Adobe: 420.000 x 10% = 42.000 (trd)
- Bán cho cửa hàng M máy tính Dell, máy tính Acer:
(53.300 x 20 + 41.260 x 15) x (100% - 50%) x 10% = 151641 (trd)
-Tiêu thụ điện thoại OPPO, Sam Sung và các điện thoại còn lại:

13


(25.300 x 9 + 32.100 x 12 + 960.000) x 10% = 157.290 (trd)
- Tiêu thụ 39000 Tablet: 630.000 x 10% = 63.000 (trd)
- Tiêu thụ hết số phụ kiện: 500.000 x 10% = 50.000 (trd)
-Bán cho cửa hàng N: (760.000 - 120.000) x 10% = 64.000 (trd)
-Bán camera quan sát: 3 x 10.000 x 10% = 3000 (trd)
- Cung cấp dịch vụ internet cho các đại lý: 4.000.000 x 10% = 400.000
(trd)
- Bán mic Karaoke kèm loa Bluetooth: 1 x 65000 x 10% = 6.500 (trd)
- Bán Macbook 512GB: 40 x 72.000 x 10% = 288.000 (trd)
- Xuất bán cho cửa hàng A:
(140.000 x 35) x (100% - 7% ) x 10% = 455.700 (trd)
- Thu tiền học phí của trường đại học FPT không phải chịu thuế GTGT vì
nó thuộc nhóm 13 trong 26 nhóm không phải chịu thuế GTGT.
- Bán cho đơn vị thành viên A: 460 x 10% = 46 (trd)
- Bán cho đơn vị thành viên B: 540 x 10% = 54 (trd)
=> Tổng thuế GTGT đầu ra là:
1.295.400 + 8269 + 48.000 + 42.000 + 151.641 + 157.290 + 63.000
+ 50.000 + 64.000 + 3.000 + 400.000 + 6.500 + 288.000 + 455700 + 46
+ 54 = 3.032.900(trd)

b. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Mua TSCĐ mới trong năm: 930.000 x 10% = 93.000 (trd)
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo hóa đơn: 84.000 (trd)
14


- Thuế GTGT của hàng nhập khẩu khi nhập khẩu 350 thiết bị điện tử ,

giá 35/thiết bị(sử dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh, bán hàng):
(350 x 35 x 15% + 350 x 35) x 10% = 1408,75 (trd)
- Thuế GTGT của hàng nhập khẩu khi nhập khẩu lô sản phẩm chính hãng
từ nhà sản xuất nước ngoài, lô sản phẩm gồm điện thoại và linh kiện đi
kèm, tổng giá trị tính thuế nhập khẩu là : 9700 là:
(9700 + 9700 x 15%) x 10% =1115,5 (trd)
-Thuế GTGT của hàng nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên vật liệu là các
sản phẩm ipad, iphone, macbook trị giá tính thuế nhập khẩu: 85633 là:
(85633 + 85633 x 15%) x 10% = 9847,795 (trd)
-Thuế GTGT của hàng nhập khẩu khi nhập khẩu phụ tùng dùng cho dịch
vụ cung cấp internet cáp quang trị giá 57000 là:
(57000 + 57000 x 15%) x 10% = 6555(trd)
=> Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
93.000 + 84.000 + 1408,75 + 1115,5 + 9847,795 + 6555 = 195.927,045 (trd)

Thuế GTGT phải nộp: 3.032.900 – 195.927,045= 2.836.972,955 (trd)
2. Thuế Nhập Khẩu
Thuế nhập khẩu phải nộp = số lượng hàng hóa nhập khẩu*giá tính thuế nhập
khẩu từng loại mặt hàng* thuế suất thuế nhập khẩu
Giá tính thuế nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập khẩu
đầu tiên theo hợp đồng (tính theo giá CIF)
-Nhập khẩu 350 thiết bị điện tử( sử dụng trong quá trình hoạt động kinh
doanh, bán hàng), giá tính thuế nhập khẩu: 35/thiết bị.thuế suất nhập khẩu
15%
Thuế nhập khẩu = 350 x 35 x 15% = 1837,5 (trd)
15


-Nhập khẩu lô sản phẩm chính hãng từ nhà sản xuất nước ngoài, lô sản phẩm
gồm điện thoại và linh kiện đi kèm, tổng giá trị tính thuế nhập khẩu là :

9700. Thuế suất thuế nhập khẩu là 15%
Thuế nhập khẩu là: 9700 x 15%=1455 (trd)
-Nhập khẩu nguyên vật liệu là các sản phẩm ipad, iphone, macbook trị giá
tính thuế nhập khẩu: 85633, thuế suất thuế nhập khẩu 15%
Thuế nhập khẩu = 85633 x 15%=12844,95 (trd)
Nhâp khẩu phụ tùng dùng cho dịch vụ cung cấp internet cáp quang trị giá
57000
Thuế nhập khẩu là: 57000 x 15%=8550 (trd)
=> Tổng thuế nhập khẩu:
1837,5 + 1455 + 12844,95 + 8550 =29871,45(trd)
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp = thu nhập tính thuế x thuế suất
1. Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế = tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - các
khoản giảm trừ doanh thu
= (43.298.396 + 1.000.000) – 639.785
= 43.658.611(trd)
2. Chi phí được trừ
- Trị giá vốn hàng bán: 641.500(trd)
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (ghi giảm chi phí được
trừ): 710
- Chi trả lãi vay cho ngân hàng (mục 31): 374.000(trd)
- Chi phí khấu hao TSCĐ và phân bổ: 1.563.000(trd)
16


- Chí phí dịch vụ mua ngoài: 5.533.000(trd)
Giả sử các chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác và chi trả lãi vay đề
phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
=> Tổng chi phí được trừ = 8.791.164(trd)

3. Thu nhập khác
Thu nhập khác = 99.000(trd)
 Thu nhập chịu thuế= Tổng doanh thu–chi phí được trừ+thu nhập khác
= 43.658.611- 8.791.164+ 99.000 = 34.966.447(trd)
Thu nhập miễn thuế = 0
Các khoản lỗ được kết chuyển = 0
=> Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế = 34.966.447(trd)
=> Thuế TNDN = 34.966.447* 20% = 6.993.289,4 (trd)

17


Bảng đánh giá phân chia và hoàn thành công việc.
Họ và tên

Phần được giao

Hoàn thành

Chu Thị Phương

Thuế TNDN và tổng hợp
và chỉnh sửa bài.

100%

Nghiêm Thúy Hòa

Thuế xuất nhập khẩu và
vấn đề hoạt động kinh

doanh mua bán sản phẩm.

100%

Trần Minh Trang

Thuế GTGT đầu ra và vấn
đề về chi phí.

100%

Lê Thúy Ngọc Khánh

Thuế GTGT đầu vào và
Tổng quan DN.

100%

18



×